Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 966/NQ-UBTVQH14 2020 sửa đổi Nghị quyết 468/NQ-UBTVQH14
Số hiệu:
966/NQ-UBTVQH14
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký:
Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:
24/06/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 966/NQ-UBTVQH14
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 468/NQ-UBTVQH14 NGÀY 29
THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13 ; Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14 ,
Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/QH13 của Quốc hội về kế hoạch vốn trái
phiếu chính phủ giai đoạn 2011-2015; Nghị quyết số 65/2013/QH13
của Quốc hội về phát hành bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Nghị quyết số 726/NQ-UBTVQH13; Nghị quyết
số 736/NQ-UBTVQH13 và các Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và
2014-2016;
Căn cứ Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn
2012-2015 và giai đoạn 2014-2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-CP ngày 27
tháng 3 năm 2020 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 1935/BC-UBTCNS14 ngày 17
tháng 4 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về việc thực hiện Nghị quyết số
468/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và kiến nghị sử dụng vốn trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2014-2016 còn lại đã chuyển nguồn sang giai đoạn 2016-2020
theo Nghị quyết số 26/2016/QH14 để thực hiện hạng mục bổ sung của một số dự án,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
Điều chỉnh giảm 4.914.894,58 triệu đồng đối
với các dự án chưa giải ngân hoặc không có nhu cầu sử dụng theo phụ lục tổng hợp
và các phụ lục số 01.TH, 02.TH, 03.TH, 04.TH, 05.TH, 06.TH, 07.TH và 08.TH kèm
theo Nghị quyết này.
2. Điều chỉnh một số nội dung trong Điều 3
như sau:
Sau khi điều chỉnh giảm số tiền theo quy định tại
khoản 1 Điều này, khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 và bổ sung
cho các dự án tại Điều 2 của Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14, số còn lại thu hồi kế
hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 là 4.933.778,58
triệu đồng.
Điều 2. Giao Chính phủ
1. Tiếp tục rà soát các khoản vốn trái phiếu Chính
phủ đã phân bổ cho giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 không đủ điều kiện, tiêu
chí phân giao vốn trái phiếu Chính phủ theo các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, các dự án vẫn chưa giao kế hoạch hoặc chưa giải ngân hết để
thu hồi số vốn còn lại theo quy định của Luật Đầu
tư công , Luật Ngân sách nhà nước và
pháp luật có liên quan.
2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, các địa
phương có liên quan triển khai thực hiện, quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả,
đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và
các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các cấp và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám
sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- TTHĐDT và các UB của QH;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH VPCP;
- Các bộ: Tài chính; KHĐT;
- Kiểm toán nhà nước;
- Lưu: HC, TCNS;
- E-pas: 44164
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
Phụ
lục tổng hợp thu hồi
ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN TPCP
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Bộ/Tỉnh, thành phố
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
3.071.559,09
4.914.893,79
1.843.334,71
I
TRUNG ƯƠNG
1.789.807,47
3.308.645,20
1.518.837,73
1
Bộ Giao thông Vận tải
1.447.132,00
2.592.567,79
1.145.435,79
2
Bộ Quốc phòng
165.462,00
165.462,00
3
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
168.466,03
534.577,00
366.110,97
4
Bộ Y tế
8.747,44
16.038,41
7.290,97
II
ĐỊA PHƯƠNG
1.281.751,62
1.606.248,59
324.496,98
Vùng miền núi
phía Bắc
567.993,25
707.182,04
139.188,79
1
Hà Giang
87.566,93
87.567,23
0,30
2
Tuyên Quang
2.833,37
12.074,30
9.240,93
3
Cao Bằng
26.107,36
26,034,47
-72,89
4
Lạng Sơn
5.139,78
5.139,78
5
Lào Cai
23.454,07
23.456,09
2,01
6
Yên Bái
1.185,04
14.024,90
12.839,85
7
Thái Nguyên
4.219,19
20.420,33
16.201,15
8
Bắc Kạn
29.152,99
200.282,54
171.129,55
9
Phú Thọ
7.524,53
7.632,56
108,03
10
Bắc Giang
3.818,94
3.818,68
-0,26
11
Hòa Bình
95.739.27
97.783,01
2.043,74
12
Sơn La
49.294,45
13.294,54
-35.999,92
13
Lai Châu
164.920,61
174.595,61
9.675,00
14
Điện Biên
67.036,71
21.057,99
-45.978,71
Đồng bằng Sông Hồng
51.886,35
53.811,85
1.925,50
15
Hà Nội
4.747,01
4.745,24
-1,77
16
Hải Phòng
1.866,67
1.866,67
17
Quảng Ninh
2.727,03
2.727,03
0,00
18
Hải Dương
2.121,71
2.888,67
766,96
19
Hưng Yên
615,93
615,93
20
Vĩnh Phúc
15.786,05
15.786,05
21
Bắc Ninh
6.288,50
6.288,50
22
Hà Nam
1.050,15
1.852,01
801,85
23
Nam Định
2.433,33
2.433,08
-0,25
24
Ninh Bình
4.058,34
4.063,92
5,58
25
Thái Bình
10.191,62
10.544,76
353,14
Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung
154.489,91
264.479,07
109.989,17
26
Thanh Hóa
19.575,29
25.408,00
5.832,71
27
Nghệ An
25.762,71
30.964,62
5.201,91
28
Hà Tĩnh
4.798,82
44.999,73
40.200,91
29
Quảng Bình
1.657,31
1.657,30
-0,01
30
Quảng Trị
433,96
433,96
31
Thừa Thiên Huế
5.036,19
5.036,06
-0,12
32
Đà Nẵng
2.658,30
2.658,30
33
Quảng Nam
12.846,60
49.518,05
36.671,45
34
Quảng Ngãi
33.023,25
33.023,25
0,00
35
Bình Định
6.242,53
6.227,49
-15,04
36
Phú Yên
27.780,08
33.311,00
5.530,92
37
Khánh Hòa
7.396,90
7.396,89
-0,01
38
Ninh Thuận
3.422,57
3.994,76
572,20
39
Bình Thuận
3.855,41
19.849,66
15.994,25
Tây Nguyên
38.183,25
43.044,81
4.861,56
40
Đắk Lắk
9.633,72
10.841,85
1.208,13
41
Đắk Nông
11.595,49
11.630,50
35,01
42
Gia Lai
4.431,98
4.510,38
78,39
43
Kon Tum
6.644,98
10.150,78
3.505,80
44
Lâm Đồng
5.877,07
5.911,30
34,23
Đông Nam Bộ
39.397,52
40.341,41
943,88
45
Thành phố Hồ Chí Minh
6.581,21
6.581,00
-0,21
46
Đồng Nai
22,67
22,67
48
Bình Phước
31.154,34
32.098,43
944,09
49
Tây Ninh
1.639,31
1.639,31
0,00
50
Bà Rịa - Vũng Tàu
Đồng bằng Sông Cửu
Long
429.801,33
497.389,41
67.588,08
51
Long An
5.185,25
5.184,62
-0,63
52
Tiền Giang
23.082,70
35.370,08
12.287,38
53
Bến Tre
45.984,62
52.305,21
6.320,59
54
Trà Vinh
7.325,50
7.326,29
0,79
55
Vĩnh Long
1.957,98
2.330,98
373,00
56
Cần Thơ
196.008,16
193.299,96
-2.708,20
57
Hậu Giang
6.404,54
6.803,06
398,52
58
Sóc Trăng
3.919,72
3.894,87
-24,84
59
An Giang
26.092,81
28.969,38
2.876,57
60
Đồng Tháp
1.297,78
2.407,93
1.110,15
61
Kiên Giang
66.986,17
72.026,55
5.040,38
62
Bạc Liêu
23.700,50
25.217,00
1.516,50
63
Cà Mau
21.855,62
62.253,50
40.397,88
Phụ
lục số 01.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CÁC DỰ ÁN GIAO
THÔNG DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
1.447.132,00
2.592.567,79
1.145.435,79
1
QL12 Đoạn Vũng Áng-QL
1A đoạn cầu Rào Trổ- Xóm Sung
23.703,00
38.403,00
14.700,00
2
Nâng cấp tuyến vận tải
thủy Việt trì - Tuyên Quang
1.302,00
1.302,00
3
QL7 Đoạn Khe Thơi - Nậm
Cắn
32,00
32,00
4
Đường nối Nội Bài - Nhật
Tân (chỉ bố trí GPMB)
4.558,00
5.993,00
1.435,00
5
QL6 đoạn khôi phục bão
lũ (vốn dư)
4.828,00
4.872,00
44,00
6
QL70 (Km130 - Km180)
1.112,00
1.340,00
228,00
7
Cảng An Thới, đảo Phú
Quốc
5.726,00
5.725,00
-1,00
8
Nhà ga hành khách CHK
QT Đà Nẵng
12.971,00
20.138,00
7.167,00
9
QL14 Đoạn qua thị trấn
Đắc Hà
4.252,00
16.110,00
11.858,00
10
Đường Hồ Chí Minh GĐ2
đoạn Mỹ An - Cao Lãnh
19.291,00
19.290,50
-0,50
11
QL14 đoạn qua TP PleiKu
17.176,00
91.948,00
74.772,00
12
QL14 đoạn qua TP Buôn
Ma Thuột
71.695,00
76.945,06
5.250,06
13
Tuyến đường sắt đoạn Hạ
Long - Cảng Cái Lân
2.471,00
2.677,72
206,72
14
Đường Hồ Chí Minh đoạn
qua thị trấn Gia Nghĩa
19.444,00
55.337,00
35.893,00
15
Cải tạo, nâng cấp đường
cất hạ cánh, đường lăn và sân đỗ máy bay CHK Cần Thơ
67.930,00
117.235,00
49.305,00
16
Cầu Bến Thủy II
4.446,00
38.645,00
34.199,00
17
Cải tạo nâng cấp luồng
tàu vào cảng Cửa Việt
32.552,00
33.689,00
1.137,00
18
Kéo dài đường CHC
35R-17L CHK QT Đà Nẵng
8.807,00
45.122,00
36.315,00
19
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
đường lăn CHKQT Nội Bài
12.258,00
12.758,00
500,00
20
Đường sắt đô thị Hà Nội:
Tuyến Hà Nội-Hà Đông (GPMB)
22.179,00
145.338,00
123.159,00
21
QL37 đoạn Lũng lô-Mường
Cơi
1.507,00
1.535,00
28,00
22
QL4B đoạn Km 0 - Km 33
16.208,00
16.208,00
23
Bền vững hóa CT do mưa
lũ gây ra năm 2009 trên đường HCM đoạn Quảng Bình - Kon Tum (TP1)
6.332,00
10.302,00
3.970,00
24
Quốc lộ 27 đoạn Km 0-
Km6 (từ giao QL27 với QL26 đến Eatiêu)
2.033,00
15.394,00
13.361,00
25
QL2 đoạn Tránh thị xã
Tuyên Quang (mới)
10.000,00
10.000,00
26
QL37 đoạn Đèo Khế - Thị
xã Tuyên Quang (km171 +650-km182+800; km201-209+200)
14.143,00
14.143,00
27
QL2 Đoạn Đoan Hùng - Hà
Giang
29.460,00
29.660,00
200,00
28
Quốc lộ 4D (Tránh thị
xã Tam Đường)
11.136,00
11.136,00
29
Dự án đầu tư xây dựng
QL14C đoạn từ ngã ba đi Lộc Ninh Km 393+600 đến hết địa phận tỉnh Đắk Nông và
đoạn nối QL 14C từ Km397+500 đến cửa Khẩu Bu Prăng (kể cả cầu Đắk Đang)
51.683,00
51.692,91
9,91
30
QL3 đoạn Tránh Thị xã
Cao Bằng
753,00
755,00
2,00
31
QL70 (Km0 - Km130)
2.641,00
2.987,00
346,00
32
Tiểu dự án QL14C đoạn
qua Đắc Lắc (GĐ1)
15.834,00
16.056,00
222,00
33
QL279 đoạn Đèo Chiến Thắng-Tuần
Giáo (Km247 -Km287)
50,00
755,00
705,00
34
QL 32 Cầu Phùng
2.637,00
3.577,00
940,00
35
QL34 Đoạn mở rộng TT
Minh Ngọc quốc lộ 34, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang.
