|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm
2021 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2021 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm
2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm
2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm
2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn ngân sách nhà nước và kế hoạch năm 2022;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-KTNS
ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
(Chi tiết như phụ
lục 01 kèm theo).
2. Bổ sung 70.000 triệu đồng vốn ngân sách trung ương
để đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt
Tháp chăm Dương Long.
(Chi tiết như phụ
lục 02 kèm theo).
3. Bổ sung 40.000 triệu đồng nguồn vốn khác của ngân
sách tỉnh để đầu tư dự án Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây
Giang, huyện Tây Sơn.
(Chi tiết như phụ
lục 03 kèm theo).
4. Điều chỉnh giảm 582.450 triệu đồng kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách địa phương của các dự án giãn tiến độ, giảm quy mô
để bố trí cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa có trong kế
hoạch trung hạn và các dự án đã có trong kế hoạch trung hạn có nhu cầu bổ sung
vốn; bố trí bổ sung 1.273.821 triệu đồng cho các đề án, dự án quan trọng, cấp
bách.
(Chi tiết như phụ
lục 04 kèm theo).
5. Điều chỉnh, bổ sung nội bộ kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các đơn vị.
(Chi tiết như phụ
lục 05 kèm theo).
6. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình hạ tầng
để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt
bằng các dự án của tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục 06 của Nghị quyết số
58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết như Phụ
lục số 06 kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
Khóa XIII Kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo); TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỔNG
NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch ĐTC giai
đoạn 2021- 2025
|
Điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch giai đoạn 2021- 2025: tăng (+), giảm (-)
|
Kế hoạch ĐTC giai
đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
40.881.646
|
1.383.821
|
42.265.467
|
|
A
|
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
29.273.056
|
1.313.821
|
30.586.877
|
|
I
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP
|
21.605.800
|
5.800.000
|
27.405.800
|
|
1
|
Vốn đầu tư tập trung
|
3.141.300
|
-
|
3.141.300
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
17.300.000
|
5.800.000
|
23.100.000
|
|
2.1
|
Giao huyện, thị xã, thành phố thực hiện
|
10.000.000
|
|
10.000.000
|
|
2.2
|
Vốn tỉnh bố trí
|
7.300.000
|
5.800.000
|
13.100.000
|
|
a
|
Chuyển kế hoạch từ nguồn tiền sử dụng đất từ các
dự án trên địa bàn tỉnh
|
|
4.526.179
|
|
|
b
|
Bổ sung mới
|
|
1.273.821
|
|
|
3
|
Vốn xổ số kiến thiết
|
632.000
|
|
632.000
|
|
4
|
Bội chi ngân sách
|
532.500
|
|
532.500
|
|
II
|
NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
|
21.900
|
|
21.900
|
|
III
|
NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
|
55.699
|
40.000
|
95.699
|
|
IV
|
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
|
7.015.349
|
-4.526.179
|
2.489.170
|
|
|
Trong đó
|
|
|
-
|
|
|
Tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh
|
6.140.000
|
-4.526.179
|
1.613.821
|
|
|
Nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
|
875.349
|
|
875.349
|
|
V
|
NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG
GPMB CỦA DỰ ÁN ĐƯỜNG QL 19 VÀ CÁC DỰ ÁN CỦA BAN GPMB
|
354.138
|
|
354.138
|
|
VI
|
NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020 CHUYỂN SANG
NĂM 2021 VÀ NGUỒN HOÀN TRẢ NĂM 2021
|
220.170
|
|
220.170
|
|
B
|
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
11.608.589
|
70.000
|
11.678.589
|
|
I
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
9.574.889
|
70.000
|
9.644.889
|
|
1
|
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu
|
7.923.916
|
70.000
|
7.993.916
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
|
Văn hóa, thông tin
|
-
|
70.000
|
70.000
|
|
II
|
VỐN ODA
|
2.033.700
|
|
2.033.700
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC BỔ SUNG KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định CTĐT/QĐ
đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn
vốn NSTW
|
Điều chỉnh tăng,
giảm
|
Kế hoạch trung hạn
vốn NSTW sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Số quyết định;
ngày/tháng/ năm ban hành
|
TMĐT dự kiến
|
|
TỔNG SỐ
|
|
94.000
|
-
|
70.000
|
70.000
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia
đặc biệt Tháp chăm Dương Long
|
|
94.000
|
|
70.000
|
70.000
|
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC BỔ SUNG KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CỦA
NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định CTĐT/QĐ
đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 ngân sách tỉnh (*)
|
Điều chỉnh tăng,
giảm
|
Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*)
|
Ghi chú
|
Số quyết định;
ngày/tháng/năm ban hành
|
TMĐT dự kiến
|
|
TỔNG SỐ
|
|
153.326
|
10.000
|
40.000
|
50.000
|
|
1
|
Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây
Giang, huyện Tây Sơn
|
41/NQ-HĐND;
07/9/2022
|
153.326
|
10.000
|
40.000
|
50.000
|
|
Ghi chú: (*): Không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định CTĐT/Quyết
định đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh (*)
|
Điều chỉnh tăng,
giảm
|
Trong đó
|
Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*)
|
Ghi chú
|
Số quyết định;
ngày/tháng/năm ban hành
|
TMĐT
|
Điều chỉnh do giãn
tiến độ, giảm quy mô thực hiện các dự án
|
Bổ sung tổng nguồn
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
1.273.821
|
-
|
1.273.821
|
|
|
A
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
GIẢM
|
|
5.282.978
|
593.450
|
-582.450
|
-582.450
|
-
|
11.000
|
|
I
|
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn các dự án giãn tiến
độ
|
|
5.271.978
|
575.450
|
-575.450
|
-575.450
|
-
|
-
|
|
|
Giao thông vận tải
|
|
4.339.220
|
434.000
|
-434.000
|
-434.000
|
-
|
-
|
|
1
|
Xây dựng cầu kết nối đến tháp Bánh Ít
|
|
160.000
|
75.000
|
-75.000
|
-75.000
|
|
-
|
|
2
|
Tuyến tránh ĐT.629 đoạn qua An Hòa đến thị trấn
An Lão
|
|
280.000
|
10.000
|
-10.000
|
-10.000
|
|
-
|
|
3
|
Cầu Thị Nại 2
|
04/NQ-HĐND;
17/7/2020
|
1.888.670
|
1 0.000
|
-10.000
|
-10.000
|
|
-
|
|
4
|
Tuyến đường dẫn ra cảng tổng hợp Khu kinh tế Nhơn
Hội
|
|
205.000
|
80.000
|
-80.000
|
-80.000
|
|
-
|
|
5
|
Nâng cấp một số đoạn tuyến đảm bảo giao thông thông
suốt không bị ách tắc giao thông vào mùa mưa lũ trên tuyến đường ĐT.629
|
|
280.000
|
75.000
|
-75.000
|
-75.000
|
|
-
|
|
6
|
Trồng cây cảnh quan và hệ thống điện chiếu sáng (đoạn
K0-T0) tuyến đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội
|
|
40.000
|
40.000
|
-40.000
|
-40.000
|
|
-
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.636, đoạn qua xã
Phước Quang, huyện Tuy Phước
|
|
249.700
|
12.000
|
-12.000
|
-12.000
|
|
-
|
|
8
|
Mở rộng tuyến Quốc lộ 19C đoạn Km26 + 600 -
Km28+815 qua thị trấn Vân Canh
|
|
456.850
|
12.000
|
-12.000
|
-12.000
|
|
-
|
|
9
|
Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp,
Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh)
|
87/NQ-HĐND;
11/12/2021
|
779.000
|
120.000
|
-120.000
|
-120.000
|
|
-
|
|
|
HTKT đô thị, môi trường, KDC, khu TĐC, chợ, điện
|
|
253.808
|
38.000
|
-38.000
|
-38.000
|
-
|
-
|
|
1
|
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Hội
lên 4.000m3/ngày đêm
|
|
25.000
|
20.000
|
-20.000
|
-20 000
|
|
-
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Khoa học và Giáo dục
Quy Hòa
|
21/NQ-HĐND;
20/7/2022
|
228.808
|
18.000
|
18.000
|
-18.000
|
|
-
|
|
|
Lao động, thương binh và xã hội
|
|
30.000
|
20.000
|
-20.000
|
-20.000
|
|
-
|
|
1
|
Xây dựng Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ tỉnh Bình
Định
|
|
30.000
|
20 000
|
-20.000
|
-20.000
|
|
-
|
|
|
Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh
|
|
17.450
|
34.900
|
-34.900
|
-17.450
|
|
-
|
|
1
|
Cải tạo hang động tự nhiên
|
|
4000
|
4.000
|
-4.000
|
-4.000
|
|
-
|
|
2
|
Doanh trại Đại đội thông tin/ Bộ CHQS tỉnh Bình Định
|
3456/QĐ-UBND;
14/10/2022
|
6.450
|
6.450
|
-6.450
|
-6.450
|
|
-
|
|
3
|
Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - TP. Quy Nhơn
|
|
7.000
|
7.000
|
-7.000
|
-7.000
|
|
-
|
|
|
Thông tin truyền thông
|
|
101.500
|
31.000
|
-31.000
|
-31.000
|
|
-
|
|
1
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
|
|
60.000
|
10.000
|
-10.000
|
-10.000
|
|
-
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và họp
không giấy, Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
14.500
|
11.000
|
-11.000
|
-11.000
|
|
-
|
|
3
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước, xây
dựng chính quyền điện tử và đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin giai
đoạn 2021-2025, Huyện Phù Cát
|
|
27.000
|
10.000
|
-10.000
|
-10.000
|
|
-
|
|
|
Văn hóa thể thao
|
|
515.000
|
30.000
|
-30.000
|
-30.000
|
|
|
|
1
|
Bào tàng tỉnh Bình Định
|
|
400.000
|
10.000
|
-10.000
|
-10.000
|
|
-
|
|
2
|
Phục dựng cảnh quan giả sơn kết nối với cảnh quan
Bảo tàng Quang Trung
|
|
115.000
|
20.000
|
-20.000
|
-20.000
|
|
-
|
|
|
Y tế
|
|
15.000
|
5.000
|
-5.000
|
-5.000
|
|
-
|
|
1
|
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm Bình Định
|
|
15.000
|
5.000
|
-5.000
|
-5.000
|
|
-
|
|
II
|
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn dự án giảm quy mô
đầu tư
|
|
11.000
|
18.000
|
-7.000
|
-7.000
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh
|
|
11.000
|
18.000
|
-7.000
|
-7.000
|
|
11.000
|
|
B
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
TĂNG
|
|
17.169.987
|
4.273.421
|
1.856.271
|
582.450
|
1.273.821
|
6.129.692
|
|
I
|
Đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa
có trong KH trung hạn
|
|
1.459.771
|
-
|
364.601
|
364.601
|
-
|
364.601
|
|
|
Các đề án
|
|
1.408.534
|
-
|
324.601
|
324.601
|
-
|
324.601
|
|
1
|
Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo
dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn
2022-2025
|
45/NQ-HĐND;
07/9/2022
|
708.534
|
|
163.166
|
163.166
|
|
163.166
|
|
2
|
Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế
cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
|
46/NQ-HĐND;
