|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
76/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Lập
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1516/QĐ-TTg ngày 02 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch thành phố Hải Phòng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố
Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 04 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công
trung hạn thành phố giai đoạn 2026 - 2030; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-KTNS ngày
04 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến Kế
hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2026 - 2030, với các nội dung
sau:
1. Tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai
đoạn 2026 - 2030 là 92.420.754,480 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách Trung ương: 5.533.750
triệu đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách thành phố: 86.887.004,480
triệu đồng.
2. Phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn
ngân sách thành phố trong giai đoạn 2026 - 2030 bao gồm:
a) Các nguồn vốn đầu tư công của Trung ương:
Dự kiến phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 5.533.750 triệu
đồng, cụ thể như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường và cầu Tân Vũ -
Lạch Huyện 2 với tổng mức đầu tư dự án là 6.010.134 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương là 1.825.368 triệu đồng
từ nguồn vốn ODA cấp phát vay từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế (EDCF) Hàn Quốc.
+ Ngân sách thành phố là 4.184.766 triệu đồng, gồm:
(i) nguồn vốn ODA vay lại là 2.768.475 triệu đồng vay từ Quỹ hợp tác phát triển
kinh tế (EDCF) Hàn Quốc; (ii) nguồn ngân sách thành phố là 1.416.292 triệu đồng.
- Dự án phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với
biến đổi khí hậu với tổng mức đầu tư là 9.857.060 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương là 1.965.123 triệu đồng
từ nguồn vốn vay Ngân hàng tái thiết phát triển quốc tế (IBRD) của Ngân hàng thế
giới.
+ Ngân sách thành phố là 7.891.937 triệu đồng, gồm:
(i) nguồn vốn ODA vay lại 4.585.287 triệu đồng từ vốn vay Ngân hàng tái thiết
phát triển quốc tế (IBRD) của Ngân hàng thế giới; (ii) Ngân sách thành phố đối ứng
là 3.306.650 triệu đồng.
- Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh
Bình - Hải Phòng đoạn qua địa bàn Hải Phòng với tổng mức đầu tư 3.896.100 triệu
đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ là 1.743.259 triệu
đồng.
+ Ngân sách thành phố là 1.722.273 triệu đồng.
b) Các nguồn vốn đầu tư công của thành phố:
Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026 - 2030 nguồn ngân sách thành phố là 86.887.004,480 triệu đồng, bao
gồm:
(1) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện số
tiền 17.478.644 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho
ngân sách cấp huyện số tiền 9.466.106 triệu đồng:
+ Bổ sung có mục tiêu là 9.274.106 triệu đồng;
+ Bổ sung 192.000 triệu đồng cho ngân sách huyện An
Dương hoàn thành các tiêu chí thành lập đơn vị hành chính quận.
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận,
huyện và chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của quận, huyện là 7.969.095
triệu đồng.
- Chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của quận,
huyện ước bằng giai đoạn 2021 - 2025 với số tiền là 43.443 triệu đồng.
(2) Ghi thu - ghi chi tiền đất là 5.281.381 triệu đồng.
(3) Phân bổ vốn đầu tư công cho Chương trình xây dựng
nông thôn mới là 2.378.852 triệu đồng.
(4) Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân
sách số tiền 122.608 triệu đồng, trong đó:
- Dự kiến phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ
Đầu tư phát triển Hải Phòng số tiền 117.908 triệu đồng để đạt số vốn điều lệ tối
thiểu 300.000 triệu đồng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư
phát triển địa phương.