466,00
466,00
36
Quốc lộ 62 (Tân Thạnh -
Mộc Hóa)
88,00
88,00
37
Dự án Nâng cấp cải tạo
QL18A đoạn Mông Dương - Móng Cái
595,00
595,00
38
QL2 đoạn Đền Hùng -
Đoan Hùng
1.947,00
1.947,00
39
QL19 đoạn TT Kon Dơn
37,00
37,00
40
Đường Na Pheo - Si Pha
Phìn
461,00
922,00
461,00
41
Quốc lộ 14D
780,00
780,00
42
QL27B
1.233,00
1.233,00
43
Tuyến Tây Nghệ An (Quế
Phong - Thông Thụ QL48 kéo dài; bổ sung 5 cầu trên QL48 bị bão lũ năm 2007)
803,00
803,00
44
QL1C đoạn qua đèo Rù Rì
1.773,00
3.012,00
1.239,00
45
Nâng cấp QL279 đoạn
Nghĩa Đô- Văn Bàn (km 36- km 67), tỉnh Lào Cai
2.720,00
2.720,00
46
QL4C qua Thị trấn Yên
Minh
7.834,00
7.966,00
132,00
47
Quốc lộ 55
(Km96+300-Km205+140)
6.293,00
7.293,00
1.000,00
48
Dự án Nâng cấp QL.60 đoạn
Trung Lương - Rạch Miễu
4.541,00
14.541,00
10.000,00
49
QL34 (Km 0-Km 36), tỉnh
Cao Bằng
219,00
219,00
50
Bền vững hóa CT do mưa
lũ gây ra năm 2009 trên đường HCM đoạn Quảng Bình - Kon Tum (TP2)
2.712,00
2.711,00
-1,00
51
QL3 đoạn Qua Thị xã Bắc
Cạn (QL3 cũ)
6.144,00
6.144,00
52
QL7 Đoạn Tây Đô Lương -
Khe Thơi và nối từ Diễn Châu - Bãi biển Diễn Thành
93,00
93,00
53
Đường Hồ Chí Minh - tuyến
tránh Huế
3.210,00
25.144,00
21.934,00
54
Tuyến Nam sông Hậu
(QL91B)
8.477,00
8.543,00
66,00
55
Đường nối Quốc lộ 4C và
4D (Đoạn km194- km211, km258-271 và đoạn Km190- Km194; Km211-Km238)
2.410,00
2.410,00
56
QL 32 đoạn Nam Thăng
Long - Diễn
525,00
605,00
80,00
57
QL3 đoạn cầu Bắc Cạn 2
6.607,00
7.161,00
554,00
58
Quốc lộ 63 Kiên Giang
2.725,00
5.723,00
2.998,00
59
Quốc lộ 54 đoạn qua
Vĩnh Long
4.403,00
5.972,00
1.569,00
60
QL4A đoạn Khu vực Cao Bằng
(Km66- Km116)
5.465,00
5.465,00
61
Quốc lộ 53 (kéo dài và
tránh Trà Vinh)
962,00
7.162,00
6.200,00
62
Quốc lộ 80 (Mỹ Thuận -
Vàm Cống)
34.092,00
34.092,00
63
Quốc lộ 57 (Mỏ Cầy -
Vĩnh Long)
26.282,00
30.981,00
4.699,00
64
Cầu Hàm Luông (QL 60)
4.645,00
4.645,00
65
Quốc lộ 50 (Gò Công- Mỹ
Tho)
16.846,00
62.142,38
45.296,38
66
Phà Đại Ngãi (2 bến phà
Trà Vinh)
4.262,00
4.577,99
315,99
67
Tuyến N1 (QL 91 đoạn Tịnh
Biên - Châu Đốc)
5.297,00
5.297,24
0,24
68
Quốc lộ 91 (Nguyễn
Trung Trực - Bến Thủy)
34.240,00
34.548,00
308,00
69
Quốc lộ 6 Km134- Km199
6.000,00
6.000,00
70
QL3 đoạn Bờ Đậu-Cửa khẩu
Tà Lùng
8.427,00
7.846,00
-581,00
71
QL279 đoạn Tuần Giáo-
Điện Biên
8.070,00
11.456,00
3.386,00
72
An toàn GT giữa đường sắt
và đường bộ (Hạng mục đo TCục ĐBVN thực hiện)
127.255,00
385.543,00
258.288,00
73
QL279 Đoạn qua Tuyên
Quang -Bắc Cạn
5.900,00
6.167,00
267,00
74
QL4A Khu vực Lạng Sơn
(Km16+231- km66)
5.357,00
5.857,00
500,00
75
QL 32 đoạn Diễn - Nhổn
(50% vốn GPMB HN chi)
347.383,00
463.018,00
115.635,00
- Chi phí xây lắp, khác
231.347,00
- GPMB
116.036,00
76
Cải tạo, nâng cấp QL21
đoạn Km 74 - Km 95
161,00
8.420,00
8.259,00
77
QL8 (Km 0-Km37)
38.000,00
38.355,00
355,00
78
Dự án cải tạo, nâng cấp
Quốc lộ 4D đoạn km0-Km89
1.534,00
5.152,00
3.618,00
79
QL61 Đoạn Cầu Cái Tư -
Gò Quao - Bến Nhất
110.393,00
- Đoạn cầu Cái Tư - Gò
Quao
110.393,00
242.006,00
131.613,00
80
Xây dựng sân đỗ máy bay
nhà ga hành khách T2 CHKQT Nội Bài
1.014,00
1.703,00
689,00
81
Cầu Năm Căn
12.260,00
21.894,00
9.634,00
82
QL279 đoạn Tân Sơn-Than
Muội và Đồng Mỏ-Thu Đồn
9.018,00
9.017,00
-1,00
83
Thay tà vẹt K1, K2, TVS
bằng tà vẹt dự ứng lực, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với ga chỉ
có 2 đường trên đoạn Vinh-Nha Trang - Phân kỳ, chỉ thực hiện GĐ1 (Phân kỳ đầu
tư)
6.680,00
7.095,00
415,00
84
Tuyến đường sắt đoạn
Lim - Phả Lại
11.856,00
20.166,00
8.310,00
85
Tuyến đường sắt đoạn
Yên Viên - Lim
657,00
657,00
86
QL6 đoạn Tuần Giáo -
Lai Châu
475,00
4.474,00
3.999,00
87
Kênh Chợ Gạo (Phân kì
giai đoạn I)
46.355,00
134.602,00
88.247,00
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 62 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468:25
dự án
Phụ
lục số 02.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CÁC DỰ ÁN GIAO
THÔNG DO BỘ QUỐC PHÒNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
748.573,28
859.151,96
110.578,69
TRUNG ƯƠNG
165.462,00
165.462,00
BỘ QUỐC PHÒNG
165.462,00
165.462,00
1
Đường đồn 679 Đắk Sú
12.591,00
12.386,00
-205,00
2
Đường vào đồn mới th/lập,
DC
7.437,00
6.970,00
-467,00
- Đường vào đồn 415 Nà
Khoa
7.437,00
6.970,00
-467,00
3
Đường đồn BP 571 Trại
Trụ
1.931,00
1.931,00
4
Đường đồn 709 - 711
1.691,00
1.691,00
5
Đường đồn 443-445 (Mốc
C6-C8)
3.674,00
4.700,00
1.026,00
6
Đường Sốp Cộp - Mốc
D6-D7-D8
5.505,00
5.505,00
7
Đường đồn 707 (nam Bờ
Y)
2.788,00
2.788,00
8
Đường TTBG đồn 671 Rơ
Long
2.600,00
2.600,00
9
Đường đồn 711 - 703 (đồn
711-Suối Cát)
20.583,00
20.242,00
-341,00
10
Đường đồn 775 - 769
17.715,00
17.715,00
11
Đường vào đồn mới th/lập,
DC
20.394,00
20.394,00
- Đường vào đồn 473
Xuân Nha
15.346,00
15.346,00
- Đường vào đồn 109
Lăng Yên
3.623,00
3.623,00
- Đường vào đồn 303 Pa
Tần
1.425,00
1.425,00
12
Đường đồn 517 (TKS)-Mốc
I4
21.273,00
21.273,00
13
Đường Mốc 62 - Mốc 59/GĐ2
1.099,00
1.099,00
14
Đường Mốc 54 - Mốc 44
3.618,00
3.618,00
15
Đường đồn 73 Pò Mã
20.689,00
20.689,00
16
Đường Mường Típ: Mốc L8
- L10
1,00
1,00
17
Đường đồn 665 Đắc Blô
369,00
369,00
18
Đường vào đồn mới th/lập,
DC
18.811,00
18.811,00
- Đường vào đồn 659 Đắc
Pre
5.025,00
5.025,00
- Phân đoạn Long An
13.786,00
13.786,00
19
Đường đồn 445 - 449
(C8-D1)
23,00
23,00
20
Đường đồn 505 Bát Mọt
203,00
203,00
21
Đường vào đồn mới th/lập,
DC
2.467,00
2.454,00
-13,00
- Đường vào đồn 567 Vũ
Quang
2.467,00
2.454,00
-13,00
ĐỊA PHƯƠNG
583.111,28
693.689,96
110.578,69
VÙNG MNPB
250.767,15
280.849,52
30.082,38
HÀ GIANG
37.738,79
37.738,79
0,00
1
MM Đường km 10 (BQ-YB)
xã Tân trịnh đi xã Xuân Minh (đoạn Km0-Km21+625)
1.724,52
1.724,52
0,00
2
Đường Nà Lèn (QL34) đi
UBND xã Giáp Trung
1.368,89
1.368,89
0,00
3
Đường đến xã Đản Ván
(BX đường + kè trường học+ trạm y tế+ UBND xã)
4,00
4,00
4
NC đường TT xã Tùng Vài
đi Cao Mã Pờ
6.790,70
6.790,70
0,00
5
Đường đầu cầu Tân Quang
- Thôn Pha xã Đồng Tâm
4.399,01
4.399,01
6
Nâng cấp, rải nhựa đường
Mậu Duệ - Ngọc Long
1.091,71
1.091,71
7
Dự án ĐT XD cầu qua
Sông Lô (kể cả đường nối QL2) vào KCN Bình Vàng
5.250,05
5.250,05
0,00
8
Đường từ xã Quyết tiến
đi xã Tùng Vài-Tả Ván
572,63
572,64
0,00
9
Đường Lũng Chinh - Nậm
Ban
7.089,72
7.089,72
10
Cải tạo, NC đường Km 76
(BQ-XM) Bản Phùng
0,84
0,84
0,00
11
Đường Đông Thành - Vĩnh
Hảo - Tiên Kiều
1.395,00
1.395,00
12
NC, sửa chữa toàn tuyến
đường VQ-Thàng Tín, huyện Hoàng Su Phì
2.436,79
2.436,79
13
Đường Km 86 - Ngán
Chiên-Cốc Rế-Tả Nhìu- Chế Là-Nấm Dẩn và đường vào UBND xã Thu Tà
2.000,00
2.000,00
-
NCRN Đường Ngán chiên-
Cốc Rế
2.000,00
2.000,00
14
Nâng cấp rải nhựa đường
Xuân Giang - Nà Khương
3.614,94
3.614,94
TUYÊN QUANG
800,00
-800,00
1
Cầu Kim Xuyên
800,00
-800,00
CAO BẰNG
12.881,94
12.807,97
-73,97
1
Đường vào trụ sở UBND
xã Hưng Thịnh, Bảo Lạc
494,21
494,21
2
Đường vào trụ sở UBND
xã Sơn Lập, Bảo Lạc
907,62
907,62
0,00
3
Đường Xuân Hòa- Vần
Dính
292,35
192,35
-100,00
4
Đường Nam Cao- Nam
Quang, xã Nam Quang
723,77
723,77
5
Cải tạo, nâng cấp TL210
(Trà Lĩnh - Hà Quảng)
3.645,22
3.645,22
0,00
6
Cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh lộ 208 (Bông Khê-Phục Hòa)
1.554,85
1.554,85
0,00
7
Cải tạo, nâng cấp tỉnh
lộ 206 (từ QL3 đến thác Bản Giốc)
5.263,92
5.289,95
26,03
LẠNG SƠN
5.139,78
5.139,78
1
Đường 243 (Yên Thịnh -
Hữu Liên - Lân Cà)
5.139,78
5.139,78
LÀO CAI
5.402,79
5.404,79
2,00
1
Đường vào trung tâm xã
Việt Tiến
0,08
0,08
0,00
2
Đường vào xã Nậm Tha
3.887,91
3.889,92
2,00
3
Đường Sa Pả - Hầu Thào
1.514,80
1.514,80
YÊN BÁI
425,16
11.445,28
11.020,12
1
Đường đến trung tâm xã
Lang Thíp, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
0,01
0,01
0,00
2
Đường đến trung tâm xã
Chế Tạo
0,11
1.398,79
1.398,68
3
Đường Khánh Hòa - Minh
Xuân
221,36
-221,36
4
Đường Mường La - Mù
Cang Chải (Yên Bái)
203,67
10.046,48
9.842,80
THÁI NGUYÊN
17,28
17.275,00
17.257,72
1
Cải tạo, nâng cấp ĐT
268 tỉnh Thái Nguyên (vùng ATK)
17,28
17.275,00
17.257,72
BẮC KẠN
6.053,22
7.777,13
1.723,91
1
Đường Đồng Phúc - Bằng
Phúc
37,75
37,75
2
Đường Bình Văn - Yên Cư
0,44
0,32
-0,11
3
Đường Liêm Thủy - Yên
Cư
1.397,48
1.397,48
4
Đường Nặm Mây - Khuổi Pục
(đoạn Cổ Linh - Khuổi Pục)
799,28
799,28
5
Đường Yên Mỹ - Mai Lạp
3.488,98
5.213,00
1.724,02
6
Nâng cấp, cải tạo đường
Bộc Bố - Nhạn Môn
85,77
85,77
7
Đường Hảo Nghĩa - Liêm
Thủy.
45,49
45,49
8
Đường Nặm Mậy - Cổ Linh
171,49
171,49
0,00
9
Đường Bộc Bố - Bằng
Thành
26,55
26,55
PHÚ THỌ
4.187,11
4.187,08
-0,03
1
Đường ô tô đến xã Tân
Sơn
2,80
2,80
2
Đường vào xã Xuân Sơn
(Cầu Xuân Sơn)
4.184,28
4.184,28
3
Đường giao thông đến
Trung tâm xã Lệ Mỹ
0,00
0,00
4
Dự án tuyến đường trục
chính nối thị xã Phú Thọ với Quốc lộ 2
0,03
-0,03
BẮC GIANG
1.242,95
1.243,32
0,37
1
Nâng cấp tỉnh lộ 398
(Km30-K50 đoạn Quế Nham - Cầu Gồ)
0,65
0,65
2
Đường giao thông đến TT
xã Tân Lập-Đèo Gia-Tân Mộc
0,17
0,17
3
Đường nối từ Đường tỉnh
398 (Yên Dũng) đi QLộ 18 (Quế Võ- Bắc Ninh) (giai đoạn I)
0,02
0,02
4
Cải tạo, nâng cấp đường
GTNT liên xã Kiên Thành - Sơn Hải- Hộ Đáp
1.242,11
1.242,48
0,37
HÒA BÌNH
5.651,46
6.582,62
931,16
1
Đường Lạc thịnh - Đa
phúc - Lạc Lương
108,98
108,98
2
Đường Tây Phong - Yên
Thượng
790,28
790,28
0,00
3
Đường Dân hạ - Độc lập
274,67
274,67
0,00
4
Cải tạo, nâng cấp đoạn
còn lại đường tỉnh 436
0,97
-0,97
5
Đường Trương Hán Siêu
2.427,65
3.359,77
932,12
6
Đường Nam Phong - Dũng
Phong
0,02
0,02
0,00
7
Đường Thượng Bì - Trung
Bì
0,68
0,68
0,00
8
Đường Mường Khến - Quy
hậu - Mỹ hòa
0,10
0,10
0,00
9
Đường đến TT xã Thượng
Bì
2.048,12
2.048,13
0,00
SƠN LA
12.570,22
12.570,13
-0,09
1
Đường TT xã Xuân Nha
(đường Chiềng Xuân - Xuân Nha)
26,44
26,44
0,00
2
Đường đến TT xã Hang
Trú (đường Làng Chếu - Xím Vang - Hang Trú)
704,43
704,43
3
Đường GTNT Hua Ty nối
Chà Mạy - Trung tâm xã Long Hẹ
1,13
1,13
0,00
4
Đường Púng Bánh - Sam
Kha
0,28
-0,28
5
Đường Tà Xùa - Háng Đồng
11.778,61
11.778,62
0,00
6
Đường đến trung tâm xã
Chiềng Công (Đường Chiềng Hoa - Chiềng Công)
0,00
0,18
0,18
7
Đường Sam Kha - Mường
Lèo
59,33
59,33
0,00
LAI CHÂU
150.891,64
150.891,54
-0,10
1
Nâng cấp, cải tạo đường
Dào San - Sì Lở Lầu
0,09
0,09
0,00
2
Dự án đường Pắc Ma - U
Ma Tu Khoòng (đoạn Pắc Ma- Thu Lũm)
407,92
407,82
-0,10
3
Đường đến trung tâm xã
Mù Cả
80,16
80,16
4
2 cầu Pá Mô, Nậm Khao
qua Sông Đà (thuộc dự án 3 cầu qua Sông Đà và hệ thống đường ngang qua phía
tây Sông Đà)
150.403,47
150.403,47
ĐIỆN BIÊN
7.764,81
7.786,09
21,29
1
Xã Noong U (đường vào
xã Noong U)
2.273,13
2.273,13
2
Xã Phình Sáng (Chiềng
Ban - Nậm Din)
313,10
313,10
3
Xã Pú Hồng (đường Phình
Giàng - Mường Nhà)
1.343,53
1.346,51
2,98
4
Xã Mường Lạn (Búng Lao
- Mường Lạn)
409,72
416,92
7,20
5
Xã Nậm Kè (đường Nậm Kè
- Pá Mì)
2.395,56
2.395,56
6
Xã Chiềng Sơ (đường Sư
Lư - Chiềng Sơ - Luân Giới)
14,36
14,36
7
Xã Nặm Lịch (đường Km37
QL279 - Nặm Lịch)
1.015,41
1.026,52
11,11
VÙNG ĐBSH
537,75
537,75
0,00
HẢI PHÒNG
0,28
0,28
1
Dự án Cầu Khuể
0,28
0,28
HÀ NAM
475,49
475,49
1
Đường GTNT đến trung
tâm các xã của huyện Duy Tiên
475,49
475,49
NAM ĐỊNH
51,08
51,08
0,00
1
Đường từ trung tâm huyện
Giao Thủy đi VQG Xuân Thủy (GĐII) - (Tỉnh lộ 489)
51,08
51,08
2
Xây dựng tuyến đường bộ
mới đoạn Mỹ Lộc - Phủ Lý
0,00
0,00
NINH BÌNH
10,90
10,90
0,00
1
Cải tạo nâng cấp đường
cứu hộ, cứu nạn, PTKT và đảm bảo AN-QP vùng biển Bình Sơn Lai Thành
0,65
0,65
0,00
2
Dự án đường liên xã
Khánh Mậu - Khánh Thành
10,24
10,24
0,00
VÙNG MIỀN TRUNG
81.811,17
96.357,19
14.546,01
THANH HÓA
10.104,61
15.937,00
5.832,39
1
Đường từ Km42 (QL217) đến
mốc biên giới H5, huyện Quan Sơn.
477,61
478,00
0,39
2
Mở rộng, nâng cấp đường
Hồi Xuân - Tén Tằn.
5.579,00
11.411,00
5.832,00
3
Đại lộ Nam sông Mã
(GĐI).
4.048,00
4.048,00
NGHỆ AN
7.715,93
7.716,50
0,57
1
Tuyến nối các huyện miền
Tây Nghệ An:
- Đoạn 1: Km123- QL7 -
Thị trấn Quỳ Hợp
515,93
515,93
0,00
2
Đường vào xã Châu Nga
1.031,45
1.031,45
3
Tuyến đường ngang N6
thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hòa
383,58
383,58
0,00
4
Đường vào xã Nậm Nhoóng
0,00
0,00
5
Đường vào trung tâm xã
Châu Lộc - Liên Hợp - Châu Tiến
1.065,82
1.065,82
0,00
6
Đường ven sông Cửa Hội
- Vĩnh - Nam Đàn
620,74
620,74
0,00
7
Đường GTNT chợ Chùa đi
Thanh Đức nối đường Hồ Chí Minh, huyện Thanh Chương
2.365,16
2.366,00
0,84
8
Đường Môn Sơn - Cò Pạt
0,03
0,03
0,00
9
Đường giao thông nối QL
1A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng
50,00
50,00
0,00
10
Đường vào xã Bình Chuẩn
0,00
0,00
11
Tuyến đường trục chính
thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hòa
3,80
3,80
0,00
12
Đường giao thông tả ngạn
sông Lam, huyện Anh Sơn
20,27
20,00
-0,27
13
Tuyến Châu Thôn -Tân
Xuân
1.659,15
1.659,15
0,00
14
Tuyến Tây Nghệ An (Quế
Phong - Kỳ Sơn)
0,00
0,00
HÀ TĨNH
834,97
4.485,83
3.650,86
1
Đường xã Hương Vĩnh (đường
vào dân tộc Chứt)
35,00
35,00
2
Đường nối cầu Mỹ Thịnh
- Quốc lộ 8A
111,92
111,92
3
Đường Tỉnh lộ 21
0,01
0,01
4
Đường cứu hộ, cứu nạn
và phòng chống bão lụt hồ Kẻ Gỗ
0,00
0,00
5
Dự án Đường kinh tế kết
hợp quốc phòng phía Tây Bắc huyện Kỳ Anh
0,14
3.416,36
3.416,22
6
Đường Thạch Khê - Vũng
Áng (giai đoạn 1)
687,91
922,54
234,64
QUẢNG BÌNH
636,56
636,55
-0,01
1
Cầu và đường về xã Văn
Hóa, huyện Tuyên Hóa
595,23
595,23
2
Đường về xã Thượng Trạch,
huyện Bố Trạch
41,31
41,31
3
Đường nối Khu kinh tế
Hòn La với Khu công nghiệp xi măng tập trung Tiến - Châu - Văn Hóa
0,00
0,00
4
Đường 565 (Đường 16
cũ), huyện Lệ Thủy
0,01
-0,01
QUẢNG TRỊ
273,63
273,63
1
Đường đến trung tâm xã
Trung Giang
0,33
0,33
2
Đường đến trung tâm xã
A Ngo
272,89
272,89
3
Đường vào xã Hướng Sơn
0,42
0,42
- Đường vào xã Hướng
Sơn (đoạn từ đường HCM đến trụ sở UBND xã H.Sơn)
0,42
0,42
0,00
QUẢNG NAM
648,13
3.738,16
3.090,03
1
Đường ô tô đến TT xã
Trà Tập
0,47
-0,47
2
Đường Nông Sơn - Quế
Lâm
0,15
1.091,15
1.091,00
3
Đường ô tô đến TT xã
Trà Linh
11,88
11,65
-0,23
4
Đường Trà Dơn - Trà
Leng
72,07
72,07
5
Đường Chà Vành - Đăk
Pre - Đồn 661 - Đăk Pring
216,41
2.217,05
2.000,64
6
Đường Phước Chánh - Phước
Kim - Phước Thành
346,23
346,23
7
Đường vào xã Phước Công
và Phước Lộc
0,62
-0,62
8
Nâng cấp và mở rộng tuyến
đường ĐT 607 (đoạn qua huyện Điện Bàn và thành phố Hội An)
0,30
-0,30
QUẢNG NGÃI
31.890,15
31.890,15
0,00
1
Đường Trà Phong - Trà
Thanh
748,99
748,99
2
Đường Ba Tơ - Ba Lế
377,41
377,41
3
Đường Quốc lộ 24 - Ba
Giang
135,01
135,01
4
Tuyến đường Trà My -
Trà Bồng - Dung Quất (Đoạn qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)
30.000,00
30.000,00
0,00
5
Đường Trà Thọ - Trà
Lãnh
553,78
553,78
6
Đường Sơn Mùa - Sơn
Liên
47,76
47,76
7
Đường Sơn Màu - Sơn
Tinh
27,20
27,20
BÌNH ĐỊNH
2.218,06
2.218,48
0,41
1
Đường Canh Thuận - Canh
Liên (Đường đến TT xã Canh Liên)
2.207,08
2.207,08
2
Đường phía Tây tỉnh
10,99
11,40
0,41
PHÚ YÊN
20.380,99
24.782,00
4.401,01
1
Cầu Hùng Vương
17.931,69
21.855,00
3.923,31
2
Đường giao thông đến
trung tâm xã Sơn Thành Đông
0,00
0,00
3
Dự án đường cứu hộ cứu
nạn Tuy An - Sơn Hòa
971,31
971,00
-0,31
4
Đường giao thông đến
trung tâm xã Hòa Định Đông
187,90
188,00
0,10
5
Nâng cấp tuyến đường bộ
nối hai tỉnh Phú Yên - Gia Lai, trên địa bàn tỉnh Phú Yên
482,34
482,00
-0,34
6
Trục giao thông phía
Tây tỉnh Phú Yên
807,75
1.286,00
478,25
KHÁNH HÒA
1.126,95
1.126,94
0,00
1
Dự án Đường nối Diên
Khánh - Khánh Vĩnh
1.126,95
1.126,94
0,00
NINH THUẬN
2.428,25
3.000,20
571,95
1
Đường Phước Sơn - Hòa
Sơn
1.661,26
2.001,40
340,14
2
Đường Phước Chiến - Phước
Thành
766,62
998,30
231,68
3
Đường Ninh Chữ - Phan
Rang
0,37
0,40
0,03
4
Đường Mũi Đinh-Cà Ná
0,00
0,10
0,10
BÌNH THUẬN
3.552,94
3.551,94
-1,00
1
Đường Liên Hương - Bình
Thạnh
1,00
0,00
-1,00
2
Đường giao thông đến
trung tâm xã Vĩnh Tân
38,30
38,30
3
Cầu Sông Lũy -xã Hòa
Phú
22,89
22,89
0,00
4
Đường GTNT xã Tân Nghĩa
(Sông Phan mới)
68,06
68,06
5
Đường từ huyện Hàm Thuận
Bắc đến xã La Dạ
3.422,69
3.422,69
VÙNG TÂY NGUYÊN
9.124,28
11.475,47
2.351,19
ĐẮK LẮK
4.176,58
4.747,78
571,21
I
Đường vào xã Ea Púk,
huyện Krông Năng
233,00
233,00
2
Xã Ea Tân, huyện Krông
Năng
732,71
732,71
3
Xã Ea M’Droh (Xã Quảng
Hiệp mới), huyện Cư Mgar
83,03
83,03
0,00
4
Đường giao thông xã Nam
Ka đi xã Ea Rbin
0,30
0,30
0,00
5
Xã Cư Klông, huyện
Krông Năng
102,97
102,97
0,00
6
Đường GT đến trung tâm
xã Ia Jlơi- huyện Ea Sup
693,09
693,09
7
Xã Cư Yang, huyện Ea
Kar
635,38
635,38
0,00
8
Xã Cư San (Tăk Kây cũ),
huyện M' Đrăk
1.696,10
2.267,30
571,21
ĐẮK NÔNG
4,34
4,34
0,00
1
Đường vào xã Long Sơn,
huyện Đắk Mil
3,29
3,29
0,00
2
Đường vào xã Quảng Hòa,
huyện Đắk GLong
0,55
0,55
0,00
3
Tỉnh lộ 4 (đường tỉnh
684 đoạn Km3÷K49)
0,50
0,50
GIA LAI
5,75
5,75
1
Đường vào xã Đăk Pling
5,75
5,75
KON TUM
3.612,21
5.358,03
1.745,82
1
Đường từ xã Ya Tăng đi
Sê San 3
117,45
117,45
0,00
2
Đường từ ngã 3 Trung
Tín đi trung tâm xã Đăk Cấm
905,24
930,41
25,17
3
Đường ra biên giới xã
Đăk Nhoong - Đăk Plô, huyện Đăk Glei
11,94
1.731,38
1.719,44
4
Đường từ làng PleiĐôn
đi Trung tâm xã Ngọc Bay
991,12
992,33
1,21
5
Đường Ngọc Hoàng - Măng
Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh
1.586,46
1.586,47
0,00
LÂM ĐỒNG
1.325,40
1.359,56
34,16
1
Đường từ QL 20 vào xã
Phước Lộc
1.289,01
1.289,01
2
Đường tỉnh ĐT721
36,00
70,16
34,16
3
Dự án ĐT 723 Đà Lạt-
Khánh Hòa
0,39
0,39
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
446,65
446,65
0,00
TÂY NINH
446,65
446,65
0,00
1
Đường Thanh Bình - Xóm
Chàm - Thạnh Bắc
199,03
199,03
2
Đường tỉnh 782 - 784
(giai đoạn 2)
247,62
247,63
0,00
VÙNG ĐBSCL
240.424,28
304.023,39
63.599,11
LONG AN
3.092,44
3.091,81
-0,63
1
Tuyến Vĩnh Hưng-Tuyên
Bình Tây
0,12
-0,12
2
Tuyến QLN2-Long Thành
13,13
13,00
-0,13
3
Tuyến QL62-Tân Thành
165,36
165,00
-0,36
4
Cầu Kênh Nước Mặn
131,18
131,18
5
Cầu Vàm Thủ
0,23
0,23
6
Tuyến QLN2-Thuận Bình
55,76
55,76
7
Tuyến Thủ Thừa - Baren
0,77
0,77
8
Tuyến Dọc kênh Cái Sách
3,25
3,25
9
Tuyến Bình Đức - Bình
Hòa Nam
10,59
10,59
10
Tuyến Vàm Thủ - Bình
Hòa Tây
155,64
155,64
11
Đường và cầu đi đến 10
xã chưa có đường ôtô đến trung tâm xã (cầu Cái Môn)
183,01
183,01
12
Tuyến Hung Điền-Thạnh
Hưng-Hưng Hà
2.365,07
2.365,07
13
Tuyến dọc kênh Phước
Xuyên
0,05
0,06
0,01
14
ĐT 837
1,85
1,85
16
Tuyến Bình Hòa Đông -
Bình Thạnh
6,44
6,41
-0,03
TIỀN GIANG
7.504,31
19.455,19
11.950,88
1
Đường đến trung tâm xã
Mỹ Hội
93,61
93,61
0,00
2
Đường đến trung tâm xã
Tân Phong
0,14
0,14
3
Đường đến trung tâm xã
Thiện Trung
158,47
180,10
21,63
4
Đường đến trung tâm xã
Phước Lập
491,48
491,48
5
Đường đến trung tâm xã
Tân Lập
499,16
499,16
6
Đường đến trung tâm xã
Mỹ Trung
45,94
45,94
7
Đường trung tâm liên xã
Phú Đông - Phú Tân
965,01
965,01
8
Đường đến trung tâm xã
Mỹ Long
8,26
13,07
4,81
9
Đường đến trung tâm xã
Thới Sơn
168,56
171,58
3,02
10
Đường tỉnh 865
2,00
19,61
17,62
11
Đường và kè sông Tiền
khu vực thành phố Mỹ Tho
4.958,08
7.168,55
2.210,46
12
Đường Cần Đước - Chợ Gạo
(đoạn qua địa phận tỉnh Tiền Giang)
111,25
9.804,59
9.693,35
13
Đường đến trung tâm xã
Tăng Hòa
1,97
1,97
14
Đường đến trung tâm xã
Mỹ Lương
0,38
0,38
BẾN TRE
29.304,11
31.583,00
2.278,89
1
Cầu Bến Tre
23.255,32
25.141,00
1.885,69
2
Đường ô tô đến trung
tâm các xã An Khánh - Phú Túc - Phú Đức - Tân Phú, huyện Châu Thành
6.048,79
6.442,00
393,21
TRÀ VINH
5.548,52
5.549,30
0,79
1
Nâng cấp đường giao
thông nông thôn (Đường liên xã Tuyến đường Phú Hòa - Hòa Hữu; tuyến Hương lộ
1 - Vàm Láng Thé; tuyến Ô Xây - Đa Lộc; tuyến Đồng Khoen; tuyến Mậu Thân)
5.548,52
5.549,30
0,79
CẦN THƠ
80.734,00
85.412,80
4.678,80
1
Đường từ phường Phú Thứ
đến phường Tân Phú
1.530,00
1.530,00
2
Đường ô tô đến trung
tâm phường Thới An (đoạn từ Quốc lộ 91 đến Thới An)
1.588,00
1.588,00
3
Đường vào trung tâm xã
Định Môn
1.666,00
1.666,46
0,46
4
Đường ôtô vào trung tâm
xã Vĩnh Bình
2.898,00
2.898,00
5
Đường nối thị xã Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang với thành phố Cần Thơ (đoạn thuộc thành phố Cần Thơ) -
giai đoạn I
11,00
11,00
6
Đường Mậu Thân - Sân
bay Trà Nóc
56.943,00
56.943,00
7
Tuyến giao thông Bốn Tổng
- Một Ngàn
4.537,00
4.537,00
8
Đường ôtô đến trung tâm
xã Thạnh An - Thạnh Thắng
3.254,00
7.932,00
4.678,00
9
Đường vào trung tâm xã
Trường Thành
10,00
10,00
10
Đường ô tô từ trung tâm
huyện Cờ Đỏ (mới) đến xã Thới Hưng
8.257,00
8.257,34
0,33
11
Đường vào trung tâm xã
Trung Thạnh
40,00
40,00
HẬU GIANG
3.732,34
4.097,15
364,81
1
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Tân Thuận, Tân Hòa, Vị Bình
62,20
62,20
0,00
2
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Phú Hữu A
187,68
187,68
3
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Hòa Tiến
6,96
6,96
4
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Tân Thành
83,06
83,06
5
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Hòa Lựu
0,75
0,00
-0,75
6
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Vị Thủy
1.208,20
1.208,20
7
Đường ô tô về trung tâm
xã Vị Trung
90,50
90,50
8
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Hòa Mỹ
201,92
201,92
9
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Thạnh Xuân
132,80
132,80
10
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Tân Phú Thạnh
73,84
73,84
11
Đường ô tô từ trung tâm
thị trấn Ngã Sáu - xã Đông Phú
237,71
552,52
314,81
12
Dự án giao thông Bốn Tổng
- 1000
657,63
657,63
13
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Phú An - Đông Phú
85,67
86,26
0,59
14
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Phụng Hiệp
141,01
141,01
15
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Thuận Hòa
180,80
180,80
16
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Tân Phú
61,15
61,15
17
Dự án đường ô tô về
trung tâm Xã Đại Thành
218,90
218,90
18
Đường ô tô về trung tâm
xã Xà Phiên
31,38
31,38
19
Dự án đường ô tô về
trung tâm Xã Long Thạnh
67,15
67,15
20
Dự án đường ô tô về
trung tâm xã Phương Phú
3,03
53,20
50,16
SÓC TRĂNG
2.003,00
2.002,89
-0,11
1
Đường đến xã Hưng Phú
621,00
620,97
-0,03
2
Đường đến xã Long Hưng
1.382,00
1.381,93
-0,08
AN GIANG
6.788,48
6.527,71
-260,77
1
GTNT đến trung tâm xã
Vĩnh Thạnh Trung
260,58
-260,58
2
GTNT đến Trung tâm xã
Tân Tuyến
2.224,38
2.224,19
-0,19
3
GTNT đến Trung tâm xã
Cô Tô
2.318,77
2.318,77
4
GTNT đến trung tâm xã
Vĩnh Phước
1.984,75
1.984,75
ĐỒNG THÁP
197,48
1.167,96
970,48
1
Đường đến Trung tâm xã
An Hiệp
53,26
623,53
570,28
2
Đường ĐT 843
144,23
544,43
400,20