07/9/2022
|
700.000
|
|
161.435
|
161.435
|
|
161.435
|
|
|
Y tế
|
|
14.950
|
|
14.950
|
14.950
|
-
|
14.950
|
|
1
|
Sửa chữa các khoa Nội tổng hợp, Nội tiêu hóa, Ngoại
lồng ngực Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
|
14.950
|
|
14.950
|
14.950
|
|
14.950
|
|
|
Môi trường
|
|
16.237
|
-
|
5.000
|
5.000
|
-
|
5.000
|
|
1
|
Bãi xử lý rác tạm thời tại xã Canh Hiệp
|
446/QĐ-UBND;
13/02/2022
|
16.237
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và
nước sạch nông thôn
|
|
450
|
-
|
450
|
450
|
-
|
450
|
|
1
|
Cắm mốc hành lang thoát lũ các nhánh sông Hà Thanh
đoạn từ cầu Diêu Trì đến đầm Thị Nại
|
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
|
|
Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh
|
|
15.000
|
-
|
15.000
|
15.000
|
-
|
15.000
|
|
1
|
Hiện đại hòa các trang thiết bị phòng họp của Văn
phòng UBND tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
|
15.000
|
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
Văn hóa thể thao
|
|
4.600
|
|
4.600
|
4.600
|
|
4.600
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lê Đại
Cang
|
|
4.600
|
|
4.600
|
4.600
|
|
4.600
|
|
II
|
Đối ứng dự án ODA
|
|
84.613
|
-
|
10.600
|
10.600
|
-
|
10.600
|
|
1
|
Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và
miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1 tại tỉnh Bình Định
|
|
84.613
|
|
10.600
|
10.600
|
-
|
10.600
|
|
III
|
Dự án đã quyết toán
|
|
36.143
|
|
1.938
|
1.938
|
|
1.938
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường Hùng Vương (đoạn từ ngã ba
Ông Thọ đến cầu Sông Ngang
|
4302/QĐ-UBND;
27/10/2021
|
36.143
|
|
1.938
|
1.938
|
|
1.938
|
|
IV
|
Dự án đã có trong KH trung hạn
|
|
15.589.460
|
4.273.421
|
1.479.132
|
205.311
|
1.273.821
|
5.752.553
|
|
|
Giáo dục đào tạo
|
|
97.861
|
29.150
|
10.500
|
10.500
|
-
|
39.650
|
|
1
|
Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp
xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang,
Trường THPT Phan Bội Châu)
|
51/QĐ-UBND ngày
07/01/2022
|
68.000
|
10.000
|
8.000
|
8.000
|
-
|
18.000
|
|
2
|
Trường THPT Ngô Lê Tân
|
52/QĐ-SKHĐT;
20/4/2022
|
10.831
|
10.000
|
600
|
600
|
-
|
10.600
|
|
3
|
Trường Tiểu học Vĩnh Hảo (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và
8 phòng lớp học)
|
166/QĐ-SKHĐT;
06/9/2022
|
8.608
|
6.000
|
470
|
470
|
-
|
6.470
|
|
4
|
Trường THCS thị trấn Phù Mỹ (hạng mục: Nhà lớp học
03 tầng 12 phòng)
|
28/QĐ-SKHĐT;
01/3/2022
165/QĐ-SKHĐT;
06/9/2022
|
10.422
|
3.150
|
1.430
|
1.430
|
-
|
4.580
|
|
|
Giao thông vận tải
|
|
14.204.214
|
3.773.825
|
1.064.359
|
194.811
|
869.548
|
4.838.184
|
|
1
|
Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ
1 đến cổng sân bay Phù Cát)
|
3700/QĐ-UBND;
14/10/2019
18/QĐ-UBND;
05/01/2021
2145/QĐ-UBND;
|
365.474
|
117.076
|
15.000
|
15.000
|
-
|
132.076
|
|
2
|
Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong
|
4825/QĐ-UBND;
03/12/2021
|
791.386
|
205.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
245.000
|
|
3
|
Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT 639) đoạn từ Quốc
lộ 1D - Quốc lộ 19 mới
|
2914/QĐ-UBND;
08/9/2022
|
1.490.101
|
210.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
250.000
|
|
4
|
Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638)
đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ
|
4093/QĐ-UBND;
06/10/2021
|
700.515
|
155.000
|
140.000
|
99.811
|
40.189
|
295.000
|
|
5
|
Tuyết đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên
địa bàn thị xã Hoài Nhơn
|
3833/QĐ-UBND;
16/9/2021
2768/QĐ-UBND;
26/8/2022
|
703.901
|
140.000
|
140.000
|
|
140.000
|
280.000
|
|
6
|
Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi
|
1338/QĐ-UBND; 18/4/2019
3975/QĐ-UBND;
25/9/2020
905/QĐ-UBND;
23/3/2022
|
1.355.000
|
617.747
|
79.000
|
|
79.000
|
696.747
|
|
7
|
Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến
đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại
|
3758/QĐ-UBND;
10/9/201
|
1.043.639
|
245.000
|
113.000
|
|
113.000
|
358.000
|
|
8
|
Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến -
Diêm Vân
|
3728/QĐ-UBND;
08/9/2021
|
2.674.648
|
320.000
|
100.000
|
|
100.000
|
420.000
|
|
9
|
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện
Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Vân)
|
2022/QĐ-UBND;
19/5/2021
1398/QĐ-UBND;
29/4/2022
|
84.174
|
69.998
|
14.176
|
|
14.176
|
84.174
|
|
10
|
Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp
đường ven biển (ĐT.639)
|
1892/QĐ-UBND;
13/6/2022
|
336.001
|
120.000
|
20.000
|
|
20.000
|
140.000
|
|
11
|
Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi
Ân Hảo Tây
|
5425/QĐ-UBND;
31/12/2021
|
69.900
|
32.000
|
37.000
|
|
37.000
|
69.000
|
|
12
|
Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ
Thành
|
3917/QĐ-UBND;
29/10/2019
3756/QĐ-UBND;
10/9/2021
|
611.654
|
200.000
|
110.000
|
|
110.000
|
310.000
|
|
13
|
Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đến Khu Công
nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex VSIP Bình Định
|
06/NQ-HĐND;
23/3/2022
|
797.000
|
190.000
|
91.995
|
|
91.995
|
281.995
|
|
14
|
Tuyến đường quốc lộ 19 (cảng QN đến giao Quốc lộ
1A)
|
2000/QĐ-UBND ngày
18/9/2012,
1373/QĐ-UBND ngày
24/4/2018
|
2.328.344
|
959.360
|
8.000
|
|
8.000
|
967.360
|
|
15
|
Sửa chữa, cải tạo tuyến đường ĐH.03 (An Hòa đi An
Toàn)
|
2504/QĐ-SKHĐT;
10/8/2022
|
79.722
|
59.107
|
10.000
|
|
10.000
|
69.107
|
|
14
|
Đường phía Tây huyện Phù Cát (tuyến từ Khu công nghiệp
Hòa Hội đến khu vực sân bay Phù Cát)
|
|
250.000
|
59.000
|
10.000
|
|
10.000
|
69.000
|
|
20
|
Đường phía Tây huyện Vân Canh (đoạn từ xã Canh Hiển
đến xã Canh Vinh
|
520/QĐ-SKHĐT
|
9.890
|
3.337
|
188
|
|
188
|
3.525
|
|
21
|
Cầu qua sông Kôn, từ Vĩnh Quang đi Vĩnh Hòa, huyện
Vĩnh Thanh
|
|
75.001
|
8.000
|
11.000
|
|
11.000
|
19.000
|
|
22
|
Tuyến đường tránh qua Nhơn Lý
|
|
100.812
|
25.000
|
40.000
|
|
40.000
|
65.000
|
|
23
|
Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến đường từ cầu Phong Thạnh
đến đường ĐT.629
|
2926/QĐ-UBND;
09/09/2022
3793/QĐ-UBND;
17/11/2022
|
53.200
|
6.000
|
15.000
|
|
15.000
|
21.000
|
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến
đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài
Nhơn
|
3990/QĐ-UBND,
28/9/2020
1250/QĐ-UBND;
18/04/2022
|
283.852
|
32.200
|
30.000
|
|
30.000
|
62.200
|
|
|
HTKT đô thị, môi trường, KDC, khu TĐC, chợ,
điện
|
|
39.530
|
10.000
|
29.250
|
-
|
29.250
|
39.250
|
|
1
|
Xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc tự
động trên địa bàn tỉnh
|
2204/QĐ-UBND;
15/7/2022
|
39.530
|
10.000
|
29.250
|
|
29.250
|
39.250
|
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và
nước sạch nông thôn
|
|
573.990
|
215.109
|
182.000
|
-
|
182.000
|
397.109
|
|
1
|
Dự án: Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn
|
542/QĐ-UBND;
22/02/2022
|
75.240
|
34.111
|
20.000
|
|
20.000
|
54.111
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng,
xuống cấp giai đoạn 2021-2025
|
82/NQ-HĐND;
11/12/2021
|
180.000
|
78.998
|
70.000
|
|
70.000
|
148.998
|
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt xã Cát Tài
|
|
52.000
|
20.000
|
22.000
|
|
22.000
|
42.000
|
|
4
|
Kênh tưới thôn Thuận Hạnh - Thuận Hiệp, xã Bình Thuận,
huyện Tây Sơn
|
3017/QĐ-UBND;
17/9/2022
|
60.000
|
8.000
|
30000
|
|
30.000
|
38.000
|
|
5
|
Cấp nước ven biển huyện Phù Mỹ
|
|
95.000
|
40.000
|
15.000
|
|
15.000
|
55.000
|
|
6
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt các xã phía Bắc huyện
Tây Sơn
|
|
90.000
|
30.000
|
20.000
|
|
20.000
|
50.000
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng, sửa chữa các nhà quản lý, vận hành
theo cụm công trình hồ chứa nước mới nhận bàn giao của Công ty TNHH Khai thác
công trình thủy lợi Bình Định
|
|
21.750
|
4.000
|
5.000
|
|
5.000
|
9.000
|
|
|
Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh
|
|
492.128
|
163.702
|
142.200
|
-
|
142.200
|
305.902
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho
Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
|
|
392.000
|
90.000
|
120.000
|
|
120.000
|
210.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy
- 102 Nguyễn Huệ
|
340/QĐ-UBND;
27/01/2022
|
30.234
|
20.000
|
10.000
|
|
10.000
|
30.000
|
|
3
|
Cải tạo, sửa chữa nhà 04 Trần Phú
|
|
10.000
|
2.000
|
5.000
|
|
5.000
|
7.000
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công
an tỉnh Bình Định
|
2234/QĐ-UBND;
03/06/2021
|
49.956
|
46.702
|
3.200
|
|
3.200
|
49.902
|
|
5
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Công Thương
|
2890/QĐ-UBND;
06/09/2022
|
9.938
|
5.000
|
4.000
|
|
4.000
|
9.000
|
|
|
Thông tin truyền thông
|
|
34.676
|
15.000
|
19.000
|
|
19.000
|
34.000
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan Đảng tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 (dự án 27)
|
|
34.676
|
15.000
|
19.000
|
|
19.000
|
34.000
|
|
|
Văn hóa thể thao
|
|
47.713
|
7.635
|
600
|
-
|
600
|
8.235
|
|
1
|
Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh
|
3761/QĐ-UBND;
30/10/2018
4422/QĐ-UBND;
27/11/2019
|
47.713
|
7.635
|
600
|
|
600
|
8.235
|
|
|
Y tế
|
|
99.348
|
59.000
|
31.223
|
-
|
31.223
|
90.223
|
|
1
|
Dự án: Cải tạo, sửa chữa Nhà khoa Khám BVĐK tỉnh Bình
Định
|
2329/QĐ-UBND;
27/07/2022
|
38.847
|
12.000
|
24.000
|
|
24.000
|
36.000
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa
Truyền nhiễm
|
95/QĐ-SKHĐT;
08/6/2022
|
14.602
|
13.000
|
1.000
|
|
1.000
|
14.000
|
|
3
|
Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh
|
164/QĐ-SKHĐT;
30/8/2022
|
7.202
|
3.000
|
2.485
|
|
2.485
|
5.485
|
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng
ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
279/QĐ-SKHĐT; 01/10/2021
|
14.797
|
11.000
|
838
|
|
838
|
11.838
|
|
5
|
Bệnh viện Tâm thần Bình Định
|
1864/QĐ-UBND;
10/6/2022
|
10.000
|
8.000
|
1.000
|
|
1.000
|
9.000
|
|
6
|
Nhà lắp đặt máy xạ trị gia tốc bệnh viện Đa Khoa tỉnh
|
1863/QĐ-UBND;
10/6/2022
|
13.900
|
12.000
|
1.900
|
|
1.900
|
13.900
|
|
Ghi chú: (*): Không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH NỘI
BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định CTĐT/QĐ
đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh (*)
|
Điều chỉnh tăng,
giảm
|
Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*)
|
Ghi chú
|
Số quyết định;
ngày/tháng/năm ban hành
|
TMĐT
|
A
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-800
|
|
|
1
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới
hành chính các cấp tỉnh Bình Định
|
918/QĐ-UBND;
24/3/2016
|
21.190
|
7.100
|
-800
|
6.300
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
800
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ
|
11/QĐ-SKHĐT;
19/01/2022
|
9.800
|
9.000
|
800
|
9.800
|
|
II
|
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-715
|
|
|
1
|
Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã
Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh)
|
101/QĐ-SKHĐT;
04/7/2016
|
8.837
|
715
|
-715
|
-
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
715
|
|
|
5
|
Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
Bình Định
|
180/QĐ-SKHĐT;
03/10/2022
|
13.789
|
12.341
|
715
|
13.056
|
|
III
|
UBND HUYỆN HOÀI ÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-8.514
|
|
|
1
|
Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân
|
18/QĐ-SKHĐT;
18/01/2021
|
9.900
|
7.425
|
-7.425
|
-
|
|
2
|
Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02
tầng 06 phòng (điểm An Hòa)
|
192/QĐ-SKKĐT;
11/8/2020
|
3.369
|
1.024
|
-524
|
500
|
|
3
|
Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung),
hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
|
193/QĐ-SKHĐT;
11/8/2020
|
3.504
|
1.065
|
-565
|
500
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
8.514
|
|
|
1
|
Xây dựng cầu vượt lũ Hiệp Định
|
2621/QĐ-UBND; 16/8/2022
|
35.293
|
12.900
|
2.583
|
15.483
|
|
2
|
Tuyến đường từ cầu Mục Kiến giao ĐT.638 đi xã Đak
Mang
|
479/QĐ-UBND;
11/2/2022
|
69.526
|
33.700
|
5.931
|
39.631
|
|
IV
|
UBND THỊ XÃ HOÀI NHƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-10.615
|
|
|
1
|
Nhà trưng bày sản phẩm Làng nghề rèn Tây Phương
Danh phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
|
292/QĐ-SKHĐT;
31/10/2017
|
1.726
|
690
|
-51
|
639
|
|
2
|
Đê Thiết Trụ đoạn nối tiếp, xã Nhơn Hậu
|
5449/QĐ-UBND;
27/10/2017
|
7.462
|
1.064
|
-1.064
|
-
|
|
3
|
Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng
|
4061/QĐ-UBND;
30/10/2017
|
19.937
|
5.225
|
-3.523
|
1.702
|
|
4
|
Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị
xã An Nhơn
|
3779/QĐ-UBND;
30/10/2018
|
13.435
|
2.444
|
-1
|
2.443
|
|
5
|
Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An,
phường Nhơn Hưng
|
197/QĐ-SKHĐT;
21/9/2018
|
5.978
|
687
|
-625
|
62
|
|
6
|
Trường Mẫu giáo Nhơn Mỹ (Thiết Tràng)
|
241/QĐ-SKHĐT;
30/10/2017
|
3.211
|
126
|
-126
|
-
|
|
7
|
Trường TH số 2 Nhơn Hạnh (Thái Xuân)
|
220/QĐ-SKHĐT;
27/10/2017
|
3.881
|
305
|
-39
|
266
|
|
8
|
Trường THCS Nhơn Mỹ (2t, 8P)
|
242/QĐ-SKHĐT;
30/10/2017
|
6.542
|
375
|
-375
|
-
|
|
9
|
Trường TH số 01 Nhơn Hòa. HM: xây dựng mới Nhà 02
tầng 06 phòng
|
212/QĐ-SKHĐT;
24/10/2017
|
3.610
|
523
|
-95
|
428
|
|
10
|
Trường Tiểu học số 2 Nhơn An 02 tầng 6 phòng
|
232/QĐ-SKHĐT;
29/10/2018
|
3.667
|
530
|
-530
|
-
|
|
11
|
Trường Mầm non Nhơn Lộc, HM: 3P, tường rào cổng
ngõ
|
239/QĐ-SKHĐT; 30/10/2018
|
3.461
|
600
|
-124
|
476
|
|
12
|
Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P
|
326/QĐ-SKHĐT;
18/11/2021
|
5.312
|
5.492
|
-4.062
|
1.430
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
10.615
|
|
|
1
|
Trường THCS Đập Đá - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng
06 phòng
|
29/QĐ-SKHĐT;
14/1/2020
|
5.722
|
700
|
1.567
|
2.267
|
|
2
|
Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ
|
|
14.000
|
4.000
|
756
|
4.756
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến giao thông kết nối đường trục
khu kinh tế với ĐT.631, xã Nhơn Phong
|
|
48.333
|
9.000
|
2.952
|
11.952
|
|
4
|
Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu
đường sắt đến cầu ông Châu)
|
3581/QĐ-UBND;
04/10/2019
3346/QĐ-UBND;
11/8/2021
|
12.396
|
7.169
|
1.500
|
8.669
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1
(tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện
Hoài Nhơn
|
3990/QĐ-UBND;
28/9/2020
1250/QĐ-UBND;
18/04/2022
|
283.852
|
32.200
|
2.562
|
34.762
|
|
6
|
Đường kết nối giao thông hai tuyến ĐT.636 và ĐT.638
(xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Lộc), thị xã An Nhơn
|
|
104.785
|
28.000
|
1.278
|
29.278
|
|
B
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP
|
|
|
|
|
|
|
I
|
BQL KHU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-9.000
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn
Hội
|
661a/QĐ-BQL;
30/10/2017
|
185.769
|
8.500
|
-5.000
|
3.500
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn
Hội
|
661b/QĐ-BQL;
30/10/2017
|
149.627
|
10.000
|
-4.000
|
6.000
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
9.000
|
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải
(đoạn từ Bãi Rỗi đến trạm bơm tăng áp Nhơn Hội
|
321/QĐ-BQL ngày
19/7/2022
|
76.711
|
30.000
|
9.000
|
39.000
|
|
II
|
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-2.745
|
|
|
1
|
Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ
các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên
BVĐK tỉnh Bình Định
|
300/QĐ-SKHĐT,
05/11/2020
|
14.976
|
10.484
|
-2.745
|
7.739
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
2.745
|
|
|
1
|
Sửa chữa, chống thấm dột sàn, thay mái tôn và sửa
chữa khu vệ sinh các khoa Ngoại tiết niệu, Ngoại tổng hợp, Ngoại chấn thương -
bỏng và Khoa ung bướu khu nhà 300 giường thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
|
3.750
|
1.005
|
2.745
|
3.750
|
|
C
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC NHIỆM VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
|
-50.000
|
|
|
1
|
Hỗ trợ, đối ứng các dự án PPP và các dự án thuộc Chương
trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
|
|
180.000
|
-50.000
|
130.000
|
-
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
|
50.000
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà ở cho người nghèo
|
|
|
0
|
50.000
|
50.000
|
|
Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 06
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ,
BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
STT
|
Danh mục dự án tại
phụ lục 06 Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và các Nghị quyết điều chỉnh
|
Danh mục dự án điều
chỉnh, bổ sung
|
Ghi chú
|
I
|
Dự án điều chỉnh tên
|
|
1
|
Khu TĐC phục vụ dự án Tuyến đường ven biển (ĐT 639)
đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh (giai đoạn 2)
|
Khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Tây Bàu Hồ,
phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn
|
|
2
|
Khu dân cư tại khu vực phía Đông Tuyến đường ĐT.638
(đường phía Tây tỉnh), xã Canh Vinh, huyện Vân Canh
|
Khu dân cư tại xã Canh Vinh, huyện Vân Canh
|
|
II
|
Dự án bổ sung mới
|
|
|
1
|
|
Hạ tầng kỹ thuật tại quỹ đất phía Tây Bệnh viện Y
học cổ truyền
|
|
2
|
|
Đường giao thông vào các khu đất sản xuất hồ chứa
nước Đồng Mít
|
Bồi thường GPMB
|
Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|