Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 193/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Trần Quốc Toản
Ngày ban hành: 26/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;

Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chủ trương đầu tư dự án đường bộ Tân Phúc - Võng Phan tỉnh Hưng Yên.

Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự kiến điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 với các nội dung sau:

I. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng (đã giao tại Nghị quyết 160/NQ-HĐND là 20.711.842 triệu đồng; bổ sung 29.227.083 triệu đồng), trong đó:

1.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức 3.348.400 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 2.672.528 triệu đồng; cấp huyện quản lý 675.872 triệu đồng);

- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 42.317.226 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 36.317.226 triệu đồng; cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.000.000 triệu đồng);

- Nguồn vốn khác (nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình) là 199.000 triệu đồng;

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 80.105 triệu đồng.

1.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.617.800 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng;

- Vốn nước ngoài là 190.100 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo)

2. Điều chỉnh, bổ sung phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025

Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng được phân bổ cụ thể như sau:

2.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, trong đó:

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương đã phân bổ cho các chương trình, dự án, số tiền 16.480.624 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân bổ theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.

b) Bổ sung phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với số vốn cấp tỉnh quản lý còn lại chưa phân bổ, số tiền 29.840.501 triệu đồng, như sau:

53 CÔNG BÁO HƯNG YÊN/Số 05/Ngày 12-5-2022

(1) Đối với số vốn 613.418 triệu đồng đã dự kiến theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh phân bổ cho các ngành, lĩnh vực như sau:

- Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025: 9.171 triệu đồng;

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp một số trường học còn thiếu phòng học: 80.000 triệu đồng;

- Cải tạo, nâng cấp một số trung tâm y tế: 100.000 triệu đồng;

- Dự án thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội, thể dục thể thao: 105.020 triệu đồng;

- Dự án cơ sở làm việc công an xã: 100.000 triệu đồng;

- Các dự án thuộc Khu đại học Phố Hiến: 219.227 triệu đồng.

(2) Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất 28.850.689 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:

- Đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giao thông là 22.650.993 triệu đồng;

- Lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi 778.500 triệu đồng;

- Lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp 540.247 triệu đồng;

- Lĩnh vực văn hoá, xã hội, thể dục thể thao 916.944 triệu đồng;

- Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình 216.930 triệu đồng;

- Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc các cơ quan cấp tỉnh: 85.376 triệu đồng;

- Lĩnh vực chỉnh trang đô thị, hạ tầng kỹ thuật: 250.000 triệu đồng;

- Lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số: 133.935 triệu đồng; trong đó bố trí dự án chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai 100 tỷ đồng;

- Lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội (Hệ thống camera giám sát an ninh và an toàn trật tự xã hội giao thông): 87.229 triệu đồng;

- Lĩnh vực quốc phòng: 130.535 triệu đồng;

- Đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 2.000.000 triệu đồng;

- Bổ sung vốn cho Quỹ phát triển đất: 200.000 triệu đồng;

- Bổ sung nguồn dự phòng 860.000 triệu đồng, nâng tổng số nguồn vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành 1.075.028 triệu đồng.

(3) Đối với nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025, số tiền 376.394 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:

- Phân bổ để hoàn trả kinh phí tạm ứng: (1) GPMB Dự án đầu tư xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, số tiền 91.447 triệu đồng; (2) GPMB Dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu, số tiền 50.000 triệu đồng;

- Cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, số tiền 15.000 triệu đồng;

- Phân bổ cho các dự án đã hoàn thành nhưng còn thiếu vốn, số tiền 8.557 triệu đồng;

- Phân bổ cho các dự án đầu tư mới 47.450 triệu đồng;

- Phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, số tiền 163.940 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo)

2.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân bổ theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.

2.3. Các nội dung khác không thay đổi so với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.

II. Về phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021

Nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 quản lý là 1.536.260 triệu đồng. Sau khi trích 70% số tăng thu năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương (tương ứng số tiền trích 1.075.382 triệu đồng); số tiền còn lại 460.878 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:

1. Bổ sung nguồn vốn cho kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm, số tiền 376.394 triệu đồng (Chi tiết phương án phân bổ tại tiết (3) điểm 2.1 khoản 2 mục I Điều 1 Nghị quyết này).

2. Phân bổ kế hoạch năm 2022 cho các nhiệm vụ không thuộc kế hoạch đầu tư công, số tiền 84.484 triệu đồng, bao gồm:

- Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh: 20 tỷ đồng;

- Cấp vốn ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: 05 tỷ đồng;

- Phân bổ kinh phí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 01/01/2015): 9.484 triệu đồng;

(Chi tiết tại Phụ lục số III kèm theo)

- Phân bổ kinh phí cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư để đấu giá quyền sử dụng đất, số vốn 50.000 triệu đồng .

(Chi tiết các dự án tại Phụ lục số IV kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung thực hiện một số nội dung sau:

- Có phương án thu ngân sách giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo nguồn thu ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn đã đề ra; triển khai thực hiện khi đảm bảo nguồn, tránh gây nợ công. Chỉ đạo việc hoàn thiện các thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản và giải ngân nguồn vốn đầu tư công các công trình, dự án.

- Quan tâm hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để tiếp tục thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

- Tổ chức rà soát kỹ lưỡng công trình, dự án hoàn thiện hồ sơ trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư theo danh mục tại Nghị quyết này đảm bảo quy mô, hiệu quả đầu tư, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật làm căn cứ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

PHỤ LỤC SỐ I

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Kế hoạch vốn đã phân bổ theo NQ 160 của HĐND tỉnh

Dự kiến phân bổ số vốn còn lại

Tổng số

Trong đó:

Số vốn đã dự kiến theo Nghị quyết số 160/NQ- HĐND

Số vốn bổ sung mới

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Nguồn tăng thu ngân sách năm 2021

1

2

3

4

5

6

7

8

9

TỔNG SỐ

49.938.925

20.098.424

29.840.501

613.418

28.850.689

376.394

A

PHÂN THEO CẤP QUẢN LÝ

I

NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

43.263.053

13.422.552

29.840.501

613.418

28.850.689

376.394

1

Cân đối NSĐP

39.645.253

9.804.752

29.840.501

613.418

28.850.689

376.394

a

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức

2.672.528

2.672.528

b

Nguồn thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý

36.317.226

6.853.119

29.464.107

613.418

28.850.689

-

Nguồn thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý

34.902.047

6.167.163

28.734.884

394.191

28.340.693

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất trong Khu đại học Phố Hiến

1.415.179

685.956

729.223

219.227

509.996

c

Nguồn thu hồi vốn ứng trước

199.000

199.000

d

Vốn xổ số kiến thiết

80.105

80.105

đ

Nguồn tăng thu ngân sách nhà nước năm 2021 bổ sung cho kế hoạch đầu tư công

376.394

376.394

376.394

2

Vốn ngân sách Trung ương

3.617.800

3.617.800

a

Vốn trong nước

3.427.700

3.427.700

b

Vốn nước ngoài

190.100

190.100

II

NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUẢN LÝ

6.675.872

6.675.872

Nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp huyện, cấp xã chủ động bổ sung theo Nghị quyết số 160/NQ- HĐND

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức

675.872

675.872

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

3.000.000

3.000.000

III

NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ

3.000.000

3.000.000

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

3.000.000

3.000.000

B

PHÂN THEO NGUỒN VỐN

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

46.321.125

16.480.624

29.840.501

613.418

28.850.689

376.394

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức

3.348.400

3.348.400

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

42.317.226

12.853.119

29.464.107

613.418

28.850.689

3

Nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc

199.000

199.000

4

Vốn xổ số kiến thiết

80.105

80.105

5

Nguồn tăng thu ngân sách nhà nước năm 2021 dành cho đầu tư công

376.394

376.394

376.394

II

Vốn ngân sách Trung ương

3.617.800

3.617.800

1

Vốn trong nước

3.427.700

3.427.700

2

Vốn nước ngoài

190.100

190.100

PHỤ LỤC SỐ II

DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH QUẢN LÝ)
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Dự kiến tổng mức đầu tư

Dự kiến bổ sung Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó:

Nguồn vốn đã dự kiến tại Nghị quyết số 160/NQ- HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Bổ sung kế hoạch trung hạn 2021-2025 và kế hoạch năm từ nguồn tăng thu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

TỔNG SỐ

32.602.375

29.900.718

29.840.501

613.418

28.850.689

376.394

I

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

24.685.345

22.796.940

22.796.940

-

22.650.993

145.947

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ kết nối di sản văn hoá, du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng

9.520.000

9.520.000

9.520.000

9.520.000

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Tân phúc - Võng Phan (giao ĐT.378)

