|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hiệu
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành
Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Báo cáo số 217/BC-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến phương án phân bổ năm 2024; báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa
phương năm 2024 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân
bổ vốn đầu tư công nguồn NSĐP năm 2024
1.1. Tuân thủ các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan.
1.2. Danh mục dự án và kế hoạch
vốn năm 2024 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025 đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức
đầu tư trừ đi lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch
vốn 5 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí trong giai đoạn 2021-2023; phù hợp với
khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự
án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Vốn phân bổ phải bảo đảm
theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ
đọng xây dựng cơ bản; trả nợ vốn vay đến hạn phải trả; dự án đã hoàn thành và
bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2023 trở về trước.
b) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và đối ứng dự án sử dụng vốn ODA.
c) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển
tiếp phải hoàn thành trong năm 2024, dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt
và quy định về thời gian bố trí vốn dự án nhóm C không quá 03 năm, nhóm B không
quá 04 năm, nhóm A không quá 06 năm.
d) Sau khi bố trí đủ vốn cho
các nhiệm vụ, dự án theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới phân bổ cho dự án khởi
công mới.
2. Tổng kế hoạch vốn
ngân sách địa phương năm 2024 là 5.701,815 tỷ đồng, phân bổ như sau:
2.1. Vốn ngân sách cấp huyện và
ngân sách cấp xã là 1.825,744 tỷ đồng, bao gồm:
a) Nguồn xây dựng cơ bản tập
trung là 216,212 tỷ đồng1.
b) Nguồn thu sử dụng đất là
1.609,532 tỷ đồng.
2.2. Vốn ngân sách tỉnh là
3.876,071 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn trong nước là 3.619,271
tỷ đồng, phân bổ:
- Trả nợ vốn vay đến hạn phải
trả là 60,3 tỷ đồng.
- Phân bổ cho 24 dự án là
1.853,26 tỷ đồng, bao gồm: (i) 10 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành
trong năm 2024 là 388 tỷ đồng; (ii) 13 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau
năm 2024 là 1.435,26 tỷ đồng; (iii) Khởi công mới 01 dự án là 30 tỷ đồng.
- Bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách cấp huyện là 1.365,711 tỷ đồng, bao gồm: (i) Dự án thực hiện Đề án
xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã và xây dựng phòng học thiếu tại các cơ
sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh là
542,607 tỷ đồng; (ii) 08 dự án giao cấp huyện thực hiện là 823,104 tỷ đồng2.
- Vốn còn lại phân bổ chi tiết
sau là 340 tỷ đồng.
b) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương (vay lại ODA) là 256,8 tỷ đồng phân bổ cho 01 dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2024.
(Chi tiết về vốn và nguồn vốn
năm 2024 phân bổ về các cấp ngân sách có phụ lục biểu số 01; phân bổ vốn ngân
sách tỉnh có phụ lục biểu số 02; vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện
thực hiện Đề án có phụ lục biểu số 03 và phân bổ vốn vay lại có phụ lục biểu số
04 kèm theo)
Điều 2.
Thống nhất phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương
nguồn vốn nước ngoài cho 01 dự án chuyển tiếp là 98,12 tỷ đồng (theo phục lục
biểu số 04), vốn trong nước phân bổ cho 09 dự án là 531,76 tỷ đồng (theo
phụ lục biểu số 05); vốn từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập
dành để đầu tư năm 2024 phân bổ cho 02 dự án chuyển tiếp là 18 tỷ đồng (theo
phụ lục biểu số 06).
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
và chỉ đạo triển khai thực hiện:
1. Rà soát để đảm bảo các dự án
bố trí vốn năm 2024 phải có đầy đủ thủ tục đầu tư và vốn phân bổ cho từng dự án
phải thực hiện tuân thủ thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về đầu tư
công và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn năm 2024. Khắc phục ngay tình trạng
phân bổ vốn phân tán, dàn trải, không theo quy định về thứ tự ưu tiên bố trí vốn.
Tập trung đầu tư hoàn thành các
công trình chuyển tiếp và đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành các chương trình, đề
án, dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp.
2. Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024. Nâng cao
chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, khắc phục triệt để các hạn chế trong chậm
triển khai thực hiện dự án, chậm giải ngân vốn đầu tư công và làm tốt công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong triển khai thực
hiện dự án và điều chỉnh linh hoạt kế hoạch đầu tư công để thúc đẩy giải ngân,
nâng cao hiệu quả đầu tư, phấn đấu năm 2024 giải ngân hết kế hoạch vốn được
giao.
Lựa chọn nhà thầu có đầy đủ
năng lực, kinh nghiệm thực hiện dự án bảo đảm chất lượng công trình và theo
đúng tiến độ quy định. Ban quản lý dự án, chủ đầu tư và nhà thầu cần có tiến độ
tổng thể, chi tiết, ký cam kết về tiến độ hoàn thành dự án. Gắn trách nhiệm,
đánh giá mức độ hoàn thành công việc với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự
án, nhất là ban quản lý dự án các cấp. Kết quả giải ngân là một trong các tiêu
chí để xem xét đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của tổ chức, người
đứng đầu, cá nhân có liên quan theo quy định.
3. Công khai, minh bạch thông
tin và tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân trong việc chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
gây khó khăn, chậm trễ trong việc giao và giải ngân vốn đầu tư công, vi phạm
trong đầu tư công, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
Đề cao vai trò tham gia giám
sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.
4. Quản lý và khai thác tốt các
nguồn thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất các dự án khu đô thị, khu dân
cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư. Kịp thời xác định nghĩa vụ tài chính và tổ chức
thu tiền sử dụng đất, gắn với giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc để có
nguồn vốn hoàn thành kế hoạch năm 2024 và phấn đấu tăng thu ngân sách bổ sung
cho chi đầu tư phát triển.
5. Thực hiện tốt công tác theo
dõi, báo cáo đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội; (để b/c)
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Ban Công tác Đại biểu; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để b/c)
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh uỷ, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiệu
|
BIỂU SỐ 01 - TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NSĐP NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch vốn năm 2024
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài (vay ODA)
|
Vốn XDCB tập trung
|
Thu sử dụng đất
|
Thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
5,701,815.0
|
785,015.0
|
4,620,000.0
|
40,000.0
|
256,800.0
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn ngân sách tỉnh
|
3,876,071.2
|
568,802.8
|
3,010,468.4
|
40,000.0
|
256,800.0
|
2
|
Vốn ngân sách cấp huyện, xã
|
1,825,743.8
|
216,212.2
|
1,609,531.6
|
|
|
2.1
|
Thành phố Hải Dương(1)
|
170,000.0
|
|
170,000.0
|
|
|
2.2
|
Thành phố Chí Linh
|
137,355.7
|
21,355.7
|
116,000.0
|
|
|
2.3
|
Thị xã Kinh Môn
|
109,650.9
|
19,650.9
|
90,000.0
|
|
|
2.4
|
Huyện Nam Sách
|
158,524.0
|
18,524.0
|
140,000.0
|
|
|
2.5
|
Huyện Kim Thành
|
140,003.5
|
19,871.9
|
120,131.6
|
|
|
2.6
|
Huyện Thanh Hà
|
159,678.6
|
19,678.6
|
140,000.0
|
|
|
2.7
|
Huyện Tứ Kỳ
|
203,729.3
|
20,929.3
|
182,800.0
|
|
|
2.8
|
Huyện Gia Lộc
|
155,260.2
|
18,860.2
|
136,400.0
|
|
|
2.9
|
Huyện Thanh Miện
|
143,525.8
|
19,325.8
|
124,200.0
|
|
|
2.10
|
Huyện Ninh Giang
|
119,976.8
|
19,976.8
|
100,000.0
|
|
|
2.11
|
Huyện Bình Giang
|
172,924.4
|
17,924.4
|
155,000.0
|
|
|
2.12
|
Huyện Cẩm Giàng
|
155,114.6
|
20,114.6
|
135,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)- Đã đối trừ giảm
19.292,2 triệu đồng vốn XDCB tập trung trong tổng số 36.787,9 triệu đồng vốn
ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024
(hoàn trả về ngân sách tỉnh).
BIỂU SỐ 02 - PHÂN BỔ VỐN NSĐP NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch năm 2024
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Vốn XDCB tập trung
|
Thu sử dụng đất
|
Thu sổ xố kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
13,875,591.3
|
3,619,271.200
|
568,802.800
|
3,010,468.400
|
40,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TRẢ NỢ VỐN VAY
|
|
|
|
60,300.000
|
60,300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
|
|
9,867,403.2
|
1,853,259.898
|
354,104.500
|
1,465,155.398
|
34,000.000
|
A.1
|
Lĩnh vực An ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
|
|
112,000.0
|
40,000.000
|
|
40,000.000
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
|
|
112,000.0
|
40,000.000
|
|
40,000.000
|
|
1
|
Xây dựng trại tạm giam Công
an tỉnh
|
2023- 2025
|
161; 03/11/2023
|
112,000.0
|
40,000.000
|
|
40,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2
|
Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo
và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
91,561.1
|
57,843.167
|
|
23,843.167
|
34,000.000
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành năm 2024
|
|
|
47,689.1
|
34,000.000
|
|
|
34,000.000
|
1
|
Nâng tầng 3, 4 Nhà lớp học 2 tầng
6 phòng (móng 4 tầng), xây mới nhà lớp học 4 tầng 8 phòng, lợp mái tôn nhà lớp
học bộ môn 4 tầng, phá dỡ nhà lớp học bộ môn cũ 3 tầng Trường Trung học phổ
thông Kinh Môn, thị xã Kinh Môn
|
2023- 2024
|
2081; 29/9/2023
|
14,672.8
|
9,000.000
|
|
|
9,000.000
|
2
|
Đầu tư xây dựng Nhà lớp học 3
tầng 15 phòng - Trường THPT Ninh Giang
|
2023- 2024
|
3722; 30/12/2022
|
14,954.4
|
9,000.000
|
|
|
9,000.000
|
3
|
Đầu tư xây dựng Nhà lớp học bộ
môn 03 tầng trường THPT Tuệ Tĩnh, huyện Cẩm Giàng
|
2023- 2024
|
2476; 03/11/2023
|
18,061.9
|
16,000.000
|
|
|
16,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
|
|
43,872.0
|
23,843.167
|
|
23,843.167
|
|
1
|
Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm
mới - giai đoạn 2)
|
2023- 2025
|
3520; 22/12/2022
|
43,872.0
|
23,843.167
|
|
23,843.167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.3
|
Lĩnh vực Y tế, dân số và
gia đình
|
|
|
253,893.9
|
79,000.000
|
79,000.000
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành năm 2024
|
|
|
14,262.0
|
9,000.000
|
9,000.000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới Nhà điều trị
bệnh tâm căn và người bệnh cao tuổi, Bệnh viện Tâm thần Hải Dương
|
2023- 2024
|
2477; 03/11/2023
|
14,262.0
|
9,000.000
|
9,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
|
|
239,631.9
|
70,000.000
|
70,000.000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Phụ
sản Hải Dương giai đoạn II (Khối điều trị nội trú và dịch vụ tổng hợp)
|
2023- 2025
|
112; 18/01/2023
|
239,631.9
|
70,000.000
|
70,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.4
|
Lĩnh vực Văn hóa, thông
tin
|
|
|
57,500.0
|
25,000.000
|
25,000.000
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành năm 2024
|
|
|
57,500.0
|
25,000.000
|
25,000.000
|
|
|
1
|
Xây dựng Tượng đài Tiếng sấm
đường 5
|
2023- 2024
|
1200; 23/4/2021
|
57,500.0
|
25,000.000
|
25,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.5
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
9,322,448.1
|
1,651,416.731
|
250,104.500
|
1,401,312.231
|
|
I
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy lợi và thủy sản
|
|
|
195,000.0
|
80,000.000
|
|
80,000.000
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
|
|
150,000.0
|
50,000.000
|
|
50,000.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đê
điều đê địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
|
2023- 2025
|
1336; 08/7/2023
|
150,000.0
|
50,000.000
|
|
50,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
45,000.0
|
30,000.000
|
|
30,000.000
|
|
1
|
Xử lý sự cố đê điều trên địa bàn
huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà
|
2024- 2025
|
2847; 05/12/2023
|
45,000.0
|
30,000.000
|
|
30,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giao thông
|
|
|
7,983,416.5
|
1,571,416.731
|
250,104.500
|
1,321,312.231
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành năm 2024
|
|
|
1,449,973.5
|
320,000.000
|
135,000.000
|
185,000.000
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng đường trục Bắc
- Nam, huyện Thanh Miện (giai đoạn 1)
|
2022- 2024
|
403; 28/01/2022
|
397,810.0
|
150,000.000
|
|
150,000.000
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu
Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh
|
2022- 2024
|
3849; 25/12/2021
|
469,820.0
|
35,000.000
|
35,000.000
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
394B, tỉnh Hải Dương (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cầu qua sông Sặt)
|
2022- 2024
|
3850; 25/12/2021
|
147,400.0
|
55,000.000
|
55,000.000
|
|
|
4
|
Đường vào Khu di tích Côn Sơn
- Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)
|
2022- 2024
|
837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023
|
279,000.3
|
45,000.000
|
45,000.000
|
|
|
5
|
Xây dựng đường tránh đường tỉnh
391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ
|
2022- 2024
|
402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023
|
155,943.1
|
35,000.000
|
|
35,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
|
|
6,533,443.0
|
1,251,416.731
|
115,104.500
|
1,136,312.231
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường trục
Đông - Tây, tỉnh Hải Dương
|
2021- 2025
|
1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022
|
1,778,886.0
|
271,312.231
|
|
271,312.231
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng cầu Cậy thuộc
tuyến đường trách đường tỉnh 394
|
2023- 2025
|
1320; 04/7/2023
|
202,980.0
|
65,000.000
|
65,000.000
|
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh
391, đoạn Km24+600- Km28+600
|
2023- 2025
|
278; 21/02/2023
|
257,770.0
|
95,000.000
|
|
95,000.000
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh
390 đoạn từ cầu Hợp Thanh đến cầu Quang Thanh
|
2023- 2025
|
433; 17/3/2023
|
421,189.0
|
150,000.000
|
|
150,000.000
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng đường vào khu
di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (1/2 tuyến bên trái từ ngã ba An Lĩnh đến ngã ba đầu
Rồng)
|
2023- 2025
|
1966; 15/9/2023
|
564,050.0
|
125,000.000
|
|
125,000.000
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng cầu vượt sông
Kinh Môn và đường dẫn nối nút giao lập thể với Quốc lộ 5
|
2023- 2025
|
2461; 02/11/2023
|
600,000.0
|
230,000.000
|
|
230,000.000
|
|
7
|
Xây dựng đường dẫn cầu Cậy mới
và đường 33m kéo dài (qua địa phận huyện Cẩm Giàng) nối đường Vũ Công Đán,
thành phố Hải Dương
|
2023- 2025
|
2475, 03/11/2023
|
469,478.0
|
185,000.000
|
|
185,000.000
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng đường tỉnh
396 kéo dài (đoạn nối từ đường tỉnh 391 đến đường tỉnh 390)
|
2023- 2026
|
1969; 15/9/2023
|
846,420.0
|
50,104.500
|
50,104.500
|
|
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh
391 đoạn từ thành phố Hải Dương đến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương
|
2023- 2026
|
557; 31/3/2023
|
1,392,670.0
|
80,000.000
|
|
80,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
|
|
|
4,008,188.1
|
1,365,711.302
|
10,000.000
|
1,349,711.302
|
6,000.000
|
C.1
|
Thực hiện Đề án
|
|
|
|
542,607.002
|
|
536,607.002
|
6,000.000
|
I
|
Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở
làm việc công an cấp xã
|
|
|
|
339,032.002
|
|
339,032.002
|
|
II
|
Đầu tư xây dựng phòng học thiếu
tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở công lập trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025
|
|
|
|
203,575.000
|
|
197,575.000
|
6,000.000
|
C.2
|
Thực hiện các dự án khác
|
|
|
4,008,188.1
|
823,104.300
|
10,000.000
|
813,104.300
|
|
I
|
Huyện Nam Sách
|
|
|
468,000.0
|
100,000.000
|
|
100,000.000
|
|
1
|
Đầu tư mở rộng đường dẫn đầu
cầu Hàn, đoạn từ đầu cầu Hàn (phía huyện Nam Sách) đến nút giao ĐT.390 và xây
dựng tuyến mới nối nút giao ĐT.390 đến QL.18 (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường
theo quy hoạch được duyệt tuyến mới nối nút giao ĐT.390D đến cầu Tân An)
|
|
|
468,000.0
|
100,000.000
|
|
100,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Kinh Môn
|
|
|
229,068.1
|
70,000.000
|
10,000.000
|
60,000.000
|
|
1
|
Hỗ trợ để xử lý, khắc phục ô
nhiễm môi trường trên địa bàn thị xã
|
|
|
|
10,000.000
|
10,000.000
|
|
|
2
|
Xây dựng đường nối cầu vượt
sông Kinh Môn với đường tỉnh 389B (phân kỳ đầu tư 1/2 quy mô đường theo quy
hoạch được duyệt)
|
|
|
229,068.1
|
60,000.000
|
|
60,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Kim Thành
|
|
|
612,000.0
|
75,000.000
|
|
75,000.000
|
|
1
|
Xây dựng Đường trục Đông -
Tây huyện Kim Thành và nhánh đi nút giao cầu vượt Quốc lộ 5 (phân kỳ đầu tư
1/2 quy mô đường (Bn= 12m) theo quy hoạch được duyệt)
|
|
|
612,000.0
|
75,000.000
|
|
75,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Thanh Hà
|
|
|
720,000.0
|
100,000.000
|
|
100,000.000
|
|
1
|
Nâng cấp đường tỉnh 390B và
xây dựng mới tuyến đường tránh trung tâm Thị trấn Thanh Hà
|
|
|
720,000.0
|
100,000.000
|
|
100,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Ninh Giang
|
|
|
120,000.0
|
60,000.000
|
|
60,000.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp kênh dẫn Đại
Phú Giang và kênh T6 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang
|
|
|
120,000.0
|
60,000.000
|
|
60,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Bình Giang
|
|
|
817,120.0
|
100,000.000
|
|
100,000.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 395
(Đoạn từ Km16+750- Km23+920) và đường dẫn cầu Cậy đến đường tỉnh 394
|
|
|
817,120.0
|
100,000.000
|
|
100,000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Thành phố Hải Dương
|
|
|
1,042,000.0
|
318,104.300
|
|
318,104.300
|
|
1
|
Cải tạo, mở rộng đường Vũ Công
Đán kết nối thành phố Hải Dương với vùng huyện Cẩm Giàng, Bình Giang(1)
|
|
|
1,042,000.0
|
318,104.300
|
|
318,104.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT SAU
|
|
|
|
340,000.000
|
144,398.300
|
195,601.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)-
Đã đối trừ giảm 17.495,7 triệu đồng trả nợ vốn vay ODA
BIỂU SỐ 03 - PHÂN BỔ VỐN NSĐP NĂM 2024 (NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH)
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch vốn
|
Đề án công an xã
|
Đề án xây dựng phòng học
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
339,032.0
|
203,575.0
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Hải Dương
|
35,749.4
|
4,675.0
|
2
|
Thành phố Chí Linh
|
12,664.5
|
16,530.0
|
3
|
Thị xã Kinh Môn
|
66,182.1
|
17,760.0
|
4
|
Huyện Nam Sách
|
14,983.4
|
23,080.0
|
5
|
Huyện Kim Thành
|
|
11,715.0
|
6
|
Huyện Thanh Hà
|
37,987.5
|
21,260.0
|
7
|
Huyện Tứ Kỳ
|
25,200.5
|
22,437.5
|
8
|
Huyện Gia Lộc
|
28,869.0
|
17,205.0
|
9
|
Huyện Thanh Miện
|
42,795.8
|
16,145.0
|
10
|
Huyện Ninh Giang
|
19,500.0
|
21,450.0
|
11
|
Huyện Bình Giang
|
29,773.9
|
15,102.5
|
12
|
Huyện Cẩm Giàng
|
25,326.0
|
16,215.0
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 04 - PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC- HT
|
Ngày ký hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn ODA năm 2024
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
TMĐT (lần cuối)
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Bao gồm
|
Cấp phát từ NSTW
|
Vốn vay lại
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Tổng số
|
Trong đó, vốn NSTW
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Cấp phát từ NSTW
|
Vay lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1,774,584.4
|
444,418.0
|
|
|
1,330,166.4
|
399,049.9
|
931,116.5
|
354,920.0
|
98,120.0
|
256,800.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
1,774,584.4
|
444,418.0
|
|
|
1,330,166.4
|
399,049.9
|
931,116.5
|
354,920.0
|
98,120.0
|
256,800.0
|
1
|
Phát
triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
2018- 2025
|
Ngày 29/11/2019
|
Ngày 30/6/2025
|
967; 22/3/2019
|
1,774,584.4
|
444,418.0
|
|
59,119 triệu USD
|
1,330,166.4
|
399,049.9
|
931,116.5
|
354,920.0
|
98,120.0
|
256,800.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 05 - PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NSTW (NGUỒN TRONG NƯỚC)
NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư
|
Dự kiến kế hoạch vốn NSTW năm 2024
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
TMĐT (lần cuối)
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSTW
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
3,656,037.4
|
2,181,007.4
|
531,760.000
|
A
|
Dự án thuộc Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
|
|
3,351,038.0
|
1,876,008.0
|
354,209.000
|
I
|
Nông nghiệp, thủy lợi
|
|
|
90,000.0
|
90,000.0
|
40,382.006
|
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành trong năm 2024
|
|
|
90,000.0
|
90,000.0
|
40,382.006
|
1
|
Xử lý cấp bách các công trình
đê điều tỉnh Hải Dương
|
2021- 2024
|
1199; 23/4/2021
|
90,000.0
|
90,000.0
|
40,382.006
|
II
|
Giao thông
|
|
|
3,261,038.0
|
1,786,008.0
|
313,826.994
|
(1)
|
Dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023
|
|
|
427,388.5
|
200,000.0
|
33,340.000
|
1
|
Xây dựng cầu vượt tại nút
giao giữa đường dẫn Cầu Hàn, đường Ngô Quyền và Quốc lộ 5, thành phố Hải
Dương
|
2020- 2023
|
2618, 31/8/2020; 1068, 05/4/2021; 2042, 14/7/2021
|
427,388.5
|
200,000.0
|
33,340.000
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành trong năm 2024
|
|
|
2,084,829.1
|
1,250,000.0
|
112,625.611
|
1
|
Xây dựng tuyến đường trục
Đông - Tây, tỉnh Hải Dương
|
2021- 2024
|
1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022
|
1,778,886.0
|
1,000,000.0
|
22,449.000
|
2
|
Xây dựng đường gom đường sắt Hà
Nội - Hải Phòng, huyện Kim Thành
|
2021- 2024
|
4087; 31/12/2020
|
150,000.0
|
150,000.0
|
45,916.940
|
3
|
Xây dựng đường tránh đường tỉnh
391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ
|
2022- 2024
|
402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023
|
155,943.1
|
100,000.0
|
44,259.671
|
(3)
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2024
|
|
|
748,820.3
|
336,008.0
|
167,861.383
|
1
|
Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu
Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh
|
2022- 2025
|
3849; 25/12/2021
|
469,820.0
|
136,008.0
|
91,008.063
|
2
|
Đường vào Khu di tích Côn Sơn
- Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)
|
2022- 2025
|
837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023
|
279,000.3
|
200,000.0
|
76,853.320
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án thuộc Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội (chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm
2024)
|
|
|
304,999.4
|
304,999.4
|
177,551.000
|
1
|
Đầu tư, phát triển Trường Cao
đẳng nghề Hải Dương
|
2023- 2024
|
209; 13/2/2023
|
69,999.4
|
69,999.4
|
28,093.000
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 12 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Hải
Dương
|
2023- 2024
|
1855; 31/8/2023
|
235,000.0
|
235,000.0
|
149,458.000
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 06 - PHƯƠNG ÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN THU HỢP PHÁP
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Nhu cầu vốn còn lại theo kế hoạch 5 năm 2021-2025
|
Kế hoạch vốn năm 2024
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Tr.đó, nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
170,883.8
|
162,043.8
|
51,015.3
|
51,015.3
|
18,000.0
|
18,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
170,883.8
|
162,043.8
|
51,015.3
|
51,015.3
|
18,000.0
|
18,000.0
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo đền Kiếp Bạc
|
GĐ1: 2012-2014; GĐ2: đến 2025
|
3252, 30/12/2012; 638, 10/03/2016; 1856, 31/8/2023
|
93,507.7
|
84,667.7
|
31,844.3
|
31,844.3
|
15,000.0
|
15,000.0
|
2
|
Tu bổ, tôn tạo di tích chùa
Côn Sơn
|
Hoàn thành năm 2024
|
1152, 11/4/2017; 3835, 17/12/2020; 2360, 27/10/2023
|
77,376.2
|
77,376.2
|
19,171.0
|
19,171.0
|
3,000.0
|
3,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - Đã giảm trừ 19,292
tỷ đồng để hoàn trả về ngân tỉnh trong tổng số 36,788 tỷ đồng vốn ngân sách thành
phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế hoạch năm 2024.
2 - Dự án “Cải tạo, mở
rộng đường Vũ Công Đán kết nối thành phố Hải Dương với vùng huyện Cẩm Giàng,
Bình Giang”, đã giảm trừ hoàn trả về ngân sách tỉnh số còn lại là 17,496 tỷ đồng,
thuộc vốn ngân sách thành phố Hải Dương phải bố trí trả nợ vốn vay ODA theo kế
hoạch năm 2024.
Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hải Dương
375
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|