Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 59/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành: 10/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước và kế hoạch năm 2022;

Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:

(Chi tiết như phụ lục 01 kèm theo).

2. Bổ sung 70.000 triệu đồng vốn ngân sách trung ương để đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Tháp chăm Dương Long.

(Chi tiết như phụ lục 02 kèm theo).

3. Bổ sung 40.000 triệu đồng nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh để đầu tư dự án Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây Giang, huyện Tây Sơn.

(Chi tiết như phụ lục 03 kèm theo).

4. Điều chỉnh giảm 582.450 triệu đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương của các dự án giãn tiến độ, giảm quy mô để bố trí cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa có trong kế hoạch trung hạn và các dự án đã có trong kế hoạch trung hạn có nhu cầu bổ sung vốn; bố trí bổ sung 1.273.821 triệu đồng cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách.

(Chi tiết như phụ lục 04 kèm theo).

5. Điều chỉnh, bổ sung nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các đơn vị.

(Chi tiết như phụ lục 05 kèm theo).

6. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục 06 của Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết như Phụ lục số 06 kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo); TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 01

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch ĐTC giai đoạn 2021- 2025

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch giai đoạn 2021- 2025: tăng (+), giảm (-)

Kế hoạch ĐTC giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

40.881.646

1.383.821

42.265.467

 

A

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

29.273.056

1.313.821

30.586.877

 

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

21.605.800

5.800.000

27.405.800

 

1

Vốn đầu tư tập trung

3.141.300

-

3.141.300

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

17.300.000

5.800.000

23.100.000

 

2.1

Giao huyện, thị xã, thành phố thực hiện

10.000.000

 

10.000.000

 

2.2

Vốn tỉnh bố trí

7.300.000

5.800.000

13.100.000

 

a

Chuyển kế hoạch từ nguồn tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh

 

4.526.179

 

 

b

Bổ sung mới

 

1.273.821

 

 

3

Vốn xổ số kiến thiết

632.000

 

632.000

 

4

Bội chi ngân sách

532.500

 

532.500

 

II

NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

21.900

 

21.900

 

III

NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH

55.699

40.000

95.699

 

IV

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

7.015.349

-4.526.179

2.489.170

 

 

Trong đó

 

 

-

 

 

Tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh

6.140.000

-4.526.179

1.613.821

 

 

Nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp

875.349

 

875.349

 

V

NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG GPMB CỦA DỰ ÁN ĐƯỜNG QL 19 VÀ CÁC DỰ ÁN CỦA BAN GPMB

354.138

 

354.138

 

VI

NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020 CHUYỂN SANG NĂM 2021 VÀ NGUỒN HOÀN TRẢ NĂM 2021

220.170

 

220.170

 

B

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

11.608.589

70.000

11.678.589

 

I

VỐN TRONG NƯỚC

9.574.889

70.000

9.644.889

 

1

Trung ương hỗ trợ có mục tiêu

7.923.916

70.000

7.993.916

 

 

Trong đó:

 

 

-

 

 

Văn hóa, thông tin

-

70.000

70.000

 

II

VỐN ODA

2.033.700

 

2.033.700

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định CTĐT/QĐ đầu tư

Kế hoạch trung hạn vốn NSTW

Điều chỉnh tăng, giảm

Kế hoạch trung hạn vốn NSTW sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định; ngày/tháng/ năm ban hành

TMĐT dự kiến

 

TỔNG SỐ

 

94.000

-

70.000

70.000

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Tháp chăm Dương Long

 

94.000

 

70.000

70.000

 

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định CTĐT/QĐ đầu tư

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 ngân sách tỉnh (*)

Điều chỉnh tăng, giảm

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*)

Ghi chú

Số quyết định; ngày/tháng/năm ban hành

TMĐT dự  kiến

 

TỔNG SỐ

 

153.326

10.000

40.000

50.000

 

1

Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây Giang, huyện Tây Sơn

41/NQ-HĐND; 07/9/2022

153.326

10.000

40.000

50.000

 

Ghi chú: (*): Không phân biệt nguồn vốn


PHỤ LỤC 04

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định CTĐT/Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh (*)

Điều chỉnh tăng, giảm

Trong đó

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*)

Ghi chú

Số quyết định; ngày/tháng/năm ban hành

TMĐT

Điều chỉnh do giãn tiến độ, giảm quy mô thực hiện các dự án

Bổ sung tổng nguồn

 

TỔNG SỐ

 

 

 

1.273.821

-

1.273.821

 

 

A

DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM

 

5.282.978

593.450

-582.450

-582.450

-

11.000

 

I

Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn các dự án giãn tiến độ

 

5.271.978

575.450

-575.450

-575.450

-

-

 

 

Giao thông vận tải

 

4.339.220

434.000

-434.000

-434.000

-

-

 

1

Xây dựng cầu kết nối đến tháp Bánh Ít

 

160.000

75.000

-75.000

-75.000

 

-

 

2

Tuyến tránh ĐT.629 đoạn qua An Hòa đến thị trấn An Lão

 

280.000

10.000

-10.000

-10.000

 

-

 

3

Cầu Thị Nại 2

04/NQ-HĐND; 17/7/2020

1.888.670

1 0.000

-10.000

-10.000

 

-

 

4

Tuyến đường dẫn ra cảng tổng hợp Khu kinh tế Nhơn Hội

 

205.000

80.000

-80.000

-80.000

 

-

 

5

Nâng cấp một số đoạn tuyến đảm bảo giao thông thông suốt không bị ách tắc giao thông vào mùa mưa lũ trên tuyến đường ĐT.629

 

280.000

75.000

-75.000

-75.000

 

-

 

6

Trồng cây cảnh quan và hệ thống điện chiếu sáng (đoạn K0-T0) tuyến đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội

 

40.000

40.000

-40.000

-40.000

 

-

 

7

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.636, đoạn qua xã Phước Quang, huyện Tuy Phước

 

249.700

12.000

-12.000

-12.000

 

-

 

8

Mở rộng tuyến Quốc lộ 19C đoạn Km26 + 600 - Km28+815 qua thị trấn Vân Canh

 

456.850

12.000

-12.000

-12.000

 

-

 

9

Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh)

87/NQ-HĐND; 11/12/2021

779.000

120.000

-120.000

-120.000

 

-

 

 

HTKT đô thị, môi trường, KDC, khu TĐC, chợ, điện

 

253.808

38.000

-38.000

-38.000

-

-

 

1

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Hội lên 4.000m3/ngày đêm

 

25.000

20.000

-20.000

-20 000

 

-

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa

21/NQ-HĐND; 20/7/2022

228.808

18.000

18.000

-18.000

 

-

 

 

Lao động, thương binh và xã hội

 

30.000

20.000

-20.000

-20.000

 

-

 

1

Xây dựng Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ tỉnh Bình Định

 

30.000

20 000

-20.000

-20.000

 

-

 

 

Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh

 

17.450

34.900

-34.900

-17.450

 

-

 

1

Cải tạo hang động tự nhiên

 

4000

4.000

-4.000

-4.000

 

-

 

2

Doanh trại Đại đội thông tin/ Bộ CHQS tỉnh Bình Định

3456/QĐ-UBND; 14/10/2022

6.450

6.450

-6.450

-6.450

 

-

 

3

Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - TP. Quy Nhơn

 

7.000

7.000

-7.000

-7.000

 

-

 

 

Thông tin truyền thông

 

101.500

31.000

-31.000

-31.000

 

-

 

1

Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định

 

60.000

10.000

-10.000

-10.000

 

-

 

2

Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và họp không giấy, Huyện Vĩnh Thạnh

 

14.500

11.000

-11.000

-11.000

 

-

 

3

Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử và đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, Huyện Phù Cát

 

27.000

10.000

-10.000

-10.000

 

-

 

 

Văn hóa thể thao

 

515.000

30.000

-30.000

-30.000

 

 

 

1

Bào tàng tỉnh Bình Định

 

400.000

10.000

-10.000

-10.000

 

-

 

2

Phục dựng cảnh quan giả sơn kết nối với cảnh quan Bảo tàng Quang Trung

 

115.000

20.000

-20.000

-20.000

 

-

 

 

Y tế

 

15.000

5.000

-5.000

-5.000

 

-

 

1

Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm Bình Định

 

15.000

5.000

-5.000

-5.000

 

-

 

II

Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn dự án giảm quy mô đầu tư

 

11.000

18.000

-7.000

-7.000

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh

 

11.000

18.000

-7.000

-7.000

 

11.000

 

B

DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG

 

17.169.987

4.273.421

1.856.271

582.450

1.273.821

6.129.692

 

I

Đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa có trong KH trung hạn

 

1.459.771

-

364.601

364.601

-

364.601

 

 

Các đề án

 

1.408.534

-

324.601

324.601

-

324.601

 

1

Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025

45/NQ-HĐND; 07/9/2022

708.534

 

163.166

163.166

 

163.166

 

2

Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025

46/NQ-HĐND; 07/9/2022

700.000

 

161.435

161.435

 

161.435

 

 

Y tế

 

14.950

 

14.950

14.950

-

14.950

 

1

Sửa chữa các khoa Nội tổng hợp, Nội tiêu hóa, Ngoại lồng ngực Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

14.950

 

14.950

14.950

 

14.950

 

 

Môi trường

 

16.237

-

5.000

5.000

-

5.000

 

1

Bãi xử lý rác tạm thời tại xã Canh Hiệp

446/QĐ-UBND; 13/02/2022

16.237

 

5.000

5.000

 

5.000

 

 

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và nước sạch nông thôn

 

450

-

450

450

-

450

 

1

Cắm mốc hành lang thoát lũ các nhánh sông Hà Thanh đoạn từ cầu Diêu Trì đến đầm Thị Nại

 

450

 

450

450

 

450

 

 

Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh

 

15.000

-

15.000

15.000

-

15.000

 

1

Hiện đại hòa các trang thiết bị phòng họp của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh

 

15.000

 

15.000

15.000

 

15.000

 

 

Văn hóa thể thao

 

4.600

 

4.600

4.600

 

4.600

 

1

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lê Đại Cang

 

4.600

 

4.600

4.600

 

4.600

 

II

Đối ứng dự án ODA

 

84.613

-

10.600

10.600

-

10.600

 

1

Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1 tại tỉnh Bình Định

 

84.613

 

10.600

10.600

-

10.600

 

III

Dự án đã quyết toán

 

36.143

 

1.938

1.938

 

1.938

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường Hùng Vương (đoạn từ ngã ba Ông Thọ đến cầu Sông Ngang

4302/QĐ-UBND; 27/10/2021

36.143

 

1.938

1.938

 

1.938

 

IV

Dự án đã có trong KH trung hạn

 

15.589.460

4.273.421

1.479.132

205.311

1.273.821

5.752.553

 

 

Giáo dục đào tạo

 

97.861

29.150

10.500

10.500

-

39.650

 

1

Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)

51/QĐ-UBND ngày 07/01/2022

68.000

10.000

8.000

8.000

-

18.000

 

2

Trường THPT Ngô Lê Tân

52/QĐ-SKHĐT; 20/4/2022

10.831

10.000

600

600

-

10.600

 

3

Trường Tiểu học Vĩnh Hảo (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và 8 phòng lớp học)

166/QĐ-SKHĐT; 06/9/2022

8.608

6.000

470

470

-

6.470

 

4

Trường THCS thị trấn Phù Mỹ (hạng mục: Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng)

28/QĐ-SKHĐT; 01/3/2022

165/QĐ-SKHĐT; 06/9/2022

10.422

3.150

1.430

1.430

-

4.580

 

 

Giao thông vận tải

 

14.204.214

3.773.825

1.064.359

194.811

869.548

4.838.184

 

1

Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)

3700/QĐ-UBND; 14/10/2019

18/QĐ-UBND; 05/01/2021

2145/QĐ-UBND;

365.474

117.076

15.000

15.000

-

132.076

 

2

Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong

4825/QĐ-UBND; 03/12/2021

791.386

205.000

40.000

40.000

-

245.000

 

3

Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT 639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới

2914/QĐ-UBND; 08/9/2022

1.490.101

210.000

40.000

40.000

-

250.000

 

4

Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ

4093/QĐ-UBND; 06/10/2021

700.515

155.000

140.000

99.811

40.189

295.000

 

5

Tuyết đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn

3833/QĐ-UBND; 16/9/2021

2768/QĐ-UBND; 26/8/2022

703.901

140.000

140.000

 

140.000

280.000

 

6

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

1338/QĐ-UBND; 18/4/2019

3975/QĐ-UBND; 25/9/2020

905/QĐ-UBND; 23/3/2022

1.355.000

617.747

79.000

 

79.000

696.747

 

7

Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại

3758/QĐ-UBND; 10/9/201

1.043.639

245.000

113.000

 

113.000

358.000

 

8

Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

3728/QĐ-UBND; 08/9/2021

2.674.648

320.000

100.000

 

100.000

420.000

 

9

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Vân)

2022/QĐ-UBND; 19/5/2021

1398/QĐ-UBND; 29/4/2022

84.174

69.998

14.176

 

14.176

84.174

 

10

Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639)

1892/QĐ-UBND; 13/6/2022

336.001

120.000

20.000

 

20.000

140.000

 

11

Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây

5425/QĐ-UBND; 31/12/2021

69.900

32.000

37.000

 

37.000

69.000

 

12

Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

3917/QĐ-UBND; 29/10/2019

3756/QĐ-UBND; 10/9/2021

611.654

200.000

110.000

 

110.000

310.000

 

13

Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đến Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex VSIP Bình Định

06/NQ-HĐND; 23/3/2022

797.000

190.000

91.995

 

91.995

281.995

 

14

Tuyến đường quốc lộ 19 (cảng QN đến giao Quốc lộ 1A)

2000/QĐ-UBND ngày 18/9/2012,

1373/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

2.328.344

959.360

8.000

 

8.000

967.360

 

15

Sửa chữa, cải tạo tuyến đường ĐH.03 (An Hòa đi An Toàn)

2504/QĐ-SKHĐT; 10/8/2022

79.722

59.107

10.000

 

10.000

69.107

 

14

Đường phía Tây huyện Phù Cát (tuyến từ Khu công nghiệp Hòa Hội đến khu vực sân bay Phù Cát)

 

250.000

59.000

10.000

 

10.000

69.000

 

20

Đường phía Tây huyện Vân Canh (đoạn từ xã Canh Hiển đến xã Canh Vinh

520/QĐ-SKHĐT

9.890

3.337

188

 

188

3.525

 

21

Cầu qua sông Kôn, từ Vĩnh Quang đi Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Thanh

 

75.001

8.000

11.000

 

11.000

19.000

 

22

Tuyến đường tránh qua Nhơn Lý

 

100.812

25.000

40.000

 

40.000

65.000

 

23

Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến đường từ cầu Phong Thạnh đến đường ĐT.629

2926/QĐ-UBND; 09/09/2022

3793/QĐ-UBND; 17/11/2022

53.200

6.000

15.000

 

15.000

21.000

 

24

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn

3990/QĐ-UBND, 28/9/2020

1250/QĐ-UBND; 18/04/2022

283.852

32.200

30.000

 

30.000

62.200

 

 

HTKT đô thị, môi trường, KDC, khu TĐC, chợ, điện

 

39.530

10.000

29.250

-

29.250

39.250

 

1

Xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh

2204/QĐ-UBND; 15/7/2022

39.530

10.000

29.250

 

29.250

39.250

 

 

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và nước sạch nông thôn

 

573.990

215.109

182.000

-

182.000

397.109

 

1

Dự án: Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn

542/QĐ-UBND; 22/02/2022

75.240

34.111

20.000

 

20.000

54.111

 

2

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp giai đoạn 2021-2025

82/NQ-HĐND; 11/12/2021

180.000

78.998

70.000

 

70.000

148.998

 

3

Cấp nước sinh hoạt xã Cát Tài

 

52.000

20.000

22.000

 

22.000

42.000

 

4

Kênh tưới thôn Thuận Hạnh - Thuận Hiệp, xã Bình Thuận, huyện Tây Sơn

3017/QĐ-UBND; 17/9/2022

60.000

8.000

30000

 

30.000

38.000

 

5

Cấp nước ven biển huyện Phù Mỹ

 

95.000

40.000

15.000

 

15.000

55.000

 

6

Hệ thống cấp nước sinh hoạt các xã phía Bắc huyện Tây Sơn

 

90.000

30.000

20.000

 

20.000

50.000

 

7

Đầu tư xây dựng, sửa chữa các nhà quản lý, vận hành theo cụm công trình hồ chứa nước mới nhận bàn giao của Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

21.750

4.000

5.000

 

5.000

9.000

 

 

Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh

 

492.128

163.702

142.200

-

142.200

305.902

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

 

392.000

90.000

120.000

 

120.000

210.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy - 102 Nguyễn Huệ

340/QĐ-UBND; 27/01/2022

30.234

20.000

10.000

 

10.000

30.000

 

3

Cải tạo, sửa chữa nhà 04 Trần Phú

 

10.000

2.000

5.000

 

5.000

7.000

 

4

Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định

2234/QĐ-UBND; 03/06/2021

49.956

46.702

3.200

 

3.200

49.902

 

5

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Công Thương

2890/QĐ-UBND;  06/09/2022

9.938

5.000

4.000

 

4.000

9.000

 

 

Thông tin truyền thông

 

34.676

15.000

19.000

 

19.000

34.000

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 (dự án 27)

 

34.676

15.000

19.000

 

19.000

34.000

 

 

Văn hóa thể thao

 

47.713

7.635

600

-

600

8.235

 

1

Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh

3761/QĐ-UBND; 30/10/2018

4422/QĐ-UBND; 27/11/2019

47.713

7.635

600

 

600

8.235

 

 

Y tế

 

99.348

59.000

31.223

-

31.223

90.223

 

1

Dự án: Cải tạo, sửa chữa Nhà khoa Khám BVĐK tỉnh Bình Định

2329/QĐ-UBND; 27/07/2022

38.847

12.000

24.000

 

24.000

36.000

 

2

Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm

95/QĐ-SKHĐT; 08/6/2022

14.602

13.000

1.000

 

1.000

14.000

 

3

Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh

164/QĐ-SKHĐT; 30/8/2022

7.202

3.000

2.485

 

2.485

5.485

 

4

Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh

279/QĐ-SKHĐT; 01/10/2021

14.797

11.000

838

 

838

11.838

 

5

Bệnh viện Tâm thần Bình Định

1864/QĐ-UBND; 10/6/2022

10.000

8.000

1.000

 

1.000

9.000

 

6

Nhà lắp đặt máy xạ trị gia tốc bệnh viện Đa Khoa tỉnh

1863/QĐ-UBND; 10/6/2022

13.900

12.000

1.900

 

1.900

13.900

 

Ghi chú: (*): Không phân biệt nguồn vốn


PHỤ LỤC 05

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH NỘI BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định CTĐT/QĐ đầu tư

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh (*)

Điều chỉnh tăng, giảm

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*)

Ghi chú

Số quyết định; ngày/tháng/năm ban hành

TMĐT

A

ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH

 

 

 

 

 

 

I

SỞ NỘI VỤ

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-800

 

 

1

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định

918/QĐ-UBND; 24/3/2016

21.190

7.100

-800

6.300

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

800

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ

11/QĐ-SKHĐT; 19/01/2022

9.800

9.000

800

9.800

 

II

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-715

 

 

1

Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh)

101/QĐ-SKHĐT; 04/7/2016

8.837

715

-715

-

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

715

 

 

5

Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định

180/QĐ-SKHĐT; 03/10/2022

13.789

12.341

715

13.056

 

III

UBND HUYỆN HOÀI ÂN

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-8.514

 

 

1

Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân

18/QĐ-SKHĐT; 18/01/2021

9.900

7.425

-7.425

-

 

2

Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa)

192/QĐ-SKKĐT; 11/8/2020

3.369

1.024

-524

500

 

3

Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

193/QĐ-SKHĐT; 11/8/2020

3.504

1.065

-565

500

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

8.514

 

 

1

Xây dựng cầu vượt lũ Hiệp Định

2621/QĐ-UBND; 16/8/2022

35.293

12.900

2.583

15.483

 

2

Tuyến đường từ cầu Mục Kiến giao ĐT.638 đi xã Đak Mang

479/QĐ-UBND; 11/2/2022

69.526

33.700

5.931

39.631

 

IV

UBND THỊ XÃ HOÀI NHƠN

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-10.615

 

 

1

Nhà trưng bày sản phẩm Làng nghề rèn Tây Phương Danh phường Đập Đá, thị xã An Nhơn

292/QĐ-SKHĐT; 31/10/2017

1.726

690

-51

639

 

2

Đê Thiết Trụ đoạn nối tiếp, xã Nhơn Hậu

5449/QĐ-UBND; 27/10/2017

7.462

1.064

-1.064

-

 

3

Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng

4061/QĐ-UBND; 30/10/2017

19.937

5.225

-3.523

1.702

 

4

Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

3779/QĐ-UBND; 30/10/2018

13.435

2.444

-1

2.443

 

5

Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng

197/QĐ-SKHĐT; 21/9/2018

5.978

687

-625

62

 

6

Trường Mẫu giáo Nhơn Mỹ (Thiết Tràng)

241/QĐ-SKHĐT; 30/10/2017

3.211

126

-126

-

 

7

Trường TH số 2 Nhơn Hạnh (Thái Xuân)

220/QĐ-SKHĐT; 27/10/2017

3.881

305

-39

266

 

8

Trường THCS Nhơn Mỹ (2t, 8P)

242/QĐ-SKHĐT; 30/10/2017

6.542

375

-375

-

 

9

Trường TH số 01 Nhơn Hòa. HM: xây dựng mới Nhà 02 tầng 06 phòng

212/QĐ-SKHĐT; 24/10/2017

3.610

523

-95

428

 

10

Trường Tiểu học số 2 Nhơn An 02 tầng 6 phòng

232/QĐ-SKHĐT; 29/10/2018

3.667

530

-530

-

 

11

Trường Mầm non Nhơn Lộc, HM: 3P, tường rào cổng ngõ

239/QĐ-SKHĐT; 30/10/2018

3.461

600

-124

476

 

12

Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P

326/QĐ-SKHĐT; 18/11/2021

5.312

5.492

-4.062

1.430

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

10.615

 

 

1

Trường THCS Đập Đá - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

29/QĐ-SKHĐT; 14/1/2020

5.722

700

1.567

2.267

 

2

Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ

 

14.000

4.000

756

4.756

 

3

Nâng cấp, mở rộng tuyến giao thông kết nối đường trục khu kinh tế với ĐT.631, xã Nhơn Phong

 

48.333

9.000

2.952

11.952

 

4

Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu)

3581/QĐ-UBND; 04/10/2019

3346/QĐ-UBND; 11/8/2021

12.396

7.169

1.500

8.669

 

5

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn

3990/QĐ-UBND; 28/9/2020

1250/QĐ-UBND; 18/04/2022

283.852

32.200

2.562

34.762

 

6

Đường kết nối giao thông hai tuyến ĐT.636 và ĐT.638 (xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Lộc), thị xã An Nhơn

 

104.785

28.000

1.278

29.278

 

B

ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

 

 

 

 

 

 

I

BQL KHU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-9.000

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội

661a/QĐ-BQL; 30/10/2017

185.769

8.500

-5.000

3.500

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội

661b/QĐ-BQL; 30/10/2017

149.627

10.000

-4.000

6.000

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

9.000

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Bãi Rỗi đến trạm bơm tăng áp Nhơn Hội

321/QĐ-BQL ngày 19/7/2022

76.711

30.000

9.000

39.000

 

II

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-2.745

 

 

1

Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định

300/QĐ-SKHĐT, 05/11/2020

14.976

10.484

-2.745

7.739

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

2.745

 

 

1

Sửa chữa, chống thấm dột sàn, thay mái tôn và sửa chữa khu vệ sinh các khoa Ngoại tiết niệu, Ngoại tổng hợp, Ngoại chấn thương - bỏng và Khoa ung bướu khu nhà 300 giường thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

3.750

1.005

2.745

3.750

 

C

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC NHIỆM VỤ

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

 

-50.000

 

 

1

Hỗ trợ, đối ứng các dự án PPP và các dự án thuộc Chương trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

 

 

180.000

-50.000

130.000

-

 

Điều chỉnh tăng

 

 

 

50.000

 

 

1

Xây dựng nhà ở cho người nghèo

 

 

0

50.000

50.000

 

Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vốn

 

PHỤ LỤC 06

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án tại phụ lục 06 Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và các Nghị quyết điều chỉnh

Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung

Ghi chú

I

Dự án điều chỉnh tên

 

1

Khu TĐC phục vụ dự án Tuyến đường ven biển (ĐT 639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh (giai đoạn 2)

Khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Tây Bàu Hồ, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn

 

2

Khu dân cư tại khu vực phía Đông Tuyến đường ĐT.638 (đường phía Tây tỉnh), xã Canh Vinh, huyện Vân Canh

Khu dân cư tại xã Canh Vinh, huyện Vân Canh

 

II

Dự án bổ sung mới

 

 

1

 

Hạ tầng kỹ thuật tại quỹ đất phía Tây Bệnh viện Y học cổ truyền

 

2

 

Đường giao thông vào các khu đất sản xuất hồ chứa nước Đồng Mít

Bồi thường GPMB

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3

DMCA.com Protection Status
IP: 210.245.52.125
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!