|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
04 tháng 8 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHO Ý KIẾN ĐỐI VỚI DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg
ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND
ngày 28/7/2023 và Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 03/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc cho ý kiến đối với dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà
nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân
sách nhà nước năm 2024 là 3.210,446 tỷ đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách địa phương cân
đối dự kiến 1.286,3 tỷ đồng, cụ thể:
a) Ngân sách địa phương cân đối
theo tiêu chí dự kiến 441,3 tỷ đồng;
b) Đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất dự kiến 800 tỷ đồng;
c) Xổ số kiến thiết dự kiến 45
tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách trung ương dự kiến
1.924,146 tỷ đồng, cụ thể:
a) Vốn trong nước dự kiến
1.714,146 tỷ đồng, trong đó:
- Trung ương hỗ trợ mục tiêu
1.135 tỷ đồng;
- Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội 203 tỷ đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc
gia 376,146 tỷ đồng.
b) Vốn nước ngoài dự kiến 210 tỷ
đồng.
(Chi
tiết có các biểu kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2024 phù hợp
với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính
phủ giao; khả năng thực hiện của các công trình, dự án và tuân thủ theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
Biểu số 01
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số: 69/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Năm 2023
|
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch 2024
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
|
Ước giải ngân từ 1/1/2023 đến 30/6/2023
|
Ước giải ngân cả năm
|
|
TỔNG SỐ
|
3.089.745
|
580.804
|
3.089.745
|
17.218.609
|
3.210.446
|
|
A
|
Vốn NSNN
|
3.089.745
|
580.804
|
3.089.745
|
17.218.609
|
3.210.446
|
|
I
|
Vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương
|
1.329.012
|
276.793
|
1.329.012
|
8.030.500
|
1.286.300
|
|
1
|
Ngân sách địa phương cân đối
theo tiêu chí
|
416.312
|
181.519
|
416.312
|
2.232.900
|
441.300
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
800.000
|
88.028
|
800.000
|
5.490.000
|
800.000
|
|
3
|
Xổ số kiến thiết
|
40.000
|
7.246
|
40.000
|
200.000
|
45.000
|
|
4
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
72.700
|
|
72.700
|
107.600
|
|
(*)
|
II
|
Vốn ngân sách trung ương
|
1.760.733
|
304.011
|
1.760.733
|
9.188.109
|
1.924.146
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.350.817
|
271.147
|
1.350.817
|
7.264.309
|
1.714.146
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
NSTW hỗ trợ đầu tư theo
ngành, lĩnh vực
|
821.700
|
192.953
|
821.700
|
5.568.168
|
1.135.000
|
|
-
|
Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội
|
161.000
|
2.296
|
161.000
|
161.000
|
203.000
|
(**)
|
-
|
Chương trình MTQG
|
368.117
|
75.899
|
368.117
|
1.535.141
|
376.146
|
|
+
|
Chương trình MTQG phát triển kinh
tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
192.739
|
37.661
|
192.739
|
740.078
|
198.356
|
|
+
|
Chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững
|
79.518
|
27.419
|
79.518
|
362.173
|
79.800
|
|
+
|
Chương trình MTQG nông thôn mới
|
95.860
|
10.819
|
95.860
|
432.890
|
97.990
|
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
409.916
|
32.864
|
409.916
|
1.923.800
|
210.000
|
|
(*) Tỉnh dự kiến kế hoạch 2024
tại Báo cáo tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2023, xây dựng dự toán NSNN
năm 2024
(**) Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế xã hội được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách trung ương cho tỉnh là 364 tỷ đồng tại Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày
8/3/2023, số 888/QĐ-TTg ngày 24/7/2023 và giao kế hoạch 2023 là 161 tỷ đồng tại
Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 3/12/2022
Biểu số 02
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH
MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số: 69/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch 2022 chưa giải ngân hết và
chưa được TTgCP cho phép kéo dài (*)
|
Năm 2023
|
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
|
Nhu cầu kế hoạch 2024
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban
hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Giải ngân từ 1/1/2023 đến 30/6/2023
|
Ước giải ngân kế hoạch 2023
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó: đã giao 2021-2023 (**)
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
6.928.565
|
4.563.822
|
147.843,245429
|
761.825
|
740.825
|
192.668
|
192.668
|
740.461
|
719.461
|
4.394.954
|
2.126.944
|
1.135.000
|
1.135.000
|
|
I
|
DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
|
|
|
|
|
2.060.000
|
1.643.612
|
0
|
161.000
|
160.000
|
9.216
|
9.216
|
161.000
|
160.000
|
1.643.612
|
630.000
|
520.000
|
520.000
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
ven biển kết nối hành lang kinh tế Đông Tây, tỉnh Quảng Trị - Giai đoạn 1
|
ĐH, TP, GL, VL
|
55,7 km
|
21-26
|
105/NQ-HĐND 9/12/2020
40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
4282/QĐ-UBND 17/12/2021
|
2.060.000
|
1.643.612
|
|
161.000
|
160.000
|
9.216
|
9.216
|
161.000
|
160.000
|
1.643.612
|
630.000
|
520.000
|
520.000
|
|
II
|
DANH MỤC DỰ ÁN KHÁC
|
|
|
|
|
4.868.565
|
2.920.210
|
147.843,245429
|
600.825
|
580.825
|
183.452
|
183.452
|
579.461
|
559.461
|
2.751.342
|
1.496.944
|
615.000
|
615.000
|
|
1
|
Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
GTBG nối các trạm kiểm soát Biên phòng Xà Heng, A Dơi, Pa Roi, Xy, huyện Hướng
Hóa
|
Hướng Hóa
|
14,4 km
|
21-24
|
89/NQ-HĐND ngày 9/12/2020
39/NQ-HĐND ngày 12/5/2020
805/QĐ-UBND ngày 9/4/2021
|
90.000
|
90.000
|
15.000
|
10.000
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
90.000
|
75.000
|
15.000
|
15.000
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
-
|
Doanh
trại hải đội dân quân thường trực và bến cập tàu của hải đội
|
Triệu Phong
|
Doanh trại, Bến cập tàu 1440m2
|
21-24
|
98/NQ-HĐND ngày 9/12/2020
37/NQ-HĐND ngày 12/5/2020
152/QĐ-UBND ngày 18/8/2021
|
110.978
|
110.978
|
|
25.000
|
25.000
|
531
|
531
|
25.000
|
25.000
|
110.978
|
97.000
|
13.978
|
13.978
|
|
2
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ các địa
phương
|
VL, GL, ĐK, TP
|
05 doanh trại
|
21-24
|
07/NQ-HĐND ngày 10/3/2021
58/NQ-HĐND ngày 12/5/2020
2197/QĐ-UBND ngày 20/8/2021
|
46.500
|
46.500
|
|
10.000
|
10.000
|
5.531
|
5.531
|
10.000
|
10.000
|
46.500
|
40.000
|
6.500
|
6.500
|
|
3
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xóa
phòng học tạm, phòng học mượn, cải tạo nâng cấp các trường dân tộc nội trú,
bán trú trên địa bàn tỉnh và xây dựng Trường THPT Hướng Hóa
|
Toàn tỉnh
|
96 PHT, 36 phòng NTBT; xây mới cải tạo
trường THPT
|
22-25
|
72/NQ-HĐND ngày 25/6/2021; 2848/QĐ-UBND
ngày 04/10/2021; 3707/QĐ-UBND ngày 22/11/2021
|
130.000
|
130.000
|
|
30.000
|
30.000
|
16.217
|
16.217
|
30.000
|
30.000
|
130.000
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
|
4
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế tuyến tỉnh - Hạng mục: Trung tâm
tâm thần kinh và hệ thống thiết bị xạ trị
|
Đông Hà
|
Xây dựng 1.056m2 và HT thiết bị xạ trị
|
21-24
|
90/NQ-HĐND ngày 9/12/2020
45/QĐ-HĐND ngày 12/5/2021
1309/QĐ-UBND ngày 28/5/2021
|
150.000
|
150.000
|
|
60.000
|
60.000
|
33.085
|
33.085
|
60.000
|
60.000
|
150.000
|
121.500
|
28.500
|
28.500
|
|
5
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo
tồn, tôn tạo, nâng cấp các di tích lịch sử cách mạng trọng điểm của tỉnh (hạng
mục: Khu lưu niệm TBT Lê Duẩn, Bảo tàng Thành Cổ, địa đạo Vịnh Mốc)
|
TX Quảng Trị, T. Phong, V. Linh
|
Cải tạo, nâng cấp 02 DT, xây mới bảo tàng
2.100 m2
|
22-25
|
71/NQ-HĐND ngày 25/6/2021; 2960/QĐ-UBND
ngày 11/10/2021
|
101.250
|
101.250
|
|
15.000
|
15.000
|
466
|
466
|
15.000
|
15.000
|
101.250
|
30.000
|
10.000
|
10.000
|
|
6
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trường quay chuyên nghiệp quy mô 250 chỗ và trường quay ngoài trời - Đài
Phát thanh Truyền hình Quảng Trị
|
Đông Hà
|
250 chỗ ngồi
|
23-26
|
20/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
|
45.000
|
45.000
|
|
10.000
|
10.000
|
360
|
360
|
10.000
|
10.000
|
33.750
|
10.000
|
20.000
|
20.000
|
|
7
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng mới các trạm quan trắc môi trường tự động, cố định trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị
|
Toàn tỉnh
|
07 trạm
|
24-27
|
21/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
|
45.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
37.500
|
0
|
12.000
|
12.000
|
|
8
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kè
chống xói lở khẩn cấp các đoạn sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
GL, VL, TP, CL, ĐK, QT
|
7 km
|
22-25
|
23/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
4246/QĐ-UBND 15/12/2021
|
95.000
|
95.000
|
13.481,843
|
30.000
|
30.000
|
10.699
|
10.699
|
30.000
|
30.000
|
95.000
|
81.518
|
10.022,367
|
10.022,367
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
-
|
Trồng,
bảo vệ, phát triển rừng và cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn và phát triển bền vững
các Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị
|
Toàn tỉnh
|
CS 1.425 lượt ha; NC 600ha; LGRTN 600ha;
HTTGL 1000 ha; HTLS 77km; CSHT KBT thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa
|
22-25
|
73/NQ-HĐND ngày 25/6/2021
|
90.000
|
90.000
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
30.000
|
30.000
|
90.000
|
35.590
|
35.000
|
35.000
|
|
8
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
San
nền và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu tại khu vực trung tâm Cửa khẩu quốc tế La
Lay (giai đoạn 2)
|
Đakrông
|
bãi xuất 2,45ha; bãi nhập 0,67 ha; đường
GT, HTTN
|
21-24
|
94/NQ-HĐND ngày 9/12/2020; 43/NQ-HĐND
ngày 12/5/2021 1349/QĐ-UBND ngày 31/5/2021
|
94.000
|
85.000
|
6.112,9134
|
9.960,743
|
9.960,743
|
4.279
|
4.279
|
9.961
|
9.961
|
85.000
|
64.310,830
|
20.689,17
|
20.689,17
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu
tái định cư xã Hải An (giai đoạn 2)
|
Hải Lăng
|
43,6 ha
|
23-26
|
27/NQ-HĐND 12/5/2021
40/NQ-HĐND 14/7/2022
|
268.868
|
268.868
|
|
50.000
|
50.000
|
32.606
|
32.606
|
50.000
|
50.000
|
130.000
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
|
9
|
Kho tàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kho
lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 1)
|
Đông Hà
|
Nhà làm việc, lưu trữ 4 tầng + 1 tầng hầm
|
21-24
|
92/NQ-HĐND ngày 9/12/2020
38/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
1330/QĐ-UBND 28/5/2021
|
50.194
|
38.630
|
7.500
|
2.500
|
2.500
|
761
|
761
|
2.500
|
2.500
|
38.630
|
20.000
|
18.630
|
18.630
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
10
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
Trần Nguyên Hãn (giai đoạn 2)
|
Đông Hà
|
1651,7m
|
21-24
|
74/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 1167/QĐ-UBND
ngày 13/5/2021 của TP Đông Hà
|
201.210
|
150.000
|
10.486,725
|
45.000
|
25.000
|
10.000
|
10.000
|
45.000
|
25.000
|
150.000
|
139.513,275
|
10.486,725
|
10.486,725
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
-
|
Hạ
tầng kỹ thuật phục vụ giải phóng mặt bằng để mở rộng cảng Cửa Việt, tỉnh Quảng
Trị
|
Gio Linh
|
GPMB: 11,1ha; TĐC: 5,2 ha
|
21-24
|
104/NQ-HĐND ngày 9/12/2020; 2441/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021
|
80.150
|
80.150
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
30.000
|
30.000
|
80.150
|
54.410
|
25.740
|
25.740
|
|
-
|
Đường
nối đường Hồ Chí Minh nhánh Đông với đường Hồ Chí Minh nhánh Tây, tỉnh Quảng
Trị
|
Vĩnh Linh
|
15 km đường, 01 cầu dài 110 m
|
21-24
|
11/NQ-HĐND ngày 21/3/2021
135/NQ-HĐND ngày 30/8/2021
2961/QĐ-UBND ngày 11/10/2021
|
229.156
|
129.156
|
14.222,738029
|
35.000
|
35.000
|
15.867
|
15.867
|
35.000
|
35.000
|
129.156
|
50.777,262
|
78.378,738
|
78.378,738
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hạ
tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị
|
TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH
|
3 hợp phần
|
18-23
|
2293/TTg-HTQT ngày 20/12/2016; 998/QĐ-UBND
ngày 15/5/2017; 1134/QĐ-UBND ngày 25/5/2018
|
998.152
|
136.075
|
|
39.000
|
39.000
|
2.310
|
2.310
|
39.000
|
39.000
|
136.075
|
120.000
|
16.075
|
16.075
|
|
-
|
Cơ
sở hạ tầng và giao thông đô thị thị xã Quảng Trị
|
Quảng Trị
|
đường: 4km; kè 1,5km
|
22-25
|
113/NQ-HĐND ngày 04/6/2021
1206/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Tx Quảng
Trị
|
140.000
|
120.000
|
10.243,101
|
20.000
|
20.000
|
2.561
|
2.561
|
20.000
|
20.000
|
120.000
|
54.756,899
|
33.000,000
|
33.000,000
|
KH24 gồm KH22 không được kéo dài
|
-
|
Đường
kết nối trung tâm huyện Vĩnh Linh đến các xã ven biển, hạ tầng Khu du lịch Cửa
Tùng và bãi tắm cộng đồng Vĩnh Thái (giai đoạn 1)
|
Vĩnh Linh
|
đường: 4,54km; sân vui chơi: 5000m2
|
22-25
|
10/NQ-HĐND ngày 24/6/2021
5052/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của huyện
V.Linh
|
110.000
|
82.500
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
82.500
|
55.000
|
20.000
|
20.000
|
|
-
|
Hệ
thống giao thông kết nối thị trấn Ái Tử với các vùng trọng điểm kinh tế của
huyện Triệu Phong
|
Triệu Phong
|
8,6 km
|
22-25
|
20/NQ-HĐND ngày 08/6/2021
2988/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của huyện TP
|
140.000
|
120.000
|
|
30.000
|
30.000
|
6.478
|
6.478
|
30.000
|
30.000
|
120.000
|
54.000
|
33.000
|
33.000
|
|
-
|
Đường
nối thị trấn Cam Lộ với các vùng trọng điểm kinh tế huyện Cam Lộ
|
Cam Lộ
|
17,4 km
|
22-25
|
23/NQ-HĐND ngày 10/6/2021
2408/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của huyện
C.Lộ
|
140.000
|
120.000
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
20.000
|
120.000
|
80.000
|
20.000
|
20.000
|
KH24 dự kiến phần KH22 không được kéo dài
|
-
|
Cầu
Câu Nhi - Hải Tân, đường Thượng Xá - Trà Lộc (DH,50) và đường Thuận Đức - Lam
Thủy - Phương Lang (DH.50a)
|
Hải lăng
|
Cầu dài 105m; đường dài 14,7 km
|
22-25
|
08/NQ-HĐND ngày 14/6/2021
797/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của huyện HL
|
140.000
|
110.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
13.143
|
13.143
|
30.000
|
30.000
|
110.000
|
80.000
|
17.000
|
17.000
|
KH24 dự kiến phần KH22 không được kéo dài
|
-
|
Dự
án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc
thiểu số - (CRIEM), tỉnh Quảng Trị
|
ĐK, HH
|
02 Hợp phần
|
21-24
|
218/QĐ-TTg ngày 19/02/2021
4048/QĐ-UBND 7/12/2021
4301/QĐ-UBND ngày 20/12/2021
|
935.004
|
178.000
|
795.925
|
24.364
|
24.364
|
7
|
7
|
3.000
|
3.000
|
178.000
|
43.568
|
1.500
|
1.500
|
|
-
|
Nâng
cấp đường 73 Đông (cũ), huyện Gio Linh
|
Gio Linh
|
8,53 km
|
22-25
|
03/NQ-HĐND ngày 12/5/2021 của huyện GL
|
80.000
|
60.000
|
|
|
|
|
|
|
|
60.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
Các dự án khởi công mới năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giải
phóng mặt bằng để xây dựng dự án Cảng hàng không Quảng Trị
|
Gio Linh
|
265,372 ha
|
21-24
|
09/NQ-HĐND 10/3/2021
60/NQ-HĐND 12/5/2021
16/NQ-HĐND 12/5/2021
|
233.103
|
233.103
|
|
|
|
|
|
|
|
233.103
|
0
|
50.000
|
50.000
|
|
11
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
kết nối các điểm du lịch huyện Hướng Hóa
|
Hướng Hóa
|
25 km
|
22-25
|
6814/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của huyện HH
|
80.000
|
60.000
|
|
15.000
|
15.000
|
7.858
|
7.858
|
15.000
|
15.000
|
60.000
|
35.000
|
15.000
|
15.000
|
|
12
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trung tâm giám sát điều hành thông minh
|
Toàn tỉnh
|
hạ tầng kỹ thuật IOC; SOC và GSTT truyền
thông
|
23-26
|
25/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
|
45.000
|
45.000
|
|
25.000
|
25.000
|
693
|
693
|
25.000
|
25.000
|
33.750
|
25.000
|
4.500
|
4.500
|
|
(*) Nghị quyết 74/NQ-CP ngày
7/5/2023 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ tháng 4 năm 2023: "Đồng ý
đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc không báo cáo cấp có thẩm quyền cắt
giảm kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương của các
bộ, cơ quan trung ương và địa phương tương ứng với số vốn không giải ngân hết kế
hoạch năm 2022, không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân và bị hủy dự
toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương được phép bố trí lại vốn ngân sách trung ương năm 2023 và các năm tiếp
theo tương ứng với số vốn không giải ngân hết năm 2022, bị hủy dự toán cho các
nhiệm vụ, dự án bảo đảm bố trí đủ vốn, hoàn thành đúng tiến độ, không để phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản "
(**) Kế hoạch 2021-2023 đã giao
không tính kế hoạch 2022 chưa giải ngân hết do thực hiện hủy dự toán theo quy định
tại Nghị quyết 74/NQ-CP ngày 7/5/2023 của Chính phủ phiên họp thường kỳ tháng 4
năm 2023
Biểu số 03
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn NSTW năm 2023
|
Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch vốn NSTW năm 2024
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Kế hoạch 2023
|
Giải ngân từ 1/1/2023 đến 31/6/2023
|
Ước giải ngân kế hoạch 2023
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Trong đó: Đã giao các năm 2021-2023
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
TỔNG SỐ
|
|
2.177.961
|
522.147
|
361.475
|
1.655.814
|
1.084.906
|
570.908
|
283.280
|
219.916
|
21.657
|
17.967
|
190.176
|
148.176
|
1.271.572
|
849.463
|
446.242
|
281.878
|
227.575
|
210.000
|
|
|
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1
|
Phát
triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu
vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị
|
1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018; 2484/QĐ-UBND
ngày 25/10/2018; 54/QĐ-UBND ngày 09/01/2020
|
258.111
|
41.068
|
0
|
217.043
|
173.634
|
43.409
|
73.466
|
73.466
|
1.726
|
1.726
|
1.726
|
1.726
|
173.634
|
173.634
|
87.790
|
87.790
|
62.000
|
62.000
|
Giai
đoạn 2021-2025 đã bố trí 166.559 triệu đồng, tuy nhiên dự án chỉ giải ngân được
87.790 triệu đồng
|
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạ
tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị
|
2293/TTg-HTQT ngày 20/12/2016;
998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017, 1134/QĐ-UBND ngày 25/5/2018
|
998.152
|
255.679
|
136.075
|
742.473
|
493.493
|
248.980
|
185.450
|
146.450
|
19.924
|
16.241
|
185.450
|
146.450
|
677.578
|
433.469
|
314.088
|
194.088
|
156.075
|
140.000
|
Dự
án đang trình điều chỉnh CTĐT (kéo dài thời gian thực hiện dự án đến 2025). Lũy
kế hàng năm trong KH trung hạn 2021-2025 vốn nước ngoài nguồn NSTW bố trí là
463.418 triệu đồng, tuy nhiên dự án chỉ giải ngân được 194.088 triệu đồng
|
3
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc
thiểu số (CRIEM), dự án thành phần tỉnh Quảng Trị
|
218/QĐ-TTg ngày 19/02/2021; 4301/QĐ-UBND
ngày 20/12/2021
|
921.698
|
225.400
|
225.400
|
696.298
|
417.779
|
278.519
|
24.364
|
0
|
7
|
0
|
3.000
|
0
|
420.360
|
242.360
|
44.364
|
0
|
9.500
|
8.000
|
|
Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 về cho ý kiến đối với dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 69/NQ-HĐND ngày 04/08/2023 về cho ý kiến đối với dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|