- Dự kiến phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ
Bảo vệ môi trường số tiền 4.700 triệu đồng để đạt số vốn điều lệ tối thiểu
30.000 triệu đồng theo Điều 159 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
(5) Dự kiến phân bổ cho các dự án thành phố là 61.625.519,480
triệu đồng cho 55 dự án, bao gồm: (i) Phân bổ kế hoạch vốn cho 25 dự án thực hiện
từ giai đoạn trước, chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030 là 14.962.546,629 triệu
đồng; (ii) Dự kiến phân bổ kế hoạch vốn cho 30 dự án dự kiến thực hiện trong
giai đoạn 2026-2030 là 46.662.973,851 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục I, II, III, IV, V kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện
Nghị quyết bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định
pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu
của các dự án.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khóa XVI, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, CP;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XVI;
- Các VP: TU, ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TTQU, TTHU, TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Báo HP, Đài PTTH HP,
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC I.
DỰ KIẾN TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026
- 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
|
92.420.754,480
|
92.420.754,480
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
5.533.750,000
|
5.533.750,000
|
1
|
Vốn trong nước
|
4.319.190,000
|
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
1.214.560,000
|
|
II
|
NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
|
86.887.004,480
|
86.887.004,480
|
1
|
Nguồn xây dựng cơ bản tập trung
|
22.269.732,000
|
|
-
|
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng
công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa
khẩu cảng biển
|
2.318.759,000
|
|
2
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
53.166.905,000
|
|
3
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
205.000,000
|
|
4
|
Vốn vay
|
2.865.723,480
|
|
4.1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
2.745.100,000
|
|
4.2
|
Vay lại ODA
|
120.623,415
|
|
5
|
Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ
|
913.615,000
|
|
6
|
Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020
chuyển sang
|
1.375.000,000
|
|
7
|
Nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021
|
551.403,000
|
|
8
|
Nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù
năm 2021
|
1.742.000,000
|
|
9
|
Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2022
|
435.000,000
|
|
10
|
Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2022
chuyển sang
|
700.000,000
|
|
11
|
Nguồn kết dư ngân sách thành phố năm 2021 hạch
toán thu ngân sách năm 2022
|
120.295,000
|
|
12
|
Nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù
năm 2022
|
896.600,000
|
|
13
|
Nguồn tăng thu ngân sách cấp thành phố năm 2023
|
1.645.731,000
|
|
PHỤ LỤC II:
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
|
Tăng/Giảm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CỘNG
|
92.420.754,480
|
92.420.754,480
|
|
|
I
|
Các dự án bố trí nguồn ngân sách trung ương
|
|
5.533.750,000
|
|
Chi tiết tại PL
III.3
|
II
|
Bố trí cho các dự án thành phố
|
53.413.741,018
|
61.625.519,480
|
8.211.778,462
|
|
1
|
Các dự án thực hiện từ giai đoạn trước, chuyển tiếp
sang giai đoạn 2026-2030
|
|
14.962.546,629
|
|
|
-
|
Các dự án đã có Quyết định chủ trương đầu tư
|
|
14.673.916,629
|
|
Chi tiết tại PL
III.1
|
-
|
Các dự án chưa có Quyết định chủ trương đầu tư,
có trong phương án điều hành
|
|
288.630,000
|
|
Chi tiết tại PL
III.2
|
2
|
Các dự án dự kiến phê duyệt chủ trương đầu tư, thực
hiện trong giai đoạn 2026-2030
|
|
46.662.972,851
|
|
Chi tiết tại PL
III.3
|
III
|
Các nhiệm vụ, chương trình khác của thành phố
|
38.571.718,015
|
25.261.485,000
|
-13.310.233,015
|
|
1
|
Ghi thu - ghi chi tiền đất
|
5.281.381,000
|
5.281.381,000
|
-
|
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện
|
18.341.358,000
|
17.478.644,000
|
-862.714,000
|
Chi tiết tại Phụ lục
IV
|
-
|
Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho
ngân sách cấp huyện
|
10.328.820,000
|
9.466.106,000
|
-862.714,000
|
|
+ Theo nguyên tắc, tiêu chí tại Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND
|
9.274.106,000
|
9.274.106,000
|
0,000
|
|
+ Thực hiện nhiệm vụ quan trọng của thành phố
và thực hiện các tiêu chí đô thị
|
1.054.714,000
|
192.000,000
|
-862.714,000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận,
huyện
|
7.969.095,000
|
7.969.095,000
|
-
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của quận
|
43.443,000
|
43.443,000
|
-
|
|
3
|
Chương trình Xây dựng nông thôn mới
|
13.116.465,000
|
2.378.852,000
|
-10.737.613,000
|
Chi tiết tại Phụ lục
V
|
-
|
Xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao
|
110.000,000
|
-
|
-110.000,000
|
-
|
Xây dựng huyện nông thôn mới đặc thù
|
90.000,000
|
-
|
-90.000,000
|
-
|
Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
12.916.465,000
|
2.378.852,000
|
-10.537.613,000
|
4
|
Vốn cho công tác quy hoạch
|
57.561,015
|
-
|
-57.561,015
|
|
5
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có công với Cách mạng
|
307.395,000
|
-
|
-307.395,000
|
Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 chi có
hiệu lực trong giai đoạn 2020-2025, do đó chưa có dự kiến kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2026-2030
|
6
|
Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn
hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025
|
797.116,000
|
-
|
-797.116,000
|
Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 chỉ có thời
gian thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, do đó chưa có dự kiến kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
|
7
|
Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách
|
50.000,000
|
122.608,000
|
72.608,000
|
Chi tiết tại Phụ lục
VI
|
8
|
Hoàn trả vay ứng Ngân sách trung ương Dự án phát
triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng
|
400.000,000
|
|
-400.000,000
|
|
9
|
Hỗ trợ các quận, huyện chi trả kinh phí bồi thường
GPMB tái định cư phục vụ Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
trên địa bàn thành phố
|
220.442,000
|
|
-220.442,000
|
|
III
|
Dự phòng còn lại chưa phân bổ
|
435.295,447
|
-
|
-435.295,447
|
|
PHỤ LỤC III.1:
CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN TỪ GIAI ĐOẠN TRƯỚC, CHUYỂN TIẾP
SANG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Số dự án
|
Tên dự án
|
Khởi công - Hoàn thành
|
Số QĐ, NQ
|
Nghị quyết/Quyết định phê duyệt dự án sau khi kiểm
tra lại cơ cấu nguồn vốn
|
Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số KHV trung hạn trong giai đoạn 2021-2025 và
2026-2030
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch đầu tư công chuyển tiếp sang giai đoạn 2026
- 2030
|
NSTW giao địa phương
|
NSTP và nguồn đóng góp của doanh nghiệp
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW giao địa phương
|
NSTP và nguồn đóng góp của doanh nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
22
|
TỔNG SỐ
|
|
|
31.740.524,000
|
1.692.304,000
|
30.047.481,000
|
16.830.263,000
|
8.487.505,371
|
1.692.304,000
|
6.795.201,371
|
14.673.916,629
|
I
|
2
|
Các dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư
|
|
|
8.822.488,000
|
-
|
8.822.488,000
|
8.425.717,000
|
1.700.417,000
|
-
|
1.700.417,000
|
6.725.300,000
|
1
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện
|
2021- 2026
|
709/QĐ-UBND, 21/3/2023
|
7.439.524,000
|
|
7.439.524,000
|
7.042.753,000
|
800.000,000
|
|
800.000,000
|
6.242.753,000
|
2
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường từ đường tỉnh 354 huyện Tiên Lãng đến Quốc lộ 10, huyện Vĩnh Bảo
|
2022- 2026
|
889/QĐ-UBND, 05/4/2023
|
1.382.964,000
|
|
1.382.964,000
|
1.382.964,000
|
900.417,000
|
|
900.417,000
|
482.547,000
|
II
|
13
|
Các dự án đã được
Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư
|
|
|
4.549.325,000
|
-
|
4.548.586,000
|
4.548.586,000
|
2.044.418,500
|
-
|
2.044.418,500
|
2.504.167,500
|
3
|
1
|
Dự án cải tạo hè,
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Lợi và một số tuyến đường nội đô thành phố
|
2023-2026
|
03/NQ-HĐND, 18/4/2023
|
434.008,000
|
|
434.008,000
|
434.008,000
|
347.206,000
|
|
347.206,000
|
86.802,000
|
4
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường sau các bến cảng số 3 đến số 6, khu bến cảng Lạch Huyện
|
2023-2027
|
10/NQ-HĐND, 22/3/2024
|
716.495,000
|
|
716.495,000
|
716.495,000
|
216.380,000
|
|
216.380,000
|
500.115,000
|
5
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu vực các chung cư cũ Vạn Mỹ và 311 Đà Nẵng,
quận Ngô Quyền
|
2023-2027
|
58/NQ-HĐND, 19/7/2024
|
583.671,000
|
|
582.932,000
|
582.932,000
|
364.000,000
|
|
364.000,000
|
218.932,000
|
6
|
1
|
Dự án mở rộng tuyến
đường Lý Thái Tổ và chỉnh trang đô thị Khu I Đồ Sơn
|
2024- 2027
|
59/NQ-HĐND, 19/7/2024
|
300.584,000
|
|
300.584,000
|
300.584,000
|
100.000,000
|
|
100.000,000
|
200.584,000
|
7
|
1
|
Dự án xây dựng tuyến
đường trục giao thông nối Khu công nghiệp Đình Vũ với Khu công nghiệp Nam
Đình Vũ (giai đoạn II) thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải
|
2017- 2027
|
50/NQ-HĐND, 19/7/2024
|
197.484,000
|
|
197.484,000
|
197.484,000
|
150.000,000
|
|
150.000,000
|
47.484,000
|
8
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
Nha Khoa cấp cứu, hồi sức tích cực - Chống độc - Ngoại thuộc Bệnh viện đa
khoa huyện Vĩnh Bảo
|
2024- 2027
|
54/NQ-HĐND, 19/7/2024
|
75.621,000
|
|
75.621,000
|
75.621,000
|
50.000,000
|
|
50.000,000
|
25.621,000
|
9
|
1
|
Dự án khu nhà khám bệnh,
liên chuyên khoa thuộc Trung tâm y tế huyện Tiên Lãng
|
2024- 2027
|
56/NQ-HĐND, 19/7/2024
|
64.929,000
|
|
64.929,000
|
64.929,000
|
32.464,500
|
|
32.464,500
|
32.464,500
|
10
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện Thủy Nguyên - Giai đoạn I
|
2024- 2027
|
55/NQ-HĐND, 19/7/2024
|
133.162,000
|
|
133.162,000
|
133.162,000
|
30.000,000
|
|
30.000,000
|
103.162,000
|
11
|
1
|
Dự án Xây dựng
doanh trại và nơi neo đậu, tránh trú cho các tàu thuyền thuộc Hải đội dân
quân thường trực
|
2022- 2027
|
11/NQ-HĐND, 22/3/2024
|
295.300,000
|
|
295.300,000
|
295.300,000
|
195.590,000
|
|
195.590,000
|
99.710,000
|
12
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại lô A52 phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân
|
2022- 2025
|
55/NQ-HĐND, 19/10/2022
|
253.396,000
|
|
253.396,000
|
253.396,000
|
1.778,000
|
|
1.778,000
|
251.618,000
|
13
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu vượt sông Hóa và đoạn tuyến qua Hải Phòng của tuyến đường bộ từ thành phố
Thái Bình đi cầu Nghìn
|
2021- 2025
|
527/QĐ-UBND, 27/02/2023; 2502/QĐ-UBND
|
775.419,000
|
|
775.419,000
|
775.419,000
|
530.000,000
|
|
530.000,000
|
1 245.419,000
|
14
|
1
|
Dự án xây dựng khu
tái định cư tại xã Hoa Động, xã Lâm Động phục vụ giải phóng mặt bằng dự án
trên địa bàn thành phố
|
2022- 2025
|
883/QĐ-UBND, 05/4/2023
|
679.363,000
|
|
679.363,000
|
679.363,000
|
10.000,000
|
|
10.000,000
|
669.363,000
|
15
|
1
|
Hỗ trợ chi phí đầu
tư Dự án xây dựng nhà làm việc, hội trường đa chức năng và công trình phụ trợ
Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hải Phòng
|
2024-2026
|
|
39.893,000
|
|
39.893,000
|
39.893,000
|
17.000,000
|
|
17.000,000
|
22.893,000
|
III
|
5
|
Dự án phê duyệt Chủ
trương đầu tư giai đoạn 2016-2020 nhưng chưa phê duyệt dự án
|
|
|
1.170.283,000
|
-
|
1.170.283,000
|
1.169.433,000
|
929.906,871
|
-
|
929.906,871
|
239.526,129
|
16
|
1
|
Dự án đầu tư tu bổ
tôn tạo quần thể di tích Bến K15, phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn
|
2019-2026
|
28/NQ-HĐND, 19/7/2019; 27/NQ-HĐND, 18/7/2023
|
234.539,000
|
|
234.539,000
|
233.689,000
|
186.629,000
|
-
|
186.629,000
|
47.060,000
|
17
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu đất quân đội của trung đoàn bộ 238/f363 và khu đất doanh
trại của sư đoàn 363 thuộc quân chủng Phòng không - Không quân
|
2020-2026
|
35/NQ-HĐND, 26/6/2024
|
324.469,000
|
|
324.469,000
|
324.469,000
|
267.158,642
|
-
|
267.158,642
|
57.310,358
|
18
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật các khu đất thuộc Bộ Tư lệnh Hải quân
|
2020- 2026
|
32/NQ-HĐND, 26/6/2024
|
337.347,000
|
|
337.347,000
|
337.347,000
|
251.161,000
|
-
|
251.161,000
|
86.186,000
|
19
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất trận địa dự bị của Đại đội PPK172/e240 và đại đội
PPK171/e240 thuộc quân chủng Phòng không - không quân
|
2020- 2026
|
34/NQ-HĐND, 26/6/2024
|
146.023,000
|
|
146.023,000
|
146.023,000
|
115.608,112
|
-
|
115.608,112
|
30.414,888
|
20
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu đất trận địa chính thức của cPPK172/e240 và TLd72/e285
thuộc quân chủng Phòng không - Không quân
|
2020-2026
|
33/NQ-HĐND, 26/6/2024
|
127.905,000
|
|
127.905,000
|
127.905,000
|
109.350,117
|
-
|
109.350,117
|
18.554,883
|
IV
|
2
|
Dự án phê duyệt
chủ trương đầu tư từ giai đoạn 2016-2020 trở về trước, chuyển tiếp sang giai
đoạn 2021-2025
|
|
|
17.198.428
|
1.692.304
|
15.506.124
|
2.686.527
|
3.812.763
|
1.692.304
|
2.120.459
|
5.204.923
|
21
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu Nguyễn Trãi và chỉnh trang đô thị vùng phụ cận
|
2021- 2027
|
49/NQ-HĐND, 22/12/2020
34/NQ-HĐND, 12/8/2021
36/NQ-HĐND, 20/7/2022
|
6.331.638
|
1.692.304
|
4.639.334
|
|
2.335.986
|
1.692.304
|
643.682
|
3.995.173
|
22
|
1
|
Điều chỉnh chủ
trương đầu tư Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm
|
|
|
10.866.790
|
|
10.866.790
|
2.686.527
|
1.476.777
|
|
1.476.777
|
1.209.750
|
PHỤ LỤC III.2:
CÁC DỰ ÁN CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÓ CẤU
PHẦN VỐN CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên dự án
|
Phương án phân
bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Tổng số KHV
trung hạn trong giai đoạn 2021- 2025 và 2026- 2030
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch đầu tư
công chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW giao địa
phương
|
NSTP và nguồn
đóng góp của doanh nghiệp
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
368.630
|
80.000
|
-
|
80.000
|
288.630
|
1
|
Đề án đổi mới và phát triển Trường Đại học Hải Phòng
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
368.630
|
80.000
|
-
|
80.000
|
288.630
|
1.1
|
Ký túc xá sinh viên
|
128.630
|
-
|
|
|
128.630
|
1.2
|
Xây dựng nhà xưởng thực hành kỹ thuật và công
nghệ
|
70.000
|
40.000
|
|
40.000
|
30.000
|
1.3
|
Trung tâm thông tin thư viện
|
170.000
|
40.000
|
|
40.000
|
130.000
|
PHỤ LỤC III.3:
CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, THỰC
HIỆN TRONG GIAI DOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên Dự án
|
Tổng cộng
|
Dự kiến Kế hoạch
đầu tư công trung hạn
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Tổng cộng
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
14.639.402
|
8.750
|
14.630.652
|
1.965.123
|
12.665.529
|
1
|
Đề án "Nâng cao năng lực hệ thống y tế công
lập thành phố Hải Phòng đến năm 2030
|
2.833.383
|
|
2.833.383
|
|
2.833.383
|
2
|
Đề án đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an thành
phố Hải Phòng thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại,
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới
|
1.391.944
|
8.750
|
1.383.194
|
|
1.383.194
|
3
|
Đề án Đổi mới và phát triển Trường Đại học Hải
Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
435.015
|
-
|
435.015
|
|
435.015
|
4
|
Dự án phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
9.857.060
|
-
|
9.857.060
|
1.965.123
|
7.891.937
|
|
Vốn ODA
|
6.550.410
|
|
6.550.410
|
1.965.123
|
4.585.287
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ ODA cấp phát từ NSTW
|
1.965.123
|
|
1.965.123
|
1.965.123
|
-
|
|
+ ODA vay lại
|
4.585.287
|
|
4.585.287
|
-
|
4.585.287
|
|
Vốn đối ứng NSTP
|
3.306.650
|
|
3.306.650
|
-
|
3.306.650
|
5
|
Điều chỉnh Dự án Quảng trường phía trước trung
tâm Chính trị - Hành chính
|
122.000
|
|
122.000
|
|
122.000
|
|
Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 13/7/2023
|
250.315
|
|
|
|
|
|
Phần khối lượng công việc dự kiến phát sinh
|
122.000
|
|
122.000
|
|
122.000
|
I.2
|
CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY CHO Ý
KIẾN CHỈ ĐẠO
|
27.513.184
|
83.000
|
22.834.555
|
3.568.627
|
19.265.928
|
6
|
Dự án ĐTXD tuyến đường và cầu Tân Vũ - Lạch Huyện
2
|
6.010.134
|
-
|
6.010.134
|
1.825.368
|
4.184.766
|
|
Vốn vay ODA
|
4.593.843
|
|
4.593.843
|
1.825.368
|
2.768.475
|
|
+ ODA cấp phát
|
1.825.368
|
|
1.825.368
|
1.825.368
|
|
|
+ ODA vay lại
|
2.768.475
|
|
2.768.475
|
|
2.768.475
|
|
Ngân sách thành phố
|
1.416.292
|
|
1.416.292
|
|
1.416.292
|
7
|
Dự án ĐTXD tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải
Phòng đoạn qua địa bàn Hải Phòng (không bao gồm đoạn tuyến từ đường bộ ven biển
đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng)
|
3.896.100
|
|
3.465.532
|
1.743.259
|
1.722.273
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Công viên Tượng đài Chiến
thắng Cát Bi tại Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi, quận Hải An, thành phố Hải
Phòng
|
118.000
|
|
118.000
|
|
118.000
|
9
|
Tuyến đường từ đường bộ ven biển đến cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng (CT.04) và đoạn tuyến kết nối đường Vành đai 2 và nút giao tại
ngã ba đồng mức từ CT.04 đến đường trục của dự án Vingroup
|
2.310.100
|
|
2.310.100
|
|
2.310.100
|
10
|
Dự án ĐTXD tuyến đường từ đường ven biển đến đường
sau cảng Nam Đồ Sơn
|
1.662.250
|
|
1.662.250
|
|
1.662.250
|
11
|
Dự án ĐTXD Tuyến đường nối Quốc lộ 5 với Quốc lộ 10
(Đoạn từ đường Bùi Viện đến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đoạn từ đường
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đến cầu Khuể nối tuyến đường ĐT.354 - Quốc lộ 10)
|
5.682.950
|
|
3.857.429
|
|
3.857.429
|
12
|
Dự án ĐTXD tuyến đường trục Lạch Tray - Hồ Đông
|
4.197.700
|
|
1.858.160
|
|
1.858.160
|
13
|
Các Dự án xây dựng chỉnh trang đô thị tại các quỹ
đất chung cư cũ sau khi phá dỡ
|
1.553.500
|
|
1.553.500
|
|
1.553.500
|
14
|
Dự án ĐTXD Hệ thống cấp nước sạch ra đảo Cát Bà
|
703.950
|
|
703.950
|
|
703.950
|
15
|
Dự án ĐTXD nút giao Quán Mau
|
292.500
|
|
292.500
|
|
292.500
|
16
|
Dự án ĐTXD Tuyến đường nối trục Đông Tây - Thị xã
Kinh Môn, tỉnh Hải Dương từ đường tỉnh 389 vượt sông Hàn - Cấm với đường tỉnh
352 huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
650.000
|
|
650.000
|
|
650.000
|
17
|
Trung tâm bảo vệ sức khỏe cán bộ thành phố
|
90.000
|
|
90.000
|
|
90.000
|
18
|
Dự án ĐTXD cơ sở vật chất Trường Chính trị Tô Hiệu
đạt chuẩn
|
166.000
|
83.000
|
83.000
|
|
83.000
|
19
|
Đầu tư xây dựng Trường THPT chuyên Trần Phú (Giai
đoạn 3)
|
180.000
|
|
180.000
|
|
180.000
|
I.3
|
CÁC DỰ ÁN ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỀ XUẤT
|
16.763.935
|
377.000
|
14.731.515
|
0
|
14.731.515
|
20
|
Dự án ĐTXD tuyến đường từ đường Bùi Viện đến đường
tỉnh 363 (Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ cầu Rào 3 đến tuyến đường
bộ ven biển)
|
7.471.100
|
|
5.815.680
|
|
5.815.680
|
21
|
Dự án ĐTXD tuyến đường nối Quốc lộ 5 - Quốc lộ 10
đoạn tránh thị trấn Vĩnh Bảo (tuyến đường Tây - Nam)
|
1.547.650
|
|
1.547.650
|
|
1.547.650
|
22
|
Dự án ĐTXD Tuyến đường từ cầu Máy Chai đến đường Lê
Hồng Phong (đoạn từ đường nối tuyến đường nối tuyến đường Khu nhà ở 384 đến
đường Lê Hồng Phong)
|
715.000
|
|
715.000
|
|
715.000
|
23
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ Khu đô thị Bắc
Sông Cấm tới đường Khu công nghiệp VSIP sang đảo Vũ Yên
|
863.951
|
377.000
|
486.951
|
|
486.951
|
24
|
Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư tại xã Ngũ
Lão, huyện Thủy Nguyên
|
252.200
|
-
|
252.200
|
|
252.200
|
25
|
ĐTXD Khu tái định cư Lập Lễ, Phả Lễ phục vụ Dự án
phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
208.000
|
-
|
208.000
|
|
208.000
|
26
|
Các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp (hoàn thiện
tiêu chí nông thôn mới, đê điều, hệ thống thủy lợi....)
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
27
|
Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư, bãi đỗ xe và
chỉnh trang đô thị tại khu vực số 22 Trần Khánh Dư và số 02 Nguyễn Trãi, quận
Ngô Quyền
|
188.034
|
|
188.034
|
|
188.034
|
28
|
Dự án ĐTXD Bệnh Viện Tâm thần Hải Phòng
|
260.000
|
|
260.000
|
|
260.000
|
29
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Trường THPT Ngô
Quyền
|
160.000
|
|
160.000
|
|
160.000
|
30
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trường THPT Thái Phiên
|
98.000
|
|
98.000
|
|
98.000
|
PHỤ LỤC IV:
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2026-2030 BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CÁP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Quận, huyện
|
Kế hoạch Đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Theo nguyên tắc,
tiêu chí tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND
|
Thực hiện nhiệm
vụ quan trọng của thành phố
|
Theo tiêu chí
đô thị tại Nghị quyết số 07/2023/NQ HĐND
|
Tổng cộng
|
Bổ sung theo
nguyên tắc, tiêu chí, định mức
|
Thực hiện tiêu
chí đô thị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG CỘNG
|
10.328.820
|
9.274.106
|
240.000
|
814.714
|
9.466.106
|
9.274.106
|
192.000
|
1
|
Hồng Bàng
|
513.750
|
408.750
|
105.000
|
|
408.750
|
408.750
|
|
2
|
Ngô Quyền
|
478.604
|
478.604
|
|
|
478.604
|
478.604
|
|
3
|
Lê Chân
|
531.670
|
531.670
|
|
|
531.670
|
531.670
|
|
4
|
Hải An
|
417.421
|
417.421
|
|
|
417.421
|
417.421
|
|
5
|
Kiến An
|
628.975
|
628.975
|
|
|
628.975
|
628.975
|
|
6
|
Đồ Sơn
|
604.162
|
604.162
|
|
|
604.162
|
604.162
|
|
7
|
Dương Kinh
|
547.691
|
547.691
|
|
|
547.691
|
547.691
|
|
8
|
Thủy Nguyên
|
1.448.730
|
1.021.380
|
|
427.350
|
1.021.380
|
1.021.380
|
|
9
|
An Dương
|
1.156.367
|
769.003
|
|
387.364
|
961.003
|
769.003
|
192.000
|
10
|
An Lão
|
642.917
|
642.917
|
|
|
642.917
|
642.917
|
|
11
|
Kiến Thụy
|
746.009
|
746.009
|
|
|
746.009
|
746.009
|
|
12
|
Tiên Lãng
|
753.492
|
753.492
|
|
|
753.492
|
753.492
|
|
13
|
Vĩnh Bảo
|
956.476
|
821.476
|
135.000
|
|
821.476
|
821.476
|
|
14
|
Cát Hải
|
712.881
|
712.881
|
|
|
712.881
|
712.881
|
|
15
|
Bạch Long Vĩ
|
189.675
|
189.675
|
|
|
189.675
|
189,675
|
|
PHỤ LỤC V:
CẤP VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng)
STT
|
Quỹ tài chính
ngoài ngân sách
|
Kế hoạch Đầu tư
công trung hạn
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Dự kiến giai đoạn
2026-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG CỘNG
|
50.000
|
122.608
|
1
|
Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng
|
0
|
117.908
|
2
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
0
|
4.700
|
4
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
25.000
|
|
3
|
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã thành phố
|
5.000
|
|
5
|
Quỹ Trợ vốn CNVCLĐ thành phố
|
5.000
|
|
6
|
Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố
|
15.000
|
|
Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 76/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2030
110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|