KIÊN GIANG
64.657,81
69.514,57
4.856,76
1
Xã Ngọc Thuận
6,15
6,15
0,00
2
Đường Tri Tôn - Nam
Thái Sơn
1,72
-1,72
3
Đường Dương Đông-Cửa Cạn
1.587,46
5.623,56
4.036,11
4
Đường Vĩnh Thạnh-VP-
Đ.An
490,31
612,31
122,00
5
Xã Mỹ Thuận - Mỹ Hiệp
Sơn
130,44
130,44
6
Đường xã Vĩnh Hòa Phú
1.966,58
1.966,58
7
Đường xã Phi Thông
1.717,18
1.757,55
40,37
8
Xã Vân Khánh Đông
0,02
0,02
9
Đường xã Bình Trị
4,34
4,34
10
Xã Mỹ Thái
745,95
895,95
150,00
11
Đường xã Hòa Chánh
945,86
945,86
12
Xã Mỹ Phước (Kiên Hảo)
1.300,48
1.300,48
13
Đường Dương Đông-Cửa Lấp
0,63
0,63
14
Đường xã Hòa Điền
(H.Heo-C.Trắng-HĐ)
780,13
1.224,13
444,00
15
Cầu Nguyễn Trung Trực
54.980,12
55.046,12
66,00
16
An Thới - Cửa Lấp
0,42
0,43
0,00
BẠC LIÊU
18.086,28
18.855,00
768,72
1
Đường Vĩnh Mỹ - Phước
Long
7.069,49
7.069,00
-0,49
2
Đường Giá Rai - Cạnh Đền
7.104,78
7.875,00
770,22
3
Châu Hưng - Hưng Thành
3.886,74
3.886,00
-0,74
4
Quốc lộ 1A - Phong Thạnh
Đông - Vĩnh Phú Tây
25,04
25,00
-0,04
5
Đường về xã An Trạch A
0,06
-0,06
6
Chợ Cây Giang - Nhà Mồ
0,16
-0,16
CÀ MAU
18.775,52
56.766,00
37.990,48
1
Xã Khánh Bình Tây Bắc,
huyện Trần Văn Thời
162,92
162,00
-0,92
2
Xã Khánh Tiến, huyện U
Minh
0,15
133,00
132,85
3
Xã Tân Dân, huyện Đầm
Dơi
2.071,74
2.090,00
18,26
4
Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm
Dơi
2,31
10.006,00
10.003,69
5
Xã Tam Giang Đông, huyện
Năm Căn
151,26
4.390,00
4.238,74
6
Xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc
Hiển
362,18
401,00
38,82
7
Xã Phú Tân, huyện Phú
Tân
5.270,83
5.271,00
0,17
8
Xã Tân Đức, huyện Đầm
Dơi
14,02
14,00
-0,02
9
Xã Việt Khái, huyện Phú
Tân
1.108,03
1.112,00
3,97
10
Xã Lâm Hải, huyện Năm
Căn
1,46
12.641,00
12.639,54
11
Xã Trí Lực, huyện Thới
Bình
9.415,54
9.439,00
23,46
12
Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm
Dơi
197,18
221,00
23,82
13
Xã Tạ An Khương Đông,
huyện Đầm Dơi
17,03
9.886,00
9.868,97
14
Xã Tam Giang Tây, huyện
Ngọc Hiển
0,86
1.000,00
999,14
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 76 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468:
218 dự án
Phụ
lục số 03.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
88.371,59
404.293,00
315.921,41
1
HTTL Đông Giao Thủy
23,00
23,00
2
Kênh Trà sư-Tri Tôn
957,50
961,00
3,50
3
Hồ Ea M’La
944,76
946,00
1,24
4
Hồ Ia Súp Thượng
1.324,47
1.324,00
-0,47
5
Trạm bơm Thượng Đồng
69,13
5,00
-64,15
6
Sửa chữa nâng cấp đầu mối
5 trạm bơm lớn HTTL Bắc Nam Hà
2.382,82
1.935,00
-447,82
7
Kênh nối sông Tiền -
sông Hậu
1.002,98
1.004,00
1,02
8
Nạo vét kênh S52
974,78
681,00
-293,78
9
SCNC trạm bơm Tiên Kiều
1.128,02
1.128,00
-0,02
10
Nạo vét sông Sắt (đoạn
tại Nam Định)
857,24
726,00
-131,24
11
Hồ Bản Mòng
8,15
8,00
-0,15
12
Hồ Tả Trạch
20.600,00
150.535,00
129.935,00
13
Trạm bơm Ngoại Độ 2
1.051,50
-1.051,50
14
Hồ chứa nước Krông Buk
Hạ
9.708,00
79.705,00
69.997,00
15
HTCT phân ranh mặn ngọt
tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu
23,46
117,00
93,54
16
Công trình chống lũ thị
xã Bắc Cạn
4,75
38.005,00
38.000,25
17
Hồ chứa nước Bản Lải
71,52
300,00
228,48
18
Hồ Mỹ Lâm
4,01
4,00
-0,01
19
Hồ Đá Mài-Tân Kim
4,33
225,00
220,67
20
Hồ Trọng
859,01
788,00
-71,01
21
Hồ Đắk Lông Thượng
47,00
49,00
2,00
22
SCNC hồ Đồng Mô - Ngải
Sơn
201,11
387,00
185,89
23
Công trình sau thủy điện
sông Hinh
1.919,32
2.602,00
682,68
24
Nâng cấp hệ thống thủy
lợi An Kim Hải
1.053,00
1.053,00
25
Kênh Đồng Tiến -
Lagrange
2,31
1.087,00
1.084,69
26
Kênh An Phong - Mỹ Hòa
- Bắc Đông
3.261,00
4.732,00
1.471,00
27
Hoàn thiện dự án Bảo Định
GĐ 2
1.014,95
19.575,00
18.560,05
28
Hồ Bản Mồng
116,83
57.945,00
57.828,17
29
Dự án JAMơ
7,00
7,00
30
Hồ Định Bình
566,87
567,00
0,13
31
Hồ Suối Mỡ
8,63
9,00
0,37
32
Trạm bơm Vạn An
660,00
660,00
33
CTTL Vườn quốc gia YOK
DON
586,26
271,00
-315,26
34
Nạo vét, cải tạo lòng dẫn
sông Đáy
160,98
161,00
0,02
35
Hồ Đồng Mỏ
1.238,73
1.239,00
0,27
36
Nâng cấp, mở rộng cống
Nam Đàn
3.427,00
3.428,00
1,00
37
Hồ Thủy Yên, Thủy Cam
32.101,17
32.101,00
-0,17
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 24 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468: 13
dự án
Phụ
lục số 04.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
334.100,13
467.642,09
133.541,96
VÙNG MNPB
167.895,94
167.681,71
-214,23
HÀ GIANG
49.828,14
49.828,44
0,30
1
Cải tạo nâng cấp hồ chứa
nước trung tâm xã Xuân Giang
71,33
71,33
2
Cải tạo hồ chứa Khuổi Xỏm
- xã Bằng Lang
272,33
272,33
3
Cải tạo hồ chứa Khuổi
Kéng - xã Bằng Lang
454,66
454,66
4
Nâng cấp HC Nà Ray - xã
Tân Trịnh
571,64
571,64
0,00
5
Tu sửa, Nâng cấp Hồ chứa
nước thủy lợi Tả Vải, xã Ngọc Đường, TP Hà Giang
309,54
309,54
6
Cụm công trình thủy lợi
Bằng Hành 1, huyện Bắc Quang
5.409,83
5.409,83
7
Cụm công trình thủy lợi
Bằng Hành 2, huyện Bắc Quang
2.861,00
2.861,00
8
Cụm công trình thủy lợi
Vị Xuyên
13.356,20
13.356,20
9
Cải tạo, nâng cấp cụm
thủy lợi phía Tây Nam Vị Xuyên
6.194,20
6.194,20
10
Cụm công trình thủy lợi
Vĩnh Phúc - Đồng Yên, huyện Bắc Quang
2.560,70
2.560,70
11
Nâng cấp tu sửa Hồ chúa
nước Quang Minh, xã Quang Minh, huyện Bắc Quang
720,50
720,50
12
Kè chống sạt lở suối bản
Tòng Niêm sơn
1,51
1,51
0,00
13
CT NC Hồ chứa nước sinh
hoạt Đoàn Kết, xã Đồng Văn
721,46
721,46
14
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước thôn Nậm Đăm xã Quản Bạ
437,64
437,64
0,00
15
Cụm thủy lợi xã Túng
Sán
1.714,76
1.714,76
16
Cụm công trình thủy lợi
xã Pố Lồ, huyện Hoàng Su Phì
3.241,21
3.241,21
0,00
17
Cụm CT thủy lợi Pờ Ly
Ngài
4.221,00
4.221,00
0,00
18
Cụm CT thủy lợi xã Sán
Sả hồ
2.961,52
2.961,52
0,00
19
Nâng cấp, cải tạo 3 hồ
chứa thủy lợi thôn Thia, xã Vô Điếm
2.873,74
2.874,04
0,30
20
Hồ chứa nước Bản Bang,
Làng Cúng xã Đạo Đức và Hồ xã Trung Thành
314,00
314,00
21
Nâng cấp hồ chứa nước,
đầu mối thủy lợi Quyết Tiến - Quản Bạ
559,38
559,38
TUYÊN QUANG
1.274,42
3,00
-1.271,42
1
Dự án kè bảo vệ sông
Phó Đáy, thị trấn Sơn Dương
1.271,09
-1.271,09
2
Thủy lợi Kim Giao
3,33
3,00
-0,33
CAO BẰNG
4.389,27
4.390,35
1,08
1
Sửa chữa, nâng cấp các
hồ chứa nước vừa và nhỏ thuộc chương trình đảm bảo an toàn hồ chứa nước
4.386,15
4.389,15
3,00
2
Hồ chứa nước Nà lái, xã
Phi Hải
3,12
1,20
-1,92
LÀO CAI
11.754,79
11.754,79
1
Dự án HTCT thủy lại Bắc
Hà-Sa Pa
1.420,83
1.420,83
2
Dự án HTCT thủy lợi huyện
Văn Bàn
1.240,02
1.240,02
3
Dự án HTCT thủy lợi huyện
Bảo Yên
51,08
51,08
4
Thủy lợi Tả Cán Hồ-Sán
Chải
1.353,53
1.353,53
5
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Na Ri- Na Hối xã Bản Xen
756,59
756,59
6
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa
nước Khánh Yên, huyện Văn Bàn
86,00
86,00
7
Dự án HTCT thủy lợi
phía Tây Bát Xát
66,82
66,82
8
Kè Lào Cai (Kè Sông Hồng)
6.779,92
6.779,92
Kè hai bờ sông Hồng
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. (bờ tả)
6.779,92
-6.779,92
YÊN BÁI
20,84
35,81
14,98
1
Kè chống sạt lở bờ suối
Nậm Kim, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
0,62
6,34
5,71
2
Kè chống sạt lở bờ sông
Hồng khu vực thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
20,21
29,48
9,26
THÁI NGUYÊN
2,00
2,00
0,00
1
Hồ Nước Hai huyện Phổ
Yên
2,00
2,00
0,00
BẮC KẠN
8.40938
8.402,90
-6,48
1
Hồ chứa nước Khuổi Sung
1.126,00
1.126,00
2
Cụm công trình thủy lợi
huyện Pác Nặm
2.365,81
2.365,81
3
Sửa chữa, nâng cấp Hồ
Tam Kha
233,70
233,70
4
Hồ Cốc Thông
1.472,29
1.472,29
5
Nâng cấp hồ chứa nước
Nà Diếu
1.806,69
1.806,69
6
Kè bờ hữu và chính trị
dòng Sông Cầu đoạn qua thị xã Bắc Kạn
1.389,89
1.383,42
-6,48
7
Hồ chứa nước Khuổi Cuộn
xã Nông Hạ
15,00
15,00
PHÚ THỌ
150,15
149,45
-0,70
1
Các công trình khắc phục
hậu quả sau thủy điện Hòa Bình (khắc phục sạt lở hữu Thao, xã Hồng Đà, kè đoạn
K54- K65,5 hữu Thao xã Vực Trường; kè Hữu Lô xã phượng Lâu; kè TT Đoan Hùng;
đê Tả Thao đoạn Km 79- K82 xã Hợp Hải, Kinh Kệ và Km 82- K85 xã Kinh Kệ-B
0,03
0,03
-
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ
vở sông đoạn K9- K11 đê hữu sông Lô thị trấn huyện Đoan Hùng
0,03
0,03
2
Công trình vùng lũ
quét: Tu bổ, nâng cấp đê Tả, đê Hữu ngòi Giành, đê Tả, đê Hữu sông Bứa, Ngòi
lao kết hợp đường sơ tán dân
4,22
3,72
-0,50
-
Tu bổ nâng cấp đê tả,
đê hữu ngòi Giành kết hợp đường giao thông huyện Cẩm Khê
3,71
3,71
-
Tu bổ, gia cố và nâng cấp
tuyến đê tả, đê hữu sông Bứa kết hợp đường giao thông
0,22
0,02
-0,20
-
Gia cố, nâng cấp tuyến
đê hữu ngòi Lao kết hợp đường sơ tán dân (QL32C- TL 321)
0,30
-0,30
3
Dự án tưới cây trồng cạn
huyện Thanh Sơn
92,34
92,34
4
Sửa chữa nâng cấp hệ thống
thủy lợi hồ Dộc Giang - Phai Ngà, huyện Yên Lập
0,28
0,08
-0,20
5
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
hồ Ao Châu, huyện Hạ Hòa
51,44
51,44
6
Dự án đắp mở rộng, tôn
cao và cứng hóa mặt đê hữu sông Thao kết hợp đường giao thông đoạn Km 0-Km 60
(Quốc lộ 32C)
0,43
0,43
7
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
tưới tiêu sản xuất nông nghiệp và thoát nước đô thị, nước thải công nghiệp,
sinh hoạt vùng Đông Nam Việt Trì
1,28
1,29
0,00
8
Cứng hóa mặt đê tả sông
Lô
0,13
0,13
BẮC GIANG
1.230,32
1.230,32
0,00
1
Cải tạo, nâng cấp cụm
công trình hồ chứa huyện Lục Ngạn
6,48
6,48
0,00
2
Cải tạo, nâng cấp công
trình thủy lợi hồ Suối Cấy, hồ Ngạc Hai, hồ Cầu Cháy, hồ Cầu Cài huyện Yên Thế
1.223,84
1.223,84
HÒA BÌNH
79.707,11
80.755,13
1.048,02
1
Sửa chữa nâng cấp hồ
Vín Thượng
389,96
389,96
2
Sửa chữa, nâng cấp hồ
Kho xã Chí Đạo
29,98
29,98
0,00
3
Sửa chữa nâng cấp hồ De
xã Ân Nghĩa
2,55
2,55
4
Sửa chữa, nâng cấp hồ Rộc
cầu, xã Yên Phú
66,12
66,12
5
Sửa chữa, nâng cấp hồ
Chóng, xã Đinh Cư
162,77
162,77
6
Sửa chữa nâng cấp hồ Rộc
Cọ
67,97
67,97
0,00
7
Sửa chữa nâng cấp hệ thống
hồ xã Nam Thượng
1.599,47
1.599,47
8
Sửa chữa hồ Đồng Chanh
xã Nhuận Trạch
369,95
369,95
9
Sửa chữa, nâng cấp hệ
thống hồ Khang Trào
319,48
688,81
369,33
10
Sửa chữa nâng cấp liên
hồ chứa thị trấn Đà Bắc, xã Tu Lý, Hào Lý (5 hồ)
208,98
209,00
0,02
11
Hồ Cạn Thượng
171,57
204,91
33,34
12
Sửa chữa, nâng cấp hồ
Khả, xã Quy Hòa
1.616,76
1.616,77
0,01
13
Sửa chữa, nâng cấp hồ
Cuốc, xã Phú Lương
223,87
222,99
-0,87
14
Sửa chữa, nâng cấp hồ
Đác Mười, xã Nam Phong (cụm hồ Cao phong)
29,69
29,69
0,00
15
Sửa chữa nâng cấp hồ Rộc
Lá, xã An lạc
126,68
126,68
16
Sửa chữa nâng cấp hồ
Yên Bồng 2
1.572,59
1.572,59
17
Sửa chữa nâng cấp hồ Mu
Mạ và hồ Át
6.458,62
6.522,78
64,16
18
Sửa chữa nâng cấp hệ thống
hồ xã Liên Vũ
20,84
20,84
0,00
19
Sửa chữa nâng cấp hồ Rộc
Ngưỡng
702,03
702,03
20
Sửa chữa, nâng cấp công
trình hồ Tam, xã Thanh Hối
161,76
161,76
21
Sửa chữa, nâng cấp hồ
Vó Săm, xã Yên Trị
27,78
27,78
22
Kè Hòa Bình (Kè Đà
Giang + Đê Quỳnh Lâm)
65.377,72
65.959,75
582,03
SƠN LA
535,10
535,10
1
Thủy lợi Suối Sập, huyện
Phù Yên (giai đoạn II)
535,10
535,10
LAI CHÂU
4.052,45
4.052,45
1
