|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
212/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cường
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
212/2010/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 13 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010
của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Hưng Yên; Quyết định
3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi NSNN năm
2011; Quyết định 288/QĐ-BKH ngày 24/11/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao
chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc NSNN năm 2011;
Sau khi xem xét Báo cáo số
105/BC-UBND ngày 29/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện
nhiệm vụ đầu tư XDCB năm 2010 và kế hoạch XDCB năm 2011, Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2010:
Tổng nguồn vốn đầu tư phát
triển năm 2010 của tỉnh là 1.011,447 tỷ đồng; trong đó: Ngân sách tập trung
272,48 tỷ đồng (Trung ương giao 212,48 tỷ đồng, nguồn địa phương cân đối thêm
60 tỷ đồng), nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ đồng, nguồn thu tiền sử dụng
đất 300 tỷ đồng, nguồn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu của địa phương 55,05 tỷ
đồng, vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu quốc gia 18 tỷ đồng,
vốn nước ngoài ODA 30 tỷ đồng; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 329,917 tỷ đồng
(Thủy lợi 105 tỷ đồng, giao thông 50 tỷ đồng, y tế 61,7 tỷ đồng; kiên cố hóa
trường, lớp học 43,217 tỷ đồng, xây dựng ký túc xá sinh viên 70 tỷ đồng).
Việc triển khai thực hiện kế
hoạch đầu tư XDCB năm 2010 có nhiều thuận lợi, giá cả các nguyên, vật liệu xây
dựng biến động không nhiều; các chính sách về đầu tư và xây dựng tương đối đồng
bộ và ổn định; hầu hết các chủ đầu tư đã có kinh nghiệm hơn trong việc quản lý
dự án. Đến 30/9/2010 số vốn của tất cả các lĩnh vực đã được giải ngân bằng và
vượt tỷ lệ theo quy định.
Tuy nhiên, vẫn còn một số công
trình triển khai quá chậm, đến nay chưa đấu thầu, chỉ định thầu, thi công; công
tác giải phóng mặt bằng một số dự án triển khai quá chậm, ảnh hưởng nhiều đến
tiến độ thi công và giải ngân vốn. Năng lực của một số đơn
vị tư vấn còn kém, đặc biệt tư vấn lập dự án, thiết kế, tư vấn khảo sát, dẫn
đến chất lượng một số hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật thi công dự toán, hồ sơ
đấu thầu phải chỉnh sửa, bổ sung nhiều, làm chậm tiến độ thi công. Một số dự án
quan trọng của tỉnh như: Dự án củng cố nâng cấp đê tả sông Hồng; dự án cải tạo,
mở rộng, nạo vét sông Điện Biên; dự án nạo vét thoát lũ khẩn cấp sông Cửu An,
sông Đồng Quê triển khai rất chậm. Một số chủ
đầu tư trách nhiệm chưa cao, đặc biệt là việc giải ngân vốn trong khi công
trình đã khởi công hoặc đã có khối lượng thực hiện nhưng không làm thủ tục tạm
ứng hoặc giải ngân cho các nhà thầu, ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân chung toàn
tỉnh, dẫn đến một số công trình phải điều chuyển vốn. Một số huyện chưa chấp
hành quy định của tỉnh về phân bổ nguồn vốn hỗ trợ xây dựng trụ sở xã, phường
(khởi công mới nhiều, không thanh toán trả nợ cho các công trình chuyển tiếp).
II. Kế hoạch
đầu tư XDCB năm 2011:
A. Tổng nguồn vốn đầu tư
phát triển năm 2011 là 869,2 tỷ đồng (chưa bao gồm
vốn chương trình mục tiêu Quốc gia), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung Trung ương giao
267,6 tỷ đồng.
- Nguồn hỗ
trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn địa phương cân đối thêm 43 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 6 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 450 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Chính phủ hỗ trợ theo mục tiêu của
địa phương 60,6 tỷ đồng.
- Vốn ODA 40 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia (Khi Trung ương giao, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh
phân bổ).
B. Phân bổ như sau:
Nguồn ngân sách tập trung Trung
ương giao 267,6 tỷ đồng được phân bổ như sau:
1. Phần vốn phân cấp cho các
huyện, thành phố: 54 tỷ đồng:
Thực hiện theo Nghị quyết số
142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Căn cứ vào số vốn được phân bổ,
các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phân bổ theo đúng quy định của Luật Ngân
sách, bảo đảm hiệu quả, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, huy động
cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; bảo đảm tính công khai, minh
bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
Trong quá trình phân bổ vốn các
công trình, dự án; các huyện, thành phố phải phân bổ vốn ngay từ đầu năm và chỉ
được đầu tư hỗ trợ cho các dự án theo các quy định của nhà nước và của tỉnh.
2. Phần vốn tập trung thuộc
tỉnh quản lý: 213,6 tỷ đồng, dự kiến phân bổ như
sau:
- Thanh toán trả nợ khoản vay
Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia: 27,5 tỷ đồng.
- Thanh toán các công trình đã
quyết toán xong, hỗ trợ 3 Đề án (Đề án xây dựng
nông thôn mới, Đề án phát triển chăn nuôi xa khu dân cư và Đề án phát triển
kinh tế vùng bãi), chuẩn bị đầu tư: tổng số 27,1 tỷ đồng.
- Số còn lại ưu tiên phân bổ
cho các công trình chuyển tiếp, dành một phần để đầu tư cho các công trình xây
dựng mới quan trọng của tỉnh.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp cung
cấp hàng hoá, dịch vụ công ích: 2 tỷ đồng phân bổ
theo hướng dẫn của Trung ương.
4. Nguồn địa phương cân đối thêm 43 tỷ đồng:
- Đầu tư đối ứng cho Đề án kiên cố hoá trường,
lớp học 34,5 tỷ đồng.
- Còn lại 8,5 tỷ đồng phân bổ
cho các công trình của tỉnh quản lý.
5. Nguồn thu từ tiền sử dụng
đất:
Tổng nguồn vốn thu từ tiền sử
dụng đất 450 tỷ đồng; trong đó: Trích lập quỹ phát triển đất 34,5 tỷ đồng; ghi
thu ghi chi phần thu từ đổi đất lấy hạ tầng khu đô thị Thăng Long 170 tỷ; phần
điều tiết cấp huyện quản lý 188,5 tỷ; phần điều tiết cấp xã 57 tỷ.
6. Nguồn thu từ xổ số kiến
thiết 6 tỷ đồng,
được phân bổ như sau:
- Đối ứng cho đề án kiên cố hoá
trường, lớp học 3 tỷ đồng.
- Phần còn lại 3 tỷ đồng phân
bổ cho một số công trình của tỉnh quản lý thuộc khối giáo dục, y tế.
7. Các nguồn vốn Trung ương
hỗ trợ theo mục tiêu, vốn chương trình mục tiêu Quốc gia 60,6 tỷ đồng, cân đối cho các chương trình, dự án đã được các bộ, ngành Trung
ương chấp thuận.
8. Vốn ODA: 40 tỷ đồng. Là nguồn vốn Chính phủ giao cho tỉnh vận động các nhà tài trợ đầu
tư vào các dự án của địa phương, được giải ngân theo tiến độ triển khai dự án.
9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng Trụ sở các xã (sử
dụng từ nguồn vượt thu năm 2010, số tiền 50
tỷ đồng, UBND tỉnh thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh phân bổ).
Danh mục cụ thể: (Có phụ lục
chi tiết kèm theo).
III. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XIV - Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua ./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
Biểu: 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Kế hoạch năm
2011
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nguồn NSTT
|
Nguồn XSKT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
225.100
|
222.100
|
3.000
|
|
I
|
Ngành Nông nghiệp -
Thủy lợi
|
|
24.400
|
24.400
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
11.400
|
11.400
|
0
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện
Khoái Châu
|
H.KC
|
2.400
|
2.400
|
0
|
|
2
|
Trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
3
|
Xây dựng các công trình trên sông Đống Lỗ -
Tính Linh
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng kênh mương Trần Thành Ngọ
|
H.MH
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
13.000
|
13.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện
Mỹ Hào
|
H.MH
|
6.000
|
6.000
|
0
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Uyển, huyện Khoái
Châu
|
H.KC
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp sông 5 xã, huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
4
|
Xây dựng trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào
|
H.MH
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
5
|
Xây dựng trạm bơm Hưng Long
|
H.MH
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
II
|
Ngành giao thông vận
tải
|
|
54.000
|
54.000
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
39.500
|
39.500
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn
Km31+700 đến Km34+900
|
H.KĐ
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng
công trình cầu Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn Km
15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1)
|
H.KC
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 204 đoạn
Km2+0,00-km5+200 (Dốc Kênh-Cầu Khé) huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
6.000
|
6.000
|
0
|
|
5
|
Trả nợ vốn vay Quỹ đầu tư phát triển (đầu tư
cho giao thông nông thôn)
|
|
27.500
|
27.500
|
0
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
14.500
|
14.500
|
0
|
|
1
|
Xây dựng công trình đường nối KCN Tân Quang
với đường QL5, huyện Văn Lâm
|
H.VL
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng công trình cầu Ngọc Lịch (xây dựng
cầu, QL dự án, tư vấn, chi khác)
|
H.VL
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500 –
Km11+115 (Bô Thời - Xuân Trúc)
|
H.ÂT
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nút giao thông giữa
QL 39 với đường huyện 38B
|
H.KĐ
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Minh Châu - Lý
Thường Kiệt - Đào Dương
|
H.YM
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
6
|
Xây dựng cầu qua sông Hòa Bình vào Trung tâm Y
tế huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
500
|
500
|
0
|
|
III
|
Ngành Y tế
|
|
18.000
|
18.000
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
16.000
|
16.000
|
0
|
|
1
|
Khu điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai
đoạn I và II)
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
2
|
Trụ sở Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm (tên
cũ: Trung tâm Dân số gia đình trẻ em tỉnh HY)
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Trụ sở Trung tâm Truyền thông giáo dục sức
khỏe tỉnh
|
TPHY
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
4
|
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
5
|
Xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, Bệnh
viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên
|
H.KĐ
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Phố Nối
(Giai đoạn II)
|
H.MH
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ
truyền
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
IV
|
Ngành Giáo dục, Đào
tạo và Khoa học công nghệ
|
|
37.000
|
34.000
|
3.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
21.300
|
18.300
|
3.000
|
|
1
|
Trường chính trị Nguyễn Văn Linh (Nhà giảng
đường)
|
TPHY
|
1.300
|
1.300
|
0
|
|
2
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp huyện
Mỹ Hào
|
H.MH
|
1.500
|
0
|
1.500
|
|
3
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành
phố HY
|
TPHY
|
2.500
|
1.000
|
1.500
|
|
4
|
Trường THPT Hoàng Hoa Thám
|
H.TL
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
5
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
6
|
Nhà hội trường kết hợp với thư viện và nhà ăn
kết hợp câu lạc bộ sinh viên, trường Trung cấp nghề Hưng Yên
|
TPHY
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
7
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên Phố Nối (GĐ1)
|
H.YM
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
8
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 1
|
Tỉnh HY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
9
|
Nhà lớp học bộ môn và phục vụ học tập - trường
THPT Yên Mỹ
|
H.YM
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
15.700
|
15.700
|
0
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hưng
Yên
|
Tỉnh HY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ GPMB khu KTX sinh viên Khu Đại học Phố
Hiến - TP Hưng Yên
|
TP Hưng Yên
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp nhà nội trú và xây dựng mới
xưởng may Trường Phục hồi chức năng huyện Tiên Lữ
|
H.TL
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên
|
Tỉnh HY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
5
|
Các công trình phụ trợ trường THPT Nguyễn
Trung Ngạn, huyện Ân Thi (Nhà để xe, sân bê tông, rãnh thoát nước)
|
H.ÂT
|
700
|
700
|
0
|
|
6
|
Xây dựng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
(giai đoạn 1)
|
TPHY
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
7
|
Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội,
sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
V
|
Ngành Văn hóa thể thao
|
|
15.200
|
15.200
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
6.200
|
6.200
|
0
|
|
1
|
Trạm tiếp sóng Đài Truyền hình tỉnh
|
H.KC
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng công viên, cây xanh - Quảng trường
Trung tâm tỉnh
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Khu công viên cây xanh và nâng cấp phần mộ
thân phụ cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh
|
H.YM
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Nhà lưu niệm nơi thành lập Ban Tỉnh ủy lâm
thời tỉnh Hưng Yên
|
H.ÂT
|
1.200
|
1.200
|
0
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
9.000
|
9.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng Bảo tảng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Nhà văn hóa huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
VI
|
Ngành quản lý nhà nước
|
|
39.000
|
39.000
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
22.500
|
22.500
|
0
|
|
1
|
Xây dựng công trình trụ sở làm việc Công ty
khai thác công trình thủy lợi Hưng Yên
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng trụ sở làm việc Sở Thông tin và
Truyền thông
|
TPHY
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở
Nội vụ
|
TPHY
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Huyện ủy huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Trạm khuyến nông huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
600
|
600
|
0
|
|
6
|
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
TPHY
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Sở
Xây dựng Hưng Yên
|
TPHY
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND và UBND
huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
1.900
|
1.900
|
0
|
|
9
|
Đối ứng dự án xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng
tỉnh Hưng Yên.
