HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
08 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2026-2030, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Về lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;
Căn cứ Công văn số
6555/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030.
Xét đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 về dự
thảo Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2026-2030, tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày 07 tháng 10 năm
2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030, tỉnh
Tuyên Quang với các nội dung như sau:
1. Tổng kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030 (không bao gồm các
chương trình mục tiêu quốc gia): 36.512.500 triệu đồng, trong đó:
1.1. Vốn ngân sách
địa phương: 12.596.979 triệu đồng, bao gồm:
- Xây dựng cơ bản vốn
tập trung trong nước: 7.396.979 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất: 4.897.000 triệu đồng;
- Thu từ xổ số kiến
thiết: 303.000 triệu đồng.
1.2. Vốn ngân sách
trung ương: 23.915.521 triệu đồng, trong đó:
- Vốn trong nước (đầu
tư theo ngành, lĩnh vực): 21.589.700 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài:
2.325.821 triệu đồng.
(Chi
tiết có biểu số 01 kèm theo)
2. Phân bổ Kế hoạch
đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030: 36.512.500 triệu đồng.
2.1. Vốn ngân sách
địa phương: 12.596.979 triệu đồng, trong đó:
a) Phân bổ chi tiết
cho các chương trình, dự án: 9.695.276 triệu đồng, bao gồm:
- Phân cấp huyện,
thành phố: 2.440.740 triệu đồng, bao gồm:
+ Xây dựng cơ bản vốn
tập trung trong nước: 187.500 triệu đồng.
+ Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất: 2.253.240 triệu đồng.
- Bố trí dự án hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2025: 384.822 triệu đồng, trong đó:
+ Dự án đã phê duyệt
quyết toán: 39.470 triệu đồng.
+ Dự án hoàn thành
chờ phê duyệt quyết toán: 345.352 triệu đồng.
- Bố trí dự án chuyển
tiếp từ giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030, dự kiến hoàn thành trong
giai đoạn 2026-2030: 1.433.585 triệu đồng.
- Bố trí dự án khởi
công mới, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030: 5.436.129 triệu đồng.
b) Chưa phân bổ chi
tiết (phân bổ sau khi đảm bảo đủ các điều kiện giao vốn theo quy định):
2.901.703 triệu đồng, bao gồm:
- Xây dựng cơ bản vốn
tập trung trong nước: 235.943 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất: 2.643.760 tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp: 643.760 triệu đồng.
+ Thu tiền sử dụng
đất từ các dự án đầu tư ngoài ngân sách: 2.000.000 triệu đồng.
- Thu từ Xổ số kiến
thiết: 22.000 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách
trung ương: 23.915.521 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trong nước
(đầu tư theo ngành, lĩnh vực): 21.589.700 triệu đồng, bao gồm:
- Bố trí cho các dự
án chuyển tiếp: 6.073.700 triệu đồng, bao gồm:
+ Dự án Cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang - đoạn qua tỉnh Tuyên Quang: 5.437.000 triệu đồng.
+ Dự án Bệnh viện đa
khoa tỉnh Tuyên Quang: 526.700 triệu đồng.
+ Dự án cấp điện nông
thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020: 110.000 triệu
đồng.
- Bố trí cho các dự
án khởi công mới giai đoạn 2026-2030, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn
2026-2030: 15.516.000 triệu đồng, bao gồm:
+ Giáo dục và đào
tạo: 136.000 triệu đồng.
+ Y tế: 400.000 triệu
đồng.
+ Giao thông vận tải:
11.510.000 triệu đồng.
+ Văn hóa - Xã hội:
100.000 triệu đồng.
+ Thể thao: 750.000
triệu đồng.
+ Nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi: 1.250.000 triệu đồng.
+ Công nghiệp: 70.000
triệu đồng.
+ Môi trường:
1.300.000 triệu đồng.
b) Vốn nước ngoài:
2.325.821 triệu đồng, bao gồm:
- Bố trí cho các dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030: 914.573 triệu
đồng.
- Bố trí cho các dự
án khởi công mới trong giai đoạn 2026-2030: 1.411.248 triệu đồng.
+ Giao thông vận tải:
676.872 triệu đồng.
+ Giáo dục và Đào
tạo: 240.370 triệu đồng.
+ Nông nghiệp, Lâm
nghiệp, Thủy lợi: 494.006 triệu đồng.
(Chi
tiết có các biểu 02,03,04 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2026-2030 của tỉnh báo cáo Bộ, ngành trung ương theo quy định
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này có
hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX, Kỳ họp chuyên
đề lần thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (G).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|