|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
285/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cường
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
285/2011/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2012
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Quyết định số
2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách
Nhà nước năm 2012 tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Báo cáo số 130/BC-UBND ngày 24/12/2011
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB năm 2011 và
kế hoạch XDCB năm 2012, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của
các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch đầu tư năm 2011:
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2011 của tỉnh là 1.172,405
tỷ đồng; trong đó: Ngân sách tập trung 310,6 tỷ đồng (Trung ương giao 267,6 tỷ
đồng, địa phương cân đối thêm 43 tỷ đồng); nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ
đồng; nguồn thu tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng; hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng; vốn
hỗ trợ của Chính phủ cho mục tiêu của địa phương 60,6 tỷ đồng; vốn đầu tư phát
triển thuộc chương trình mục tiêu quốc gia 35,3 tỷ đồng; vốn nước ngoài ODA 40
tỷ đồng; vốn trái phiếu 267,905 tỷ đồng
(trong đó: Thủy lợi 75,6 tỷ đồng, giao thông 120 tỷ đồng, y tế 33 tỷ đồng, kiên
cố hóa trường, lớp học 15,305 tỷ đồng, xây dựng ký túc xá sinh viên 24 tỷ đồng).
Năm 2011, trong điều kiện lạm phát tăng cao, giá cả nhiên
liệu, vật liệu và nhân công xây dựng tăng đột biến. Tuy nhiên, với sự chỉ đạo
kịp thời của Chính phủ bằng Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011, Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp, các ngành đã chủ động triển
khai những giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm
bảo an sinh xã hội, đồng thời thực hiện các chính sách về đầu tư và xây dựng.
Toàn tỉnh đã dừng triển khai 25 công trình với số vốn 39,8 tỷ đồng, thuộc danh
mục đầu tư mới năm 2011 để tập trung vốn cho các công trình cấp bách, công
trình có khả năng hoàn thành trong năm 2011 phục vụ phát triển sản xuất và an
sinh xã hội. Nhìn chung, các công trình
triển khai đảm bảo tiến độ và thực hiện theo đúng các qui trình, thủ tục của
Nhà nước và của tỉnh, chất lượng công trình được đảm bảo.
Tuy nhiên, công tác GPMB một số dự
án còn chậm, nhiều dự án đã khởi công hoặc có khối lượng thực hiện nhưng chưa
làm thủ tục tạm ứng vốn hoặc thủ tục giải ngân cho các nhà thầu, ảnh hưởng đến
tiến độ giải ngân chung của toàn tỉnh. Một số đơn vị tư vấn còn hạn chế về năng
lực, nhất là tư vấn lập dự án, thiết kế, tư vấn khảo sát… dẫn đến hồ sơ dự án,
thiết kế kỹ thuật thi công dự toán, hồ sơ đấu thầu phải sửa đổi, bổ sung nhiều,
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Công tác rà soát, tạm dừng triển khai,
điều chuyển vốn cho các công trình, dự án theo tinh thần Nghị quyết 11/NQ-CP
của Chính phủ ở một số địa phương chưa thực sự quyết liệt. Việc phân bổ vốn của
một số huyện cho một số công trình không thực hiện ngay từ đầu năm; phân bổ vốn
còn chưa tập trung thanh toán trả nợ khối lượng hoàn thành cho các công trình
chuyển tiếp...
II. Kế hoạch đầu tư XDCB năm 2012:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân
sách nhà nước năm 2012: 1.154,52 tỷ đồng (chưa
bao gồm vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và vốn trái
phiếu Chính phủ), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung Trung ương giao 311,1 tỷ
đồng, tăng 16,25% so kế hoạch Trung ương giao năm 2011.
- Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công
ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn địa phương cân đối thêm dự kiến 50 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 7 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 600 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Chính phủ hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương 134,421
tỷ đồng (chưa bao gồm vốn đầu tư cho hạ tầng du lịch).
- Vốn ODA 50 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư thuộc chương trình
mục tiêu quốc gia: Sẽ phân bổ theo số vốn khi được Trung ương giao.
2. Nguyên tắc phân bổ chung:
Kế hoạch vốn năm 2012 được phân bổ đúng theo tinh thần Chỉ
thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn hướng
dẫn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc tăng
cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính
phủ. Nguyên tắc phân bổ như sau:
- Tập trung bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn
giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2011 nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến cần phải hoàn
thành năm 2012;
- Số vốn còn lại (nếu có) bố trí cho các dự án đang thực hiện
hoặc dự án mới nhưng phải hạn chế tối đa dự án khởi công mới. Dự án khởi công
mới phải là dự án cấp bách, có quyết định đầu tư được duyệt trước 25/10/2011;
ưu tiên cho các dự án thuộc lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn; giao thông; giáo
dục; y tế. Mức vốn bố trí cho dự án mới năm 2012 phải đảm bảo nguyên tắc tổng
vốn bố trí cho dự án mới so với tổng mức đầu tư của dự án phải đảm bảo tối
thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm A; 20% đối với dự án nhóm B và 35% đối với dự
án nhóm C.
3. Phương án phân bổ:
3.1. Phần ngân sách nhà
nước tập trung thuộc tỉnh quản lý: 248,3 tỷ đồng
Trong đó:
- Thanh toán trả nợ khoản vay quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia: 30
tỷ đồng.
- Đối ứng cho đề án kiên cố hoá trường, lớp học 34,5 tỷ đồng.
3.2. Nguồn địa phương cân đối thêm: 50 tỷ đồng trích từ nguồn tăng thu, phân bổ cho các lĩnh vực:
Hỗ trợ cho các công trình quốc phòng - an ninh 8,6 tỷ đồng; hỗ trợ 3 đề án (Đề
án xây dựng nông thôn mới, Đề án giao thông nông thôn, Đề án phát triển kinh tế
vùng bãi) 15 tỷ đồng; chuẩn bị đầu tư 5 tỷ đồng; thanh toán cho các công trình
đã quyết toán xong trong năm 4 tỷ đồng; dự phòng 3,4 tỷ đồng; đầu tư cho một số
dự án khởi công mới 14 tỷ đồng.
(Có Danh mục dự án kèm theo)
3.3. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất:
Năm 2012, tổng nguồn thu từ tiền sử dụng đất là 600 tỷ
đồng; trong đó:
Cấp tỉnh 285 tỷ đồng (150 tỷ đồng ghi thu ghi chi theo dự án
được duyệt và 135 tỷ đồng để trích vào Quỹ phát triển đất theo Điều 34 Nghị
định 69/NĐ-CP).
Cấp huyện 117 tỷ đồng; Cấp xã 198 tỷ đồng để đầu tư cho các
công dự án do cấp huyện, xã quản lý (Được điều tiết trực tiếp vào ngân sách cấp
huyện, xã).
3.4. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:
Nguồn thu từ xổ số kiến thiết năm 2012 là 7 tỷ đồng được
phân bổ như sau:
- Đối ứng cho đề án kiên cố hoá trường, lớp học 3 tỷ đồng.
- Phần còn lại 4 tỷ đồng phân bổ cho một số công trình của
tỉnh quản lý thuộc khối giáo dục.
3.5. Hỗ trợ doanh nghiệp
cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích: 2 tỷ đồng phân bổ theo hướng dẫn của Trung
ương.
3.6. Phần NSNN tập trung phân cấp cho các huyện,
thành phố: 62,8 tỷ đồng.
Thực hiện theo Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng số vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách tập
trung phân cấp cho các huyện, thành phố năm 2012.
Căn cứ vào số vốn được phân cấp và vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất, các huyện, thành phố chủ động phân bổ đảm bảo đúng theo
nguyên tắc đã nêu tại mục 2 Nghị quyết này, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công
bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
Trong quá trình phân bổ vốn cho các công trình, dự án, các
huyện, thành phố cần phân bổ vốn ngay từ đầu năm và chỉ được đầu tư hỗ trợ cho
các dự án theo các quy định của Nhà nước và của tỉnh.
3.7. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu của địa
phương; vốn chương trình mục tiêu Quốc gia (Khi
Trung ương giao, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh phân bổ):
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu: Tỉnh sẽ phân bổ
theo đúng danh mục dự án và số vốn từng dự án theo Thông báo của Trung ương (sau
khi đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định).