|
TPHY
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
b
|
Công trình xây dựng mới
|
|
16.500
|
16.500
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư pháp
tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
2
|
Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
TPHY
|
7.500
|
7.500
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nhà làm việc Sở Y tế
|
TPHY
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công
Thương
|
TPHY
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
5
|
Nhà làm việc khối cơ quan Huyện ủy huyện Tiên
Lữ
|
H.TL
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
6
|
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Thanh
tra tỉnh
|
TPHY
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
VII
|
Công trình công cộng,
hỗ trợ an ninh, quốc phòng và các công trình khác
|
|
10.400
|
10.400
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
9.400
|
9.400
|
0
|
|
1
|
Phân đội sẵn sàng chiến đấu
|
TPHY
|
1.400
|
1.400
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Công an tỉnh
|
TPHY
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự huyện Phù
Cừ
|
H.PC
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim
Động
|
H.KĐ
|
1.200
|
1.200
|
0
|
|
5
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp Ban CHQS huyện Yên
Mỹ
|
H.YM
|
300
|
300
|
0
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng doanh trại Ban CHQS
huyện Mỹ Hào
|
H.MH
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
b
|
Công trình xây dựng mới
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
1
|
Kho tàng bến bãi chứa phương tiện vật tư cho
nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn - Bộ CHQS tỉnh
|
H.TL
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
VIII
|
Hỗ trợ các đề án,
chuẩn bị đầu tư, thanh toán các công trình quyết toán
|
|
27.100
|
27.100
|
0
|
|
a
|
Hỗ trợ các đề án:
|
|
15.000
|
15.000
|
0
|
|
1
|
Đề án xây nông thôn mới (khi có dự án được
duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết)
|
Tỉnh HY
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Phát triển kinh tế vùng bãi (khi có dự án được
duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết)
|
Tỉnh HY
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
3
|
Phát triển chăn nuôi xa khu dân cư (khi có dự
án được duyệt sẽ trình phân bổ chi tiết)
|
Tỉnh HY
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
b
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
7.000
|
7.000
|
0
|
|
1
|
Nhà tưởng niệm đồng chí Lê Văn Lương
|
H.VG
|
300
|
300
|
0
|
|
2
|
Trường THPT Trần Hưng Đạo (nhà lớp học 15
phòng, san nền, tường rào, công trình phụ trợ)
|
H.TL
|
300
|
300
|
0
|
|
3
|
Đường nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng
Yên với đường ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh
|
H.MH
|
500
|
500
|
0
|
|
4
|
Khu liên hợp thể thao tỉnh
|
TPHY
|
500
|
500
|
0
|
|
5
|
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc của Ban quản
lý các KCN
|
H.MH
|
200
|
200
|
0
|
|
6
|
Thư viện tỉnh
|
TPHY
|
300
|
300
|
0
|
|
7
|
Dự án thành phần của Đề án bảo tồn, tôn tạo và
phát huy giá trị đô thị cổ Phố Hiến gắn với phát triển du lịch
|
TPHY
|
500
|
500
|
0
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc khối đoàn thể
huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
200
|
200
|
0
|
|
9
|
Nhà làm việc Thành ủy thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
500
|
500
|
0
|
|
10
|
Nhà làm việc HĐND và UBND thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
500
|
500
|
0
|
|
11
|
Nhà làm việc Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà
báo tỉnh HY
|
TPHY
|
100
|
100
|
0
|
|
12
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban của Đảng
|
TPHY
|
200
|
200
|
0
|
|
13
|
Nhà làm việc Đảng ủy khối Dân Chính Đảng và
Đảng ủy khối doanh nghiệp
|
TPHY
|
200
|
200
|
0
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh HY
|
TPHY
|
100
|
100
|
0
|
|
15
|
Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở NN&PTNT
|
TPHY
|
200
|
200
|
0
|
|
16
|
Trụ sở làm việc liên cơ quan: Hội Phụ nữ, Hội Nông
dân, Hội Cựu chiến binh
|
TPHY
|
100
|
100
|
0
|
|
17
|
Trụ sở làm việc và phòng khám Ban bảo vệ, chăm
sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
TPHY
|
200
|
200
|
0
|
|
18
|
Tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh
|
TPHY
|
500
|
500
|
0
|
|
19
|
Nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh Hưng Yên (Nhà lớp
học, tường rào…)
|
TPHY
|
100
|
100
|
0
|
|
20
|
Các dự án chuẩn bị đầu tư khác
|
0
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
c
|
Thanh toán các công trình đã quyết toán
|
|
5.100
|
5.100
|
0
|
|
1
|
Thanh toán các công trình đã quyết toán
|
0
|
5.100
|
5.100
|
0
|
|
Biểu: 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CỦA
CHÍNH PHỦ CHO MỤC TIÊU CỦA ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Kế hoạch năm
2011
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG SỐ
|
|
60.600
|
|
I
|
Cơ sở hạ tầng du lịch
|
|
7.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
3.000
|
|
1
|
Hạ tầng khu di tích lịch sử Đền Phù Ủng, huyện
Ân Thi (giai đoạn II)
|
H.ÂT
|
1.000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch
sử Đền Tống Trân - Cúc Hoa
|
H.PC
|
2.000
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
4.000
|
|
1
|
Xây dựng công trình đường vào chùa Nôm, huyện
Văn Lâm
|
H.VL
|
1.500
|
|
2
|
Kè bờ và cải tạo đường bao quanh đầm Dạ Trạch,
huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
1.300
|
|
3
|
Kè mái sông Lư Giang và nhà vệ sinh công cộng
Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông
|
H.YM
|
1.000
|
|
4
|
Chuẩn bị đầu tư: Xây dựng khu vệ sinh công
cộng, tường và đường bao quanh đền Đa Hòa, huyện KC
|
H.KC
|
200
|
|
II
|
Chương trình nâng
cấp đê sông, đê biển
|
|
15.000
|
|
1
|
Kè Phi liệt
|
H.VG
|
10.000
|
|
2
|
Kè sông Hòa Bình (đoạn qua thành phố Hưng Yên)
|
TPHY
|
5.000
|
|
III
|
Hỗ trợ các trung tâm
y tế tỉnh
|
|
9.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
9.000
|
|
1
|
Bệnh viện Sản, Nhi
|
H.KĐ
|
5.000
|
|
2
|
Xây dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa
Phố Nối tỉnh HY (GĐ2)
|
H.MH
|
2.000
|
|
3
|
Cải tạo,
nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
2.000
|
|
IV
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở
xã
|
|
5.000
|
|
1
|
Trụ sở làm
việc Đảng ủy - HĐND và UBND xã Dị Chế
|
H.TL
|
1.000
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND và UBND xã
Quang Hưng
|
H.PC
|
1.000
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND, UBND xã Dương
Quang
|
H.MH
|
1.000
|
|
4
|
Trụ sở làm
việc Đảng ủy - HĐND, UBND xã Vũ Xá
|
H.KĐ
|
1.000
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND, UBND xã Bình Kiều
|
H.KC
|
1.000
|
|
V
|
Hỗ trợ hộ nghèo về
nhà ở (QĐ 167/QĐ-TTg)
|
|
9.600
|
|
VI
|
Đối ứng các công
trình ODA
|
|
15.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
15.000
|
|
1
|
Đối ứng dự án năng lượng nông thôn 2 (REII)
(cả 2 giai đoạn)
|
Tỉnh
|
5.800
|
|
2
|
Đối ứng dự án Hệ thống cấp nước TXHY (ODA Phần
Lan)
|
TPHY
|
5.000
|
|
3
|
Đối ứng dự án trạm bơm Mai Xá B - huyện Tiên Lữ
|
H.TL
|
1.200
|
|
4
|
Đối ứng dự án nước vệ sinh các thị trấn
|
Tỉnh HY
|
3.000
|
|
|
- Chi hoạt động thường xuyên Ban điều phối
Chương trình nước và vệ sinh các thị trấn, tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
100
|
|
|
- Dự án thoát nước và vệ sinh thị trấn Yên Mỹ
|
H.YM
|
120
|
|
|
- Dự án thoát nước và vệ sinh thị tứ Toàn
Thắng, Kim Động
|
H.KĐ
|
120
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước TT
Phùng Hưng, huyện Tiên Lữ
|
H.TL
|
80
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước thị
tứ Toàn Thắng, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
80
|
|
|
- Hợp phần nước thị trấn Ân Thi (Phần thoát
nước)
|
H.ÂT
|
1.500
|
|
|
- Hợp phần nước thị trấn Ân Thi (Phần cấp nước)
|
H.ÂT
|
1.000
|
|
Biểu: 03
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP
HỌC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN ĐỐI ỨNG CỦA TỈNH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Kế hoạch vốn
năm 2011
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nguồn NSTT
|
Nguồn XSKT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
37.500
|
34.500
|
3.000
|
|
A
|
Khối các trường THPT
|
|
18.000
|
18.000
|
-
|
|
I
|
Các công trình chuyển tiếp
|
|
13.500
|
13.500
|
-
|
|
1
|
Nhà lớp học 3 tầng, 15 phòng học trường THPT
Văn Giang, huyện Văn Giang
|
H.VG
|
500
|
500
|
-
|
|
2
|
Nhà lớp học 3 tầng (15 phòng học), trường THPT
Trưng Vương
|
H.VL
|
500
|
500
|
-
|
|
3
|
Nhà lớp học
trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
500
|
500
|
-
|
|
4
|
Nhà thí nghiệm thực hành trường THPT Trần
Quang Khải
|
H.KC
|
500
|
500
|
-
|
|
5
|
Trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động (Giai
đoạn 1)
|
H.KĐ
|
500
|
500
|
-
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ
|
H.TL
|
500
|
500
|
-
|
|
7
|
Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Mỹ Hào
|
H.MH
|
500
|
500
|
-
|
|
8
|
Trường THPT Khoái Châu (Hạng mục: Nhà lớp học
lý thuyết, nhà lớp học bộ môn và CTPT)
|
H.KC
|
1.700
|
1.700
|
-
|
|
9
|
Trường THPT Ân Thi (Nhà lớp học lý thuyết và
nhà hiệu bộ)
|
H.ÂT
|
1.700
|
1.700
|
-
|
|
10
|
Nhà đa năng
và các hạng mục phụ trợ trường THPT Dương Quảng Hàm
|
H.VG
|
1.500
|
1.500
|
-
|
|
11
|
Trường THPT Đức Hợp
|
H.KĐ
|
1.700
|
1.700
|
-
|
|
12
|
Trường THPT Văn Lâm (hạng mục Nhà lớp học lý
thuyết)
|
H.VL
|
1.700
|
1.700
|
-
|
|
13
|
Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐII) (Nhà lớp học)
|
H.KC
|
1.700
|
1.700
|
-
|
|
II
|
Các công trình khởi công mới
|
|
4.500
|
4.500
|
-
|
|
1
|
Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ
môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học)
|
H.KĐ
|
1.300
|
1.300
|
-
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân
Thi (giai đoạn II) (Cải tạo nhà 2 tầng và các HMPT)
|
H.ÂT
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
3
|
Nhà lớp học lý thuyết trường THPT Trần Quang
Khải
|
H.KC
|
1.200
|
1.200
|
-
|
|
B
|
Khối các trường thuộc các huyện, thành phố
|
|
19.500
|
16.500
|
3.000
|
Sau khi thống nhất với các
huyện, liên ngành sẽ có văn bản trình sau
|
Biểu: 04
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2011 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Tên các
huyện, thành phố
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
tập trung tỉnh phân cấp
|
Nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Huyện
|
Xã
|
|
Tổng số:
|
299.500
|
54.000
|
188.500
|
57.000
|
|
1
|
Thành phố Hưng Yên
|
93.910
|
9.910
|
84.000
|
-
|
|
2
|
Huyện Văn Lâm
|
32.390
|
3.890
|
25.500
|
3.000
|
|
3
|
Huyện Mỹ Hào
|
18.420
|
4.420
|
2.000
|
12.000
|
|
4
|
Huyện Yên Mỹ
|
43.730
|
5.230
|
35.500
|
3.000
|
|
5
|
Huyện Văn Giang
|
20.740
|
3.240
|
2.500
|
15.000
|
|
6
|
Huyện Khoái Châu
|
25.400
|
6.900
|
15.500
|
3.000
|
|
7
|
Huyện Ân Thi
|
13.050
|
6.050
|
1.000
|
6.000
|
|
8
|
Huyện Kim Động
|
32.530
|
5.530
|
21.000
|
6.000
|
|
9
|
Huyện Phù Cừ
|
7.590
|
4.090
|
500
|
3.000
|
|
10
|
Huyện Tiên Lữ
|
11.740
|
4.740
|
1.000
|
6.000
|
|
Nghị quyết 212/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 212/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do tỉnh Hưng Yên ban hành
3.713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|