2.986.844

2.986.844

2.986.844

2.986.844

3

Xây dựng đường bên đoạn km19+640 (giao QL.38B) đến Km24+240 (giao QL.39) tiếp giáp tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

630.000

630.000

630.000

630.000

4

Dự án xây dựng đường Chí Tân - Toàn Thắng (giao QL.39)

572.000

572.000

572.000

572.000

5

Dự án xây dựng đường Chính Nghĩa - Phú Cường

675.000

675.000

675.000

675.000

6

Xây dựng đường ĐT.382B từ Km14+420 đến Km26+730 (nhánh trái và nhánh phải)

654.000

654.000

654.000

654.000

7

Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh trái, đoạn Km2+350- Km14+420

531.000

531.000

531.000

531.000

8

Dự án đầu tư xây dựng đường Vân Du - Phù Ủng (đoạn từ nút giao ĐT.376 đến ĐT.382 huyện Ân Thi

356.000

356.000

356.000

356.000

9

Xây dựng đường tỉnh 376B (đoạn kết nối QL.39 với ĐT.386C)

654.000

654.000

654.000

654.000

10

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao Lý Thường Kiệt đến giao với ĐT.378 và kết nối với tuyến kết nối di sản văn hoá du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng

985.032

985.032

985.032

985.032

11

Cải tạo, nâng cấp mở rộng ĐT.382 đoạn từ nút giao giữa tuyến tránh ĐT.376 với ĐT.382 đến giao với QL39 và đoạn tuyến quy hoạch mới tránh ngã tư Tân Việt

262.000

262.000

262.000

262.000

12

Dự án đầu tư xây dựng đường gom dọc phía nam quốc lộ 5A, đoạn từ Km18+280 - Km20+180; Km29+680 - Km31+880

73.923

73.923

73.923

73.923

13

Đầu tư xây dựng đường Chùa Chuông kéo dài

284.000

284.000

284.000

284.000

14

Đường giao thông xã Trung Nghĩa (đoạn từ sông Đống lỗ đến khu dân cư mới xã Trung Nghĩa)

77.835

54.485

54.485

54.485

15

Đường giao thông An Tảo - Trung Nghĩa (đoạn từ sông Điện Biên đến sông Tân An)

89.379

62.565

62.565

62.565

16

Xây dựng đường quy hoạch 69m từ đường Phạm Ngũ Lão (ĐT.387) qua khu công nghiệp Minh Đức đến cầu Sặt (QL38), thị xã Mỹ Hào (giai đoạn 1)

450.000

250.000

250.000

250.000

17

Nâng cấp, mở rộng ĐT.387 đoạn từ nút giao QL.5 đến cầu Thuần Xuyên (Km8+100-Km12+580)

231.751

231.751

231.751

231.751

18

Xây dựng đường trục quy hoạch Bắc Nam từ huyện Văn Lâm đến đường Phạm Ngũ Lão, thị xã Mỹ Hào (giai đoạn 1)

700.000

400.000

400.000

400.000

19

Cải tạo, nâng cấp ĐT.384 đoạn từ ĐT.377 đến đường kết nối di sản, huyện Khoái Châu

457.000

300.000

300.000

300.000

20

Xây dựng tuyến ĐT.377 đoạn quy hoạch mới tránh thị trấn Lương Bằng (từ Ngã ba Thuần Hưng đến giao với ĐH.71)

178.000

178.000

178.000

178.000

21

Nâng cấp, cải tạo, mở rộng tuyến đường vào Trường bắn xã Hiệp Cường, huyện Kim Động

40.000

28.000

28.000

28.000

22

Xây dựng cầu Đống Lương trên tuyến ĐH72 huyện Kim Động

40.000

28.000

28.000

28.000

23

Xây dựng cầu Mụa trên ĐH 70

45.000

36.000

36.000

36.000

24

Xây dựng đường gom ven 02 bên QL.39 thuộc địa bàn xã Chính Nghĩa, Hiệp Cường và thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

80.000

64.000

64.000

64.000

25

Xây dựng cầu Phú Cốc, xã Phạm Ngũ Lão, huyện Kim Động

20.000

14.000

14.000

14.000

26

Xây dựng mới tuyến đường từ điểm giao QL39 (tại thôn Trương Xá, xã Toàn Thắng) đến điểm giao đường nối hai cao tốc HN-HP và CG-NB

90.000

63.000

63.000

63.000

27

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.66 (đoạn từ ĐT.376 cũ đến ĐH.63)

48.094

33.666

33.666

33.666

28

Xây dựng đường QH.02 (đoạn từ QL.38 cũ đến đường QH.04, huyện Ân Thi)

68.304

47.813

47.813

47.813

29

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.62 (đoạn từ QL.38 cũ đến ĐT.384)

91.378

63.965

63.965

63.965

30

Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Đào Dương (đoạn từ giao ĐH.61 tại thôn Phần Lâm đến giao ĐT.384 tại thôn Đào Xá)

14.900

10.430

10.430

10.430

31

Xây dựng đường QH.02 (đoạn từ giao đường QH.04 đến đường QH.60 kéo dài và đoạn kết nối ra ĐT.376 cũ, huyện Ân Thi

96.000

67.200

67.200

67.200

32

Xây dựng đường QH.05 (đoạn từ điểm giao với đường Tân Phúc - Võng Phan đến ĐT.376 cũ)

204.141

142.899

142.899

142.899

33

Cải tạo, nâng cấp đường bờ sông Kẻ Sặt huyện Ân Thi ( đoạn kết nối QL.38 tại xã Phù Ủng đến ĐT.378 tại xã Bãi Sậy)

130.000

91.000

91.000

91.000

34

Xây dựng cầu Điềm xã Minh Phượng, trên đường ĐH.92 huyện Tiên Lữ

14.817

10.372

10.372

10.372

35

Xây dựng mở rộng cầu Phố Giác, huyện Tiên Lữ

30.000

21.000

21.000

21.000

36

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (đoạn qua địa phận xã Ngô Quyền, huyện Tiên Lữ) đến đường ĐH.82 huyện Phù Cừ

50.000

35.000

35.000

35.000

37

Xây dựng đường nối ĐT.376 với tuyến đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

150.000

100.000

100.000

100.000

38

Xây dựng đường quy hoạch vùng huyện Tiên Lữ (tuyến đường nối từ ĐT.376 đi cụm công nghiệp huyện Phù Cừ)

105.000

68.500

68.500

68.500

39

Đầu tư xây dựng cầu Đoàn Kết (Hải Dương - Hưng Yên)

150.000

135.000

135.000

135.000

40

Xây dựng đường Trần Cao - Minh Tân và kè mái taluy đường ĐT.386 thuộc địa phận Trần Cao

199.000

89.550

89.550

89.550

41

Xây dựng đường gom khu công nghiệp phía nam đường sắt từ Như Quỳnh đến Lương Tài (phân kỳ đầu tư giai đoạn 2: Đoạn từ ĐT.380 đến Lương Tài)

485.000

350.000

350.000

350.000

42

Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông nút giao đường ĐH.18 với QL.5 tại Km13+500

25.000

20.000

20.000

20.000

43

Xây dựng cầu Ngọc Quỳnh 2 trên đường trục thị trấn Như Quỳnh

30.000

25.000

25.000

25.000

44

Dự án Đường tránh ĐT.376 đoạn qua huyện Yên Mỹ và Ân Thi

375.000

345.000

345.000

345.000

45

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.20 (Điểm đầu từ ĐT.381 điểm cuối hết địa phận xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ)

20.000

14.000

14.000

14.000

46

Đường dọc máng kênh Tây, từ trạm bơm Văn Giang đến ĐH.26

260.000

182.000

182.000

182.000

47

Đầu tư xây dựng đường Đông - Tây I (Đoạn từ ĐT.378 đến ĐT.382B)

1.310.000

905.000

905.000

905.000

48

Hoàn trả kinh phí tạm ứng GPMB dự án đầu tư xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

91.447

91.447

91.447

91.447

49

Hoàn trả kinh phí tạm ứng GPMB dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu

50.000

50.000

50.000

50.000

50

Dự án di chuyển các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ GPMB xây dựng cầu vượt nút giao với đường QL.39 thuộc dự án đầu tư xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu

4.500

4.500

4.500

4.500

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY LỢI

947.671

787.671

787.671

9.171

778.500

-

1

Dự án cải tạo, nạo vét và kè mái Kênh Trần Thành Ngọ, tỉnh Hưng Yên

250.000

250.000

250.000

250.000

2

Xây dựng đường và kè trung thuỷ nông Nhân Hòa, kênh trạm bơm Phú Hữu từ tổ dân phố Lỗ Xã (phường Nhân Hoà) đến trục quy hoạch Bắc Nam(xã Cẩm Xá), thị xã Mỹ Hào

250.000

100.000

100.000

100.000

3

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đê tả sông Hồng, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ K117+900 đến K127+000)

250.000

250.000

250.000

250.000

4

Cải tạo, nạo vét, kè mái sông S6-1 huyện Kim Động

28.000

28.000

28.000

28.000

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh Nghè Mạc, huyện Yên Mỹ

50.000

50.000

50.000

50.000

6

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh sau đầu mối trạm bơm Cầu Đừng, huyện Yên Mỹ

26.700

26.700

26.700

26.700

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Việt Hòa, huyện Khoái Châu

26.500

26.500

26.500

26.500

8

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Sài Thị, huyện Khoái Châu

26.300

26.300

26.300

26.300

9

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi và đường sản xuất vùng chuyên canh hoa, cây cảnh xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

31.000

21.000

21.000

21.000

10

Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025

9.171

9.171

9.171

9.171

III

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

736.550

620.247

620.247

80.000

540.247

1

Xây dựng nhà lớp học trường mầm non trung tâm xã Đồng Than

19.000

8.000

8.000

8.000

2

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường mầm non trung tâm xã Trung Hoà

12.500

6.000

6.000

6.000

3

Xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng; Sửa chữa nhà lớp học và một số hạng mục phụ trợ khác Trường THPT Văn Giang

20.000

20.000

20.000

20.000

4

Trường Trung học phổ thông Ân Thi. Hạng mục: Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công trình phụ trợ

19.800

19.800

19.800

19.800

5

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS và THPT Hoàng Hoa Thám

14.985

14.985

14.985

14.985

6

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Bắc Sơn

7.000

3.215

3.215

3.215

7

Nhà lớp học 2 tầng 14 phòng Trường THCS xã Đào Dương

14.980

13.500

13.500

8.000

5.500

8

Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên (giai đoạn II)

45.000

45.000

45.000

45.000

9

Xây dựng Nhà lớp học, phòng tổ bộ môn, Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn

24.110

24.110

24.110

24.110

10

Nhà hiệu bộ kết hợp phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mỹ Hào

25.000

25.000

25.000

25.000

11

Nhà tổ bộ môn, khu luyện tập thể thao có mái che và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Yên Mỹ

28.500

28.500

28.500

28.500

12

Hỗ trợ xây dựng công trình Trường tiểu học Phùng Chí Kiên

69.000

25.000

25.000

25.000

13

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng Trường THPT Văn Lâm

25.000

25.000

25.000

25.000

14

Xây dựng nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường tiểu học Như Quỳnh, điểm trường thôn Ngô Xuyên

14.950

12.000

12.000

12.000

15

Xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Trưng Trắc

20.000

16.000

16.000

16.000

16

Trường THPT Hưng Yên, TP Hưng Yên (hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công trình phụ trợ)

25.000

25.000

25.000

25.000

17

Nhà lớp học bộ môn kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Minh Châu

25.400

25.400

25.400

25.400

18

Xây dựng Trường THCS xã Việt Cường

46.960

32.872

32.872

32.872

19

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Khoái Châu - cơ sở 1

25.000

25.000

25.000

25.000

20

Xây dựng nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trần Quang Khải

21.500

21.500

21.500

21.500

21

Trường THPT Nguyễn Siêu, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Xây dựng mở rộng nhà lớp học bộ môn và Bảo dưỡng, sửa chữa nhà lớp học)

20.000

20.000

20.000

20.000

22

Nhà đa năng Trường THPT Trần Hưng Đạo

9.000

9.000

9.000

9.000

23

Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tiên Lữ

25.000

25.000

25.000

25.000

24

Xây dựng trường mầm non trung tâm xã Hưng Đạo

37.000

10.000

10.000

10.000

25

Xây dựng Nhà lớp học, thư viện và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Dương Quảng Hàm

29.000

29.000

29.000

29.000

26

Nhà lớp học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường THPT Kim Động

33.480

33.480

33.480

33.480

27

Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phạm Ngũ Lão

21.000

21.000

21.000

21.000

28

Xây dựng một số phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ, Trường THPT Triệu Quang Phục

23.500

23.500

23.500

23.500

29

Nhà lớp học 4 tầng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS Tân Việt

