|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Lập
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về
nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch
đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
219/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo số 404/BC-UBND ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm
2022; Báo cáo thẩm tra số 163/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công thành
phố năm 2022 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguồn vốn đầu tư công năm
2022 do thành phố quản lý là 18.103,690 tỷ đồng, bao gồm:
a) Các nguồn vốn của
Trung ương:
1.288,152 tỷ đồng.
b) Các nguồn vốn của
thành phố:
16.815,538 tỷ đồng.
2. Phương án bố trí vốn đầu
tư công năm 2022:
Căn cứ nhu cầu đầu tư cho
các chương trình, dự án của thành phố, bố trí vốn đầu tư công năm 2022 như sau:
a) Giao Ủy ban nhân dân
thành phố giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2022 nguồn vốn đầu tư công của Trung
ương theo đúng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Các nguồn vốn của
thành phố bố trí theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Ghi thu - ghi chi tiền
sử dụng đất:
1.500,000 tỷ đồng;
(2) Phân cấp cho các quận,
huyện:
2.831,118 tỷ đồng;
(3) Hỗ trợ các quận xây dựng
các công viên cây xanh:
105,000 tỷ đồng;
(5) Xây dựng xã nông thôn
mới kiểu mẫu:
2.626,199 tỷ đồng;
(6) Vốn cho công tác quy
hoạch:
30,000 tỷ đồng;
(7) Hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng:
99,240 tỷ đồng;
(8) Cấp vốn điều lệ cho
các Quỹ tài chính ngoài ngân sách:
10.000 tỷ đồng;
(9) Bố trí vốn thực hiện
dự án và vốn chuẩn bị đầu tư các dự án của thành phố: 9.613,982 tỷ đồng.
- Bố trí vốn cho các dự
án sử dụng nguồn vốn vay là 2.723 tỷ đồng, trong đó: Trái phiếu chính quyền địa
phương là 2.710,5 tỷ đồng (Hội đồng nhân dân thành phố sẽ phân bổ chi tiết sau
khi đã huy động được nguồn vốn vay).
- Bố trí vốn cho các dự
án khác là 6.890,982 tỷ đồng, trong đó: Số vốn chưa phân bổ là 2.482,359 tỷ đồng
(Hội đồng nhân dân thành phố sẽ phân bổ chi tiết sau khi các dự án điều chỉnh
tăng tổng mức đầu tư, dự án khởi công mới đã đủ thủ tục đầu tư).
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
thành phố thực hiện Kế hoạch đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân thành phố
quyết định; đồng thời tập trung chỉ đạo:
a) Tăng cường quản lý, điều
hành thu - chi ngân sách thành phố năm 2022, phấn đấu thu nội địa đạt 41.000 tỷ
đồng trở lên làm cơ sở cho việc đảm bảo nguồn lực thực hiện kế hoạch đầu tư
công năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.
b) Giao Kế hoạch đầu tư
công năm 2022 cho các đơn vị thực hiện. Chi tiết kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư
cho các dự án đầu tư mới và các dự án điều chỉnh chưa có trong danh mục dự án
đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định mức vốn chi tiết cho từng dự án
theo Nghị quyết này; tổ chức triển khai công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án
theo quy định hiện hành.
c) Tăng cường quản lý và
xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo đúng các quy định hiện hành.
d) Đẩy nhanh tiến độ thi
công, tập trung giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 của các chương trình, nhiệm
vụ, dự án đã giao ngay từ đầu năm, phấn đấu hoàn thành các dự án được bố trí
100% nhu cầu giải phóng mặt bằng và trên 80% chi phí xây lắp và các chi phí
khác.
