Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
39/2006/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Huỳnh Văn Tí
Ngày ban hành:
10/07/2006
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
39/2006/NQ-HĐND
Phan Thiết, ngày
10 tháng 7 năm 2006
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG
ĐIỂM, BỨC XÚC CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục các công trình trọng điểm giai đoạn
2006 - 2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh giai
đoạn 2006 – 2010 bao gồm:
1. Danh mục các công trình trọng điểm và bức xúc
(có phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng chủ
yếu (có phụ lục II kèm theo).
3. Tổng vốn huy động toàn xã hội thực hiện kế hoạch
đầu tư phát triển của tỉnh: trên 42.000 tỷ đồng.
Để triển khai thực hiện tốt kế hoạch đầu tư phát
triển giai đoạn 2006 - 2010, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung
sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước, các quy định của Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về
các nội dung có liên quan đến công tác đầu tư phát triển để có kế hoạch huy động
và bố trí vốn đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển theo kế hoạch hàng năm và 5 năm
đã nêu trên;
b) Việc điều hành kế hoạch đầu tư phát triển
hàng năm phải khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải; rà soát và kiên quyết đình
chỉ các dự án đầu tư kém hiệu quả; không bố trí vốn cho các dự án đầu tư không
đủ thủ tục theo quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và ưu
tiên dành vốn thanh toán các khoản nợ vay khi đến hạn; không để phát sinh nợ khối
lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, ban
ngành và địa phương liên quan khẩn trương hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu
tư các công trình trọng điểm và bức xúc. Trong phân kỳ đầu tư các công trình trọng
điểm, cần bố trí vốn ưu tiên trong những năm đầu kế hoạch 5 năm 2006-2010 cho
các công trình sau:
- Hạ tầng các khu công nghiệp;
- Các công trình thuỷ lợi, nhất là các công
trình thuỷ lợi chuyển tiếp;
- Hệ thống các tuyến đường giao thông, trước hết
là các tuyến giao thông phục vụ phát triển du lịch;
- Các khu tái định cư của tỉnh.
d) Phát huy đúng mức vai trò trách nhiệm của chủ
đầu tư; tăng cường đúng mức công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm chất lượng các
công trình; ngăn ngừa và kiên quyết chống tình trạng lãng phí, thất thoát trong
xây dựng cơ bản.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này, hàng năm báo cáo tình hình và tiến độ thực hiện để
HĐND tỉnh theo dõi, giám sát.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2006./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC
CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM & BỨC XÚC GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2006/NQ-HĐND ngày 10/7/2006 của Hội đồng nhân
nhân tỉnh)
STT
DANH MỤC DỰ
ÁN
Tổng vốn
đầu tư
Bố trí
đến 2005
Giai đoạn
2006-2010
Nguồn vốn
Ghi chú
Tổng
cộng
Tr.đó
NS tỉnh
Phân kỳ đầu tư
2006
2007
2008
2009
2010
TỔNG SỐ
10,377,700
368,726
7,334,000
2,765,000
302,800
1,255,200
1,740,000
1,909,000
2,127,000
A
CÔNG TRÌNH TRỌNG
ĐIỂM
10,246,700
368,726
7,203,000
2,634,000
293,800
1,227,200
1,700,000
1,885,000
2,097,000
Công nghiệp
2,672,000
-
1,522,000
330,000
40,000
230,000
352,000
420,000
480,000
1
Hạ tầng Khu công
nghiệp Phan Thiết gđoạn II
72,000
72,000
40,000
10,000
30,000
32,000
NST+NĐT
2
Hạ tầng Khu công
nghiệp Hàm Kiệm
600,000
600,000
130,000
30,000
100,000
120,000
150,000
200,000
NST+NĐT
3
Hạ tầng Khu công
nghiệp DV dầu khí Sơn Mỹ
1,500,000
650,000
100,000
100,000
150,000
200,000
200,000
NST+NĐT
4
Hạ tầng Khu công
nghiệp Tân Đức
500,000
200,000
60,000
50,000
70,000
80,000
NST+NĐT
Nông nghiệp - Thủy
lợi
3,825,500
79,500
2,491,000
200,000
74,400
355,600
565,000
670,000
826,000
5
Hệ thống chuyển
nước lưu vực toàn tỉnh
600,000
370,000
100,000
50,000
70,000
100,000
150,000
NS tỉnh + TW
6
Hệ thống các thuỷ
lợi nhỏ, hồ đập
269,500
49,500
220,000
100,000
24,400
45,600
50,000
50,000
50,000
NST + TW
7
Hệ thống tiếp nước
khu Lê Hồng Phong
200,000
200,000
50,000
50,000
50,000
50,000
TW+ODA
8
Dự án tưới Phan
Thiết - Phan Rí
1,109,000
30,000
840,000
30,000
140,000
200,000
220,000
250,000
TW
9
Hồ Sông Móng
95,000
95,000
20,000
20,000
25,000
30,000
TW
10
Hồ Sông Dinh 3
346,000
346,000
50,000
70,000
100,000
126,000
TW
11
Đập dâng Tà Pao
1,206,000
420,000
100,000
120,000
200,000
TW
Thủy sản
99,000
23,000
76,000
36,000
19,400
41,600
15,000
12
Khu neo đậu tàu
thuyền Mũi Né
40,000
40,000
10,000
15,000
15,000
NST+TW
13
KCN chế biến thủy
sản Nam Phan Thiết
59,000
23,000
36,000
36,000
9,400
26,600
NST+NĐT
Giao thông
430,000
8,000
422,000
366,000
11,000
88,000
123,000
125,000
75,000
14
Đường Đông Giang
- Đa Mi
40,000
40,000
40,000
10,000
15,000
15,000
NS tỉnh+TW
15
Các công trình
phụ trợ ga Phan Thiết
59,000
59,000
3,000
19,000
20,000
20,000
NS tỉnh
Vốn đất
16
Cảng Vận tải -
Phan Thiết
32,000
8,000
24,000
24,000
6,000
10,000
8,000
NS tỉnh
17
Đường trục ngang
QL55 - ĐT 709
80,000
80,000
80,000
20,000
20,000
20,000
20,000
NS tỉnh
Vốn đất
18
Nâng cấp, mở rộng
Đường ĐT710
75,000
75,000
75,000
5,000
15,000
25,000
30,000
NS tỉnh
19
Nâng cấp, MR Đường
ĐT766 (ĐT 713 cũ)
72,000
72,000
72,000
12,000
20,000
20,000
20,000
NS tỉnh
20
Nâng cấp, MR Đường
ĐT712
72,000
72,000
72,000
12,000
20,000
20,000
20,000
NS tỉnh
Hạ tầng đô thị
1,668,000
65,000
1,603,000
830,000
92,000
285,000
335,000
380,000
511,000
21
HT thoát nước và
xử lý nước thải Phan Thiết
420,000
420,000
50,000
50,000
70,000
120,000
180,000
ODA+NS tỉnh
22
HT thoát nước và
xử lý nước thải TX Lagi
341,000
341,000
50,000
50,000
70,000
100,000
121,000
ODA+NS tỉnh
23
Đường Tôn Đức Thắng
52,000
52,000
40,000
12,000
20,000
20,000
NS tỉnh
Vốn đất
24
Kè bờ, nạo vét, chỉnh
trang sông Cà Ty
200,000
40,000
160,000
60,000
10,000
30,000
40,000
40,000
40,000
NST+TW
25
Đường Hùng Vương
85,000
25,000
60,000
60,000
20,000
20,000
20,000
NS tỉnh
Vốn đất
26
Đường ĐT706B
(Phan Thiết - Mũi Né)
500,000
500,000
500,000
50,000
100,000
100,000
100,000
150,000
NS tỉnh
Vốn đất
27
Đường Lê Duẩn
70,000
70,000
70,000
15,000
15,000
20,000
20,000
NS tỉnh
Vốn đất
Hạ tầng du lịch
500,000
121,608
262,000
200,000
12,000
50,000
50,000
70,000
80,000
28
Hệ thống giao
thông ven biển
500,000
121,608
262,000
200,000
12,000
50,000
50,000
70,000
80,000
NST + TW
Khu dân cư - Khu
tái định cư
214,300
48,924
162,000
162,000
23,000
49,000
60,000
30,000
-
29
Khu dân cư Văn
Thánh gđ 3
62,600
34,045
28,000
28,000
8,000
10,000
10,000
NS tỉnh
30
Khu dân cư
A&E Thanh Hải
102,700
14,879
85,000
85,000
5,000
25,000
25,000
30,000
NS tỉnh
31
Khu TĐC Hồ Điều
Hòa & Đường Tôn Đức Thắng
49,000
49,000
49,000
10,000
14,000
25,000
NS tỉnh
Y tế
74,000
-
74,000
74,000
10,000
24,000
30,000
10,000
32
Bệnh viện đa
khoa khu vực phía Bắc
44,000
44,000
44,000
10,000
14,000
20,000
NS tỉnh
33
Bệnh viện đa
khoa khu vực phía Nam
30,000
30,000
30,000
10,000
10,000
10,000
NS tỉnh
Giáo dục và Đào
tạo
307,900
22,694
235,000
130,000
7,000
23,000
80,000
75,000
50,000
34
Trường chuyên Trần
Hưng Đạo (mới)
64,000
2,000
62,000
62,000
2,000
15,000
20,000
25,000
NS tỉnh
35
Khu Đại học Bình
thuận
200,000
150,000
45,000
50,000
50,000
50,000
NS+DN
36
Trường Dạy nghề
43,900
20,694
23,000
23,000
5,000
8,000
10,000
NS tỉnh
Văn hóa - Thể dục
thể thao
386,000
-
286,000
236,000
-
66,000
70,000
75,000
75,000
37
Trung tâm VH quảng
trường Nguyễn Tất Thành
76,000
76,000
76,000
16,000
20,000
20,000
20,000
NS tỉnh
38
Nhà thiếu nhi tỉnh
30,000
30,000
30,000
5,000
5,000
10,000
10,000
39
Bảo tàng tổng hợp
tỉnh
80,000
80,000
80,000
20,000
20,000
20,000
20,000
NS tỉnh
40
Khu liên hợp Thể
dục thể thao tỉnh
200,000
100,000
50,000
25,000
25,000
25,000
25,000
NS tỉnh+TW
Quản lý nhà nước
70,000
70,000
70,000
5,000
15,000
20,000
30,000
-
41
Trụ sở làm việc
các cơ quan Đảng, Nhà
nước, Đoàn thể
70,000
70,000
70,000
5,000
15,000
20,000
30,000
NS tỉnh
(*)
B
CÔNG TRÌNH BỨC
XÚC
131,000
131,000
131,000
9,000
28,000
40,000
24,000
30,000
1
Đường Hàm Cần -
Mỹ Thạnh
20,000
20,000
20,000
4,000
8,000
8,000
NS tỉnh
2
Kè chống xâm thực
bờ biển Đồi Dương, PThiết
27,000
27,000
27,000
5,000
10,000
12,000
NS tỉnh
3
Kè chống xâm thực
bờ biển Phú Quý
84,000
84,000
84,000
10,000
20,000
24,000
30,000
NS tỉnh
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỦ YẾU ĐẾN 2010
NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH VÀ TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2006/NQ-HĐND ngày
10/7/2006 của Hội đồng nhân nhân Tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
Địa điểm
Thời gian
KC-HT
Tổng vốn
đầu tư
Vốn bố trí
đến 2005
Giai đoạn 2006-2010
2006
2007
2008
2009
2010
Tổng số
TỔNG SỐ
3,186,900
248,108
209,800
480,600
661,000
596,000
655,000
2,602,400
1
Nông nghiệp
779,500
59,500
32,400
133,600
140,000
154,000
160,000
620,000
1
Hệ thống các thủy lợi nhỏ, hồ đập
Toàn tỉnh
2004-2010
269,500
49,500
24,400
45,600
50,000
50,000
50,000
220,000
2
Kè chống xâm thực bờ biển Phú Quý
PQuý
2007-2009
84,000
10,000
20,000
24,000
30,000
84,000
3
Kè Sông Dinh
TPhong
2003-2007
26,000
10,000
8,000
8,000
16,000
4
Hệ thống tiếp nước cho Khu Lê Hồng Phong
BBình
2007-2010
200,000
50,000
50,000
50,000
50,000
200,000
5
Khu tái định cư Hồ Tà Pao
TLinh
2007-2011
200,000
20,000
20,000
30,000
30,000
100,000
2
Công nghiệp
172,000
0
30,000
50,000
52,000
20,000
20,000
172,000
6
Khu công nghiệp Phan Thiết - giai đoạn 2
PThiết
2006-2008
72,000
10,000
30,000
32,000
72,000
7
Các cụm CN-TTCN, làng nghề nông thôn
2006-2010
100,000
20,000
20,000
20,000
20,000
20,000
100,000
3
Thủy sản
315,000
0
10,000
45,000
75,000
70,000
85,000
285,000
8
Khu neo đậu tàu thuyền Mũi Né
Pthiết
2006-2008
40,000
10,000
15,000
15,000
40,000
9
Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão Chí Công
Tphong
2008-2010
100,000
30,000
30,000
40,000
100,000
10
Hạ tầng giống thủy sản
2007-2010
45,000
10,000
10,000
10,000
15,000
45,000
11
Hạ tầng nuôi thủy sản nước ngọt
2007-2010
50,000
10,000
10,000
15,000
15,000
50,000
12
Hạ tầng nuôi tôm
2007-2011
80,000
10,000
10,000
15,000
15,000
50,000
4
Giao thông
453,000
56,000
97,000
105,000
115,000
40,000
40,000
397,000
13
Cầu Sông Lũy
Tuy Phong
2005-2008
128,000
8,000
37,000
40,000
43,000
120,000
14
Cảng Phú Quý giai đoạn 2
Pquý
2004-2008
125,000
48,000
20,000
25,000
32,000
77,000
15
Cầu và hệ thống đường giao thông nông thôn
2006-2010
200,000
40,000
40,000
40,000
40,000
40,000
200,000
5
Thương mại - Du lịch
540,000
121,608
12,000
60,000
65,000
85,000
80,000
302,000
16
Chợ nông sản Hàm Thuận Nam
HTNam
2007-2009
40,000
10,000
15,000
15,000
40,000
17
Hạ tầng du lịch tuyến ven biển
2006-2008
500,000
121,608
12,000
50,000
50,000
70,000
80,000
262,000
6
Công cộng
590,000
0
20,000
75,000
115,000
140,000
200,000
550,000
18
Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải TP. Phan
Thiết
PThiết
2006-2010
420,000
50,000
70,000
120,000
180,000
420,000
19
Hệ thống cấp nước sinh hoạt các thị trấn, thị
tứ
Toàn tỉnh
2007-2011
100,000
20,000
20,000
20,000
60,000
20
Hệ thống cấp nước Tuy Phong
TPhong
2006-2008
70,000
20,000
25,000
25,000
70,000
7
Y tế
108,000
7,000
3,000
7,000
41,000
30,000
20,000
101,000
21
Bệnh viện chuyên khoa Nhi 100 giường
PThiết
2008-2010
15,000
5,000
5,000
5,000
15,000
22
Bệnh viện chuyên khoa Sản 100 giường
PThiết
2008-2010
15,000
5,000
5,000
5,000
15,000
23
Bệnh viện chuyên khoa Lao 100 giường
PThiết
2003-2008
28,000
7,000
3,000
7,000
11,000
21,000
24
Bệnh viện tâm thần
PThiết
2008-2009
20,000
10,000
10,000
20,000
25
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh 200 giường
PThiết
2008-2010
30,000
10,000
10,000
10,000
30,000
8
Giáo dục
200,000
0
0
0
50,000
50,000
50,000
150,000
26
Khu Đại học Bình Thuận
PThiết
2008-2011
200,000
50,000
50,000
50,000
150,000
9
Văn hóa - thông tin
29,400
4,000
5,400
5,000
8,000
7,000
0
25,400
27
Nhà trưng bày Văn hóa Chăm
BBình
2008-2009
8,000
4,000
4,000
8,000
28
NC, đổi mới Đai trưng bày Bảo tàng HCM-CNBT
PThiết
2007-2009
10,000
3,000
4,000
3,000
10,000
29
Phủ sóng truyền hình 3 huyện phía Nam
TLinh
2005-2007
11,400
4,000
5,400
2,000
7,400
Nghị quyết 39/2006/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2006/NQ-HĐND ngày 10/07/2006 về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
3.382
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng