HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2022/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 40 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND-VHXH ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản
xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH,
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2022:
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ
quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường;
Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ;
Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi;
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ;
Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
Xây dựng, quản lý dự án.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:
Đào tạo kỹ thuật sản xuất, tập huấn
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường;
Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi;
Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất,
cung ứng dịch vụ giống cây trồng, vật nuôi;
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ.
2. Mẫu hồ sơ dự
án, kế hoạch liên kết đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị: giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định hiện hành của Chính phủ,
bộ, ngành hướng dẫn các địa phương thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch liên kết
a) Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án,
kế hoạch liên kết
Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến
thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề
xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo Mẫu hồ sơ tại
khoản 2 Điều 3 Quy định này.
b) Bước 2: Thẩm định dự án, kế hoạch
liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ sơ đề
xuất đến cơ quan thường trực (Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 gửi Ban Dân tộc tỉnh) tổng hợp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định.
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và bộ phận giúp việc
cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ngành theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết; đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, cơ quan thường trực của các chương trình mục tiêu
quốc gia và các thành phần khác.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết có quy mô vốn đầu tư trên 03 tỷ
đồng hoặc được thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện trở lên. Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết, mô hình đối với các trường hợp còn lại.
Trường hợp dự án, kế hoạch liên kết không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan
được giao thẩm quyền phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 4. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025:
Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ;
Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi;
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ;
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của
các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm;
Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ
gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;
Tổ chức đi thực tế học tập các dự án
có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự
toán được giao;
Xây dựng, quản lý dự án.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của
các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm;
Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất,
cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi;
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
2. Mẫu hồ sơ đề
xuất dự án, phương án sản xuất: giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định
hiện hành của Chính phủ, bộ, ngành hướng dẫn các địa phương thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
phương án sản xuất:
a) Bước 1: Xây dựng dự án, phương án
sản xuất
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng hồ sơ dự án
theo Mẫu hồ sơ tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
b) Bước 2: Tiếp nhận và thẩm định dự
án, phương án sản xuất
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự
án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự
kiến triển khai dự án, phương án sản xuất để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
định. Đối với các dự án, phương án sản xuất triển khai trên địa bàn 02 xã thì gửi
hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ
thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất. Thành phần Tổ thẩm định bao
gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo
phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành phần khác.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án, phương án
sản xuất
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời
gian 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
phê duyệt dự án, phương án sản xuất. Trường hợp dự án, phương án sản xuất không
đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Điều 5. Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025:
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ
quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường;
Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ;
Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi;
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ;
Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của
các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm;
Hỗ trợ cán bộ trực
tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;
Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị
quyết định trong phạm vi dự toán được giao;
Xây dựng, quản lý dự án.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3
và điểm b khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
2. Mẫu hồ sơ
Áp dụng theo Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch, phương án sản xuất:
a) Xây dựng dự án
Cơ quan được bố trí
kinh phí để thực hiện dự án giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện
dự án phải tiến hành khảo sát, xây dựng dự án theo mẫu hồ sơ tại khoản 2 Điều 5
Quy định này.
b) Phê duyệt dự án
Thủ trưởng cơ quan được bố trí kinh
phí xem xét, quyết định phê duyệt dự án.
c) Lựa chọn đơn vị thực hiện dự án
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách Nhà nước./.