đ) Căn cứ kết quả giải
ngân vốn đầu tư công năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022, trường hợp
chưa giải ngân hết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 đã giao phải rà soát các
trường hợp đã đủ điều kiện được kéo dài thực hiện và giải ngân sang năm 2022
theo quy định tại khoản 1, Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất để quyết định việc
kéo dài.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ: KH và ĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn Đại biểu QH HP;
- Ủy ban MTTQVN HP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- KBNN TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Công báo HP; Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
BIỂU I: TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Kế hoạch đã giao
|
Ước thực hiện
|
Tăng/Giảm so với kế hoạch đã giao
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tăng/Giảm (+/-) so với số ước thực hiện năm 2021
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)-(4)
|
|
TỔNG SỐ
|
14.989.488
|
14.989.488
|
0
|
18.103.690
|
3.114.202
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
|
1.242.152
|
1.242.152
|
0
|
1.288.152
|
46.000
|
1
|
Vốn trong nước
|
809.215
|
809.215
|
0
|
1.108.990
|
299.775
|
2
|
Vốn nước ngoài - vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
|
432.937
|
432.937
|
0
|
179.162
|
-253.775
|
II
|
NGUỒN NGÂN SÁCH
THÀNH PHỐ
|
13.747.336
|
13.747.336
|
0
|
16.815.538
|
3.068.202
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư công
cân đối trong năm kế hoạch (bao gồm cả nguồn vốn vay)
|
12.372.336
|
12.372.336
|
0
|
16.815.538
|
4.443.202
|
-
|
Nguồn XDCB tập trung
|
6.343.251
|
6.343.251
|
0
|
4.703.538
|
-1.639.713
|
+
|
Trong đó: Nguồn thu
phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng
khu vực cửa khẩu cảng biển
|
1.325.000
|
1.325.000
|
0
|
1.170.000
|
-155.000
|
-
|
Nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
5.931.685
|
5.931.685
|
0
|
9.350.000
|
3.418.315
|
-
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
35.000
|
35.000
|
0
|
39.000
|
4.000
|
-
|
Vốn vay, bao gồm:
|
62.400
|
62.400
|
0
|
2.723.000
|
2.660.600
|
+
|
Trái phiếu chính quyền
địa phương
|
|
0
|
0
|
2.710.500
|
2.710.500
|
+
|
Vay lại ODA
|
62.400
|
62.400
|
0
|
12.500
|
-49.900
|
2
|
Nguồn tiết kiệm chi ngân
sách thành phố năm 2020
|
1.375.000
|
1.375.000
|
0
|
|
-1.375.000
|
BIỂU II: PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Ghi chú
|
Kế hoạch đã giao
|
Ước thực hiện
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tăng/Giảm (+/-) so với số ước thực hiện năm 2021
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)-(4)
|
(7)
|
|
TỔNG SỐ
|
14.989.488
|
14.989.488
|
18.103.690
|
3.114.202
|
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
|
1.242.152
|
1.242.152
|
1.288.152
|
46.000
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
809.215
|
809.215
|
1.108.990
|
299.775
|
|
2
|
Vốn nước ngoài - vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
|
432.937
|
432.937
|
179.162
|
-253.775
|
|
II
|
Vốn đầu tư công của
địa phương
|
13.747.336
|
13.747.336
|
16.815.538
|
3.068.202
|
|
1
|
Ghi thu ghi chi tiền đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.500.000
|
500.000
|
|
2
|
Phân cấp cho các quận,
huyện
|
2.755.685
|
2.755.685
|
2.831.118
|
75.433
|
Biểu III
|
-
|
Hỗ trợ vốn đầu tư
công từ NSTP
|
1.470.755
|
1.470.755
|
1.617.831
|
147.076
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền đất của các quận, huyện
|
1.241.487
|
1.241.487
|
1.213.287
|
-28.200
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu được điều tiết của các quận, huyện
|
43.443
|
43.443
|
|
-43.443
|
|
3
|
Hỗ trợ các quận, huyện chi
trả kinh phí bồi thường GPMB tái định cư phục vụ Dự án Xây dựng đường ô tô
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn thành phố
|
220.442
|