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước thị trấn Than Uyên
2.995,45
2.995,45
2
Thủy lợi Nậm Múng 1 và
Hồ chứa nước Pa Khóa huyện Sìn Hồ
1.057,00
1.057,00
ĐIỆN BIÊN
6.542,00
6.542,00
1
Kênh Pe Luông - Hồng Sạt
90,80
90,80
2
Thủy lợi Mường Lạn
69,38
69,38
3
Thủy lợi Bản Hiệu
790,38
790,38
4
Hồ chứa nước Ảng Cang
5.169,04
5.169,04
5
Hồ chứa nước Na Hươm
49,08
49,08
6
Thủy lợi Nậm Lúa
373,32
373,32
VÙNG ĐBSH
41.766,28
43.687,10
1.920,82
HÀ NỘI
3.826,22
3.826,24
0,03
1
Gia cố nền đê Sen Chiểu
3.821,24
3.821,24
2
Tiếp nước, cải tạo khôi
phục sông Tích, từ Lương Phú, xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì
4,97
5,00
0,03
QUẢNG NINH
2.537,51
2.537,51
1
Dự án tu bổ, nâng cấp tổng
thể tuyến đê Hà An, huyện Yên Hưng
2.537,51
2.537,51
HẢI DƯƠNG
45,61
812,57
766,96
1
Nạo vét hệ thống kênh
nhánh hệ thống Bắc Hưng Hải
- Trong đó, Tiểu dự án:
Nạo vét các tuyến kênh nhánh thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải trên địa bàn tỉnh Hải
Dương
3,72
3,72
0,00
2
Dự án Xây dựng trạm bơm
Hiệp Lễ
21,28
21,28
3
Dự án Xây dựng hệ thống
kè hai bờ sông Sặt (giai đoạn 1)
0,40
767,82
767,42
4
Cải tạo, nâng cấp hồ Suối
Găng - Láng Chẽ
20,21
19,75
-0,46
HƯNG YÊN
52,44
52,44
1
Kè sông Hòa Bình, huyện
Phù Cừ
52,44
52,44
VĨNH PHÚC
15.786,05
15.786,05
1
Sửa chữa nâng cấp cụm hồ
chứa nước Gia Khau
122,15
122,15
2
Công trình: Hồ chứa nước
Bản Long
4.746,00
4.746,00
3
Xử lý khẩn cấp sạt lở
khu vực kè Đại Định (xã Cao Đại), khu vực thôn Cam Giá (xã An Tường), thôn An
Lão (xã Vĩnh Thịnh)
10.917,90
10.917,90
BẮC NINH
6.288,50
6.288,50
1
Đầu tư xây dựng công
trình Trạm bơm tiêu Hán Quảng
24,81
24,81
2
Đầu tư xây dựng công
trình cải tạo nâng cấp khu đầu mối Trạm bơm Trịnh Xá, tx.Từ Sơn
260,68
260,68
4
Nạo vét sông Ngụ thuộc
hệ thống thủy nông Nam Đuống, tỉnh Bắc Ninh
6.000,00
6.000,00
5
Cải tạo Sông Ngũ Huyện
Khê thuộc hệ thống thủy nông Bắc Đuống
3,00
3,00
HÀ NAM
490,54
1.292,39
801,85
1
Công trình thủy lợi các
xã miền núi
120,00
120,00
2
Nạo vét sông Châu Giang
130,24
130,24
3
Cải tạo nâng cấp KCH hệ
thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam
240,30
1.042,15
801,85
NAM ĐỊNH
2.118,73
2.118,00
-0,73
1
Nạo vét, nâng cấp kênh
Múc, huyện Hải Hậu
4,28
4,00
-0,28
2
Cải tạo, nâng cấp kênh
và hoàn thiện mặt đường 2 bên kênh Đại Tám (đoạn từ Thị trấn Liễu Đê đến cầu
Đào Khê)
2.114,46
2.114,00
-0,46
NINH BÌNH
431,06
431,06
0,00
1
Nâng cấp hồ và kiên cố
hóa hệ thống tưới hồ Thác La
403,06
403,06
2
Sửa chữa, nâng cấp hệ
thống thủy lợi 5 xã Bắc Rịa
28,00
28,00
0,00
THÁI BÌNH
10.189,62
10.542,34
352,72
1
Nạo vét sông Sinh
36,45
36,45
0,00
2
Xây dựng trạm bơm Quỳnh
Hoa
790,42
812,47
22,05
3
Củng cố, bảo vệ nâng cấp
đê biển số 5 đoạn từ K17,5-K21
7.507,89
7.507,89
4
Củng cố, bảo vệ nâng cấp
đê biển số 8 đoạn từ K23+900-K33
184,00
492,48
308,48
5
Nâng cấp trạm bơm Tịnh
Xuyên
1.670,86
1.693,05
22,19
VÙNG MIỀN TRUNG
34.772,30
121.290,80
86.518,50
THANH HÓA
4.569,91
4.570,00
0,09
1
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước khe Lau, xã Yên Lạc, huyện Như Thanh.
0,00
0,00
2
Đê, kè biển Hải Bình,
huyện Tĩnh Gia.
38,29
38,00
-0,29
3
Cụm hồ thủy lợi huyện
Ngọc Lặc, trong đó:
0,62
1,00
0,38
-
Hồ Bai Manh + Bai Lim
0,62
1,00
0,38
4
Sửa chữa, nâng cấp đảm
bảo an toàn hồ chứa huyện Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Thường Xuân, Thọ
Xuân, Triệu Sơn.
143,00
143,00
5
Sửa chữa, nâng cấp đảm
bảo an toàn hồ chứa huyện Như Thanh, Như Xuân, Triệu Sơn, Yên Định.
35,00
35,00
6
Tu bổ nâng cấp, xử lý
các trọng điểm xung yếu đoạn K13+200 đến K27+400 đê hữu sông Mã, huyện Yên Định.
4.353,00
4.353,00
NGHỆ AN
6.688,48
8.286,57
1.598,48
1
Hồ chứa nước Thài Lài -
Quỳnh Lưu
55,30
55,30
2
Hồ chứa nước Bàu Tròng
- Đô Lương
45,84
45,84
3
Hồ chứa nước Pheo Vang
- Tân Kỳ
143,41
239,41
96,00
4
Hồ chứa nước Hủng Cốc -
xã Nam Thanh huyện Nam Đàn
327,24
327,00
-0,24
5
Hồ chứa nước Trảng
Không - Thanh Chương
125,68
126,00
0,32
6
Hồ chứa nước Khe Nu -
Nghi Lộc
592,01
1.122,10
530,09
7
Sửa chữa nâng cấp hồ Đồng
Lèn - Nghĩa Đàn
0,00
0,00
0,00
8
Hồ chứa nước Đồng Bắn -
Tân Kỳ
299,60
340,60
41,00
9
Hồ chứa nước Khe Ná -
Tân Kỳ
141,05
141,05
10
Hồ chứa nước Khe Dứa -
Tân Kỳ
437,16
437,16
11
Hồ chứa nước Khe Ngầm -
Đô Lương
257,73
257,73
12
Hồ chứa nước Khe Dong -
Yên Thành
500,00
500,00
13
Hồ chứa nước Khe Am -
Yên Thành
189,67
189,67
14
Hồ chứa nước Đồng
Thiêng - Đô Lương
35,46
35,46
15
Hồ chứa nước Khe Dâu -
Tân Kỳ
2.019,67
2.192,67
173,00
16
Hệ thống tưới, tiêu úng
vùng màu huyện Quỳnh Lưu
13,10
51,60
38,50
17
Hồ chứa nước Cây Thị
Yên Thành
500,00
500,00
18
Hồ chứa nước Đồng Xường,
Đồng Hợp, Quỳ Hợp
500,00
870,00
370,00
19
Hồ chứa nước Khe Thái -
Nghĩa Đàn
500,00
850,00
350,00
20
Hệ thống tiêu úng vùng
màu huyện Nghi Lộc
5,30
5,00
-0,30
HÀ TĨNH
3.397,67
38.181,27
34.783,60
1
Hệ thống thủy lợi Hồ Động
Tròn
62,33
62,33
2
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Thượng Tuy
0,93
0,93
3
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Cửa Thờ - Trại Tiểu
948,02
948,02
4
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa
nước Mạc Khê
30,25
30,25
5
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa
nước Khe Sung
12,65
12,65
6
Hồ chứa nước Xuân Hoa
276,37
1.436,37
1.160,00
-
Hợp phần Hệ thống cấp
nước sạch thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
153,55
153,55
-
Hợp phần hồ chứa nước
Xuân Hoa
122,81
1.282,81
1.160,00
7
Tuyến đê hữu Sông Lam
đoạn từ cầu Bến Thủy đến đê Hội thống
9,41
6.387,13
6.377,72
8
Đê tả Nghèn đoạn từ cầu
Hạ vàng đến cống cầu già
1.049,91
1.049,91
9
Dự án kiên cố, nâng cấp
đê La Giang K0+K19,2
0,00
0,00
10
Dự án Hệ thống thủy lợi
Khe Giao
1.007,09
-1.007,09
-
Tiểu dự án hồ chứa nước
Khe Xai, Hệ thống thủy lợi Khe Giao, huyện Thạch Hà
1.007,00
2.300,60
1.293,60
-
Hệ thống thủy lợi Khe
Giao
0,09
25.953,09
25.953,00
- Hợp phần Di dân tái định
cư do tỉnh Hà Tĩnh quản lý
0,72
-0,72
QUẢNG BÌNH
47,29
47,29
0,00
1
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Đồng Sơn
47,28
47,28
2
Hồ chứa nước Vân Tiền
0,00
0,00
3
Hồ chứa nước Sông Thai
0,00
0,00
0,00
QUẢNG TRỊ
152,26
152,26
1
Đường tránh lũ, cứu hộ,
cứu nạn và phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng vùng phía nam tỉnh
Quảng Trị
152,26
152,26
THỪA THIÊN HUẾ
32,90
33,00
0,10
1
Sửa chữa và nâng cấp
liên hồ Mỹ Xuyên- Niêm-Thiềm-Môi
32,90
33,00
0,10
QUẢNG NAM
7.601,28
40.707,42
33.106,14
1
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Cây Sanh
607,23
607,23
2
Phòng chống lụt bão, đường
cứu hộ, cứu nạn thành phố Tam Kỳ
6.985,67
40.091,81
33.106,15
3
Phòng chống lụt bão, đường
cứu hộ, cứu nạn huyện Thăng Bình
0,63
0,63
0,00
4
Phòng chống lụt bão, đường
cứu hộ, cứu nạn huyện Núi Thành
7,75
7,75
0,00
QUẢNG NGÃI
501,67
501,67
1
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Liệt Sơn
106,67
106,67
2
Dự án Di dân, tái định
cư Hồ chứa nước Nước Trong
395,00
395,00
BÌNH ĐỊNH
3.604,54
3.604,54
1
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Hóc Đèo
29,22
29,22
2
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Chòi Hiền
102,85
102,85
3
Hồ chứa nước Cẩn Hậu
429,07
429,07
4
Hồ chứa nước Ông Lành
3.043,40
3.043,40
PHÚ YÊN
3.952,13
4.987,00
1.034,87
1
Hồ chứa nước Buôn Đức
0,00
0,00
2
Hồ chứa nước Kỳ Châu
760,43
796,00
35,57
3
Hệ thống kè chống xói lở
hạ lưu sông Tam Giang
0,00
32,00
32,00
4
Nạo vét, cải tạo thoát
lũ sông Bánh Lái
1.145,38
1.145,00
-0,38
-
Kè Phú Đa
1.145,38
-1.145,38
5
Nạo vét, cải tạo thoát
lũ sông Ba
946,16
1.416,00
469,84
-
Kè Lạc Mỹ
946,00
1.416,00
470,00
6
Hệ thống thoát lũ, bảo
vệ dân cư dọc sông Kỳ Lộ
804,56
850,00
45,44
-
Kè sông Vét
804,97
850,00
45,03
7
Nạo vét và thoát lũ cửa
biển Tân Quy (đầm Ô Loan)
295,60
748,00
452,40
-
Cầu Long Phú
295,60
748,00
452,40
KHÁNH HÒA
3.902,67
3.902,67
1
Dự án Sửa chữa nâng cấp
hồ chứa nước Đá Đen
3.902,67
3.902,67
NINH THUẬN
19,33
19,40
0,07
1
Hồ chứa nước Sông Biêu
19,33
19,40
0,07
BÌNH THUẬN
302,47
16.297,72
15.995,25
1
Hồ Đaguiry
199,83
199,83
2
Hệ thống cấp nước sinh
hoạt Tuy Phong
0,00
0,00
3
Nâng cấp, tu sửa hồ chứa
nước Bàu Thiểm
8,28
8,28
0,00
4
Nâng cấp tu sửa hồ chứa
nước Cà Giang
13,77
13,77
0,00
5
Nâng cấp tu sửa hồ chứa
nước Găng Làng
49,20
49,20
0,00
6
Nâng cấp tu sửa hồ chứa
nước Bà Niên
18,19
18,19
0,00
7
Hồ chứa nước Phan Dũng
0,00
0,00
8
Trạm bơm cấp nước Khu
Lê Hồng Phong
3,38
3,38
0,00
9
Hồ Sông Dinh 3
0,33
15.994,60
15.994,27
10
DA hợp phần đền bù di
dân TĐC thủy lợi Tà Pao
9,48
10,48
1,00
VÙNG TÂY NGUYÊN
17.198,32
17.870,18
671,85
ĐẮK LẮK
4.831,23
5.468,15
636,92
1
- KCH kênh chính N1 đoạn
1, kênh chính N1 đoạn II Ea Tul, xã Ea Wel
561,47
562,00
0,53
2
CTTL Ea Kram, xã Cư
Bao, thị xã Buôn Hồ
298,20
298,20
3
Thủy lợi Ea Kar, xã Cư
Pơng, huyện Krông Búk
329,00
329,00
4
Nâng cấp sửa chữa TL
Buôn Wing, xã Ea Kuếh
0,60
0,60
0,00
5
- Hồ Ea Chu Cáp thượng
xã Hòa Thắng
3,56
3,77
0,22
6
Hồ Đạt Lý, xã Hòa Thuận,
TP. Buôn Ma Thuột
85,93
85,93
7
Hồ Krông Á 2
129,82
130,19
0,36
8
Sửa chữa, nâng cấp CTTL
Dang Kang Hạ, xã Dang Kang
0,08
0,08
0,00
9
Sửa chữa CTTL Buôn
Tría, xã Buôn Tría
0,47
0,47
0,00
10
Sửa chữa, nâng cấp đập
Bằng Lăng, xã Ea Sô
136,92
136,92
11
Sửa chữa, nâng cấp đập
thủy lợi Hóc Môn, Thị trấn Liên Sơn
0,10
0,10
0,00
12
Sửa chữa, nâng cấp CTTL
Ea Ba, xã Ea Ba
155,34
155,34
13
Nâng cấp thủy lợi Ea
Tam, xã Ea Tam
1.068,96
1.068,96
14
CTTL Tam Khánh, xã Ea
Tam
362,18
362,18
15
Sửa chữa, nâng cấp CT
thủy lợi Ea Bư, xã Cư Huê
2,92
2,92
16
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Phước Trạch, xã Ea Phê
11,05
11,05
17
Hồ chứa nước Ea M’Đoan
143,51
143,51
0,00
18
CTTL Krông Buk Hạ, huyện
Krông Păk
1.065,72
1.230,42
164,70
19
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Ea Bông
6,44
477,20
470,76
20
Sửa chữa, nâng cấp CTTL
Buôn Dren, xã Đăk Liêng
0,06
0,06
0,00
21
Hồ chứa nước Krông Pách
Thượng (kênh hồ Ea Rớt do tỉnh thực hiện)
467,97
468,32
0,35
22
Cải tạo, sửa chữa, nâng
cấp đập thủy lợi Nam Sơn
0,00
0,00
0,00
23
- Hồ chứa nước thôn 5,
xã Cư Ewi
0,94
0,95
0,00
ĐẮK NÔNG
11.044,78
11.079,79
35,01
1
Thủy lợi thôn 8, xã Đắk
Sin
4,59
4,59
0,00
2
Đập dâng Quảng Hòa
0,08
0,08
0,00
3
Hồ thôn 9, xã Quảng Tín
51,25
51,25
4
Đập Quảng Lộc
82,23
82,23
0,00
5
CTTL Đắk Nhai
722,93
722,93
6
CTTL Nâm N’Jang
380,98
380,98
7
Nâng cấp hồ E29
5.845,33
5.845,33
8
CTTL Đắk Kuăl
817,75
817,75
9
CTTL Thuận Thành
478,00
478,00
10
Hệ thống Thủy lợi Đắk Rền
- Nâm N’Đir
1.563,70
1.598,71
35,01
11
Trạm bơm Ea Pô, xã Ea
Pô
617,43
617,43
12
Hồ chứa nước Buôn Cây
Xoài
480,50
480,50
GIA LAI
210,39
210,39
1
Hệ thống thủy lợi hồ chứa
nước Tân Sơn, Chư Jô
0,03
0,03
2
Kênh cấp I và kênh
nhánh có F tưới ≤150ha công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Ring.
3,04
3,04
3
Hồ Ia Mơr
97,86
97,86
-
Đền bù tái định cư và bố
trí lại dân cư của hệ thống công trình hồ chứa nước Ia Mơr
73,65
73,65
-
Hệ thống kênh và CTTK
có F tưới <150 ha của Hợp phần PlêiPai - Ialốp do địa phương thực hiện
24,21
24,21
4
Hệ thống kênh cấp I có
F tưới ≤150ha và XDĐR công trình hồ chứa nước Ia Mlah
109,46
109,46
-
Kênh và CTTK có F tưới
từ 20 ha đến ≤150ha hồ chứa nước Ia Mlah
109,46
109,46
KON TUM
1.111,93
1.111,85
-0,08
1
Sửa chữa, nâng cấp Hồ
chứa nước Đăk Kan
990,05
990,05
0,00
2
Thủy lợi Đăk Xít, huyện
Đăk Hà
0,19
0,02
-0,17
3
Hồ chứa nước Đăk Klong
35,20
35,20
0,00
4
Cụm công trình thủy lợi
Đăk Rơ Ngát
85,24
85,33
0,09
-
Thủy lợi Đăk Rơn Ga
85,24
85,33
0,09
5
Cụm Kon Rẫy
1,26
1,26
0,00
-
Thủy lợi Đăk Toa
1,26
1,26
0,00
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
28.058,70
29.002,79
944,09
BÌNH PHƯỚC
26.866,05
27.810,14
944,09
1
Cụm hồ chứa huyện Đồng
Phú
0,27
0,27
0,00
2
Cụm công trình tưới, cấp
nước khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
3.737,03
3.940,09
203,05
3
Công trình sử dụng nước
sau hồ thủy điện Cần Đơn.
23.128,74
23.869,78
741,04
TÂY NINH
1.192,66
1.192,66
0,00
1
Trạm bơm Bến Đình
1.192,66
1.192,66
0,00
VÙNG ĐBSCL
44.408,59
88.109,52
43.700,93
LONG AN
1.757,30
1.757,30
1
Kênh Cả Gừa
270,68
270,68
2
Đê bao chống lũ thị trấn
Thạnh Hóa
1.486,62
1.486,62
TIỀN GIANG
1.027,82
1.027,82
1
Kênh Xuân Hòa - Cầu
Ngang
565,11
565,11
2
Dự án 5 kênh Bắc Quốc lộ
I
462,71
462,71
BẾN TRE
16.672,29
17.712,00
1.039,71
1
Nạo vét thượng nguồn
sông Ba Lai
16.672,29
17.712,00
1.039,71
TRÀ VINH
1.531,46
1.531,46
0,00
1
Kênh cấp 2 còn lại vùng
dự án Nam Măng Thít huyện Cầu Kè (giai đoạn II)
25,74
25,74
0,00
2
Kênh cấp 2 còn lại vùng
dự án Nam Măng Thít huyện Càng Long (giai đoạn II)
297,31
297,32
0,00
3
Hệ thống thủy lợi nội đồng
cù lao Long Hòa- Hòa Minh (giai đoạn II)
1.208,40
1.208,40
0,00
VĨNH LONG
1.956,67
2.329,67
373,00
1
Dự án HTTL phục vụ nuôi
tôm cá trong ruộng lúa xã Nguyễn Văn Thành
1.001,74
1.095,74
94,00
2
Dự án HTTL phục vụ nuôi
tôm cá xen lúa xã Mỹ Phước - An Phước
952,73
1.231,73
279,00
3
Dự án kè sông Cổ Chiên
-TP Vĩnh Long
2,20
2,20
CẦN THƠ
13,00
40.282,00
40.269,00
1
Kè sông Cần Thơ (đoạn Bến
Ninh Kiều - cầu Cái Sơn và đoạn cầu Quang Trung - cầu Cái Răng)
13,00
40.282,00
40.269,00
HẬU GIANG
1.295,53
1.295,39
-0,15
1
Bờ kè chống sạt lở Kênh
Xáng Xà No (giai đoạn 2)
749,97
749,97
2
Hệ thống đê bao Long Mỹ
- Vị Thanh
421,75
421,60
-0,15
3
Bờ kè chống sạt lở Kênh
Xáng Xà No
123,82
123,82
SÓC TRĂNG
1.269,00
1.269,37
0,37
1
Dự án khôi phục và nâng
cấp đê cửa sông tả hữu Cù Lao Dung
1.269,00
1.269,37
0,37
AN GIANG
16,157,69
16.159,35
1,66
1
Sửa chữa hồ chứa nước
Soài So
2.103,00
2.103,34
0,34
2
Sửa chữa hồ chứa nước Ô
Tức Xa
1.289,31
1.289,31
3
Dự án thủy lợi PVNTTS
giữa sông Tiền - s.Hậu
619,78
619,78
4
Dự án Kè chống sạt lở bờ
sông Tiền bảo vệ thị trấn Tân Châu (giai đoạn 2)
432,00
432,41
0,40
5
Dự án Hồ chứa nước
Thanh Long
2.360,66
2.360,66
0,00
6
Dự án Hồ chứa nước Ô tà
Sóc
5.940,93
5.940,93
0,00
7
Dự án Hồ chứa nước Ô
Thum
3.011,00
3.011,85
0,84
8
Dự án Kênh Bảy xã giai
đoạn II
401,00
401,07
0,07
ĐỒNG THÁP
110,44
110,44
0,00
1
Đê bao chống lũ TP Cao
Lãnh
110,44
110,44
0,00
KIÊN GIANG
107,03
290,73
183,70
1
HTTL PVNT thủy sản Vàm
Răng - Ba Hòn
107,03
290,73
183,70
CÀ MAU
2.510,36
4.344,00
1.833,64
1
Hệ thống thủy lợi tiểu
vùng II - Nam Cà Mau
2.509,66
3.069,00
559,34
2
Hệ thống thủy lợi tiểu
vùng III - Bắc Cà Mau
0,70
1.275,00
1.274,30
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 49 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468:
208 dự án
Phụ
lục số 05.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỐI ỨNG ODA CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
80.094,44
130.284,00
50.189,56
1
Dự án Hỗ trợ Thủy lợi
VN (WB3)
76,00
76,00
2
Dự án thủy lợi Phước
Hòa
18.802,42
27.870,00
9.067,59
3
Dự án Phan Rí - Phan
Thiết
5.092,18
27.870,00
22.777,82
4
Dự án Phát triển nông
thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung
200,00
2.090,00
1.890,00
5
Dự án Chuyển đổi nông
nghiệp bền vững tại Việt Nam (VnSAT)
118,20
582,00
463,80
6
Hệ thống quan sát tàu
cá bằng công nghệ vệ tinh MOVIMAR
17,49
237,00
219,51
7
Dự án Phát triển Lâm
nghiệp ở Hòa Bình và Sơn La (KfW7)
54,12
55,00
0,88
8
Dự án Phát triển nông
nghiệp có tưới (WB7)
7.995,48
6.091,00
-1.904,48
9
Dự án nâng cấp hệ thống
thủy lợi sông Lèn và sông Mơ (KEXIM1)
723,45
2.983,00
2.259,55
10
Nâng cấp hệ thống thủy
lợi Bắc Bến Tre (JICA3)
33,00
13.202,00
13.169,00
11
Dự án Phát triển cơ sở
hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên
422,98
-422,98
12
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản
29.626,25
27.694,00
-1.932,25
13
Dự án Tăng cường Quản
lý thủy lợi và cải tạo hệ thống thủy nông (ADB5)
740,11
740,00
-0,11
14
Dự án QL Thủy lợi phục
vụ phát triển nông thôn vùng ĐB sông Cửu Long (WB6)
12.626,16
12.627,00
0,84
15
Dự án Quản lý và Giảm
nhẹ lũ và hạn tiểu vùng sông Mê Kong mở rộng (ADB-GMS1)
685,43
1.936,00
1.250,57
16
Dự án nâng cấp hệ thống
thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)
223,92
-223,92
17
Dự án Phát triển cơ sở
hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc
113,61
3.172,00
3.058,39
18
Dự án nâng cao chất lượng,
an toàn sản phẩm nông nghiệp và Phát triển chương trình khí sinh học
34,74
161,00
126,26
19
Dự án Phát triển ngành
Lâm nghiệp (WB3)
21,53
23,00
1,47
20
Dự án Phát triển Lâm
nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên (FLITCH)
2.083,98
2.092,00
8,02
21
Dự án Nguồn lại ven biển
vì sự Phát triển bền vững
403,40
783,00
379,60
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 19 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468: 02
dự án
Phụ
lục số 06.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CÁC DỰ ÁN Y TẾ DO BỘ
Y TẾ VÀ ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị
quyết 468
Số thu hồi sau điều
chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
237.537,66
404.430,72
166.893,06
TRUNG ƯƠNG
8.747,44
16.038,41
7.290,97
BỘ Y TẾ
8.747,44
16.038,41
7.290,97
1
Bệnh viện 71 Trung ương
479,00
15,00
-464,00
2
Bệnh viện tâm thần TW1
2.268,00
0,00
-2.268,00
3
Bệnh viện đa khoa TW Thái Nguyên
0,00
0,00
0,00
4
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
6.000,00
16.023,00
10.023,00
5
Bệnh viện Nhi Trung ương
0,44
0,41
-0,03
ĐỊA PHƯƠNG
228.790,22
388.392,31
159.602,10
VÙNG MNPB
130.112,05
239.003,01
108.890,96
TUYÊN QUANG
467,54
11.779,30
11.311,76
Bệnh viện huyện
369,56
369,30
-0,26
1
Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hoa
5,25
5,30
0,05
2
Phòng khám đa khoa khu vực Minh Đức, huyện Chiêm
Hóa
30,27
30,00
-0,27
3
Phòng khám đa khoa khu vực Trung Môn, huyện Yên
Sơn
3,34
3,00
-0,34
4
Phòng khám đa khoa khu vực Sơn Nam, huyện Sơn
Dương
6,35
7,00
0,65
5
Bệnh viện đa khoa huyện Na Hang
252,99
253,00
0,01
6
Phòng khám đa khoa khu vực tháng 10, huyện Yên
Sơn
1,93
2,00
0,07
7
Phòng khám đa khoa khu vực Đông Thọ, huyện Sơn
Dương
69,43
69,00
-0,43
Bệnh viện tỉnh
97,98
11.410,00
11.312,02
8
Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang
97,65
11.410,00
11.312,36
9
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Tuyên Quang
0,34
0,00
-0,34
CAO BẰNG
7.594,49
7.594,49
0,00
Bệnh viện huyện
7.594,49
7.594,49
0,00
1
Bệnh viện Đa khoa khu vực Miền Tây
254,43
254,43
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Hà Quảng
231,99
231,99
0,00
3
Bệnh viện Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
666,29
666,29
0,00
4
Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh
424,98
424,98
0,00
5
Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Lang
67,52
67,52
0,00
6
Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Uyên
1.719,11
1.719,11
0,00
7
Bệnh viện đa khoa huyện Trà Lĩnh
10,04
10,04
0,00
8
Bệnh viện đa khoa khu vực Hòa An
1.054,24
1.054,24
0,00
9
Bệnh viện đa khoa huyện Nguyên Bình
3.165,88
3.165,88
0,00
LÀO CAI
5.983,74
5.983,75
0,01
Bệnh viện huyện
8,64
8,65
0,01
1
Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà (gđ2)
0,66
0,67
0,01
2
Phòng khám Đa khoa khu vực Bản Xèo
1,50
1,50
0,00
3
Phòng khám Đa khoa khu vực Tân An
6,35
6,35
0,00
4
Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng
0,13
0,13
0,00
Bệnh viện tỉnh
5.975,10
5.975,10
0,00
5
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai quy mô 500 giường
5.975,10
5.975,10
0,00
YÊN BÁI
640,47
2.445,24
1.804,76
Bệnh viện huyện
450,61
2.255,38
1.804,76
1
Bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải
21,02
21,02
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Trấn Yên
126,90
126,90
0,00
3
Bệnh viện đa khoa huyện Văn Yên
245,55
245,55
0,00
4
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Bình
0,66
0,66
0,00
5
Bệnh viện đa khoa huyện Trạm Tấu
40,69
1.745,07
1.704,38
6
Bệnh viện đa khoa huyện Lục Yên
15,79
116,18
100,38
Bệnh viện tỉnh
189,86
189,86
0,00
7
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Yên Bái
33,89
33,89
0,00
8
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi
155,97
155,97
0,00
THÁI NGUYÊN
19,44
64,31
44,87
Bệnh viện huyện
19,44
64,31
44,87
1
Bệnh viện đa khoa huyện Định Hóa
0,05
0,05
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ
16,96
16,96
0,00
3
Trung tâm y tế Sông Công
2,43
47,30
44,87
BẮC KẠN
11.253,34
180.665,46
169.412,12
Bệnh viện huyện
9.669,17
9.669,17
0,00
1
Bệnh viện đa khoa huyện Pác Nặm
198,98
198,98
0,00
2
Bệnh viện Đa khoa huyện Ba Bể
2.283,70
2.283,70
0,00
3
Bệnh viện Đa khoa huyện Bạch Thông
3.688,71
3.688,71
0,00
4
Bệnh viện đa khoa thị xã Bắc Kạn
3.497,78
3.497,78
0,00
Bệnh viện tỉnh
1.584,17
170.996,29
169.412,12
5
Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn
1.584,17
170.996,29
169.412,12
PHÚ THỌ
3.149,36
3.167,16
17,80
Bệnh viện huyện
3.149,14
3.166,94
17,80
1
Bệnh viện Đa khoa huyện Cẩm Khê
1.499,79
1.499,79
0,00
2
Bệnh viện ĐK huyện Tam Nông
0,09
0,09
0,00
3
Bệnh viện ĐKKV thị xã Phú Thọ
0,29
0,29
0,00
4
Bệnh viện đa khoa KV Thanh Sơn
1.509,47
1.509,47
0,00
5
Bệnh viện ĐK huyện Đoan Hùng
139,51
157,31
17,80
Bệnh viện tỉnh
0,22
0,22
0,00
6
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
0,22
0,22
0,00
BẮC GIANG
0,64
0,02
-0,63
Bệnh viện huyện
0,51
0,02
-0,50
1
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng
0,36
0,02
-0,35
2
Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Động
0,15
0,00
-0,15
Bệnh viện tỉnh
0,13
0,00
-0,13
3
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Bắc Giang
0,13
0,00
-0,13
HÒA BÌNH
7.544,67
7.544,94
0,27
Bệnh viện huyện
5.962,40
5.962,68
0,27
1
Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn
71,85
71,85
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Lạc Thủy
305,04
305,04
0,00
3
Bệnh viện đa khoa khu vực Mai Châu
162,92
162,92
0,00
4
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Lạc
1.987,73
1.988,00
0,27
5
Bệnh viện đa khoa huyện Lương Sơn
255,57
255,57
0,00
6
Bệnh viện đa khoa huyện Lạc Sơn
845,88
845,88
0,00
7
Bệnh viện đa khoa huyện Đà Bắc
1.233,48
1.233,48
0,00
8
Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bôi
620,93
620,93
0,00
9
Phòng khám đa khoa khu vực đường 21
479,01
479,01
0,00
Bệnh viện tỉnh
1.582,27
1.582,27
0,00
10
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình
1.582,27
1.582,27
0,00
SƠN LA
36.077,95
77,95
-36.000,00
Bệnh viện huyện
36.077,95
77,95
-36.000,00
1
Phòng khám đa khoa Tân Phong
9,49
9,49
0,00
2
Phòng khám đa khoa Púng Bánh
55,08
55,08
0,00
3
Phòng khám đa khoa Mường Do
13,38
13,38
0,00
4
Bệnh viện đa khoa Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
36.000,00
0,00
-36.000,00
LAI CHÂU
8.604,54
16.904,54
8.300,00
Bệnh viện huyện
8.587,36
16.887,36
8.300,00
1
Bệnh viện đa khoa huyện Tam Đường
158,75
8.458,75
8.300,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Sìn Hồ
8.384,44
8.384,44
0,00
3
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Uyên
44,17
44,17
0,00
Bệnh viện tỉnh
17,18
17,18
0,00
4
Bệnh viện lao và phổi tỉnh Lai Châu
17,18
17,18
0,00
ĐIỆN BIÊN
48.775,87
2.775,87
-46.090,00
Bệnh viện huyện
48.004,64
2.004,64
-46.000,00
1
BVĐK huyện Tuần Giáo
4,74
4,74
0,00
2
BVĐK huyện Mường Nhé
1.458,69
1.458,69
0,00
3
BVĐK huyện Điện Biên Đông
8,39
8,39
0,00
4
BVĐK huyện Tủa Chùa
382,45
382,45
0,00
5
PKĐKKV Pú Tỉu, Điện Biên
150,38
150,38
0,00
6
Bệnh viện đa khoa khu vực thị xã Mường Lay, tỉnh
Điện Biên
46.000,00
0,00
-46.000,00
Bệnh viện tỉnh
771,23
771,23
0,00
7
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
771,23
771,23
0,00
VÙNG ĐBSH
6.110,22
6.115,99
5,77
HẢI PHÒNG
1.866,39
1.866,39
0,00
Bệnh viện huyện
1.866,39
1.866,39
0,00
1
Bệnh viện đa khoa Kiến An
1.781,50
1.781,50
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy (phòng khám đa
khoa Tú Sơn)
84,89
84,89
0,00
QUẢNG NINH
189,53
189,53
0,00
Bệnh viện tỉnh
189,53
189,53
0,00
1
Bệnh viện đa khoa tỉnh
189,53
189,53
0,00
HẢI DƯƠNG
358,43
358,43
0,00
Bệnh viện huyện
164,73
164,73
0,00
1
Bệnh viện đa khoa Thanh Miện
139,46
139,46
0,00
2
Bệnh viện đa khoa Gia Lộc
10,07
10,07
0,00
3
Bệnh viện đa khoa Nhị Chiểu
15,19
15,20
0,00
4
Bệnh viện đa khoa Cẩm Giàng
0,00
0,00
0,00
Bệnh viện tỉnh
193,70
193,70
0,00
5
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Hải Dương
0,01
0,01
0,00
6
Bệnh viện Tâm Thần Hải Dương
193,69
193,69
0,00
HÀ NAM
69,69
69,69
0,00
Bệnh viện tỉnh
69,69
69,69
0,00
1
Bệnh viện tâm thần
69,69
69,69
0,00
NAM ĐINH
9,80
10,00
0,20
Bệnh viện huyện
9,80
10,00
0,20
1
Bệnh viện đa khoa Nghĩa Bình - Nghĩa Hưng
9,80
10,00
0,20
NINH BÌNH
3.616,39
3.621,96
5,58
Bệnh viện huyện
2.907,60
2.907,60
0,00
1
Trung tâm y tế Tam Điệp
1.375,07
1.375,07
0,00
2
Phòng khám đa khoa khu vực Thanh Lạc
947,25
947,25
0,00
3
Phòng khám đa khoa khu vực Ân Hòa
312,71
312,71
0,00
4
Bệnh viện đa khoa khu vực Nho Quan (dự án trang
thiết bị tuyến huyện)
272,57
272,57
0,00
Bệnh viện tỉnh
708,79
714,37
5,58
5
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Ninh Bình
215,94
221,52
5,58
6
Bệnh viện lao phổi tỉnh Ninh Bình
492,85
492,85
0,00
VÙNG MIỀN TRUNG
24.300,15
30.137,50
5.837,35
THANH HÓA
1.255,97
1.256,00
0,03
Bệnh viện huyện
268,07
268,00
-0,07
1
Phòng khám đa khoa khu vực Na Mèo
13,99
14,00
0,01
2
Bệnh viện đa khoa huyện Thiệu Hóa
237,14
237,00
-0,14
3
Bệnh viện đa khoa thị xã Sầm Sơn
16,95
17,00
0,05
Bệnh viện tỉnh
987,90
988,00
0,10
4
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Thanh Hóa
987,90
988,00
0,10
NGHỆ AN
6.549,98
10.146,03
3.596,05
Bệnh viện huyện
6.540,94
10.136,99
3.596,05
1
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ
0,11
778,01
777,90
2
Bệnh viện đa khoa huyện Anh Sơn
348,00
348,00
0,00
3
Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn
3,00
3,00
0,00
4
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương
1.364,25
1.864,00
499,75
5
Bệnh viện đa khoa huyện Quỳ Châu
2.194,52
2.194,32
-0,20
6
Bệnh viện đa khoa huyện Diễn Châu
66,07
66,53
0,46
7
Bệnh viện đa khoa Thị xã Cửa Lò
1.213,17
1.213,17
0,00
8
Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu
71,97
1.914,64
1.842,67
9
Bệnh viện đa khoa huyện Nam Đàn
966,03
1.416,00
449,97
10
Bệnh viện đa khoa huyện Quỳ Hợp
150,00
150,00
0,00
11
Bệnh viện đa khoa huyện Hưng Nguyên
30,00
30,00
0,00
12
Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương
0,00
25,50
25,50
13
Bệnh viện đa khoa Thành phố Vinh
133,83
133,82
0,00
Bệnh viện tỉnh
9,04
9,04
0,00
14
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Nghệ An
9,04
9,04
0,00
HÀ TĨNH
563,94
2.330,40
1.766,46
Bệnh viện huyện
563,93
2.173,39
1.609,46
1
Bệnh viện đa khoa Nghi Xuân
43,31
43,04
-0,27
2
Bệnh viện đa khoa Đức Thọ
37,70
37,70
0,00
3
Bệnh viện đa khoa Can Lộc
10,96
10,96
0,00
4
Bệnh viện đa khoa Hương Sơn
0,26
52,26
52,00
5
Bệnh viện đa khoa Hương Khê
128,06
630,06
502,00
6
Bệnh viện đa khoa Hồng Lĩnh
330,60
454,60
124,00
7
Bệnh viện đa khoa Thạch Hà
13,06
944,79
931,73
Bệnh viện tỉnh
0,00
157,01
157,00
8
Bệnh viện Tâm thần
0,00
157,01
157,00
THỪA THIÊN HUẾ
4.910,71
4.910,49
-0,22
Bệnh viện tuyến huyện
2.525,96
2.525,49
-0,47
1
BVĐK huyện Bình Điền (gđ 1)
800,00
800,00
0,00
2
Trung tâm Y tế huyện Phong Điền
142,72
142,25
-0,47
3
Trung tâm Y tế huyện A Lưới (gđ 2)
1.583,24
1.583,24
0,00
Bệnh viện tuyến tỉnh
2.384,76
2.385,01
0,25
4
Bệnh viện đa khoa Thừa Thiên Huế
2.384,76
2.385,01
0,25
ĐÀ NẴNG
2.635,18
2.635,18
0,00
Bệnh viện tuyến tỉnh
2.635,18
2.635,18
0,00
1
Bệnh viện đa khoa Đà Nẵng
663,29
663,29
0,00
2
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi thành phố Đà Nẵng
1.052,70
1.052,70
0,00
3
Bệnh viện Tâm thần thành phố Đà Nẵng
919,19
919,19
0,00
QUẢNG NAM
1.913,45
2.308,73
395,28
Bệnh viện tuyến huyện
225,59
620,87
395,28
1
Bệnh viện đa khoa huyện Phú Ninh
0,46
0,00
-0,46
2
Bệnh viện đa khoa KVMN phía bắc
0,41
396,41
396,00
3
Bệnh viện đa khoa huyện Hiệp Đức
224,45
224,45
0,00
4
Trung tâm Y tế huyện Nông Sơn
0,26
0,00
-0,26
Bệnh viện tuyến tỉnh
1.687,86
1.687,86
0,00
5
Bệnh viện Tâm thần
1.687,86
1.687,86
0,00
BÌNH ĐỊNH
15,88
0,43
-15,45
Bệnh viện huyện
15,03
0,43
-14,60
1
Trung tâm Y tế huyện An Lão
0,12
0,00
-0,12
2
Trung tâm Y tế huyện Phù Cát
0,24
0,00
-0,24
3
Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ
0,47
0,00
-0,47
4
Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân
14,20
0,43
-13,78
Bệnh viện tỉnh
0,85
0,00
-0,85
5
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
0,45
0,00
-0,45
6
Bệnh viện Tâm thần
0,40
0,00
-0,40
PHÚ YÊN
3.446,96
3.542,00
95,04
Bệnh viện huyện
3.446,63
3.542,00
95,37
1
Bệnh viện đa khoa huyện Phú Hòa
2.906,36
2.910,00
3,64
2
Bệnh viện đa khoa huyện Sông Cầu
0,31
0,00
-0,31
3
Bệnh viện đa khoa huyện Tây Hòa
539,95
632,00
92,05
Bệnh viện tỉnh
0,33
0,00
-0,33
4
Bệnh viện đa khoa tỉnh
0,33
0,00
-0,33
KHÁNH HÒA
2.287,75
2.287,75
0,00
Bệnh viện huyện
2.287,75
2.287,75
0,00
1
Bệnh viện đa khoa Vạn Ninh
0,00
0,00
0,00
2
Bệnh viện đa khoa Khánh Sơn
1.274,08
1.274,08
0,00
3
Bệnh viện đa khoa Khánh Vĩnh
1.013,67
1.013,67
0,00
4
Bệnh viện đa khoa Cam Lâm
0,00
0,00
0,00
NINH THUẬN
720,33
720,50
0,17
Bệnh viện huyện
614,94
615,10
0,16
1
Bệnh viện đa khoa huyện Ninh Hải
0,27
0,30
0,03
2
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Bắc
29,09
29,10
0,01
3
Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rang
0,14
0,20
0,06
4
Phòng khám đa khoa khu vực Tháp Chàm
272,06
272,10
0,04
5
Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn
0,00
0,00
0,00
6
Trung tâm y tế huyện Bác Ái
313,38
313,40
0,02
Bệnh viện tuyến tỉnh
105,39
105,40
0,01
7
Bệnh viện đa khoa tỉnh
105,39
105,40
0,01
VÙNG TÂY NGUYÊN
10.550,67
12389,19
1.838,52
ĐẮK NÔNG
546,38
546,38
0,00
Bệnh viện tỉnh
546,38
546,38
0,00
1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông
546,38
546,38
0,00
GIA LAI
3.634,83
3.713,22
78,40
Bệnh viện huyện
215,61
215,61
0,00
1
Bệnh viện đa khoa huyện Phú Thiện
69,62
69,62
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Ia Grai
8,81
8,81
0,00
3
Bệnh viện đa khoa huyện Chư Prông
23,58
23,58
0,00
4
Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Đoa
27,23
27,23
0,00
5
Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Pơ
35,15
35,15
0,00
6
Bệnh viện đa khoa huyện Chư Păh
27,26
27,26
0,00
7
Bệnh viện đa khoa khu vực An Khê
23,95
23,95
0,00
Bệnh viện tỉnh
3.419,22
3.497,62
78,40
8
Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai
1.692,91
1.692,91
0,00
9
Bệnh viện Lao và phổi tỉnh Gia Lai
37,76
37,76
0,00
10
Bệnh viện Tâm thần tỉnh
1.688,34
1.688,34
0,00
11
Bệnh viện Nhi tỉnh
0,21
78,61
78,40
KON TUM
1.817,79
3.577,85
1.760,06
Bệnh viện huyện
1.817,79
3.577,85
1.760,06
1
Bệnh viện Đa khoa huyện Đăk Hà
3,42
3,42
0,00
2
Bệnh viện Đa khoa huyện Tu Mơ Rông
1.027,99
1.027,69
-0,30
3
Bệnh viện Đa khoa huyện Kon Rẫy
786,38
2.546,73
1.760,35
LÂM ĐỒNG
4.551,68
4.551,74
0,07
Bệnh viện huyện
4.551,68
4.551,74
0,07
1
Trung tâm y tế huyện Lâm Hà
399,26
399,26
0,00
2
Trung tâm y tế huyện Di Linh
187,54
187,54
0,00
3
Trung tâm y tế huyện Đức Trọng
296,92
296,92
0,00
4
Trung tâm y tế huyện Đạ Tẻh
74,41
74,41
0,00
5
Trung tâm y tế huyện Cát Tiên
100,49
100,49
0,00
6
Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm
149,72
149,72
0,00
7
Phòng khám đa khoa khu vực Lộc Thành
1,13
1,13
0,00
8
Phòng khám đa khoa khu vực Hòa Ninh
61,98
61,98
0,00
9
Phòng khám đa khoa khu vực Ka Đô
12,66
12,66
0,00
10
Phòng khám đa khoa khu vực Gia Viễn
621,96
621,96
0,00
11
Trung tâm y tế huyện Lạc Đương
738,56
738,24
-0,32
12
Trung tâm y tế huyện Đam Rông
447,06
447,06
0,00
14
Phòng khám đa khoa khu vực Đạm Ri
805,00
805,00
0,00
15
Phòng khám đa khoa khu vực Lộc Châu
76,00
76,00
0,00
16
Trung tâm y tế huyện Đạ Huoai
18,00
18,38
0,38
17
Phòng khám đa khoa khu vực Dran
280,00
280,00
0,00
18
Phòng khám đa khoa khu vực Nam Ban
281,00
281,00
0,00
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3.114,26
3.114,26
0,00
ĐỒNG NAI
22,67
22,67
0,00
Bệnh viện tỉnh
22,67
22,67
0,00
1
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
22,67
22,67
0,00
BÌNH PHƯỚC
3.091,60
3.091,60
0,00
Bệnh viện huyện
3.091,60
3.091,60
0,00
1
Bệnh viện Đa khoa huyện Bù Đăng
40,11
40,11
0,00
2
Bệnh viện Đa khoa huyện Chơn Thành
466,21
466,21
0,00
3
Bệnh viện Đa khoa huyện Bù Đốp
1.402,00
1.402,00
0,00
4
Bệnh viện Đa khoa huyện Phước Long
757,79
757,79
0,00
5
Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Long
425,49
425,49
0,00
VÙNG ĐBSCL
54.602,87
97.632,36
43.029,49
LONG AN
11,00
11,00
0,00
Bệnh viện tỉnh
11,00
11,00
0,00
1
Bệnh viện Tâm Thần
11,00
11,00
0,00
TIỀN GIANG
12.799,09
12.972,18
173,09
Bệnh viện huyện
12.611,97
12.784,61
172,64
1
Bệnh viện ĐK huyện Châu Thành
34,08
34,08
0,00
2
Bệnh viện đa khoa Tân Phú Đông
12.106,75
12.106,75
0,00
3
Bệnh viện Đa khoa Huyện Chợ Gạo
96,14
96,91
0,77
4
Bệnh viện Đa Khoa huyện Tân Phước
375,00
546,87
171,87
Bệnh viện tỉnh
187,12
187,57
0,45
5
Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Tiền Giang
187,12
187,57
0,45
BẾN TRE
0,01
3.002,00
3.001,99
Bệnh viện tỉnh
0,01
3.002,00
3.001,99
1
Bệnh viện Lao
0,01
3.002,00
3.001,99
TRÀ VINH
1,69
1,69
0,00
Bệnh viện tuyến huyện
1,69
1,69
0,00
1
Bệnh viện Đa khoa khu vực Tiểu Cần
0,91
0,91
0,00
2
Bệnh viện Đa khoa huyện Càng Long
0,77
0,77
0,00
CẦN THƠ
29.720,16
64.966,16
35.246,00
Bệnh viện huyện
29.122,16
36.109,16
6.987,00
1
Bệnh viện Đa khoa huyện Cờ Đỏ
1.018,00
1.018,00
0,00
2
Bệnh viện Đa khoa quận Thốt Nốt
7.743,16
7.743,16
0,00
3
Bệnh viện Đa khoa huyện Phong Điền
5.481,00
5.481,00
0,00
4
Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thạnh
14.069,00
21.056,00
6.987,00
5
Bệnh viện Đa khoa quận Cái Răng
811,00
811,00
0,00
Bệnh viện tỉnh
598,00
28.857,00
28.259,00
6
Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
413,00
28.672,00
28.259,00
7
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Cần Thơ
185,00
185,00
0,00
HẬU GIANG
1.191,20
1.203,20
12,00
Bệnh viện huyện
856,20
868,20
12,00
1
Bệnh viện đa khoa huyện Vị Thủy
57,89
57,89
0,00
2
Phòng khám ĐKKV Vị Thanh
40,22
40,22
0,00
3
Phòng khám ĐKKV Vĩnh Viễn
46,13
46,13
0,00
4
Phòng khám ĐKKV Phú Tân
14,46
14,46
0,00
5
Phòng khám ĐKKV Trường Long A
66,33
66,33
0,00
6
Phòng khám ĐKKV Thị trấn Bún Tàu
0,11
0,11
0,00
7
Bệnh viện đa khoa khu vực Ngã Bảy
174,58
174,58
0,00
8
Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành
455,87
467,87
12,00
9
Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ
0,32
0,32
0,00
10
Bệnh viện đa khoa huyện Phụng Hiệp
0,29
0,29
0,00
Bệnh viện tuyến tỉnh
335,00
335,00
0,00
11
Bệnh viện đa khoa Hậu Giang, quy mô 500 giường
335,00
335,00
0,00
SÓC TRĂNG
166,72
166,72
0,00
Bệnh viện huyện
152,75
152,75
0,00
1
Bệnh viện Quân dân y kết hợp
141,48
141,48
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm
11,27
11,27
0,00
Bệnh viện tỉnh
13,97
13,97
0,00
3
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Sóc Trăng
13,97
13,97
0,00
AN GIANG
2.144,00
5.279,69
3.135,69
Bệnh viện huyện
2.144,00
5.279,69
3.135,69
1
Bệnh viện đa khoa thành phố Long Xuyên
25,00
2.945,07
2.920,07
2
Bệnh viện ĐK huyện Tri Tôn
602,00
602,05
0,05
3
Bệnh viện ĐK thị xã Tân Châu
1.517,00
1.732,56
215,56
ĐỒNG THÁP
790,40
930,07
139,67
Bệnh viện huyện
770,26
909,93
139,67
1
Bệnh viện huyện Cao Lãnh
770,26
909,93
139,67
Bệnh viện tỉnh
20,14
20,14
0,00
2
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Đồng Tháp
20,14
20,14
0,00
KIÊN GIANG
2.035,74
2.035,67
-0,07
Bệnh viện huyện
210,35
210,35
0,00
1
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Hiệp
37,92
37,92
0,00
2
Bệnh viện đa khoa huyện An Biên
0,18
0,18
0,00
3
Bệnh viện đa khoa huyện Hòn Đất
172,25
172,25
0,00
Bệnh viện tỉnh
1.825,39
1.825,32
-0,07
4
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang
53,00
53,39
0,38
5
Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang
1.772,39
1,771,93
-0,45
BẠC LIÊU
5.354,62
6.102,00
747,38
Bệnh viện huyện
5.354,32
6.102,00
747,68
1
Bệnh viện đa khoa huyện Giá Rai
1.016,55
1.017,00
0,45
2
Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Bình
4.171,62
4.919,00
747,38
3
Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi
166,15
166,00
-0,15
Bệnh viện tỉnh
0,30
0,00
-0,30
4
Bệnh viện lao
0,30
0,00
-0,30
CÀ MAU
388,25
962,00
573,75
Bệnh viện huyện
379,47
567,00
187,53
1
Bệnh viện đa khoa khu vực Trần Văn Thời
2,08
192,00
189,92
2
Bệnh viện Đa khoa khu vực Năm Căn
69,41
68,00
-1,41
3
Bệnh viện Đa khoa huyện Thái Bình
0,00
0,00
0,00
4
Bệnh viện Đa khoa huyện U Minh
0,00
0,00
0,00
5
Bệnh viện Đa khoa khu vực Đầm Dơi
306,30
306,00
-0,30
6
Bệnh viện đa khoa khu vực Cái Nước
1,00
1,00
0,00
7
Bệnh viện Đa khoa huyện Ngọc Hiển
0,68
0,00
-0,68
Bệnh viện tỉnh
8,78
395,00
386,22
8
Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Cà Mau
8,78
395,00
386,22
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 44 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468:
200 dự án
Phụ
lục số 07.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CÁC DỰ ÁN KÝ TÚC XÁ
SINH VIÊN
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
94.655,08
13.724,39
-80.930,69
VÙNG MNPB
2.998,85
1.988,37
-1.010,49
THÁI NGUYÊN
2.964,35
1.862,90
-1.101,45
1
- Dự án nhà ở sinh viên
trường CĐ Kinh tế Tài chính Thái nguyên
- 03 công trình
12,16
12,52
0,36
2
- Dự án nhà ở sinh viên
trường CĐ Y tế Thái Nguyên
- 03 công trình
2.764,23
1.570,00
-1.194,23
3
- Dự án nhà ở sinh viên
trường CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
- 04 công trình
65,72
152,31
86,59
4
- Dự án nhà ở sinh viên
trường Trung cấp Nghề TN
- 02 công trình
26,02
25,83
-0,19
5
- Dự án nhà ở sinh viên
trường CĐ Thương mại & Du lịch
- 02 công trình
88,36
88,36
0,00
6
- Dự án nhà ở sinh viên
trường CĐ Công nghiệp Việt Đức - 04 công trình
7,87
13,89
6,01
PHÚ THỌ
34,50
125,47
90,96
1
Khu ký túc xá trường Đại
học Hùng Vương
34,50
125,47
90,96
VÙNG ĐBSH
711,05
711,05
0,00
HẢI DƯƠNG
185,30
185,30
0,00
1
KTX sinh viên cụm trường
Nam Lộ Cương
183,21
183,21
0,00
2
KTX sinh viên cụm trường
tại Chí Linh
2,08
2,08
0,00
HƯNG YÊN
511,32
511,32
1
KTX sinh viên Trường
Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên
511,32
511,32
HÀ NAM
14,44
14,44
1
Nhà ở SV trường CĐ PTTH
I
14,44
14,44
VÙNG MIỀN TRUNG
2.786,40
2.866,40
80,00
ĐÀ NẴNG
23,12
23,12
1
Khu nhà ở sinh viên tập
trung cho sinh viên các trường ĐH, CĐ, TCCN và dạy nghề trên địa bàn TPĐN
thuê
23,12
23,12
QUẢNG NAM
2.683,75
2.763,75
80,00
1
Nhà ở sinh viên trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam
972,37
972,37
2
Dự án Nhà ở sinh viên
Trường Đại học Quảng Nam
1.711,38
1.791,38
80,00
KHÁNH HÒA
79,53
79,53
0,00
1
Ký túc xá cụm trường tại
Nha Trang
79,53
79,53
0,00
VÙNG TÂY NGUYÊN
252,48
252,48
ĐẮK LẮK
252,48
252,48
1
Dự án ký túc xá trường
Cao đẳng sư phạm
252,48
252,48
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
6.581,21
6.581,00
-0,21
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
6.581,21
6.581,00
-0,21
1
KTX sinh viên ĐH Tôn Đức
Thắng TP HCM
267,46
267,00
-0,46
2
KTX sinh viên ĐH Sư Phạm
Kỹ Thuật TP HCM
6.313,75
6.314,00
0,25
VÙNG ĐBSCL
81.325,08
1.325,09
-79.999,99
TRÀ VINH
124,99
125,00
0,01
1
Ký túc xá cho sinh viên
người dân tộc Khmer, sinh viên là con gia đình chính sách và hộ nghèo, trường
Đại học Trà Vinh (giai đoạn 1 - quy mô 3.500 sinh viên)
124,99
125,00
0,01
CẦN THƠ
80.000,00
-80.000,00
Ký túc xá sinh viên tệp
trung trường Đại học Cần Thơ (giai đoạn 2009-2010)
80.000,00
-80.000,00
AN GIANG
1.001,64
1.001,64
1
Ký túc xá - Đại học An
Giang cơ sở 2
1.001,64
1.001,64
ĐỒNG THÁP
198,45
198,45
0,00
1
Nhà ở sinh viên tập
trung khu vực thành phố Cao Lãnh
198,45
198,45
0,00
* Ghi chú:
- Số dự án có thay đổi so với Nghị quyết 468: 06 dự
án
- Số dự án không thay đổi so với Nghị quyết 468: 16
dự án
Phụ
lục số 08.TH
THU HỒI VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ
HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG SỰ CHO GIÁO VIÊN
(Kèm theo Nghị
quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Số thu hồi theo Nghị quyết 468
Số thu hồi sau điều chỉnh
Thay đổi
TỔNG SỐ
41.095,48
39.799,64
-1.295,84
VÙNG MNPB
16.219,27
17.659,43
1.440,16
1
TUYÊN QUANG
291,40
292,00
0,60
2
CAO BẰNG
1.241,67
1.241,67
3
LÀO CAI
312,76
312,76
0,00
4
YÊN BÁI
98,57
98,57
0,00
5
THÁI NGUYÊN
1.216,13
1.216,13
0,00
6
BẮC KẠN
3.437,05
3.437,05
0,00
7
PHÚ THỌ
3,41
3,41
0,00
8
BẮC GIANG
1.345,03
1.345,03
9
HÒA BÌNH
2.836,03
2.900,32
64,29
10
SƠN LA
111,19
111,36
0,18
11
LAI CHÂU
1.371,99
2.747,09
1.375,10
12
ĐIỆN BIÊN
3.954,03
3.954,03
VÙNG ĐBSH
2.761,62
2.759,96
-1,66
13
HÀ NỘI
920,80
919,00
-1,80
14
HẢI DƯƠNG
1.532,38
1.532,38
0,00
15
HƯNG YÊN
52,16
52,16
16
NAM ĐỊNH
253,71
254,00
0,29
17
THÁI BÌNH
2,00
2,42
0,42
VÙNG MIỀN TRUNG
10.819,88
10.826,99
7,11
18
THANH HÓA
3.644,80
3.645,00
0,20
19
NGHỆ AN
4.808,61
4.815,53
6,91
20
HÀ TĨNH
2,23
2,23
0,00
21
QUẢNG BÌNH
973,47
973,46
0,00
22
QUẢNG TRỊ
8,06
8,06
23
THỪA THIÊN HUẾ
92,57
92,57
24
QUẢNG NGÃI
631,43
631,43
25
BÌNH ĐỊNH
404,04
404,04
0,00
26
NINH THUẬN
254,66
254,66
0,00
VÙNG TÂY NGUYÊN
1.057,50
1.057,50
27
ĐẮK LẮK
373,44
373,44
28
GIA LAI
581,01
581,01
0,00
29
KON TUM
103,05
103,05
0,00
30
LÂM ĐỒNG
0,00
0,00
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1.196,70
1.196,70
31
BÌNH PHƯỚC
1.196,70
1.196,70
VÙNG ĐBSCL
9.040,51
6.299,05
-2.741,46
32
LONG AN
324,51
324,51
33
TIỀN GIANG
1.751,48
1.914,89
163,41
34
BẾN TRE
8,21
8,21
35
TRÀ VINH
118,84
118,84
0,00
36
VĨNH LONG
1,32
1,32
37
CẦN THƠ
5.541,00
2.639,00
-2.902,00
38
HẬU GIANG
185,46
207,32
21,86
39
SÓC TRĂNG
481,00
455,89
-25,11
40
AN GIANG
1,00
1,00
41
ĐỒNG THÁP
1,00
1,00
42
KIÊN GIANG
185,59
185,59
43
BẠC LIÊU
259,61
260,00
0,39
44
CÀ MAU
181,49
181,50
0,00
* Ghi chú:
- Số địa phương có thay đổi so với Nghị quyết 468:
09 địa phương
- Số địa phương không thay đổi so vơi Nghị quyết
468: 16 địa phương
Nghị quyết 966/NQ-UBTVQH14 năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 468/NQ-UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24/06/2020 sửa đổi Nghị quyết 468/NQ-UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
2.337
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng