HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN
SÁCH, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN; DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI
HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ VÀ CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG
TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế
hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số
2088/TTr-UBND, ngày 13 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định
thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện và cấp xã; thời gian Ủy ban
nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công
tác lập báo cáo của Ủy ban nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 546/BC-HĐND
ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân
sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời
hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã và các biểu mẫu phục vụ công
tác lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh.
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quy định thời gian ủy ban nhân dân các cấp gửi đến Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp
báo cáo: Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán, phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán
ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho cơ quan, đơn vị ngân sách
cấp dưới; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện và cấp xã; biểu mẫu
của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và
đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp trên theo các nội dung tại Khoản a Điều này.
b) Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Thường trực hội đồng nhân dân các cấp;
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Ủy ban nhân dân các cấp.
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân
sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời
hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo: Kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa
phương; báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng
nhân dân tỉnh trước ngày 18 tháng 11 năm thứ 05 của giai đoạn trước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm địa phương.
a) ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
trước ngày 15 tháng 7 năm trước để Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến
trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh trước
ngày 20 tháng 11 năm trước.
3. Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo về dự toán,
phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã,
Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp.
a) Cấp tỉnh: Trước ngày 20 tháng 11 năm hiện hành.
b) Cấp huyện: Trước ngày 12 tháng 12 năm hiện hành.
c) Cấp xã: Trước ngày 22 tháng 12 năm hiện hành.
4. Giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân
dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới.
a) Cấp tỉnh: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị
quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
b) Cấp huyện: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.
5. Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn quyết
toán ngân sách năm trước của cấp mình.
a) Cấp xã: Trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
b) Cấp huyện: Trước ngày 30 tháng 7 năm sau.
6. Gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương.
a) Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân
sách địa phương đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 3 năm sau. Cấp huyện: Trước
ngày 30 tháng 4 năm sau. Cấp tỉnh: Trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
b) Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân
sách địa phương cấp mình đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 15 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
Điều 3. Quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính
- ngân sách
1. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05
năm địa phương: Áp dụng theo các biểu mẫu số 01; 02 quy định tại Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.
2. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương: Áp dụng theo các biểu mẫu số 03; 04; 05; 06 quy định tại Nghị
định số 31/2017/NĐ- CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.
3. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính - ngân sách
03 năm địa phương: Áp dụng từ biểu mẫu số 07 đến biểu mẫu số 11 quy định tại
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ; từ biểu mẫu số 01 đến
biểu mẫu số 06, từ biểu mẫu số 13 đến biểu mẫu số 19 quy định tại Thông tư số
69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính.
4. Biểu mẫu phục vụ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước: Áp dụng biểu mẫu số 01, 02, 03, 05 đến biểu mẫu số 09, từ biểu mẫu số 11
đến biểu số 15, biểu số 17, 18; từ biểu mẫu số 23 đến biểu mẫu số 29, từ biểu mẫu
số 30 đến biểu mẫu số 35 quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 của Bộ Tài chính.
5. Biểu mẫu phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách:
Áp dụng mẫu biểu từ biểu số 60 đến biểu số 70 quy định tại Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.
(Có danh mục biểu mẫu
kèm theo Nghị quyết)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
PHỤ LỤC
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số: 21/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lai Châu)
Số hiệu mẫu biểu
|
Nội dung mẫu biểu
|
A. Các mẫu biểu phục vụ lập kế hoạch tài chính 3
năm, 5 năm, đầu tư công trung hạn 5 năm
|
I. Các mẫu biểu theo NĐ số 31/2017/NĐ-CP
|
Phần thứ nhất
|
Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
|
Biểu mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai
đoạn...
|
Biểu mẫu số 02
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách giai đoạn 05 năm...
|
Phần thứ hai
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
|
Biểu mẫu số 03
|
Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 04
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 05
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 06
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm...
|
Phần thứ ba
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương
|
Biểu mẫu số 07
|
Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03
năm...
|
Biểu mẫu số 08
|
Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn
03 năm...
|
Biểu mẫu số 09
|
Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh và
ngân sách huyện giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 10
|
Dự kiến chi ngân sách cấp tỉnh theo cơ cấu chi giai đoạn
03 năm...
|
Biểu mẫu số 11
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương
giai đoạn 03 năm...
|
II. Các mẫu biểu theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC
|
Biểu mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai
đoạn 03 năm …
|
Biểu mẫu số 02
|
Biểu Tổng hợp dự toán thu nsnn năm giai đoạn...
|
Biểu mẫu số 03
|
Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế
giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 04
|
Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
03 năm...
|
Biểu mẫu số 05
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách cấp tỉnh giai đoạn
03 năm...
|
Biểu mẫu số 06
|
Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực hiện cải
cách tiền lương
|
Biểu mẫu số 13
|
Tổng hợp nhu cầu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 03
năm…………
|
Biểu mẫu số 14
|
Tổng hợp nhu cầu chi đầu tư phát triển giai đoạn 03
năm ……..
|
Biểu mẫu số 15
|
Nhu cầu chi đầu tư phát triển lĩnh vực giai đoạn 03
năm …….
|
Biểu mẫu số 16
|
Tổng hợp nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03 năm……
|
Biểu mẫu số 17
|
Chi tiết nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03
năm…….
|
Biểu mẫu số 18
|
Tổng hợp mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và nhu cầu chi mới
giai đoạn 03 năm……….
|
Biểu mẫu số 19
|
Dự kiến số thu, chi từ nguồn thu được để lại theo chế
độ giai đoạn 03 năm...
|
B. Các mẫu biểu phục vụ lập dự toán thu, chi NSNN
theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC
|
Phần thứ nhất
|
Mẫu biểu lập dự toán thu ngân sách nhà nước
|
Biểu mẫu số 01
|
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm....
|
Biểu mẫu số 02
|
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế
năm...
|
Biểu mẫu số 03
|
Dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn năm....
|
Phần thứ hai
|
Mẫu biểu lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
|
Mẫu biểu số 05
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm...
|
Mẫu biểu số 06
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... chi tiết
theo đơn vị trực thuộc
|
Mẫu biểu số 07
|
Dự toán thu, chi, nộp ngân sách nhà nước từ các khoản
phí và lệ phí năm...
|
Mẫu biểu số 08
|
Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn vay nợ nước ngoài
và vốn đối ứng năm...
|
Mẫu biểu số 09
|
Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn viện trợ và vốn đối
ứng năm...
|
Mẫu biểu số 11.1
|
Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình mục tiêu năm...
|
Mẫu biểu số 11.2
|
Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình mục tiêu năm...
|
Mẫu biểu số 12.1
|
Dự toán thu, chi theo lĩnh vực sự nghiệp năm...
|
Mẫu biểu số 12.2
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm...
|
Mẫu biểu số 12.3
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm...
|
Mẫu biểu số 12.4
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm...
|
Mẫu biểu số 12.5
|
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm...
|
Mẫu biểu số 13.1
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề năm...
|
Mẫu biểu số 13.2
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
năm...
|
Mẫu biểu số 13.3
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
năm...
|
Mẫu biểu số 13.4
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp văn hóa thông tin năm...
|
Mẫu biểu số 13.5
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình,
thông tấn năm...
|
Mẫu biểu số 13.6
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp thể dục thể thao năm...
|
Mẫu biểu số 13.7
|
Cơ sở tính chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm...
|
Mẫu biểu số 13.8
|
Cơ sở tính chi các hoạt động kinh tế năm...
|
Mẫu biểu số 13.9
|
Chi tiết chi các hoạt động kinh tế theo chương trình/dự
án năm...
|
Mẫu biểu số 13.10
|
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách đối với các đối
tượng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội năm...
|
Mẫu biểu số 13.11
|
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng năm...
|
Mẫu biểu số 13.12
|
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách trợ giúp xã hội
năm...
|
Mẫu biểu số 14
|
Cơ sở tính chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước, đảng, đoàn thể năm...
|
Mẫu biểu số 15.1
|
Báo cáo biên chế - tiền lương của các cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể năm...
|
Mẫu biểu số 15.2
|
Báo cáo lao động - tiền lương - nguồn kinh phí đảm bảo
của các đơn vị sự nghiệp năm...
|
Mẫu biểu số 17
|
Dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản
lý năm...
|
Mẫu biểu số 18
|
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách năm...
|
Phần thứ ba
|
Mẫu biểu lập dự toán chi đầu tư phát triển
|
Mẫu biểu số 23
|
Dự toán chi đầu tư nguồn NSNN (vốn trong nước)
năm...
|
Mẫu biểu số 24
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu
đãi theo phương thức cấp phát từ NSTW (không bao gồm vốn nước ngoài giải ngân
theo cơ chế tài chính trong nước) năm…
|
Mẫu biểu số 25
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu
đãi theo phương thức cấp phát (giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước)
năm....
|
Mẫu biểu số 26
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn NSTW bổ sung có mục
tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm....
|
Mẫu biểu số 27
|
Tổng hợp dự toán chi đầu tư phát triển năm...
|
Phần thứ tư
|
Mẫu biểu lập dự toán ngân sách địa phương
|
Mẫu biểu số 28
|
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản năm...
|
Mẫu biểu số 29.1
|
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho năm đầu thời kỳ ổn định
ngân sách)
|
Mẫu biểu số 29.2
|
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho các năm trong thời kỳ ổn
định ngân sách)
|
Mẫu biểu số 30
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương năm...
|
Mẫu biểu số 31
|
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm...
|
Mẫu biểu số 32
|
Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm....
|
Mẫu biểu số 33
|
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn
NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm... và dự kiến kế hoạch
năm...
|
Mẫu biểu số 34
|
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn ODA và vốn
vay ưu đãi kế hoạch năm... và dự kiến kế hoạch năm....
|
Mẫu biểu số 35
|
Dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của đơn vị
sự nghiệp công lập năm...
|
C. Các mẫu biểu phục vụ lập quyết toán ngân sách
|
Mẫu biểu số 60
|
Cân đối quyết toán ngân sách địa phương năm....
|
Mẫu biểu số 61
|
Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP năm...
|
Mẫu biểu số 62
|
Quyết toán chi ngân sách địa phương năm....
|
Mẫu biểu số 63
|
Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP theo mục lục ngân sách
nhà nước năm...
|
Mẫu biểu số 64
|
Quyết toán chi, trả nợ NSĐP theo mục lục ngân sách
nhà nước năm...
|
Mẫu biểu số 65
|
Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo mục lục
ngân sách nhà nước năm....
|
Mẫu biểu số 66
|
Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý hành chính, Đảng,
đoàn thể năm....
|
Mẫu biểu số 67
|
Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai năm....
|
Mẫu biểu số 68
|
Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu
và thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm....
|
Mẫu biểu số 69
|
Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm....
|
Mẫu biểu số 70
|
Báo cáo chi chuyển nguồn sang năm sau năm....
|