220.442
|
0
|
-220.442
|
|
4
|
Xây dựng các công viên
cây xanh
|
82.571
|
82.571
|
105.000
|
22.429
|
Biểu IV
|
5
|
Xây dựng xã nông thôn mới
kiểu mẫu
|
909.401
|
909.401
|
2.626.199
|
1.716.798
|
Biểu V
|
6
|
Công tác quy hoạch
|
32.000
|
32.000
|
30.000
|
-2.000
|
Biểu VI
|
7
|
Hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng
|
152.780
|
152.780
|
99.240
|
-53.540
|
|
8
|
Cấp vốn điều lệ cho các
Quỹ tài chính ngoài ngân sách
|
0
|
0
|
10.000
|
10.000
|
|
-
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
|
-
|
Quỹ Hỗ trợ phụ nữ
phát triển thành phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
|
9
|
Bố trí vốn thực hiện
đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố
|
8.594.457
|
8.594.457
|
9.613.982
|
1.019.525
|
|
9.1
|
Các dự án sử dụng vốn
vay
|
62.400
|
62.400
|
2.723.000
|
2.660.600
|
|
-
|
Trái phiếu chính quyền
địa phương
|
|
0
|
2.710.500
|
2.710.500
|
Sẽ trình HĐND TP phân bổ chi tiết sau khi huy động được vốn
vay
|
-
|
Vay lại ODA
|
62.400
|
62.400
|
12.500
|
-49.900
|
Biểu VII
|
9.2
|
Các dự án khác
|
8.532.057
|
8.532.057
|
6.890.982
|
-1.641.075
|
|
-
|
Thu hồi vốn ứng trước
theo kiến nghị kiểm toán nhà nước
|
|
|
90.244
|
|
Biểu VIII
|
-
|
Dự án hoàn thành và
chuyển tiếp
|
|
|
4.309.378
|
|
Biểu IX
|
-
|
Dự án khởi công mới đã
có quyết định đầu tư
|
|
|
9.000
|
|
Biểu IX
|
-
|
Vốn trình HĐND TP phân
bổ sau cho các dự án đủ thủ tục đầu tư
|
|
|
2.482.359
|
|
|
BIỂU III: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 PHÂN CẤP CHO CÁC QUẬN,
HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Quận, huyện
|
Kế hoạch vốn năm 2022
|
Tổng số
|
Hỗ trợ vốn đầu tư công từ NSTP
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Tổng số
|
Nguồn tiền đất được điều tiết
|
Kinh phí bồi thường GPMB và đầu tư CSHT
|
|
Tổng số
|
2.831.118
|
1.617.831
|
1.213.287
|
449.278
|
764.009
|
1
|
Quận Hồng Bàng
|
157.611
|
68.351
|
89.260
|
46.260
|
43.000
|
2
|
Quận Ngô Quyền
|
86.969
|
83.369
|
3.600
|
3.600
|
|
3
|
Quận Lê Chân
|
142.358
|
91.578
|
50.780
|
21.780
|
29.000
|
4
|
Quận Hải An
|
196.077
|
72.777
|
123.300
|
78.300
|
45.000
|
5
|
Quận Kiến An
|
220.412
|
110.292
|
110.120
|
24.120
|
86.000
|
6
|
Quận Đồ Sơn
|
173.904
|
105.944
|
67.960
|
12.960
|
55.000
|
7
|
Quận Dương Kinh
|
112.992
|
95.882
|
17.110
|
11.610
|
5.500
|
8
|
Huyện Thủy Nguyên
|
508.600
|
178.950
|
329.650
|
147.150
|
182.500
|
9
|
Huyện An Dương
|
286.946
|
133.866
|
153.080
|
37.080
|
116.000
|
10
|
Huyện An Lão
|
173.613
|
112.718
|
60.895
|
7.486
|
53.409
|
11
|
Huyện Kiến Thụy
|
225.374
|
130.744
|
94.630
|
23.130
|
71.500
|
12
|
Huyện Tiên Lãng
|
158.741
|
132.119
|
26.622
|
9.522
|
17.100
|
13
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
218.484
|
144.084
|
74.400
|
14.400
|
60.000
|
14
|
Huyện Cát Hải
|
134.863
|
122.983
|
11.880
|
11.880
|
|
15
|
Bạch Long Vĩ
|
34.175
|
34.175
|
0
|
|
|
BIỂU IV: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 HỖ TRỢ CÁC QUẬN ĐẦU
TƯ CÔNG VIÊN CÂY XANH
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Kế hoạch năm 2021
|
|
Tổng số
|
105.000
|
1
|
Quận Ngô Quyền
|
15.000
|
2
|
Quận Hồng Bàng
|
15.000
|
3
|
Quận Lê Chân
|
15.000
|
4
|
Quận Kiến An
|
15.000
|
5
|
Quận Hải An
|
15.000
|
6
|
Quận Dương Kinh
|
15.000
|
7
|
Quận Đồ Sơn
|
15.000
|
BIỂU V: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Kế hoạch đầu tư công năm 2022
|
|
|
Tổng
|
14 xã thực hiện từ năm 2021
|
35 xã thực hiện từ năm 2022
|
|
TỔNG SỐ
|
2.626.199,00
|
1.226.199,00
|
1.400.000,00
|
I
|
Ủy ban nhân dân huyện
Tiên Lãng
|
335.200,00
|
175.200,00
|
160.000,00
|
|
Xã Cấp Tiến
|
Xã Toàn Thắng
|
|
Xã Tiên Thắng
|
Xã Quang Phục
|
|
|
Xã Đoàn Lập
|
|
|
Xã Quyết Tiến
|
II
|
Ủy ban nhân dân huyện
Kiến Thụy
|
247.600,00
|
87.600,00
|
160.000,00
|
|
Xã Thanh Sơn
|
Xã Minh Tân
|
|
|
Xã Đại Đồng
|
|
|
Xã Tân Trào
|
|
|
Xã Đại Hà
|
III
|
Ủy ban nhân dân huyện