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia được phân bổ theo danh
mục từng chương trình, dự án theo danh mục đã đăng ký và được các bộ, ngành
Trung ương chấp thuận.
3.8. Vốn ODA: 50 tỷ đồng
là nguồn vốn Chính phủ giao cho tỉnh vận động các nhà tài trợ đầu tư vào các dự
án của địa phương, được giải ngân theo tiến độ triển khai dự án.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV - Kỳ họp
thứ hai thông qua ngày 08/12/2011, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2012 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Thời gian
KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm
2012
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
T.đó: NS tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nguồn NSTT
|
Nguồn XSKT
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
267.800
|
263.800
|
4.000
|
|
I
|
NGÀNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
30.200
|
30.200
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
25.200
|
25.200
|
0
|
|
1
|
Dự án đầu
tư xây dựng Trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
|
H.KC
|
2009-2011
|
13.123
|
13.123
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
2
|
Dự án đầu
tư xây dựng Trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
2010-2011
|
15.460
|
15.460
|
3.200
|
3.200
|
0
|
|
3
|
Xây dựng các công trình trên sông Đống Lỗ
-Tính Linh
|
H.KĐ
-TPHY
|
2009-2011
|
6.770
|
6.770
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Vinh
Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
H.MH
|
2011-2013
|
41.561
|
0
|
8.000
|
8.000
|
0
|
Trái phiếu
Chính phủ và NS tỉnh
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Uyển, huyện Khoái
Châu
|
H.KC
|
2010-2011
|
4.706
|
4.706
|
1.900
|
1.900
|
0
|
NS tỉnh
|
6
|
Cải tạo, nạo vét sông 5 xã, huyện Khoái Châu
|
H. KC
|
2010-2011
|
2.329
|
2.329
|
600
|
600
|
0
|
KP hỗ trợ bộ
ngành TW+ NS tỉnh
|
7
|
Dự án đầu
tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
H.MH
|
2011-2013
|
11.040
|
0
|
3.000
|
3.000
|
0
|
TPCP+NS tỉnh và
vốn khác
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển
kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
H.MH
|
2009-2012
|
25.800
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
Nguồn tiền thu
sử dụng đất khu đô thị QL5, NS tỉnh và vốn DN trên địa bàn
|
b
|
Công
trình đầu tư mới
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố
Hưng Yên
|
TPHY
|
2012-2014
|
45.805
|
12.000
|
5.000
|
5.000
|
0
|
NS tỉnh hỗ trợ 30% (trừ đoạn khu vực Chợ Gạo và
đoạn đường vào các công ty)
|
II
|
NGÀNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
68.200
|
68.200
|
0
|
|
a
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
51.700
|
51.700
|
0
|
|
1
|
Công trình: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205
đoạn từ Km15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1)
|
H.KC
|
2009-2011
|
12.644
|
12.644
|
3.000
|
3.000
|
0
|
NS tỉnh
|
2
|
Công trình: Cải tạo, nâng cấp nút giao thông
giữa QL39 với đường huyện 38B
|
H.KĐ
|
2010-2012
|
10.527
|
5.057
|
2.700
|
2.700
|
0
|
NS tỉnh đầu tư
XL, tư vấn, QLDA, chi khác
|
3
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km2+00 -
Km5+200 (Dốc Kênh - Cầu Khé), huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
2011-2013
|
30.860
|
23.456
|
6.000
|
6.000
|
0
|
NS tỉnh đầu tư
phần chi phí xây dựng
|
4
|
Xây dựng cầu Ngọc Lịch, huyện Văn Lâm
|
H. VL
|
2011-2013
|
11.894
|
9.500
|
4.000
|
4.000
|
0
|
NS tỉnh đầu tư
phần cầu, QLDA, chi phí tư vấn, chi phí khác
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Minh Châu-Lý
Thường Kiệt - Đào Dương
|
H. YM
|
2011-2013
|
33.093
|
11.566
|
6.000
|
6.000
|
0
|
NS huyện 50%,
vốn trái phiếu Chính phủ và NS tỉnh hỗ trợ
|
6
|
Trả nợ vốn vay Quỹ đầu tư phát triển (đầu tư cho
giao thông nông thôn)
|
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
0
|
|
b
|
Công
trình đầu tư mới
|
|
|
|
|
16.500
|
16.500
|
0
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500-Km11+115 (Bô Thời - Xuân Trúc)
|
H. KC
|
2012-2014
|
23.162
|
|
4.000
|
4.000
|
0
|
NS tỉnh 50% XL,
QLDA, TV, khác
|
2
|
Xây dựng cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động
|
H. KĐ
|
2012-2014
|
31.226
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
NS tỉnh đầu tư
phần cầu, QLDA, TV ĐTXD, chi phí khác
|
3
|
Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh
Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh
|
MH-VL
|
2012-2014
|
42.133
|
|
5.000
|
5.000
|
|
NS tỉnh và các
nguồn vốn khác
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường 205D (đoạn từ Km14+100
đến Km15+600)
|
H. KC
|
2012-2013
|
14.760
|
|
2.500
|
2.500
|
0
|
NS tỉnh hỗ trợ
50% phần chi phí XD, QLDA, chi phí tư vấn ĐTXD, chi phí khác
|
III
|
NGÀNH Y TẾ
|
|
|
|
|
36.500
|
36.500
|
0
|
|
a
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
36.500
|
36.500
|
0
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm
điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II)
|
TPHY
|
2010-2013
|
35.620
|
0
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Nhà kỹ
thuật nghiệp vụ Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2011-2012
|
8.703
|
8.703
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo,
nâng cấp, mở rộng bệnh viện y học cổ truyền
|
TPHY
|
2011-2013
|
14.278
|
14.278
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu
tư xây dựng nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa Phố nối (giai đoạn II)
|
H.MH
|
2011-2015
|
236.371
|
0
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
5
|
Dự án đầu
tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, bệnh viện Sản - Nhi tỉnh HY
|
H. KĐ
|
2011-2015
|
609.928
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ân Thi
|
H. ÂT
|
2008-2011
|
25.620
|
0
|
1.500
|
1.500
|
0
|
Trái phiếu
Chính phủ, ngân sách tập trung của tỉnh và các nguồn vốn khác
|
7
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ
|
H. TL
|
2008-2012
|
27.356
|
0
|
4.000
|
4.000
|
|
Trái phiếu
Chính phủ và các nguồn vốn khác
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Phù
Cừ
|
H. PC
|
2010-2014
|
35.247
|
0
|
4.000
|
4.000
|
0
|
NS tập trung
của tỉnh và trái phiếu Chính phủ
|
9
|
Xây dựng Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hưng
Yên (hạng mục: Nhà kỹ thuật nghiệp vụ HC, Nhà điều trị, công trình phụ trợ)
|
TPHY
|
2010-2014
|
56.969
|
17.090
|
5.000
|
5.000
|
0
|
NS tỉnh 30%
|
IV
|
NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
43.400
|
39.400
|
4.000
|
|
a
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
34.900
|
30.900
|
4.000
|
|
1
|
Nhà lớp học Trường THPT Hoàng Hoa Thám, huyện
Tiên Lữ
|
H.TL
|
2009-2011
|
6.460
|
|
1.000
|
0
|
1.000
|
Trái phiếu
Chính phủ và NS tỉnh
|
2
|
Dự án đầu
tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
2010-2012
|
19.395
|
19.395
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
3
|
Xây dựng Nhà hội trường kết hợp với thư viện
và nhà ăn kết hợp câu lạc bộ sinh viên, trường Trung cấp nghề Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2012
|
8.738
|
8.738
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
4
|
Đầu tư xây
dựng Trung tâm giáo dục thường xuyên Phố Nối (giai đoạn I)
|
H.YM
|
2010-2012
|
15.502
|
|
6.000
|
6.000
|
0
|
NS tỉnh hỗ trợ,
vốn CTMT QG, Kinh phí của TTGDTX PN
|
5
|
Nhà lớp học
và phòng làm việc các khoa: Xã hội, Mầm non, Nhạc họa, Bồi dưỡng giáo viên và
chuẩn hoá giáo viên và Phá dỡ Nhà lớp học A3, B7, B9 cũ - Trường Cao đẳng sư
phạm Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2012
|
15.641
|
15.641
|
4.000
|
4.000
|
|
Vốn CTMTQG, NS
tỉnh
|
6
|
Nhà lớp học
bộ môn và phục vụ học tập Trường THPT Yên Mỹ
|
H.YM
|
2010-2011
|
5.478
|
|
2.000
|
0
|
2.000
|
Vốn NS tỉnh, CT
MTQG
|
7
|
Xây dựng hệ
thống giao ban điện tử tỉnh Hưng Yên
|
Tỉnh HY
|
2011-2012
|
8.177
|
|
2.600
|
2.600
|
0
|
NS tỉnh và NS
TW hỗ trợ
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp nhà nội trú và xây dựng mới
xưởng may Trường phục hồi chức năng, huyện Tiên Lữ
|
H. TL
|
2011-2012
|
4.961
|
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
9
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên
|
Tỉnh HY
|
2011-2012
|
3.792
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
NS tỉnh và NS
TW hỗ trợ
|
10
|
Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội,
sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề Hưng Yên
|
TPHY
|
2011-2013
|
6.423
|
|
3.000
|
3.000
|
0
|
NS tỉnh và NS
TW hỗ trợ
|
11
|
Xây dựng Trường nghiệp vụ Văn hóa- Thông tin tỉnh
Hưng Yên
|
TPHY
|
2009-2012
|
28.691
|
|
1.500
|
1.500
|
0
|
NS tỉnh, NS hỗ
trợ của Bộ VH
|
12
|
Xây dựng nhà lớp học trường THPT Nghĩa Dân
|
H.KĐ
|
2011-2012
|
2.646
|
|
1.300
|
300
|
1.000
|
Đã cấp 1 tỷ vốn
chương trình MTQG năm 2010
|
13
|
Đối ứng dự án nhà ở sinh viên cụm trường khu
vực thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
2009-2011
|
89.283
|
6.538
|
3.000
|
3.000
|
0
|
Đối ứng NS tỉnh
|
b
|
Công
trình đầu tư mới
|
|
|
|
0
|
8.500
|
8.500
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trường THPT chuyên Hưng Yên
|
TPHY
|
2012-2015
|
59.500
|
0
|
7.000
|
7.000
|
0
|
TPCP, NS tỉnh,
vốn Chương trình MTQG và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
2
|
Trường THPT Minh Châu (giai đoạn II)
|
H.YM
|
2012-2014
|
12.744
|
0
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
V
|
NGÀNH VĂN HOÁ THỂ THAO
|
|
|
|
|
17.500
|
17.500
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp:
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
1
|
Trạm tiếp sóng đài truyền hình tỉnh
|
H.KC
|
2009-2012
|
29.646
|
29.646
|
2.000
|
2.000
|
0
|
NS tỉnh
|
2
|
Nhà văn hóa huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
2011-2012
|
12.772
|
7.663
|
3.000
|
3.000
|
0
|
NS tỉnh 60%
|
b
|
Công
trình đầu tư mới
|
|
|
|
0
|
12.500
|
12.500
|
0
|
|
1
|
Xây dựng
Bảo tàng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2012-2015
|
65.930
|
0
|
4.000
|
4.000
|
0
|
NS tỉnh và vốn
hỗ trợ của Bộ, Ngành TƯ
|
2
|
Thư viện tỉnh
|
TPHY
|
2012-2015
|
77.901
|
0
|
8.000
|
8.000
|
0
|
NS tỉnh
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng nhà tưởng niệm danh nhân Phó
Đức Chính
|
H.VG
|
2012-2012
|
4.464
|
0
|
500
|
500
|
0
|
NS tỉnh hỗ trợ
|
VI
|
NGÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
36.000
|
36.000
|
0
|
|
a
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
23.500
|
23.500
|
0
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở
Nội vụ
|
TPHY
|
2010-2011
|
5.850
|
5.850
|
1.000
|
1.000
|
0
|
NS tỉnh
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
TPHY
|
2010-2012
|
13.456
|
13.456
|
4.000
|
4.000
|
0
|
NS tỉnh
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc Sở
Xây dựng Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2012
|
6.661
|
6.661
|
1.000
|
1.000
|
0
|
NS tỉnh
|
4
|
Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2013
|
27.001
|
16.201
|
2.000
|
2.000
|
0
|
Vốn TW hỗ trợ
40%, ngân sách tỉnh đối ứng 60%
|
5
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công
Thương
|
TPHY
|
2010-2012
|
1.819
|
1.819
|
500
|
500
|
0
|
|
6
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Thanh tra
tỉnh.
