HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: số 70/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 về kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 về
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; số
55/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Báo cáo số 141/BC-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện
06 tháng đầu năm kế hoạch đầu tư công năm 2024 và dự kiến kế hoạch đầu tư công
năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 115/BC- HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025
1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự
ưu tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025
a) Phù hợp với quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ và các Nghị quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh
về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
b) Danh mục dự án phải thuộc kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án (đối
với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch là dự toán cho nhiệm vụ đầu
tư, nhiệm vụ quy hoạch được duyệt) trừ đi luỹ kế dự kiến giải ngân vốn đến hết
năm 2024 của nhiệm vụ, dự án và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 được cấp có thẩm quyền giao cho nhiệm vụ, dự án trừ đi số vốn
đã giải ngân năm 2021, 2022, 2023 và dự kiến giải ngân năm 2024. Mức vốn bố trí
cho từng nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong
năm 2025.
c) Trong từng ngành, lĩnh vực,
chương trình, thực hiện phân bổ vốn bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ
đọng xây dựng cơ bản (nếu có).
- Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng
trước còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
- Bố trí đủ vốn cho các dự án
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2025; các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2025, nhất là các dự án trọng điểm chào mừng Đại hội Đảng các cấp nhiệm
kỳ 2025-2030; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tham gia vào các dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư (PPP).
- Bố trí đủ vốn cho các dự án
chuyển tiếp theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bố trí vốn cho các nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ cấp bù lãi suất, phí quản lý, cấp
vốn điều lệ cho ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
- Bố trí đủ vốn theo tiến độ
cho các dự án trọng điểm, đường ven biển, dự án kết nối, có tác động lan tỏa,
liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững theo
tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bố trí vốn cho các dự án khởi
công mới đủ thủ tục đầu tư sau khi đã bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án nêu
trên.
d) Riêng đối với vốn nước
ngoài, việc bố trí kế hoạch phải theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành,
trong đó làm rõ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được
phân bổ cho chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Đối với các chương trình, dự án hỗn hợp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm
rõ mức vốn cấp phát và cho vay lại.
Việc bố trí vốn nước ngoài phải
phù hợp với nội dung của hiệp định, bảo đảm tiến độ và các cam kết khác đã ký với
nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, năng lực của chủ chương trình,
dự án và tiến độ thực hiện dự án.
2. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu
tư công năm 2025: 8.990.411 triệu đồng.
Trong đó:
a) Nguồn vốn ngân sách địa phương:
5.496.151 triệu đồng.
b) Nguồn vốn ngân sách trung
ương: 3.494.260 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Biểu số 01 đính kèm)
3. Dự kiến phương án phân bổ kế
hoạch đầu tư công năm 2025
a) Nguồn ngân sách địa phương:
5.496.151 triệu đồng.
- Dự phòng: 30.000 triệu đồng.
- Trả nợ vay đến hạn:
120.000 triệu đồng.
- Phân bổ cho cấp huyện:
2.378.726 triệu đồng.
Trong đó:
+ Phân bổ theo tiêu chí, định mức
nguồn ngân sách tập trung và nguồn thu sử dụng đất: 1.443.519 triệu đồng.
+ Phân bổ thực hiện nghị quyết
của HĐND tỉnh: 935.207 triệu đồng.
- Phân bổ cho dự án cấp tỉnh và
hỗ trợ cấp huyện: 2.967.425 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách trung ương:
3.494.260 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn chương trình mục tiêu quốc
gia: 909.406 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
2.207.395 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài ngân sách
trung ương cấp phát: 377.459 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Biểu số 02 đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết; đồng thời, thực hiện một số nội dung sau:
a) Hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch
đầu tư công năm 2025, trình các cơ quan trung ương theo quy định.
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
theo dõi, cập nhật các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, quyết định của trung ương
liên quan đến xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025 và thông báo của trung
ương về số vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước và vốn nước ngoài) hỗ trợ
cho tỉnh; theo dõi sát tình hình thu, chi ngân sách năm 2024 và dự kiến số thu,
chi ngân sách năm 2025, tổng hợp đầy đủ các nguồn vốn đưa vào cân đối ngay
trong kế hoạch đầu tư công năm 2025, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất; đồng
thời, rà soát, cắt giảm một số nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết để bổ sung
chi đầu tư.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng 7 năm
2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (2).
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Vinh
|
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục nguồn vốn
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch vốn giao giai đoạn 2021 -
2024
|
Tỷ lệ giao KHV giai đoạn 2021 - 2024 so với kế hoạch trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Dự kiến KHV năm 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
|
TỔNG SỐ
|
38.254.356
|
29.263.945
|
5.610.674
|
8.044.429
|
8.700.765
|
6.908.077
|
76%
|
8.990.411
|
|
TRONG ĐÓ: ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI
|
30.078.881
|
22.360.471
|
3.637.644
|
6.311.985
|
7.130.765
|
5.280.077
|
74%
|
7.718.410
|
A
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
25.894.379
|
20.398.228
|
4.341.851
|
5.739.745
|
5.603.530
|
4.713.102
|
79%
|
5.496.151
|
|
Trong đó: Đưa vào cân đối đầu tư
|
17.718.904
|
13.494.754
|
2.368.821
|
4.007.301
|
4.033.530
|
3.085.102
|
76%
|
4.224.150
|
1
|
Vốn
theo tiêu chí, định mức
|
4.826.700
|
4.254.975
|
856.251
|
910.838
|
1.287.093
|
1.200.793
|
88%
|
571.725
|
2
|
Nguồn
thu sử dụng đất
|
12.536.047
|
9.936.046
|
2.323.030
|
2.613.016
|
2.300.000
|
2.700.000
|
79%
|
2.600.001
|
|
Trong đó: Đưa vào cân đối đầu tư
|
4.360.572
|
3.032.572
|
350.000
|
880.572
|
730.000
|
1.072.000
|
70%
|
1.328.000
|
3
|
Nguồn
xổ số kiến thiết
|
422.382
|
342.382
|
75.846
|
86.536
|
80.000
|
100.000
|
81%
|
80.000
|
4
|
Nguồn
vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi
|
5.017.618
|
3.983.564
|
659.563
|
1.490.055
|
1.446.437
|
387.509
|
79%
|
1.034.054
|
5
|
Nguồn
bội chi ngân sách địa phương
|
2.939.331
|
1.728.960
|
274.860
|
639.300
|
490.000
|
324.800
|
59%
|
1.210.371
|
6
|
Nguồn
vốn khác giao cho các địa phương
|
152.301
|
152.301
|
152.301
|
|
|
|
100%
|
-
|
B
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
12.359.977
|
8.865.717
|
1.268.823
|
2.304.684
|
3.097.235
|
2.194.975
|
72%
|
3.494.260
|
I
|
VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
|
3.615.529
|
2.706.123
|
-
|
900.558
|
895.760
|
909.805
|
75%
|
909.406
|
1
|
Phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
1.344.209
|
967.041
|
|
259.381
|
339.115
|
368.545
|
72%
|
377.168
|
2
|
Giảm
nghèo bền vững
|
1.346.045
|
1.141.377
|
|
397.937
|
378.525
|
364.915
|
85%
|
204.668
|
3
|
Xây
dựng nông thôn mới
|
925.275
|
597.705
|
|
243.240
|
178.120
|
176.345
|
65%
|
327.570
|
II
|
VỐN ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
|
5.676.969
|
3.469.574
|
699.353
|
839.001
|
1.072.900
|
858.320
|
61%
|
2.207.395
|
III
|
VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
621.000
|
621.000
|
|
|
621.000
|
-
|
100%
|
-
|
IV
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
|
2.446.479
|
2.069.020
|
569.470
|
565.125
|
507.575
|
426.850
|
85%
|
377.459
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục nguồn vốn
|
Kế hoạch vốn năm 2024
|
Dự kiến kế hoạch vốn năm 2025
|
So sánh KH25/ KH24
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn ngân sách trung ương
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn ngân sách trung ương
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Theo tiêu chí, định mức
|
Nguồn thu sử dụng đất
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi
|
Nguồn bội chi
|
Vốn trong nước Chương trình MTQG/ theo
ngành, lĩnh vực
|
Vốn nước ngoài
|
|
TỔNG SỐ
|
6.906.868
|
4.711.893
|
2.194.975
|
8.990.411
|
5.496.151
|
571.725
|
2.600.001
|
80.000
|
1.034.054
|
1.210.371
|
3.494.260
|
3.116.801
|
377.459
|
130%
|
A
|
DỰ PHÒNG VÀ TRẢ NỢ VAY
|
141.200
|
141.200
|
-
|
150.000
|
150.000
|
30.000
|
-
|
-
|
120.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
106%
|
1
|
Dự
phòng
|
30.000
|
30.000
|
-
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Trả
nợ vay đến hạn
|
111.200
|
111.200
|
-
|
120.000
|
120.000
|
|
|
|
120.000
|
|
-
|
|
|
108%
|
B
|
PHÂN BỔ CHO CẤP HUYỆN
|
3.886.487
|
2.976.682
|
909.805
|
3.288.132
|
2.378.726
|
226.725
|
1.672.001
|
-
|
480.000
|
-
|
909.406,0
|
909.406
|
-
|
85%
|
I
|
Theo tiêu chí, định mức nguồn ngân sách tập trung và nguồn thu sử dụng đất
|
2.187.238
|
2.187.238
|
-
|
1.443.519
|
1.443.519
|
171.518
|
1.272.001
|
|
|
|
-
|
|
|
66%
|
II
|
Thực hiện các Nghị quyết HĐND tỉnh
|
1.699.249
|
789.444
|
909.805
|
1.844.613
|
935.207
|
55.207
|
400.000
|
|
480.000
|
-
|
909.406
|
909.406
|
|
109%
|
C
|
PHÂN BỔ KHỐI NGÀNH VÀ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
2.787.010
|
1.594.011
|
1.285.170
|
5.552.279
|
2.967.425
|
315.000
|
928.000
|
80.000
|
434.054
|
1.210.371
|
2.584.854
|
2.207.395
|
377.459
|
199%
|