Cát Hải
|
200.000,00
|
-
|
200.000,00
|
|
|
Xã Trân Châu
|
|
|
Xã Phù Long
|
|
|
Xã Hiền Hào
|
|
|
Xã Gia Luận
|
|
|
Xã Việt Hải
|
IV
|
Ủy ban nhân dân huyện
Vĩnh Bảo
|
455.200,00
|
175.200,00
|
280.000,00
|
|
Xã Tam Đa
|
Xã Nhân Hòa
|
|
Xã Hòa Bình
|
Xã Hiệp Hòa
|
|
|
Xã Lý Học
|
|
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
Xã Liên Am
|
|
|
Xã Vĩnh Long
|
|
|
Xã Vĩnh Phong
|
V
|
Ủy ban nhân dân huyện
An Dương
|
422.800,00
|
262.800,00
|
160.000,00
|
|
Xã An Hòa
|
Xã Hồng Thái
|
|
Xã Quốc Tuấn
|
Xã An Hồng
|
|
Xã Đặng Cương
|
Xã Hồng Phong
|
|
|
Xã Lê Thiện
|
VI
|
Ủy ban nhân dân huyện
An Lão
|
207.600,00
|
87.600,00
|
120.000,00
|
|
Xã Chiến Thắng
|
Xã An Thắng
|
|
|
Xã Bát Trang
|
|
|
Xã An Tiến
|
VII
|
Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên
|
757.799,00
|
437.799,00
|
320.000,00
|
|
Xã Kênh Giang
|
Xã Lại Xuân
|
|
Xã Liên Khê
|
Xã Kỳ Sơn
|
|
Xã Hòa Bình
|
Xã An Sơn
|
|
Xã Lưu Kiếm
|
Xã Phù Ninh
|
|
Xã Thủy Đường
|
Xã Chính Mỹ
|
|
|
Xã Cao Nhân
|
|
|
Xã Hợp Thành
|
|
|
Xã Minh Tân
|
BIỂU VI: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÔNG TÁC QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
BIỂU VII: KẾ HOẠCH VỐN VAY LẠI VỐN ODA NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Vay lai vốn ODA năm 2022
|
Số quyết định
|
Ngày, tháng, năm
|
Tổng số
|
Vốn đối ứng
|
Vốn ODA
|
Tổng số
|
Vốn ODA vay lại
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
986.945
|
144.813
|
842.132
|
225.036
|
12.500
|
I
|
Ngành, Lĩnh vực bảo
vệ môi trường
|
|
|
|
986.945
|
144.813
|
842.132
|
225.036
|
12.500
|
1
|
Tăng cường quản lý đất
đai và cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1236/QĐ-UBND 930/QĐ-UBND 2591/QĐ-UBND
|
30/5/2016; 30/5/2016; 05/10/2017
|
101.085
|
16.913
|
84.172
|
42.086
|
6.000
|
2
|
Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
|
BQLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
1658/QĐ-UBND
|
04/05/2017
|
885.860
|
127.900
|
757.960
|
182.950
|
6.500
|
BIỂU VIII: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THU HỒI VỐN ỨNG
TRƯỚC THỰC HIỆN THEO KẾT LUẬN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
KHV năm 2022 thu hồi vốn ứng trước
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
90.244.444.175
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường gom Khu công nghiệp Tràng Duệ
|
BQLDA ĐTXD hạ tầng đô thị và KKT) KCN
|
1136/QĐ-UBND ngày 5/6/2014; 13/QĐ-UBND ngày 01/3/2020;
1660/QĐ-UBND ngày 14/6/2021
|
5.500.000.000
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Tân Liên giai đoạn II
|
BQLDA ĐTXD hạ tầng đô thị và KKT, KCN
|
1552/QĐ-UBND ngày 20/9/2010; 2634/QĐ-UBND ngày 20/11/2015
|
54.382.430.675
|
3
|
Dự án Bảo tồn đa dạng
sinh học Vườn Quốc gia Cát Bà, giai đoạn 2007-2011
|
Vườn Quốc gia Cát Bà
|
2502/QĐ-UBND ngày 17/12/2007; 2099/QĐ-UBND ngày
08/12/2008
|
697.400.000
|
4
|
Bảo vệ rừng phòng hộ
ven biển năm 2009
|
Hội chữ thập đỏ Hải Phòng
|
347A/QĐ-SNN-QLXD
|
113.400.000
|
5
|
Dự
án đầu tư xây dựng khu neo đậu tàu thuyền và dịch vụ hậu cần bến cá Ngọc Hải
- Đồ Sơn
|
Ban QLDA Cty Dịch vụ và xây dựng Thủy sản
|
183/QĐ-UB ngày 01/02/2000; 3374/QĐ-UB ngày 30/11/2001;
1945/QĐ-UB ngày 19/8/2003
|
2.015.000.000
|
6
|
Dự án cải tạo, nâng cấp
hệ thống thủy lợi kênh Hòn Ngọc, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
|
BQLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT
|
5304/QĐ-BNN-QLN ngày 30/10/2001
|
6.337.000.000
|
7
|
Dự án xây dựng tuyến đường
cầu Rào II - Nút giao thông đường Nguyễn Văn Linh
|
BQLDA ĐTXD các công trình giao thông
|
1469/QĐ-UBND ngày 06/7/2005; 1861/QĐ-UBND ngày 22/9/2009
|
10.000.000.000
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng
trung tâm dưỡng sinh và phục hồi sức khoẻ thành phố Hải Phòng
|
Ban bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ thành phố
|
2622/QĐ-UBND ngày 22/10/2003; 2445/QĐ-UBND ngày