|
TPHY
|
2010-2012
|
4.479
|
4.479
|
1.000
|
1.000
|
0
|
Kinh phí thu
hồi sau thanh tra và NS tỉnh hỗ trợ.
|
7
|
Nhà làm việc khối cơ quan Huyện ủy huyện Tiên
Lữ
|
H. TL
|
2011-2012
|
11.393
|
7.975
|
4.000
|
4.000
|
0
|
NS tỉnh hỗ trợ
70%, NS huyện 30%
|
8
|
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc Sở Y tế Hưng Yên
|
TPHY
|
2011-2012
|
4.619
|
4.619
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
9
|
Công trình: Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc
Sở Tư pháp, tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2012
|
4.578
|
4.578
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
10
|
Trụ sở làm việc Trạm Khuyến nông huyện Phù Cừ
|
H. PC
|
2010-2011
|
2.979
|
2.979
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm hội
nghị tỉnh
|
TPHY
|
2011-2015
|
185.945
|
185.945
|
5.000
|
5.000
|
0
|
7,5 tỷ NS tỉnh
+50 tỷ nguồn tăng thu
|
b
|
Công
trình đầu tư mới
|
|
|
|
|
12.500
|
12.500
|
0
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài chính
|
TPHY
|
2012-2013
|
9.619
|
9.619
|
3.000
|
3.000
|
0
|
NS tỉnh
|
2
|
Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
TPHY
|
2012-2014
|
17.300
|
17.300
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng uỷ khối Dân chính Đảng
tỉnh và Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh
|
TPHY
|
2012-2014
|
28.752
|
28.752
|
5.000
|
5.000
|
0
|
NS tỉnh
|
4
|
Trụ sở làm việc Hội Văn học Nghệ thuật và Hội
Nhà báo Hưng Yên
|
TPHY
|
2012-2014
|
17.465
|
17.465
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
VII
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG,
HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
|
|
|
|
|
8.600
|
8.600
|
0
|
|
a
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
8.600
|
8.600
|
0
|
|
1
|
Phân đội sẵn sàng chiến đấu
|
TPHY
|
2010-2011
|
10.534
|
7.374
|
600
|
600
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Công an tỉnh
|
TPHY
|
2010-2014
|
205.156
|
18.000
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim
Động
|
H.KĐ
|
2010-2012
|
14.899
|
7.450
|
1.000
|
1.000
|
0
|
NS tỉnh 50%
|
4
|
Kho tàng
bến bãi chứa phương tiện vật tư cho nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn -
Bộ CHQS tỉnh
|
H. TL
|
2010-2012
|
2.813
|
2.813
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu
tư XD Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Mỹ Hào
|
H.MH
|
2010-2011
|
8.797
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
NS địa phương,
QP và vốn khác
|
VIII
|
HỖ TRỢ CÁC ĐỀ ÁN, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, THANH TOÁN
CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN
|
|
|
|
|
27.400
|
27.400
|
0
|
|
a
|
Hỗ trợ các đề án:
|
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
0
|
|
1
|
Đề án xây dựng nông thôn mới (khi có dự án
được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết)
|
Tỉnh HY
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Đề án phát triển kinh tế vũng bãi (khi có dự
án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết)
|
Tỉnh HY
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
3
|
Đề án phát
triển giao thông nông thôn (khi có dự án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết)
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
b
|
Chuẩn bị đầu tư:
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng
tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh
|
TPHY
|
|
|
|
500
|
500
|
0
|
|
2
|
Dự án thành phần của Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị đô thị cổ Phố Hiến gắn
với phát triển du lịch
|
TPHY
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
3
|
Khu liên hiệp thể dục, thể thao tỉnh
|
TPHY
|
|
|
|
400
|
400
|
0
|
|
4
|
Nhà làm
việc Thành uỷ thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
5
|
Nhà làm việc HĐND và UBND thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
6
|
Nhà Văn hoá huyện Kim Động
|
H. KĐ
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới nhà làm việc
Huyện ủy Phù Cừ
|
H. PC
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
8
|
Nhà làm việc UBND huyện Phù Cừ
|
H. PC
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
9
|
Trụ sở làm việc và phòng khám Ban bảo vệ, chăm
sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh
|
TPHY
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
10
|
Các dự án chuẩn bị đầu tư khác
|
|
|
|
|
800
|
800
|
0
|
|
c
|
Thanh toán các công trình đã quyết toán
|
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
d
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
3.400
|
3.400
|
|
|
PHÂN
BỔ VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC NĂM 2012
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Thời gian
KC-HT
|
Tổng mức đầu
tư
|
Kế hoạch năm
2012
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nguồn NSTT
|
Nguồn XSKT
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
98.384
|
37.500
|
34.500
|
3.000
|
|
A
|
Khối các trường THPT
|
|
|
98.384
|
19.500
|
19.500
|
0
|
|
I
|
Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
85.097
|
17.500
|
17.500
|
0
|
|
1
|
Mở rộng khuôn viên và xây dựng Nhà lớp học
Trường THPT Trưng Vương, huyện Văn Lâm
|
H.VL
|
2009-2011
|
8.505
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
2
|
Trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động (Giai
đoạn 1)
|
H.KĐ
|
2009-2011
|
9.426
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Khoái Châu (Hạng
mục : Nhà lớp học lý thuyết, nhà lớp học bộ môn và CTPT)
|
H.KC
|
2010-2012
|
13.721
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
4
|
Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT
Dương Quảng Hàm
|
H.VG
|
2010-2012
|
5.047
|
1.724
|
1.724
|
0
|
|
5
|
Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Văn Lâm
|
H.VL
|
2010-2012
|
6.594
|
1.276
|
1.276
|
0
|
Đã QT xong
|
6
|
Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐII) (Nhà bộ môn+ công
trình phụ trợ)
|
H.KC
|
2011-2013
|
13.450
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Kim Động (hạng
mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học)
|
H.KĐ
|
2011-2012
|
9.268
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân
Thi (giai đoạn II) (Cải tạo nhà 2 tầng và các HMPT)
|
H. ÂT
|
2011-2013
|
11.442
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
9
|
Xây dựng Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT
Trần Quang Khải
|
H.KC
|
2011-2012
|
7.644
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
II
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
13.287
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ- HM: Xây
mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường, thoát nước nội bộ
|
H. TL
|
2012-2014
|
9.996
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng nhà lớp học bộ môn trường THPT Nam
Khoái Châu
|
H.KC
|
2012-2013
|
3.291
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
B
|
Khối các trường
thuộc các huyện, thành phố
|
|
|
|
18.000
|
15.000
|
3.000
|
Sau khi thống nhất với các huyện, TP Liên ngành
sẽ có văn bản trình sau
|
KẾ
HOẠCH VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Kế hoạch vốn
năm 2012
|
Ghi chú
|
|
|
|
Tổng số:
|
62.800
|
|
|
1
|
Thành phố Hưng Yên
|
11.520
|
|
|
2
|
Huyện Văn Lâm
|
4.520
|
|
|
3
|
Huyện Mỹ Hào
|
5.130
|
|
|
4
|
Huyện Yên Mỹ
|
6.080
|
|
|
5
|
Huyện Văn Giang
|
3.770
|
|
|
6
|
Huyện Khoái Châu
|
8.030
|
|
|
7
|
Huyện Ân thi
|
7.040
|
|
|
8
|
Huyện Kim Động
|
6.430
|
|
|
9
|
Huyện Phù Cừ
|
4.760
|
|
|
10
|
Huyện Tiên Lữ
|
5.520
|
|
|
Nghị quyết 285/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 285/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Hưng Yên ban hành
4.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|