HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 15 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết về chính sách khuyến
khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định thí điểm chính sách khuyến khích và hỗ
trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015 - 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH. ......
|
CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
QUY ĐỊNH
THÍ ĐIỂM CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thí điểm
chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư, áp dụng đối với các dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Vĩnh Long.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư)
liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3.
Ngành, nghề - lĩnh vực, địa bàn khuyến khích và hỗ trợ đầu tư
Ngành, nghề - lĩnh vực, địa
bàn khuyến khích và hỗ trợ đầu tư được quy định cụ thể và được ban hành tại Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4.
Nguyên tắc thực hiện chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư
Nhà đầu tư khi thực hiện các
dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ngoài các ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư được hưởng theo quy định chung của Trung ương, còn được hưởng
thêm các chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long theo Nghị
quyết này.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Quyền của nhà đầu tư:
a) Được các cơ quan chức
năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về môi trường pháp lý và cung cấp
nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục các dự án đầu
tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư trong
phạm vi pháp luật cho phép.
b) Nhà đầu tư căn cứ vào các
ưu đãi và điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư theo Quy định của Nghị quyết này để
xác định mức ưu đãi, hỗ trợ và làm thủ tục hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.
2. Nghĩa vụ của nhà đầu tư:
Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân
thủ các quy định của pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy
định của pháp luật liên quan khác của Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam và Quy định của Nghị quyết này; triển khai thực hiện dự án đầu tư đúng quy
hoạch, tiến độ, mục tiêu và thời gian theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Điều kiện để được hưởng hỗ trợ đầu tư
Khi dự án đầu tư được triển
khai xây dựng đạt 100% khối lượng và hoàn thành đưa vào sử dụng thì sẽ được giải
ngân 100% mức vốn hỗ trợ.
Điều 7.
Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Trung ương
hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; kinh phí do ngân sách địa phương;
vốn lồng ghép từ các chương trình dự án; huy động từ các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ vào kế
hoạch hỗ trợ của các ngành chức năng lập và khả năng cân đối ngân sách của năm
kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, bố trí vào dự toán đầu năm và trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương
II
CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ VÀ KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Mục 1.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 8.
Hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư
Hỗ trợ 80% chi phí lập quy
hoạch chi tiết xây dựng và lập dự án đầu tư, theo định mức chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng ban hành theo từng thời điểm,
nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án (riêng đối với dự án không lập
quy hoạch chi tiết xây dựng thì mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự
án).
Điều 9.
Hỗ trợ chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (gồm đất đai và các tài sản, vật kiến
trúc trên đất)
Hỗ trợ 20% trên tổng chi phí
đền bù, giải phóng mặt bằng nhưng tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án, giá trị hỗ
trợ được áp dụng theo khung giá Nhà nước quy định và được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều
10. Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà máy xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn
Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng
nhà máy xử lý nước thải đạt cột A theo tiêu chuẩn hiện hành nhưng không quá 05
tỷ đồng/dự án. Dự án này phải được phê duyệt theo quyết định của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
Điều
11. Hỗ trợ về tín dụng
Hỗ trợ 2%/năm lãi suất vay vốn
để đầu tư tài sản cố định từ các ngân hàng thương mại hoặc từ Quỹ Đầu tư Phát
triển của tỉnh trong thời gian là 03 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
Điều 12.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông đối với các dự án ở bên ngoài
các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
kỹ thuật giao thông đến hàng rào doanh nghiệp với khoảng cách tối đa không quá
1.000 mét tính từ điểm đầu nối với trục giao thông chính nhưng không quá cấp đường
đấu nối với tổng mức hỗ trợ không quá
03 tỷ đồng/dự án đối với các
dự án đầu tư thuộc danh mục được ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này
và phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh.
Điều
13. Hỗ trợ đầu tư về kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
1. Hỗ trợ 100% kinh phí đầu
tư xây dựng đường giao thông đến hàng rào các khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp nhưng thiết kế, dự toán phải được cơ quan cấp có thẩm quyền
tham gia thẩm định và phê duyệt.
2. Hỗ trợ vốn đầu tư để xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng với mức hỗ trợ 50 tỷ đồng/1 khu công nghiệp;
25 tỷ đồng/1 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều
14. Hỗ trợ, đầu tư đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao; vùng sản
xuất rau an toàn theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); phát
triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến rau, củ, quả; xây dựng
cánh đồng sản xuất lúa chất lượng cao
1. Hỗ trợ 50% chi phí để đầu
tư xây dựng nhà xưởng; mua máy móc, thiết bị; lắp đặt hệ thống tưới nước tự động;
đóng gói, bảo quản sản phẩm (không bao gồm chi phí xây dựng văn phòng) tổng mức
hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng/dự án.
2. Hỗ trợ (lần đầu) 100% chi
phí nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/doanh nghiệp thuê tổ chức tư vấn hướng
dẫn, chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn. Nội dung
kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
an toàn phải phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ 100% chi phí đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dẫn đến hàng rào doanh nghiệp của vùng
sản xuất tập trung nhưng tối đa 03 tỷ đồng/dự án.
4. Các dự án đầu tư được hưởng
hỗ trợ, đầu tư này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có quy mô sản xuất vùng
nguyên liệu tập trung từ 30 ha trở lên đối với vùng cây ăn trái và quy mô 20 ha
đối với vùng sản xuất rau màu. Riêng đối với dự án xây dựng cánh đồng sản xuất
lúa chất lượng cao có quy mô sản xuất vùng nguyên liệu tập trung từ 50 ha trở
lên.
b) Dự án nằm trong quy hoạch
được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
Điều
15. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
Cơ quan cấp có thẩm quyền tổ
chức mở các khóa đào tạo các lớp quản lý bậc cao như: Giám đốc Điều hành (CEO);
Giám đốc Kinh doanh (SMD); Giám đốc Tài chính (CFO); Giám đốc Nhân sự (CPO),
Giám đốc Sản xuất,…. và các khóa tập huấn, các lớp đào tạo tập trung ngắn hạn…
cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với mức hỗ trợ 80% kinh phí/1 học viên.
Điều
16. Hỗ trợ chi phí quảng cáo
Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo
sản phẩm mới theo quy định của pháp luật về quảng cáo, với mức hỗ trợ tối đa
không quá 02 lần/doanh nghiệp/năm, nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/lần và phải
được cơ quan cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều
17. Hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu tư
Hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu
tư: Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ hồi cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh khi tham gia xúc tiến đầu tư ở nước ngoài theo kế hoạch xúc
tiến đầu tư hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng tối đa 02 người/doanh
nghiệp.
Điều
18. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
1. Hỗ trợ 30% kinh phí đối với
dự án đổi mới công nghệ, nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án.
2. Các dự án được hưởng hỗ
trợ phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Các sản phẩm của doanh
nghiệp sau khi đổi mới công nghệ phải được công bố tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có ý kiến thẩm định của Sở
Khoa học và Công nghệ để chi cho các nội dung theo Thông tư liên tịch số
120/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công
nghệ quốc gia.
Mục 2.
KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ Điều 19. Đối tượng được khen thưởng
1. Các tổ chức, cá nhân
trong, ngoài tỉnh và ngoài nước kể cả cán bộ, công chức, viên chức đang công
tác tại các cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các hiệp hội, các công nhân,
viên chức thuộc các doanh nghiệp có công trong việc mời gọi đầu tư và vận động,
cùng xúc tiến các công việc cần thiết để dự án của các nhà đầu tư được triển
khai xây dựng và hoàn thành cơ bản đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Những cán bộ, công chức,
viên chức trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác xúc tiến tại Ủy ban nhân dân
tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan làm công
tác xúc tiến (đầu tư, thương mại, du lịch, khuyến nông, khuyến công) và
Ban Quản lý các Khu công nghiệp không thuộc đối tượng được thưởng.
Điều
20. Điều kiện được khen thưởng
Các tổ chức hoặc cá nhân phải
có văn bản xác nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký tham gia công tác
mời gọi đầu tư trước khi tiến hành mời gọi đầu tư. Hồ sơ phải nộp gồm: 01 Bản
đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư (Theo mẫu 3, Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị quyết này) gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận Bản đăng ký thực hiện
công tác mời gọi đầu tư của tổ chức hoặc cá nhân. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn
bản xác nhận gửi theo đường bưu điện hoặc trao trực tiếp cho đối tượng đã đăng
ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư.
Điều
21. Mức khen thưởng
Dự án của các nhà đầu tư được
triển khai xây dựng và hoàn thành cơ bản đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
được thưởng bằng 0,2% trên tổng vốn xây dựng (gồm chi phí xây lắp và thiết bị)
của dự án khi được quyết toán nhưng không vượt quá 300 triệu đồng/dự án.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Điều
22. Hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu
tư gồm:
a) Văn bản đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ đầu tư. (Theo mẫu 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
b) Báo cáo tóm tắt tình hình
và kết quả triển khai thực hiện dự án đầu tư khi bắt đầu triển khai xây dựng đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư.
c) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
d) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
đ) Các tài liệu khác kèm
theo:
Ngoài các thành phần hồ sơ
quy định trên, tương ứng với từng loại chính sách được quy định tại Khoản7, Điều
1 tại Nghị quyết này, nhà đầu tư đề nghị được hỗ trợ phải cung cấp các tài liệu
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành có liên quan như:
- Đối với hỗ trợ kinh phí
chuẩn bị đầu tư: Nhà đầu tư cung cấp Hợp đồng lập quy hoạch chi tiết xây dựng
và lập dự án đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ chi phí đền
bù, giải phóng mặt bằng: Nhà đầu tư cung cấp Quyết định phê quyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đính kèm danh
sách bồi thường chi tiết đối với các đối tượng bị thu hồi đất (bản sao có chứng
thực);
- Đối với hỗ trợ kinh phí
xây dựng nhà máy xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn: Nhà đầu tư cần cung Giấy xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đã được Chi cục Bảo vệ môi trường
cấp (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ về tín dụng:
Nhà đầu tư nộp bản cam kết cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại hoặc Quỹ đầu
tư phát triển của tỉnh (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật giao thông đối với các dự án ở bên ngoài các khu công nghệ
cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Nhà đầu tư cung cấp Biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; Hồ sơ hoàn công và bảng giá trị quyết
toán công trình (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ đầu tư về
kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
Nhà đầu tư cung cấp Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;
Hồ sơ hoàn công và bảng giá trị quyết toán công trình (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ, đầu tư đối
với dự án đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao; vùng sản xuất rau an toàn theo
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); phát triển vùng nguyên liệu
tập trung cho công nghiệp chế biến rau, củ, quả; xây dựng cánh đồng sản xuất
lúa chất lượng cao: Nhà đầu tư cung cấp Biên bản nghiệm thu hoàn thành công
trình đưa vào sử dụng; Hồ sơ hoàn công và bảng giá trị quyết toán công trình (bản
sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ chi phí quảng
cáo: Nhà đầu tư cung cấp các hợp đồng quảng cáo sản phẩm mới với các đơn vị
truyền thông (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ kinh phí
xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch: Nhà đầu tư cung cấp hợp đồng với các đơn vị
tổ chức sự kiện trong quá trình tham gia xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch
trong và ngoài nước (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới công nghệ: Nhà đầu tư cung cấp hợp đồng mua bán máy móc thiết bị mới,
được ký kết giữa doanh nghiệp và đơn vị cung cấp (bản sao có chứng thực).
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của nội dung, thông tin ghi trong hồ sơ đề nghị
được hưởng hỗ trợ đầu tư.
3. Trình tự giải quyết chế độ
chính sách hỗ trợ đầu tư
a) Nhà đầu tư thuộc đối tượng
hỗ trợ đầu tư theo quy định này nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) gửi
theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến
thẩm tra của các Sở, Ban, Ngành có liên quan và địa phương nơi thực hiện dự án.
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến thẩm
tra phải trả lời bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến của các cơ quan có liên quan. Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu
tư cho dự án.
đ) Trường hợp có ý kiến khác
nhau, trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Ðầu tư tổ chức họp thẩm
tra trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
e) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án và gửi kết quả trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận kết quả của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
sẽ gửi kết quả theo đường bưu điện hoặc trao trực tiếp cho nhà đầu tư.
Điều
23. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
gồm:
a) Văn bản đề nghị khen hưởng
(Theo mẫu 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Báo cáo tóm tắt tình hình
và kết quả triển khai thực hiện dự án đầu tư khi bắt đầu triển khai xây dựng đến
thời điểm đề nghị khen thưởng.
2. Việc khen thưởng chỉ thực
hiện đối với tổ chức, cá nhân có đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải lập 02 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Kế hoạch và Đầu
tư xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng; Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
a) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định khen thưởng cho tổ chức, cá nhân được khen thưởng và gửi kết
quả trực tiếp hoặc theo đường bưu điện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận kết quả khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư sẽ gửi kết quả theo đường bưu điện hoặc trao trực tiếp cho nhà đầu
tư.
Điều
24. Thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
Căn cứ vào hồ sơ gồm quyết định
hỗ trợ đầu tư hoặc quyết định khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh, khi đối tượng
được hỗ trợ, khen thưởng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài chính
(bản sao có chứng thực). Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tài chính kiểm
soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả
ngân sách theo quy định; ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả tiền
hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ, khen thưởng.
Điều
25. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp các quy định về
chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư tại Nghị quyết này làm ảnh hưởng bất lợi,
đến lợi ích hợp pháp mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư vẫn được
bảo đảm hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Quyết định chủ trương đầu tư đã cấp cho thời gian còn lại của dự án.
2. Trường hợp các quy định về
chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này có các quyền
lợi và hỗ trợ cao hơn so với quyền lợi, mà nhà đầu tư đã được hưởng thì nhà đầu
tư sẽ được hưởng các quyền lợi theo chính sách khuyến khích và hỗ trợ theo quy
định này cho thời gian còn lại của dự án./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ - LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN KHUYẾN
KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. NGÀNH, NGHỀ, LĨNH VỰC
KHUYẾN KHÍCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ GỒM:
- Danh mục ngành, nghề ưu
đãi đầu tư thực hiện như Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư.
- Danh mục ngành, nghề ưu
đãi đầu tư thực hiện như Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ về chính sách Khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào Nông nghiệp,
Nông thôn.
- Đầu tư xây dựng khu du lịch
sinh thái; các điểm dừng, nghỉ trên các tuyến du lịch đường bộ, đường thủy; khu
công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí; bến tàu phục vụ
du lịch; đầu tư và khai thác bến xe khách.
- Đầu tư xây dựng và phát
triển các ngành nghề truyền thống, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
- Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm:
Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám
định tư pháp.
B. ĐỊA BÀN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU
TƯ
Tất cả các dự án đầu tư vào
địa bàn huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, huyện Bình Tân, huyện Mang Thít và huyện
Vũng Liêm, của tỉnh Vĩnh Long và Khu công nghiệp được thành lập theo quy định của
Chính phủ./.
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Mẫu
1: Văn bản đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
TÊN DOANH
NGHIỆP
…………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..........................
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
|
Qua nghiên cứu chính sách khuyến
khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, xét thấy dự
án (2) ……………. thuộc đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu
tư của tỉnh, nhà đầu tư (1)…………………….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chi
phí đầu tư dự án (2)…………, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự
án:.................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu
tư:........................................................................................
3. Địa điểm thực hiện Dự
án:........................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự
án:.................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của Dự
án:......................................................................
6. Diện tích đất sử dụng:...............................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng
bình quân trong năm:....................................
8. Tiến độ thực hiện Dự
án:...........................................................................
9. Các khoản kiến nghị hưởng
hỗ trợ đầu tư:
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
10. Cách tính các khoản kiến
nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:.………………….
11. Tổng số tiền đề nghị được
hỗ trợ:……….……………………………..
12. Tên, số tài khoản ngân
hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch đề chuyển tiền:……………………………………………………….………………
Nhà đầu tư (2)………… cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác và tính pháp lý của những
hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
Nơi nhận:
Hồ sơ kèm theo: (3)……………..
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị chủ đầu tư dự án
(2) Ghi tên cụ thể dự án theo Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư
(3)Chi tiết các hồ sơ, chứng từ
|
…….., ngày
... tháng … năm……
Chức danh người đại diện DN
(ký tên)
|
Mẫu
2: Văn bản đề nghị khen thưởng trong công tác mời gọi đầu tư
TÊN DOANH
NGHIỆP
…………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..........................
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG KHEN THƯỞNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
|
Qua nghiên cứu chính sách
khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh xét khen thưởng cho (1)………………………có công trong việc mời gọi đầu
tư và vận động, cùng xúc tiến các công việc cần thiết để dự án của nhà đầu tư
……………………… được triển khai xây dựng và hoàn thành cơ bản đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh , cụ thể như sau:
1. Tên Dự
án:.................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện Dự
án:........................................................................
3. Tổng vốn đầu tư của Dự
án:......................................................................
4. Diện tích đất sử dụng:...............................................................................
5. Tiến độ thực hiện Dự
án:...........................................................................
6. Ngày khởi công – đến ngày
hoàn thành: .…/…./.… đến …./.…/……
7. Nội dung đề nghị khen thưởng:…………………………………………
8. Cách tính các khoản kiến
nghị khen thưởng:……………………………
9. Tổng số tiền đề nghị được
khen thưởng:……….………………………
10. Tên, số tài khoản ngân
hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch đề chuyển tiền:……………………………………………………………………….
Nhà đầu tư (1)………… cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác và tính pháp lý của những
hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên)
|
…….., ngày
…… tháng …… năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký tên)
|
Hồ sơ kèm theo: (2)……………..
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị,
cá nhân
(2) Chi tiết các hồ sơ,
chứng từ
Mẫu
3: Bản đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư đối với các dự án đầu tư
TÊN DOANH
NGHIỆP
…………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........................
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
|
Qua nghiên cứu chính sách
khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
(1)……………………… đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư đối với dự án đầu tư
………………... Cụ thể như sau:
I. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư:
a ) Đối với cá nhân :
Họ tên: ………………………………...… Giới
tính: ……………………
Sinh ngày: ……...//………. Quốc
tịch: ............. …………….…………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .............................
Ngày cấp: ....../ ..../
.........Nơi cấp:
..............................................................
Địa chỉ thường trú:
……………………………………………….………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax:
………………. Email: …………………..
b) Đối với nhà đầu tư
là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.........................................................................
Quyết định thành lập hoặc số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài
liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
......................................................................................
Ngày cấp:
................................................ Cơ quan cấp:..............................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ………… Fax: ……………
Email: ……… Website: ………
Thông tin về người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký, gồm:
Họ tên: ……………………………… Giới
tính: ………………………..
Chức danh:…………… Sinh ngày:
…….../…../……. Quốc tịch:……….
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .............................
Ngày cấp: ....../ ..../
.........Nơi cấp: ..............................................................
Địa chỉ thường trú:
……………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax:
……………….Email: ……………………
II. Thông tin về dự án
đăng ký thực hiện mời gọi đầu tư
1. Tên Dự
án:...............................................................................................
2. Địa điểm thực hiện Dự
án:......................................................................
3. Mục tiêu và Quy mô đầu
tư:……………………………………………
4. Tổng vốn đầu tư của Dự
án:....................................................................
5. Diện tích đất dự kiến sử
dụng:................................................................
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động
của dự án:……………………………..
7. Tiến độ thực hiện Dự án dự
kiến:........................................................
Nhà đầu tư (1)………… cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của
các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền./.
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(nếu có)
(ký tên)
|
…….., ngày
... tháng … năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký tên)
|
Hồ sơ kèm theo: (2)……………..
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị,
cá nhân
(2) Chi tiết các hổ sơ,
chứng từ
Mẫu
4: Quyết định hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………..
|
Vĩnh Long,
ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Hỗ trợ đầu tư
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành
Quy định thí điểm chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số …, ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH:
Doanh nghiệp: (tên doanh
nghiệp)................................................................
Loại hình doanh nghiệp:................................................................................
Trụ sở
chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………………. ;
Fax......................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư số
……….. do …………………………… cấp ngày … tháng … năm …
Điều 1. Thực hiện dự án đầu
tư
- Tên Dự
án:..................................................................................................
Là Dự án thuộc……. (ngành,
nghề khuyến khích đầu tư/địa bàn khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu
tư:..........................................................................................
- Địa điểm thực hiện:.....................................................................................
- Mục tiêu và quy mô của Dự
án: …………………………………… công suất nhà máy (theo dự án)
- Tổng số vốn đầu tư của Dự
án:...................................................................
- Diện tích đất sử dụng:.................................................................................
- Số lao động Dự án sử dụng
bình quân trong năm:......................................
- Tiến độ thực hiện Dự
án:............................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự
án:...................................................................
Điều 2. Các khoản hỗ trợ
đầu tư (Chỉ ghi các hỗ trợ Doanh nghiệp được hưởng)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và
Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan
đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định hỗ
trợ đầu tư được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ
quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|