07/12/2007; 1943/QĐ-UBND ngày 17/11/20210
|
6.000.000.000
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 2 thành phố Hải Phòng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
314/QĐ-UBND ngày 09/3/2012
|
4.999.213.500
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình Hệ thống trình diễn nhạc nước kết hợp âm thanh, ánh sáng, kỹ xảo
nghệ thuật tại khu vực lòng hồ Tam bạc, thành phố Hải Phòng - Giai đoạn I
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
2734/QĐ-UBND ngày 05/12/2014
|
200.000.000
|
BIỂU IX: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
VÀ CHUYỂN TIẾP
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Số DA
|
Tên dự án
|
QĐ phê duyệt/Giá trị quyết toán
|
Kế hoạch đầu tư công năm 2022
|
Số QĐ
|
TMĐT
|
(Vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện dự án)
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
A
|
58
|
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỐ
TRÍ
|
|
44.744.868,541
|
36.208.808,514
|
4.309.377,851
|
A1
|
2
|
CÁC DỰ ÁN ĐÃ QUYẾT
TOÁN
|
|
110.514,378
|
35.403,726
|
10.093,851
|
I
|
2
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
110.514,378
|
35.403,726
|
10.093,851
|
I.1
|
2
|
Nông nghiệp, lâm
nghiệp
|
|
110.514,378
|
35.403,726
|
10.093,851
|
1
|
1
|
Xây dựng hồ chứa và công
trình thủy lợi cung cấp nước ngọt tại xã Trân Châu, đảo Cát Bà, huyện Cát Hải
|
44/QĐ-STC ngày 03/11/2021
|
66.474,371
|
16.454,371
|
6.454,371
|
2
|
1
|
Bố
trí, sắp xếp và ổn định dân cư khu vực Khe Sâu đảo Cát Bà, huyện Cát Hải,
thành phố Hải Phòng
|
43/QĐ-STC ngày 03/11/2021
|
44.040,007
|
18.949,354
|
3.639,479
|
A2
|
43
|
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
CHƯA QUYẾT TOÁN VÀ PHẤN ĐẤU HOÀN THÀNH NĂM 2022
|
|
33.783.775,540
|
29.500.156,507
|
3.096.984,000
|
I
|
31
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
32.375.365,654
|
28.314.130,621
|
2.771.134,000
|
I.1
|
2
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp
|
|
234.497,000
|
91.563,000
|
16.000,000
|
1
|
1
|
Dự
án phục hồi và phát triển rừng ven biển tại quần đảo Cát Bà thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2016 - 2020
|
2580/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 1940/QĐ-UBND ngày 21/8/2019
|
130.000,000
|
20.066,000
|
5.000,000
|
2
|
1
|
Tu
bổ, nâng cấp đê điều xung yếu năm 2021, thành phố Hải Phòng
|
2885/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 3758/QĐ-UBND ngày
11/12/2020; 2606/QĐ-UBND ngày 13/9/2021
|
104.497,000
|
71.497,000
|
11.000,000
|
I.2
|
19
|
Giao thông
|
|
19.340.065
|
15.491.764
|
1.995.741,000
|
1
|
1
|
Xây
dựng cầu Rào 1
|
2143/QĐ-UBND ngày 24/7/2020
|
2.265.197,934
|
2.265.197,934
|
700.000,000
|
2
|
1
|
Tuyến
đường Đông Khê 2 - giai đoạn I, quận Ngô Quyền đoạn từ ngã tư Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Văn Cao đến đường Lê Lợi
|
917/QĐ-UBND ngày 24/5/2013; 355/QĐ-UBND ngày 07/3/2016;
2329/QĐ-UBND ngày 17/8/2021
|
1.340.802,840
|
1.340.802,840
|
30.000,000
|
3
|
1
|
Xây
dựng nút giao Nam cầu Bính
|
2928/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
1.411.190,677
|
1.411.190,677
|
40.000,000
|
4
|
1
|
Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng sử dụng vốn vay
ODA của Ngân hàng Thế giới và các dự án tái định cư, phục vụ GPMB
|
199/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 200/QĐ-UBND ngày 30/01/2011;
2264/QĐ-UBND ngày 13/11/2013; 2057/QĐ-UBND ngày 21/10/2013; 605/QĐ-UBND ngày
14/3/2014; 607/QĐ-UBND ngày 14/3/2014; 2375/QĐ-UBND ngày 31/10/2014;
1242/QĐ-UBND ngày 07/01/2016; 916/QĐ-UBND ngày 23/5/2013; 2924/QĐ-UBND ngày
29/12/2015; 292/QĐ-UBND ngày 02/3/2015; 3346/QĐ-UBND ngày 29/12/2015;
3347/QĐ-UBND ngày 29/12/2015; 1865/QĐ-UBND ngày 07/9/2016; 1844/QĐ-UBND ngày
07/8/2018
|
5.342.081,000
|
1.927.748,000
|
8.500,000
|
5
|
1
|
Dự
án ĐTXD tuyến đường nối từ nút giao Nam cầu Bính đến Ngã 4 đường Tôn Đức Thắng
- Máng Nước - Quốc lộ 5
|
1910/QĐ-UBND ngày 20/8/2019; 629/QĐ-UBND ngày 04/3/2021
|
770.094,602
|
770.094,602
|
18.230,000
|
6
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba Đoàn Lập - cầu Hàn - quốc lộ 37
|
2933/QĐ-UBND 31/10/2017 2374/QĐ-UBND 04/10/2019
|
318.512,000
|
318.512,000
|
15.000,000
|
7
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba Đoàn Lập - cầu Đăng - quốc lộ 37
|
2932/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 2592/QĐ-UBND ngày 31/8/2020
|
226.534,000
|
226.534,000
|
13.000,000
|
8
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường
356, đoạn từ Ngã ba Áng Sỏi đến tổ dân phố số 2 thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải
|
2723/QĐ-UBND ngày
22/10/2018
|
232.178,137
|
232.178,137
|
78.380,000
|
9
|
1
|
ĐTXD cầu Dinh
|
2660/QĐ-UBND ngày
31/10/2019; 3877/QĐ-UBND ngày 24/12/2020
|
269.439,947
|
186.471,947
|
5.300,000
|
10
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường 362 huyện An Lão
(đoạn từ ngã ba Quán Chủng Km18+500 đến ngã tư Kênh Km27+600)
|
2887/QĐ-UBND ngày
30/10/2017; 2373/QĐ-UBND ngày 10/8/2020
|
133.534,000
|
133.534,000
|
5.184,000
|
11
|
1
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp
đường 356 (đoạn từ ngã ba Hiền Hào đến ngã ba Áng Sỏi, huyện Cát Hải)
|
1445/QĐ-UBND ngày 16/9/2011;
1604/QĐ-UBND ngày 22/8/2013; 1818/QĐ-UBND ngày 21/08/2014; 2503/QĐ-UBND ngày
26/9/2017
|
826.657,000
|
555.657,000
|
7.193,000
|
12
|
1
|
Dự án đầu tư cải tạo,
nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền
|
3095/QĐ-UBND ngày
07/10/2020
|
1.220.720,214
|
1.220.720,214
|
238.500,000
|
13
|
1
|
Dự án ĐTXD mở rộng đường
ĐT 363 (đoạn kênh Hòa Bình, từ ĐT 353 đến ĐT361)
|
3096/QĐ-UBND ngày
10/7/2020
|
556.957,000
|
556.957,000
|
239.400,000
|
14
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
Máng Nước từ chân Cầu Bính nối với đường 359 tại Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy
Nguyên
|
2636/QĐ-UBND
28/10/2016
|
420.004,532
|
420.004,532
|
164.000,000
|
15
|
1
|
Cải tạo nâng cấp đường
359 từ cầu Bính đến xã Trung Hà, huyện Thủy Nguyên
|
2931/QĐ-UBND ngày
31/10/2017; 3928/QĐ-UBND ngày 29/12/2020; 3237/QĐ-UBND ngày 12/11/2021
|
1.819.685,000
|
1.739.685,000
|
200.000,000
|
16
|
1
|
Cải tạo nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều
đến Khu Công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên
|
2626/QĐ-UBND ngày
30/10/2019
|
1.141.437,094
|
1.141.437,000
|
40.437,000
|
17
|
1
|
Cải tạo đường thị trấn
Minh Đức, huyện Thủy Nguyên
|
2930/QĐ-UBND ngày
31/10/2017; 499/QĐ-UBND ngày 17/02/2021
|
442.692,000
|
442.692,000
|
70.000,000
|
18
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường Ngô
Gia Tự (đoạn từ cổng Sân bay cũ đến đường liên phường), quận Hải An
|
2857/QĐ-UBND ngày
30/10/2017
|
242.529,984
|
242.529,984
|
35.000,000
|
19
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng cấp mở
rộng đường Máng Nước từ ngã tư Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 đến đường tỉnh 351,
huyện An Dương
|
908/QĐ-UBND ngày
02/4/2021
|
359.816,939
|
359.817,000
|
87.617,000
|
I.3
|
10
|
Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới
|
|
12.800.803,754
|
12.730.803,754
|
759.393,000
|
1
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị mới Bắc sông Cấm
|
2008/QĐ-UBND ngày
15/9/2016; 2632/QĐ-UBND ngày 10/10/2018
|
9.899.085,000
|
9.899.085,000
|
200.000,000
|
2
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Khu tái định cư Bắc sông Cấm
|
2610/QĐ-UBND
28/10/2016; 2553/QĐ-UBND 24/10/2019
|
911.134,213
|
911.134,213
|
36.860,000
|
3
|
1
|
Đầu tư chỉnh trang đô thị
(xây dựng hạ tầng kỹ thuật) tại khu đất số 4 Trần Phú, quận Ngô Quyền và phục
vụ đấu giá đất
|
875/QĐ-UBND ngày
10/4/2019
|
70.305,000
|
70.305,000
|
4.414,000
|
4
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đất tái định cư dự án ĐTXD đường Đông Khê 2 tại phường Đông Khê, quận Ngô
Quyền
|
564/QĐ-UBND ngày
14/03/2017; 2591/QĐ-UBND ngày 31/8/2021
|
69.160,568
|
69.160,568
|
25.000,000
|
5
|
1
|
ĐTXD khu tái định cư đảo
Cát Hải - giai đoạn I (tại xã Văn Phong và Nghĩa Lộ, diện tích 15,66ha)
|
2858/QĐ-UBND ngày
30/10/2017; 2106/QĐ-UBND ngày 06/9/2019; 1704/QĐ-UBND ngày 18/6/2021
|
495.737,675
|
425.737,675
|
19.093,000
|
6
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất
tái định cư phục vụ GPMB thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố
|
1857/QĐ-UBND ngày
06/9/2016
|
139.025,000
|
139.025,000
|
5.267,000
|
7
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Khu tái định cư tại A51 (tổ 24, 26, 27) phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân
|
1564/QĐ-UBND ngày
04/6/2021
|
260.314,741
|
260.314,741
|
15.743,000
|
8
|
1
|
Dự án ĐTXD khu tái định
cư tại khu đất 9,2ha tại phường Thành Tô, quận Hải An
|
1655/QĐ-UBND ngày
14/6/2021
|
138.552,000
|
138.552,000
|
39.000,000
|
9
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư phục vụ GPMB thực hiện Dự án Hải Phòng sakura Golf Club tại
huyện An Lão
|
2926/QĐ-UBND ngày
11/10/2021
|
72.908,000
|
72.908,000
|
21.368,000
|
10
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc
Bình, quận Ngô Quyền (giai đoạn 1)
|
2481/QĐ-UBND ngày
25/9/2017; 3238/QĐ-UBND ngày 23/10/2020
|
744.581,557
|
744.581,557
|
392.648,000
|
II
|
1
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
222.187,000
|
212.214,000
|
143.000,000
|
1
|
1
|
Dự án ĐTXD Trung tâm y tế
quận Dương Kinh
|
701/QĐ-UBND ngày
12/3/2021
|
222.187,000
|
212.214,000
|
143.000,000
|
III
|
4
|
Giáo dục đào tạo
|
|
342.901,554
|
262.440,554
|
65.200,000
|
1
|
1
|
Nhà học thí nghiệm, học tiếng,
học bộ môn Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú
|
2938/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
|
70.968,000
|
70.968,000
|
6.500,000
|
2
|
1
|
Xây dựng, sửa chữa Trường THPT Ngô Quyền
|
2566/QĐ-UBND ngày
25/10/2019
|
47.292,000
|
47.292,000
|
2.600,000
|
3
|
1
|
Trường PTTH Tô Hiệu, Vĩnh
Bảo đạt chuẩn quốc gia
|
2683/QĐ-UBND ngày
13/12/2006; 170/QĐ-UBND ngày 22/01/2018; 1302/QĐ-UBND ngày 08/7/2008;
1418/QĐ-UBND ngày 25/6/2018
|
48.117,000
|
46.656,000
|
4.300,000
|
4
|
1
|
ĐTXD công trình Trung tâm
Giáo dục thể chất, Trường Đại học Hải Phòng
|
1641/QĐ-UBND ngày
25/8/2009; 1723/QĐ-UBND ngày 24/7/2015; 2003/QĐ-UBND ngày 14/7/2021
|
176.524,554
|
97.524,554
|
51.800,000
|
IV
|
3
|
An ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
|
421.598,144
|
412.648,144
|
57.750,000
|
1
|
1
|
ĐTXD, nâng cấp Trụ sở Công
an thành phố
|
2904/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
|
165.906,946
|
165.906,946
|
34.000,000
|
2
|
1
|
Xây dựng doanh trại Phòng
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy số 1 - Khu vực Dương Kinh
|
2828/QĐ-UBND ngày
30/10/2018
|
55.949,198
|
46.999,198
|
14.750,000
|
3
|
1
|
Dự án đầu tư đóng mới tàu
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông, biển
|
2846/QĐ-UBND ngày
31/10/2018; 514/QĐ-UBND ngày 18/02/2021
|
199.742,000
|
199.742,000
|
9.000,000
|
V
|
1
|
Bảo vệ môi trường
|
|
116.408,280
|
58.408,280
|
3.500,000
|
1
|
I
|
Đầu tư Khu xử lý chất thải
rắn Áng Chà Chà - giai đoạn I, xã Trân Châu, huyện Cát Hải
|
2896/QĐ-UBND ngày
30/10/2017; 2107/QĐ-UBND ngày 06/9/2019; 1727/QĐ-UBND ngày 21/6/2021
|
116.408,280
|
58.408,280
|
3.500,000
|
VI
|
2
|
Hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức
|
|
268.797,908
|
203.797,908
|
49.300,000
|
1
|
1
|
ĐTXD Hội trường xét xử
thân thiện, phòng làm việc của thẩm phán và thư ký Tòa Gia đình và người chưa
thành niên, Trung tâm lưu trữ hồ sơ Tòa án nhân dân thành phố
|
1095/QĐ-UBND ngày
15/4/2021
|
14.622,808
|
14.622,808
|
1.300,000
|
2
|
1
|
Dự án ĐTXD Trung tâm Hành
chính - Chính trị quận Ngô Quyền
|
3544/QĐ-UBND ngày
25/11/2020
|
254.175,100
|
189.175,100
|
48.000,000
|
VII
|
1
|
Dự án khác
|
|
36.517,000
|
36.517,000
|
7.100,000
|
1
|
1
|
Dự án ĐTXD Mở rộng nghĩa
trang Đồng Chợ, xã Trường Thành, huyện An Lão
|
2927/QĐ-UBND ngày
11/10/2021
|
36.517,000
|
36.517,000
|
7.100,000
|
A3
|
13
|
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP HOÀN THÀNH SAU NĂM 2022
|
|
10.850.578,624
|
6.673.248,282
|
1.202.300,000
|
I
|
12
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
10.749.494,058
|
6.656.335,548
|
1.199.300,000
|
I.1
|
3
|
Nông nghiệp, lâm
nghiệp
|
|
3.439.057,000
|
1.608.438,490
|
255.000,000
|
1
|
1
|
Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
|
1658/QĐ-BNN-HTQT
ngày 04/5/2017; 2638/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
|
885.860,000
|
86.960,000
|
5.000,000
|
2
|
1
|
ĐTXD tuyến đê biển Nam
Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải
|
955/QĐ-UBND ngày
20/12/2010; 2584/QĐ-UBND ngày 27/12/2013; 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021
|
2.284.038,000
|
1.257.267,000
|
100.000,000
|
3
|
1
|
Dự án đầu tư Cải tạo mặt
đê kết hợp làm đường giao thông đoạn đê hữu sông Thái Bình (từ xã Tân Liên đến
cầu Hàn), huyện Vĩnh Bảo
|
3706/QĐ-UBND ngày
07/12/2020
|
269.159,000
|
264.211,490
|
150.000,000
|
I.2
|
6
|
Giao thông
|
|
6.275.694,355
|
4.013.154,355
|
711.300,000
|
1
|
1
|
Xây dựng đường nối từ cầu
Lạng Am, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến đường bộ ven biển
|
2662/QĐ-UBND ngày
31/10/2019
|
1.343.185,295
|
1.343.185,295
|
371.300,000
|
2
|
1
|
Mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn
thành phố Hải Phòng từ ĐT 353 đến cầu Thái Bình (Km0-Km19+645)
|
2513/QĐ-UBND ngày
24/8/2020
|
946.367,201
|
550.367,201
|
50.000,000
|
3
|
1
|
Xây dựng tuyến đường nối tỉnh
lộ 354 qua KCN Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy
|
2650/QĐ-UBND
31/10/2019
|
924.238,000
|
924.238,000
|
150.000,000
|
4
|
1
|
Dự án ĐTXD tuyến đường nối
đường liên phường với tuyến đường trong Khu công nghiệp Nam Tràng Cát, quận Hải
An
|
1254/QĐ-UBND ngày
05/5/2021
|
162.675,332
|
162.675,332
|
40.000,000
|
5
|
1
|
Dự án ĐTXD tuyến đường từ
đường bộ ven biển (km1+00) đến ngã ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn
|
1963/QĐ-UBND ngày
10/7/2020
|
832.688,527
|
832.688,527
|
50.000,000
|
6
|
1
|
Đường bao Đông Nam quận Hải
An đoạn từ khu vực chân cầu Rào đến vị trí giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng
|
587/QĐ-UBND ngày
04/9/2009; 1195/QĐ-UBND ngày 31/7/2012; 1184/QĐ-UBND ngày 05/7/2021
|
2.066.540,000
|
200.000,000
|
50.000,000
|
I.3
|
3
|
Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới
|
|
1.034.742,703
|
1.034.742,703
|
233.000,000
|
1
|
1
|
ĐTXD hạ tầng kỹ thuật phục
vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ Khu 47 Lê Lai, phường Máy Chai; Khu
311 Đà Nẵng, phường Cầu Tre và U1, U2, U3 Lê Lợi, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng
|
2856/QĐ-UBND ngày
31/10/2018
|
330.140,039
|
330.140,039
|
10.000,000
|
2
|
1
|
Dự án ĐTXD Khu tái định
cư đảo Cát Hải - Giai đoạn I (tại các xã Văn Phong, Nghĩa Lộ và Hoàng Châu -
diện tích 19,68ha)
|
547/QĐ-UBND ngày
14/3/2019; 1705/QĐ-UBND ngày 18/6/2021
|
642.878,973
|
642.878,973
|
200.000,000
|
3
|
1
|
Dự án đầu tư cải tạo, nâng
cấp vỉa hè, kè đá sông đào Hạ Lý đường Lán Bè - đoạn từ cầu An Dương đến cầu
An Đồng
|
2678/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
|
61.723,691
|
61.723,691
|
23.000,000
|
II
|
1
|
Bảo vệ môi trường
|
|
101.084,566
|
16.912,734
|
3.000,000
|
1
|
1
|
Dự án tăng cường quản lý
đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
|
2591/QĐ-UBND ngày
10/05/2017
|
101.084,566
|
16.912,734
|
3.000,000
|
BIỂU X: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 DỰ ÁN MỚI ĐÃ ĐỦ THỦ
TỤC ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị
quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
94
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|