Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
90/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Nam
Người ký:
Đặng Thanh Sơn
Ngày ban hành:
09/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 90/NQ-HĐND
Hà Nam, ngày 09
tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Thực hiện Quyết định 1113/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Nam: số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam; số 22/NQ-HĐND ngày 20 tháng 04 năm 2022 về
giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn dự phòng
đầu tư ngân sách tỉnh; số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 quy định cơ
chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất cho ngân sách cấp tỉnh để tạo
nguồn vốn đầu tư các dự án quan trọng phát triển kinh tế xã hội địa phương;
Xét Tờ trình số 3336/TTr-UBND ngày 06 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về
điều chỉnh, bổ sung và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 tỉnh Hà Nam; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ
sung và giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh
Hà Nam như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3336/TTr-UBND ngày
06 tháng 12 năm 2022, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025.
a) Điều chỉnh giảm tổng số vốn: 24.055,403 triệu đồng
đã bố trí cho một số dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
b) Điều chỉnh tăng (bổ sung) danh mục dự án,
mức vốn bố trí cho các dự án đầu công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 với tổng số vốn: 24.055,403 triệu đồng (từ nguồn vốn điều chỉnh
giảm tại điểm a khoản 1 Điều này).
(Cụ thể theo biểu số 01 đính kèm)
2. Bổ sung nguồn vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
a) Bổ sung nguồn vốn đầu tư công giai đoạn
2021-2025 của tỉnh số tiền 4.570.000 triệu đồng (tổng nguồn vốn đầu tư công
trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh tăng từ 28.692.642 triệu đồng
lên 33.262.642 triệu đồng).
b) Bổ sung nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 do cấp tỉnh quản lý số tiền 4.570.000 triệu đồng (tổng vốn đầu tư
công trung hạn do cấp tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh tăng từ
18.443.832 triệu đồng lên 23.013.832 triệu đồng).
(Cụ thể theo biểu số 02 đính kèm)
3. Giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 do cấp tỉnh quản lý.
a) Giao chi tiết số tiền 2.570.000 triệu đồng từ
nguồn vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội cho các dự án.
b) Giao chi tiết số tiền 1.239.674 triệu đồng từ
nguồn vốn đầu tư theo cơ chế đặc thù điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất
(theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh).
c) Bổ sung số tiền 760.326 triệu đồng vào nguồn vốn
dự phòng đầu tư ngân sách cấp tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
d) Giao chi tiết số tiền 206.080 triệu đồng từ nguồn
dự phòng đầu tư ngân sách tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
(Cụ thể theo biểu số 03 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này. Trong quá trình tổ chức thực hiện cần lưu ý: chỉ đạo rà soát kỹ các hồ sơ,
thủ tục, đánh giá hiệu quả từng dự án để thực hiện, kịp thời điều chỉnh hoặc
trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật,
phát huy hiệu quả đầu tư.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười một (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH và ĐT, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ ĐB, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành: KH và ĐT, Tài chính, Kho bạc NN tỉnh Hà Nam;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thanh Sơn
Biểu
số 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC BỐ TRÍ VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
Tên công trình,
dự án
Số quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành
Tổng mức đầu tư
Số vốn điều chỉnh
Ghi chú
Điều chỉnh giảm
Điều chỉnh tăng
Tổng số
Trong đó
Trong đó
giảm NQ số
31/NQ-HĐND ngày 10/6/2022
giảm NQ số
43/NQ-HĐND ngày 04/8/2022
giảm NQ số
22/NQ-HĐND ngày 20/4/2022
Tổng số
Từ giảm bố trí cho
dự án tại NQ số 31/NQ- HĐND ngày 10/6/2022 và NQ 43/NQ-HĐND ngay 04/8/2022
Từ giảm NQ số
22/NQ-HĐND ngày 20/4/2022
Tổng số
24.055,403
1099,000
2.656,403
10.000,000
24.055,403
14.055,403
10.000,000
1
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm đón
tiếp thuộc Khu du lịch quốc gia Tam chúc, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam (khu số
1)
851/QĐ-UBND ngày
02/6/2021
2.094,900
2.095,000
2.095,000
2
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu bảo tồn thiên
nhiên Quền Vồng và hồ Tam Chúc thuộc khu du lịch quốc gia Tam Chúc, huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam (khu số 3)
846/QĐ-UBND ngày
02/6/2021, 1276/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
860,200
860,000
860,000
3
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu nghi dưỡng
chăm sóc sức khoẻ và du lịch cộng đồng thuộc khu du lịch quốc gia Tam Chúc,
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam (khu số 4)
849/QĐ-UBND ngày
02/6/2021, 1276/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
2.923,300
2.923,000
2.923,000
4
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu sân golf Kim
Bảng và hồ Ba Hang thuộc khu du lịch quốc gia Tam Chúc, huyện Kim Bảng, tỉnh
Hà Nam (khu số 5)
848/QĐ-UBND ngày
02/6/2021, 1276/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
503,000
503,000
503,000
5
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu nông nghiệp công
nghệ cao và du lịch nông nghiệp nông thôn, tại xã Thụy Lôi, huyện Kim Bảng
1381/QĐ-UBND ngày
10/7/2020
671,000
671,000
671,000
6
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 dọc tuyến đường
T3 nối dài đến đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình thuộc địa bàn huyện Kim Bảng
và thị xã Duy Tiên
852/QĐ-UBND ngày
02/6/2021
3.350,000
3.350,000
3.350,000
7
Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu vực
phía Tây QL1A đến sông Đáy,đoạn từ đường QL21 đến đường ĐT495B
2721/QĐ-UBND ngày
29/12/2020, 1373/QĐ-UBND ngày 28/7/2021
3.876,000
997,000
997,000
8
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu văn
hóa tâm linh thuộc Khu du lịch quốc gia Tam Chúc, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
(khu số 2)
850/QĐ-UBND ngày
02/6/2021, 1276/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
2.921,000
2.656,403
2.656,403
9
Dự án tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đền
Lăng, xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm
1995/QĐ-UBND ngày
31/10/2018
37.200,000
10.000,000
10.000,000
10
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị trung
tâm (PK1) thuộc Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng
1825/QĐ-UBND ngày
28/9/2022
4.121,297
2.325,237
2.325,237
11
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, dịch
vụ, thương mại (PK2) thuộc Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng
1806/QĐ-UBND ngày
23/9/2022
3.677,010
2.079,166
2.079,166
12
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu công
nghiệp, đô thị, dịch vụ phía Bắc (PK3) thuộc Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng
1826/QĐ-UBND ngày
28/9/2022
3.956,144
2.247,857
2.247,857
13
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu công
nghiệp, đô thị, dịch vụ phía Đông (PK4) thuộc Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng
1849/QĐ-UBND ngày
03/10/2022
3.251,034
1.822,929
1.822,929
14
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, dịch
vụ phía Tây (PK5) thuộc Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
1858/QĐ-UBND ngày
05/10/2022
5.041,465
2.869,801
2.869,801
15
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp,
đô thị, dịch vụ phía Nam (PK7) thuộc Quy hoạch chung đô thị Kim Bảng
1861/QĐ-UBND ngày
05/10/2022
4.903,970
2.710,413
2.710,413
16
Dự án tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đền Lăng,
xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm
1395/QĐ-UBND ngày
19/7/2022 (CTĐT)
14.900,000
10.000,000
10.000,000
Biểu
số 02
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
Nguồn vốn
Số tiền được bổ
sung
Ghi chú
Tổng số
Trong đó cấp tỉnh
quản lý
Tổng số
4.570.000
4.570.000
1
Từ nguồn vốn ngân sách trung ương thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội
2.570.000
2.570.000
2
Từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo cơ chế đặc thù
(theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)
2.000.000
2.000.000
trong đó bổ sung
vào nguồn dự phòng ngân sách tỉnh 760.326 triệu đồng
Biểu
số 03
GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 DO TỈNH QUẢN LÝ TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
Tên nhiệm vụ, dự
án
Số quyết định;
ngày, tháng, năm ban hành
Tổng mức đầu tư
Nguồn vốn ngân
sách trung ương thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội
Nguồn vốn thu
tiền sử dụng đất theo cơ chế đặc thù (NQ 23/2022/NQ- HĐND ngày
09/12/2022)
Nguồn dự phòng
ngân sách tỉnh
Tổng số
Trong đó
Dự án đã có trong
KHĐT công trung hạn
Bổ sung danh mục
và mức vốn phân bổ cho dự án
Tổng số
2.570.000
2.000.000
206.080
19.889
186.191
I
Phân bổ chi tiết cho các dự án
2.570.000
1.239.674
206.080
19.889
186.191
1
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ QL.
1A giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình bằng nút giao Liêm Sơn đi qua
huyện Bình Lục giao với đường QL. 21 A, QL. 21 B, đường nối cao tốc Hà Nội -
Hải Phòng và Hà Nội - Ninh Bình; kết nối hai di tích quốc gia đặc biệt là đền
Trần Thương (tỉnh Hà Nam) và Khu di tích lịch sử văn hóa Đền Trần (tỉnh Nam Định)
33/NQ-HĐND ngày
10/06/2022 của HĐND tỉnh
4.950.000
2.500.000
2
Dự án xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và
mua sắm trang thiết bị Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
34/NQ-HĐND ngày
10/06/2022 của HĐND tỉnh
70.000
70.000
3
Dự án xây dựng trạm bơm Tân Sơn 2 và hệ thống
kênh dẫn trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
84/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh
119.000
114.000
4
Dự án nâng cấp, cải tạo kênh A4-8 đoạn từ cầu vượt
Đồng Văn với QL. 1A đến trạm bơm Hoành Uyển, kênh A4-6, kênh A4-8-29 đảm bảo
tiêu thoát nước cho KCN Đồng Văn 1, Đồng Văn 2, khu dân cư và phục vụ sản xuất
nông nghiệp thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
85/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh
310.189
310.189
5
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành
QL21 (đoạn từ nút giao với đường T3 đến dốc Núi sẻ), huyện Kim Bảng
87/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh
246.000
246.000
6
Dự án chỉnh trang hạ tầng, tạo cảnh quan đô thị,
cảnh quan khu vực du lịch quốc gia Tam Chúc (khu vực phạm vi dọc hai bên tuyến
đường QL.21 và khu vực xen kẹp giữa QL.21 với tuyến đường bộ song hành địa phận
thị trấn Ba Sao và xã Khả Phong huyện Kim Bảng).
86/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh
448.000
448.000
7
Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa tuyến đường
ĐT.495C (đoạn từ Km1+00 đến Km7+170) địa bàn huyện Thanh Liêm.
88/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh
121.485
121.485
8
Nâng cấp cải tạo một số hạng mục công trình Trụ sở
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Nam
2454/QĐ-UBND ngày
01/12/2020; 1510/QĐ-UBND ngày 08/8/2022
7.954
1.840
1.840
9
Dự án cải tạo, sửa chữa đường ĐT 498B huyện Kim Bảng
(GĐ1 và GĐII)
1822/QĐ-UBND ngày
31/10/2017; 89/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
76.213
4.508
4.508
10
Dự án cải tạo, sửa chữa đường ĐT 496 huyện Bình Lục
(GĐ1 + GĐ2)
1821/QĐ-UBND ngày
31/10/2017; 89/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
40.984
1.983
1.983
11
Dự án đầu tư xây dựng cầu qua sông sắt vào khu tường
niệm Cát Tường, xã An Mỹ, huyện Bình Lục
1951/QĐ-UBND ngày
26/10/2018; 89/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
12.919
858
858
12
Tu bổ tôn tạo di tích đình Thọ chương, xã Đạo Lý,
huyện Lý Nhân
2430/QĐ-UBND ngày
27/11/2020
14.885
10.700
10.700
13
Cấp vốn ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Hà Nam để cho vay các đối tượng chính sách
Trong đó:
13.1
Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2022-2025
1417/QĐ-UBND ngày
21/7/2022
10.000
10.000
10.000
13.2
Hỗ trợ vốn tín dụng chính sách để mua, thuê nhà ở
xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