20.000

18.500

18.500

18.500

30

Xây mới nhà đa năng, nhà vệ sinh học sinh và cải tạo nhà lớp học 3 tầng Trường THPT Đức Hợp

14.885

14.885

14.885

14.885

IV

LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI, THỂ DỤC, THỂ THAO

190.989

166.989

141.199

105.020

36.179

1

Xây dựng quảng trường trung tâm huyện Khoái Châu

20.000

20.000

20.000

20.000

2

Đầu tư, cải tạo, nâng cấp một số công trình thiết chế văn hóa và tu bổ di tích

85.020

85.020

85.020

85.020

3

Hỗ trợ bổ sung vốn cho Dự án Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm Cây đa và Đền La Tiến xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ

85.969

61.969

36.179

36.179

V

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

504.292

331.742

320.087

100.000

216.930

3.157

1

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ và cấp cứu Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ

75.000

25.000

25.000

25.000

2

Trung tâm y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên; Hạng mục: Nhà hành chính, khám và điều trị chất lượng cao

38.000

25.000

25.000

25.000

3

Nhà khám và điều trị ngoại trú cùng các hạng mục phụ trợ - Trung tâm y tế huyện Tiên Lữ

30.000

25.000

25.000

25.000

4

Xây dựng Nhà khám bệnh ngoại trú và khu hành chính, Nhà kỹ thuật nghiệp vụ và khu Y học cổ truyền, phục hồi chức năng. Một số hạng mục phụ trợ khác - Trung tâm y tế huyện Kim Động

27.000

25.000

25.000

25.000

5

Khối hành chính quản trị - Nhà cầu và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên

29.600

29.600

29.600

29.600

6

Xây dựng khối nhà làm việc và điều trị bệnh nhân truyền nhiễm, Trung tâm y tế thị xã Mỹ Hào

60.000

25.000

25.000

25.000

7

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên

30.000

21.000

21.000

21.000

8

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm

35.000

25.000

25.000

25.000

9

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Văn Giang

50.000

25.000

25.000

25.000

10

Xây dựng Nhà chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm, Nhà hành chính - hội trường và Nhà phẫu thuật/Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu

34.696

25.000

25.000

25.000

11

Hệ thống thu gom xử lý nước thải y tế cho các cơ sở y tế năm 2022-2023

66.330

66.330

66.330

66.330

12

Dự án Khối nhà điều trị nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên

28.666

14.812

3.157

3.157

VI

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI

112.326

112.326

112.326

-

85.376

26.950

1

Cải tạo nâng cấp nhà kho lưu trữ và nhà ăn liên cơ quan Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hưng Yên

5.000

5.000

5.000

5.000

2

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 4 tầng - trụ sở làm việc Sở Xây dựng

13.500

13.500

13.500

13.500

3

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Y tế Hưng Yên

22.000

22.000

22.000

22.000

4

Cải tạo nhà làm việc 4 tầng, Trụ sở Tòa soạn Báo Hưng Yên

8.000

8.000

8.000

8.000

5

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh

19.950

19.950

19.950

19.950

6

Dự án sửa chữa, cải tạo trụ sở Sở Tài chính

7.000

7.000

7.000

7.000

7

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các ban Đảng tỉnh

25.523

25.523

25.523

25.523

8

Nâng cấp, cải tạo Trụ sở làm việc Tỉnh đoàn Hưng Yên

11.353

11.353

11.353

11.353

VII

LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ

136.435

136.435

136.435

-

133.935

2.500

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025

33.935

33.935

33.935

33.935

2

Dự án chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai

100.000

100.000

100.000

100.000

3

Dự án chuyển đổi số ngành tài chính

2.500

2.500

2.500

2.500

VIII

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

357.000

250.000

250.000

-

250.000

-

Cải tạo, chỉnh trang một số tuyến đường phố nội thị thành phố Hưng Yên

357.000

250.000

250.000

250.000

IX

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

130.535

130.535

130.535

-

130.535

-

Công trình: CBA1-18 tỉnh Hưng Yên

130.535

130.535

130.535

130.535

X

LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN, XÃ HỘI

462.300

228.900

206.129

100.000

87.229

18.900

1

Dự án cơ sở làm việc công an xã, thị trấn

333.400

100.000

100.000

100.000

2

Đầu tư xây dựng lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh và an toàn trật tự xã hội giao thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2

87.229

87.229

87.229

87.229

3

Nhà ăn Công an tỉnh Hưng Yên

28.171

28.171

5.400

5.400

4

Dự án mua sắm 03 xe chữa cháy kèm phương tiện, thiết bị chữa cháy đồng bộ

13.500

13.500

13.500

13.500

XI

CÁC DỰ ÁN KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN

1.099.992

1.099.992

1.099.992

219.227

880.765

-

1

Hoàn thiện đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

97.000

97.000

97.000

97.000

2

Hoàn thiện đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

102.992

102.992

102.992

102.992

3

Khu liên hiệp thể dục thể thao tỉnh Hưng Yên

900.000

900.000

900.000

19.235

880.765

Nguồn thu tiền sử dụng đất KĐH Phố Hiến và nguồn ngân sách tỉnh

XII

ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

2.163.940

2.163.940

2.163.940

2.000.000

163.940

XIII

BỔ SUNG VỐN CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH

215.000

215.000

215.000

-

200.000

15.000

1

Quỹ phát triển đất

200.000

200.000

200.000

200.000

2

Quỹ bảo vệ môi trường

5.000

5.000

5.000

5.000

3

Quỹ hỗ trợ nông dân

5.000

5.000

5.000

5.000

4

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

5.000

5.000

5.000

5.000

XIV

DỰ PHÒNG

860.000

860.000

860.000

860.000

PHỤ LỤC SỐ III

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN THANH TOÁN NỢ XDCB TỪ NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên nhiệm vụ, công trình, dự án

Quyết định phê duyệt dự án

Kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu ngân sách 2021

Ghi chú

1

2

3

4

5

TỔNG SỐ

9.484

1

Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 200

1473/QĐ-UBND ngày 04/5/2005; 280/QĐ-UBND ngày 24/02/2014

3.664

2

Cải tạo, nạo vét sông 5 xã, huyện Khoái Châu

1866/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2010

91

3

Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Tam Đô huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

2659/QĐ-UBND ngày 28/12/2007

72

4

Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Văn Phú B huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (giai đoạn I)

2155/QĐ-UBND ngày 27/10/2006

1.265

5

Cải tạo, nạo vét thoát lũ khẩn cấp sông Cửu An - Đồng Quê thuộc hệ thống BHH

03/QĐ-UBND ngày 02/01/2009

2.363

6

Dự án: Đầu tư xây dựng củng cố, nâng cấp đê tả sông Hồng tỉnh Hưng Yên, đoạn từ K76+894 đến K124+824

2543/QĐ-UBND 14/11/2016

1.199

7

Dự án đầu tư xây dựng xử lý sạt lở kè An Cầu huyện Phù Cừ tương ứng với đoạn Km14 + 500 - Km16 + 500 đê tả sông Luộc

630/QĐ-UBND ngày 24/03/2010

394

8

Xử lý khẩn cấp các cung sạt kè Hàm Tử huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường huyện Kim Động

1996/QĐ-UBND ngày 22/10/2013

188

9

Xử lý sạt lở bờ sông các xã Thọ Vinh, Phú Thịnh, Mai Động và Đức Hợp huyện Kim Động tương ứng với đoạn Km107 + 730 - Km109 + 230 đê tả sông Hồng

628/QĐ-UBND 24/03/2010

114

10

Cải tạo sửa chữa kè Thụy Lôi (K5 + 100 - K7 + 00) trên đê tả sông Luộc huyện Tiên Lữ

629/QĐ-UBND 24/03/2010

101

11

Xử lý các cung sạt lở kè Nguyên Hòa huyện Phù Cừ

778/QĐ-UBND 21/03/2018

5

12

Xử lý các cung sạt lở kè Phú Hùng Cường Thành phố Hưng Yên

780/QĐ-UBND 21/03/2018

12

13

Xử lý khẩn cấp các cung sạt lở tuyến kè Lam Sơn - Thành phố Hưng Yên

779/QĐ-UBND 21/03/2018

7

14

Đầu tư xây dựng công trình xử lý khẩn cấp kè bờ tả sông Hồng thôn Phú Mỹ xã Đức Hợp huyện Kim Động

1450/QĐ-UBND 25/06/2018

9

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 193/NQ-HĐND ngày 26/04/2022 dự kiến điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh tỉnh Hưng Yên năm 2021

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


564

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.19.206
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!