NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Trên cơ sở Tờ trình số 36/TTr-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chỉ tiêu
vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-BKTNS ngày 03
tháng 7 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số
36/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009, nội dung cụ thể như sau:
1. Nghị
quyết số 47/2008/NQ-HĐND ngày 31/12/2008 về việc giao chỉ tiêu vốn xây dựng cơ bản
năm 2009 là 1.538.173 triệu đồng.
2. Điều chỉnh lại
chỉ tiêu vốn xây dựng cơ bản năm 2009: 1.660.077 triệu đồng (tăng 121.904 triệu
đồng so với nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm). Cụ thể phân bổ như
sau:
2.1. Nguồn vốn
ngân sách: 1.578.173 triệu đồng
a) Vốn đầu tư phát
triển thuộc ngân sách nhà nước: 932.173 triệu đồng
- Vốn cân đối qua
ngân sách địa phương: 484.870 triệu đồng
+ Vốn đổi đất (ghi
thu, ghi chi): 280.000 triệu đồng;
+ Vốn cân đối chung:
204.870 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài
(ODA): 60.000 triệu đồng.
- Vốn Trung ương
hỗ trợ đầu tư có mục tiêu: 387.303 triệu đồng
+ Vốn các Chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án mới 5 triệu ha rừng: 27.623
triệu đồng;
+ Vốn Trung ương
hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 349.680 triệu đồng;
+ Vốn Trung ương
hỗ trợ từ nguồn dự phòng: 10.000 triệu đồng.
b) Vốn bổ sung:
646.000 triệu đồng
- Nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ: 606.000 triệu đồng
+ Ngành giao thông:
307.000 triệu đồng;
+ Ngành nông nghiệp:
80.000 triệu đồng;
+ Kiên cố hóa trường
lớp và nhà công vụ: 120.000 triệu đồng;
+ Ngành y tế: 99.000
triệu đồng
(Nguồn vốn này
không đưa vào cân đối ngân sách tỉnh).
- Nguồn vốn tạm
mượn ngân sách Đảng: 20.000 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp
kinh tế: 20.000 triệu đồng.
2.2. Nguồn vốn
kích cầu kiên cố hóa kênh mương (vay ưu đãi): 60.000 triệu đồng:
- Ngành nông nghiệp:
46.000 triệu đồng.
- Ngành giao thông
vận tải: 12.000 triệu đồng.
- Chuẩn bị đầu
tư xã điểm (xã Định Hòa): 2.000 triệu đồng.
2.3. Nguồn thủy
lợi phí Trung ương bổ sung ngành nông nghiệp: 21.904 triệu đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các
ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi bốn
thông qua, thay thế Nghị quyết số 47/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm
2009./.