giai đoạn 2022-2025
1885/QĐ-UBND ngày
05/10/2022
20.000
20.000
20.000
14
Hỗ trợ Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hà Nam giai đoạn
2021-2025
699/QĐ-UBND ngày
07/5/2021
9.000
9.000
9.000
15
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường N2 Khu Đại học
Nam Cao
1720/QĐ-UBND ngày 28/10/2016,
198/UBND- GTXD ngày 22/01/2021; 55/NQ-HĐND ngày 29/8/2022
57.433
8.620
8.620
16
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở giáo dục lao động cho
đối tượng xã hội tỉnh Hà Nam
1798/QĐ-UBND;
480/QĐ-UBND ngày 22/5/2014
44.887
1.886
1.886
17
Cải tạo, sửa chữa xây dựng các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Lý Thường Kiệt
1860/QĐ-UBND ngày
05/10/2022 (CTĐT)
11.000
11.000
11.000
18
Dự án tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đền
Lăng, xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm
1395/QĐ-UBND ngày
19/7/2022(CTĐT)
14.900
4.900
4.900
19
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh
2131 /QĐ-UBND ngày
14/11/2022 (CTĐT)
980
980
980
20
Đối ứng Xây dựng bổ sung công trình phục vụ phòng
chống lụt bão, kết hợp giao thông đê hữu Hồng khu vực thượng lưu cống Tắc
Giang, tỉnh Hà Nam thuộc dự án xử lý cấp bách các cống xung yếu dưới đê từ đê
cấp III trở lên
3302/QĐ-BNN-PCTT
ngày 30/8/2022; 144/UBND-KT ngày 17/01/2022
7.331
7.331
7.331
21
Đối ứng dự án nâng cấp tuyến đê tả Đáy đoạn từ Km
117+810 đến Km 129, tỉnh Hà Nam thuộc dự án tu bổ xung yếu hệ thống đê điều
giai đoạn 2021-2025
3242/QĐ-BNN-PCTT
ngày 25/8/2022; 144/UBND-KT ngày 17/01/2022
123.514
14.974
14.974
22
Hỗ trợ 6 xã điểm xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
mỗi xã 2.000 triệu đồng, gồm xã Thanh Sơn - huyện Kim Bảng, xã Mộc Bắc - thị
xã Duy Tiên, xã Phù Vân - thành phố Phủ Lý, xã Liêm Phong - huyện Thanh Liêm,
xã Xuân Khê - huyện Lý Nhân; xã An Đổ - huyện Bình Lục
2404/QĐ-UBND ngày
20/12/2018 của UBND tỉnh
12.000
12.000
12.000
23
Hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở làm việc
Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn thuộc Công an tỉnh Hà
Nam
7942/QĐ-BCA-H01
ngày 27/10/2022
13.100
8.000
8.000
24
Hỗ trợ đầu tư dự án xây dựng cơ sở làm việc Công
an huyện Thanh Liêm thuộc Công an tỉnh Hà Nam
3141/QĐ-BCA-H02
ngày 11/5/2021
77.560
10.000
10.000
25
Hỗ trợ đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở làm việc
Khối An ninh thuộc Công an tỉnh Hà Nam
5417/QĐ-BCA-H02
ngày 30/6/2022
33.000
5.000
5.000
26
Đối ứng dự án sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi
Bắc Nam Hà và Xuân Thủy
4498/QĐ-BNN-TCTL
ngày 18/11/2022
874.000
52.000
52.000
27
Hỗ trợ đầu tư Dự án giải phóng mặt bằng và xây
dung tuyến đường kết nối khu vực quốc phòng tỉnh Hà Nam
2240/QĐ-UBND ngày
05/12/2022 CTĐT
10.500
10.500
10.500
II
Bổ sung vốn vào nguồn dự phòng đầu tư
760.326
Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh và giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 90/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 điều chỉnh và giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam
51
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng