HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TRONG LÂM
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 28
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm
nghiệp;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND
ngày 03 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị Quy định mức hỗ trợ, đầu tư đối với một
số chính sách trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị
quyết này quy định mức hỗ trợ, đầu tư đối với một số chính sách trong lâm nghiệp
từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo các quy định tại Điều 5,
6, 7, 9, 10, 11, 15, 16, 22 và 23 của Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp (sau
đây viết tắt là Nghị định số 58/2024/NĐ-CP).
2. Các nội
dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định của Nghị định
số 58/2024/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan đến hoạt động bảo vệ rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 3. Cấp kinh phí bảo vệ rừng
đặc dụng
1. Đối tượng
a) Ban Quản lý rừng Hải Dương;
b) Các đối tượng theo quy định tại
khoản 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
2. Mức kinh phí
a) Ban Quản lý rừng Hải Dương được
cấp 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh
phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.
b) Các đối tượng theo quy định tại
khoản 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp được cấp 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện
tích rừng được giao.
Điều 4. Cấp
kinh phí bảo vệ rừng phòng hộ
1. Đối tượng
a) Ban Quản lý rừng Hải Dương;
b) Các đối tượng theo quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
2. Mức kinh phí
a) Ban Quản lý rừng Hải Dương được
cấp 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao, ngoài kinh
phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.
b) Các đối tượng theo quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp được cấp 500.000 đồng/ha/năm trên tổng
diện tích rừng được giao.
Điều 5. Cấp
kinh phí thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
1. Đối tượng: Chủ rừng là tổ chức.
2. Mức kinh phí
a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên được cấp 1.000.000 đồng/ha/năm trong thời gian 6 năm.
b) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên có trồng bổ sung được cấp 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và
1.000.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo.
Điều 6. Mức hỗ
trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn
1. Đối tượng: Chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân trồng rừng gỗ lớn trên diện tích đất lâm
nghiệp được giao, được thuê.
2. Mức hỗ trợ: bằng mức chênh lệch lãi suất vay
thương mại so với lãi suất vay tín dụng đầu tư của
Nhà nước, tính trên số vốn vay dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hỗ trợ.
3. Thời gian hỗ trợ lãi suất: tính từ ngày bắt đầu
giải ngân theo hợp đồng tín dụng đầu tư với ngân hàng thương mại, tối đa 12
năm;
4. Số vốn vay được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không
quá 70% tổng vốn vay tại Ngân hàng thương mại.
Điều 7. Mức hỗ trợ kinh phí xây
dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Đối tượng: Chủ rừng
có rừng trồng sản xuất, trừ chủ rừng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ một lần xây dựng phương án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững là 400.000 đồng/ha.
Điều 8. Hỗ trợ đầu tư cơ
sở sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp
1. Đối tượng: tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đầu tư sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Mức hỗ trợ và nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư đối với một dự án hoặc
công trình: Xây dựng rừng giống, vườn giống, vườn cây lâm nghiệp đầu dòng; xây
dựng trung tâm sản xuất giống cây trồng chất lượng cao; xây dựng vườn ươm giống
theo hồ sơ thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa theo
mức quy định tại điểm b, c và d khoản này;
b) Hỗ trợ 55.000.000 đồng/ha đối với xây dựng rừng
giống trồng mới có diện tích từ 2,0 ha trở lên, vườn giống trồng mới có diện
tích từ 1,0 ha trở lên; hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha đối với xây dựng rừng giống
chuyển hóa có diện tích từ 1,0 ha trở lên, vườn cây lâm nghiệp đầu dòng có diện
tích từ 500 m2 trở lên;
c) Hỗ trợ 5.000.000.000 đồng đối với một dự án hoặc
công trình xây dựng trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao có quy mô
sản xuất tối thiểu 1 triệu cây/năm;
d) Hỗ trợ 300.000.000 đồng đối với một dự án hoặc
công trình xây dựng mới vườn ươm giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy
mô với diện tích đất xây dựng vườn ươm tối thiểu 0,5 ha.
Điều 9. Hỗ trợ trồng cây phân
tán
1. Đối
tượng: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng cây phân tán.
2. Mức hỗ
trợ: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha trồng cây phân tán (quy đổi 1.000
cây/ha) để hỗ trợ mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng,
chăm sóc; tổ chức các hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện trồng cây
phân tán.
Điều 10. Đầu tư trồng rừng,
nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
1. Đối tượng: Chủ rừng là tổ chức.
2. Mức đầu tư: Theo định mức kinh tế kỹ thuật, thiết
kế, dự toán công trình lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện
dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi văn bản khác thì
áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương khoá XVII, kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ; (để
b/c)
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c)
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; (để b/c)
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã;
-Báo Hải Dương, Công báo tỉnh; Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Văn Hiệu
|