HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN
TĂNG THU NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;
Thực
hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chủ trương
đầu tư dự án đường bộ Tân Phúc - Võng Phan tỉnh Hưng Yên.
Xét
Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự
kiến điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn
2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo
thẩm tra số 193/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự
kiến điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn
2021-2025 và phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 với
các nội dung sau:
I. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Tổng
nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925
triệu đồng (đã giao tại Nghị quyết 160/NQ-HĐND là 20.711.842 triệu đồng;
bổ sung 29.227.083 triệu đồng), trong đó:
1.1.
Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức 3.348.400 triệu đồng (trong đó:
cấp tỉnh quản lý là 2.672.528 triệu đồng; cấp huyện quản lý 675.872 triệu đồng);
- Nguồn
thu tiền sử dụng đất là 42.317.226 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là
36.317.226 triệu đồng; cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.000.000 triệu đồng);
- Nguồn
vốn khác (nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án đường bộ nối cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình) là 199.000 triệu đồng;
- Nguồn
vốn xổ số kiến thiết là 80.105 triệu đồng.
1.2.
Nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.617.800 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn
ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng;
- Vốn
nước ngoài là 190.100 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục số I kèm theo)
2. Điều
chỉnh, bổ sung phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn
2021-2025
Tổng
nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 49.938.925 triệu đồng
được phân bổ cụ thể như sau:
2.1.
Vốn cân đối ngân sách địa phương 46.321.125 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn
vốn cân đối ngân sách địa phương đã phân bổ cho các chương trình, dự án, số tiền
16.480.624 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân bổ theo Nghị quyết số
160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
b) Bổ
sung phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với
số vốn cấp tỉnh quản lý còn lại chưa phân bổ, số tiền 29.840.501 triệu đồng,
như sau:
53
CÔNG BÁO HƯNG YÊN/Số 05/Ngày 12-5-2022
(1) Đối
với số vốn 613.418 triệu đồng đã dự kiến theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh phân bổ cho các ngành, lĩnh vực như
sau:
- Đề
án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025: 9.171 triệu đồng;
- Hỗ
trợ đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp một số trường học còn thiếu phòng học:
80.000 triệu đồng;
- Cải
tạo, nâng cấp một số trung tâm y tế: 100.000 triệu đồng;
- Dự
án thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội, thể dục thể thao: 105.020 triệu đồng;
- Dự
án cơ sở làm việc công an xã: 100.000 triệu đồng;
- Các
dự án thuộc Khu đại học Phố Hiến: 219.227 triệu đồng.
(2) Đối
với nguồn thu tiền sử dụng đất 28.850.689 triệu đồng, dự kiến phân bổ
như sau:
- Đầu
tư các dự án thuộc lĩnh vực giao thông là 22.650.993 triệu đồng;
- Lĩnh
vực nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi 778.500 triệu đồng;
-
Lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp 540.247 triệu đồng;
-
Lĩnh vực văn hoá, xã hội, thể dục thể thao 916.944 triệu đồng;
-
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình 216.930 triệu đồng;
- Cải
tạo, sửa chữa trụ sở làm việc các cơ quan cấp tỉnh: 85.376 triệu đồng;
-
Lĩnh vực chỉnh trang đô thị, hạ tầng kỹ thuật: 250.000 triệu đồng;
-
Lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số: 133.935 triệu đồng; trong đó bố
trí dự án chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai 100 tỷ đồng;
-
Lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội (Hệ thống camera giám sát an ninh
và an toàn trật tự xã hội giao thông): 87.229 triệu đồng;
-
Lĩnh vực quốc phòng: 130.535 triệu đồng;
- Đầu
tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 2.000.000
triệu đồng;
- Bổ
sung vốn cho Quỹ phát triển đất: 200.000 triệu đồng;
- Bổ
sung nguồn dự phòng 860.000 triệu đồng, nâng tổng số nguồn vốn dự phòng kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành 1.075.028 triệu đồng.
(3) Đối
với nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 bổ sung Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025, số tiền 376.394 triệu đồng, dự kiến
phân bổ như sau:
-
Phân bổ để hoàn trả kinh phí tạm ứng: (1) GPMB Dự án đầu tư xây dựng đường bên
của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu
Giẽ - Ninh Bình, số tiền 91.447 triệu đồng; (2) GPMB Dự án xây dựng cầu Hưng Hà
và đường dẫn hai đầu cầu, số tiền 50.000 triệu đồng;
- Cấp
bổ sung vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, số tiền
15.000 triệu đồng;
-
Phân bổ cho các dự án đã hoàn thành nhưng còn thiếu vốn, số tiền 8.557 triệu đồng;
-
Phân bổ cho các dự án đầu tư mới 47.450 triệu đồng;
-
Phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, số tiền
163.940 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục số II kèm theo)
2.2.
Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng: giữ nguyên phương án phân
bổ theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
2.3.
Các nội dung khác không thay đổi so với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh.
II. Về phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh
năm 2021
Nguồn
tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 quản lý là 1.536.260 triệu đồng.
Sau khi trích 70% số tăng thu năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương (tương ứng
số tiền trích 1.075.382 triệu đồng); số tiền còn lại 460.878 triệu đồng, dự kiến
phân bổ như sau:
1. Bổ
sung nguồn vốn cho kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch
hàng năm, số tiền 376.394 triệu đồng (Chi tiết phương án phân bổ tại
tiết (3) điểm 2.1 khoản 2 mục I Điều 1 Nghị quyết này).
2. Phân
bổ kế hoạch năm 2022 cho các nhiệm vụ không thuộc kế hoạch đầu tư công, số tiền
84.484 triệu đồng, bao gồm:
-
Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh: 20 tỷ đồng;
- Cấp
vốn ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: 05 tỷ đồng;
- Phân
bổ kinh phí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 01/01/2015):
9.484 triệu đồng;
(Chi
tiết tại Phụ lục số III kèm theo)
-
Phân bổ kinh phí cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện giải phóng mặt bằng
các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư để đấu giá quyền sử dụng đất, số vốn 50.000
triệu đồng .
(Chi
tiết các dự án tại Phụ lục số IV kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm
bảo theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung thực hiện một số nội
dung sau:
- Có
phương án thu ngân sách giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo nguồn thu ngân sách địa
phương thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn đã đề ra; triển khai thực hiện
khi đảm bảo nguồn, tránh gây nợ công. Chỉ đạo việc hoàn thiện các thủ tục về đầu
tư xây dựng cơ bản và giải ngân nguồn vốn đầu tư công các công trình, dự án.
-
Quan tâm hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để tiếp tục thực hiện xây dựng nông
thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
- Tổ
chức rà soát kỹ lưỡng công trình, dự án hoàn thiện hồ sơ trình HĐND tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư theo danh mục tại Nghị quyết này đảm bảo quy mô, hiệu
quả đầu tư, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật làm căn cứ điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Bảy thông
qua ngày 26 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ I
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Kế hoạch vốn đã phân bổ theo NQ 160 của HĐND tỉnh
|
Dự kiến phân bổ số vốn còn lại
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Số vốn đã dự kiến theo Nghị quyết số 160/NQ- HĐND
|
Số vốn bổ sung mới
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Nguồn tăng thu ngân sách năm 2021
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
SỐ
|
49.938.925
|
20.098.424
|
29.840.501
|
613.418
|
28.850.689
|
376.394
|
|
A
|
PHÂN
THEO CẤP QUẢN LÝ
|
I
|
NGUỒN
VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ
|
43.263.053
|
13.422.552
|
29.840.501
|
613.418
|
28.850.689
|
376.394
|
|
1
|
Cân
đối NSĐP
|
39.645.253
|
9.804.752
|
29.840.501
|
613.418
|
28.850.689
|
376.394
|
|
a
|
Vốn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức
|
2.672.528
|
2.672.528
|
|
|
|
|
|
b
|
Nguồn
thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý
|
36.317.226
|
6.853.119
|
29.464.107
|
613.418
|
28.850.689
|
|
|
-
|
Nguồn
thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh
quản lý
|
34.902.047
|
6.167.163
|
28.734.884
|
394.191
|
28.340.693
|
|
|
-
|
Nguồn
thu tiền sử dụng đất trong Khu đại học
Phố Hiến
|
1.415.179
|
685.956
|
729.223
|
219.227
|
509.996
|
|
|
c
|
Nguồn
thu hồi vốn ứng trước
|
199.000
|
199.000
|
|
|
|
|
|
d
|
Vốn
xổ số kiến thiết
|
80.105
|
80.105
|
|
|
|
|
|
đ
|
Nguồn
tăng thu ngân sách nhà nước năm 2021 bổ sung cho kế hoạch đầu tư công
|
376.394
|
|
376.394
|
|
|
376.394
|
|
2
|
Vốn
ngân sách Trung ương
|
3.617.800
|
3.617.800
|
|
|
|
|
|
a
|
Vốn
trong nước
|
3.427.700
|
3.427.700
|
|
|
|
|
|
b
|
Vốn
nước ngoài
|
190.100
|
190.100
|
|
|
|
|
|
II
|
NGUỒN
VỐN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUẢN LÝ
|
6.675.872
|
6.675.872
|
|
|
|
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp huyện, cấp
xã chủ động bổ sung theo Nghị quyết số
160/NQ- HĐND
|
1
|
Vốn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức
|
675.872
|
675.872
|
|
|
|
|
2
|
Đầu
tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
III
|
NGUỒN
VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
Đầu
tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
B
|
PHÂN
THEO NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
VỐN
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
46.321.125
|
16.480.624
|
29.840.501
|
613.418
|
28.850.689
|
376.394
|
|
1
|
Vốn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức
|
3.348.400
|
3.348.400
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
42.317.226
|
12.853.119
|
29.464.107
|
613.418
|
28.850.689
|
|
|
3
|
Nguồn
thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc
|
199.000
|
199.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn
xổ số kiến thiết
|
80.105
|
80.105
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguồn
tăng thu ngân sách nhà nước năm 2021 dành cho đầu tư công
|
376.394
|
|
376.394
|
|
|
376.394
|
|
II
|
Vốn
ngân sách Trung ương
|
3.617.800
|
3.617.800
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
trong nước
|
3.427.700
|
3.427.700
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn
nước ngoài
|
190.100
|
190.100
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ II
DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH QUẢN
LÝ)
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Dự kiến tổng mức đầu tư
|
Dự kiến bổ sung Kế hoạch trung hạn giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: Ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Nguồn vốn đã dự kiến tại Nghị quyết số 160/NQ- HĐND
ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Bổ sung kế hoạch trung hạn 2021-2025 và kế hoạch năm từ
nguồn tăng thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG SỐ
|
32.602.375
|
29.900.718
|
29.840.501
|
613.418
|
28.850.689
|
376.394
|
|
I
|
LĨNH VỰC GIAO
THÔNG
|
24.685.345
|
22.796.940
|
22.796.940
|
-
|
22.650.993
|
145.947
|
|
1
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ kết nối di sản văn hoá, du lịch - phát triển
kinh tế dọc sông Hồng
|
9.520.000
|
9.520.000
|
9.520.000
|
|
9.520.000
|
|
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường Tân phúc - Võng Phan (giao ĐT.378)
|
2.986.844
|
2.986.844
|
2.986.844
|
|
2.986.844
|
|
|
3
|
Xây
dựng đường bên đoạn km19+640 (giao QL.38B) đến Km24+240 (giao QL.39) tiếp giáp
tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
630.000
|
630.000
|
630.000
|
|
630.000
|
|
|
4
|
Dự
án xây dựng đường Chí Tân - Toàn Thắng (giao QL.39)
|
572.000
|
572.000
|
572.000
|
|
572.000
|
|
|
5
|
Dự án
xây dựng đường Chính Nghĩa - Phú Cường
|
675.000
|
675.000
|
675.000
|
|
675.000
|
|
|
6
|
Xây
dựng đường ĐT.382B từ Km14+420 đến Km26+730 (nhánh trái và nhánh phải)
|
654.000
|
654.000
|
654.000
|
|
654.000
|
|
|
7
|
Đầu
tư xây dựng ĐT.382B nhánh trái, đoạn Km2+350- Km14+420
|
531.000
|
531.000
|
531.000
|
|
531.000
|
|
|
8
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường Vân Du - Phù Ủng (đoạn từ nút giao ĐT.376 đến ĐT.382
huyện Ân Thi
|
356.000
|
356.000
|
356.000
|
|
356.000
|
|
|
9
|
Xây
dựng đường tỉnh 376B (đoạn kết nối QL.39 với ĐT.386C)
|
654.000
|
654.000
|
654.000
|
|
654.000
|
|
|
10
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao Lý Thường Kiệt đến giao với ĐT.378
và kết nối với tuyến kết nối di sản văn hoá du lịch - phát triển kinh tế dọc
sông Hồng
|
985.032
|
985.032
|
985.032
|
|
985.032
|
|
|
11
|
Cải
tạo, nâng cấp mở rộng ĐT.382 đoạn từ nút giao giữa tuyến tránh ĐT.376 với
ĐT.382 đến giao với QL39 và đoạn tuyến quy hoạch mới tránh ngã tư Tân Việt
|
262.000
|
262.000
|
262.000
|
|
262.000
|
|
|
12
|
Dự án
đầu tư xây dựng đường gom dọc phía nam quốc lộ 5A, đoạn từ Km18+280 -
Km20+180; Km29+680 - Km31+880
|
73.923
|
73.923
|
73.923
|
|
73.923
|
|
|
13
|
Đầu
tư xây dựng đường Chùa Chuông kéo dài
|
284.000
|
284.000
|
284.000
|
|
284.000
|
|
|
14
|
Đường
giao thông xã Trung Nghĩa (đoạn từ sông Đống lỗ đến khu dân cư mới xã Trung
Nghĩa)
|
77.835
|
54.485
|
54.485
|
|
54.485
|
|
|
15
|
Đường
giao thông An Tảo - Trung Nghĩa (đoạn từ sông Điện Biên đến sông Tân An)
|
89.379
|
62.565
|
62.565
|
|
62.565
|
|
|
16
|
Xây
dựng đường quy hoạch 69m từ đường Phạm Ngũ Lão (ĐT.387) qua khu công nghiệp
Minh Đức đến cầu Sặt (QL38), thị xã Mỹ Hào (giai đoạn 1)
|
450.000
|
250.000
|
250.000
|
|
250.000
|
|
|
17
|
Nâng
cấp, mở rộng ĐT.387 đoạn từ nút giao QL.5 đến cầu Thuần Xuyên (Km8+100-Km12+580)
|
231.751
|
231.751
|
231.751
|
|
231.751
|
|
|
18
|
Xây
dựng đường trục quy hoạch Bắc Nam từ huyện Văn Lâm đến đường Phạm Ngũ Lão, thị
xã Mỹ Hào (giai đoạn 1)
|
700.000
|
400.000
|
400.000
|
|
400.000
|
|
|
19
|
Cải
tạo, nâng cấp ĐT.384 đoạn từ ĐT.377 đến đường kết nối di sản, huyện Khoái
Châu
|
457.000
|
300.000
|
300.000
|
|
300.000
|
|
|
20
|
Xây
dựng tuyến ĐT.377 đoạn quy hoạch mới tránh thị trấn Lương Bằng (từ Ngã ba Thuần
Hưng đến giao với ĐH.71)
|
178.000
|
178.000
|
178.000
|
|
178.000
|
|
|
21
|
Nâng
cấp, cải tạo, mở rộng tuyến đường vào Trường bắn xã Hiệp Cường, huyện Kim Động
|
40.000
|
28.000
|
28.000
|
|
28.000
|
|
|
22
|
Xây
dựng cầu Đống Lương trên tuyến ĐH72 huyện Kim Động
|
40.000
|
28.000
|
28.000
|
|
28.000
|
|
|
23
|
Xây
dựng cầu Mụa trên ĐH 70
|
45.000
|
36.000
|
36.000
|
|
36.000
|
|
|
24
|
Xây
dựng đường gom ven 02 bên QL.39 thuộc địa bàn xã Chính Nghĩa, Hiệp Cường và
thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động
|
80.000
|
64.000
|
64.000
|
|
64.000
|
|
|
25
|
Xây
dựng cầu Phú Cốc, xã Phạm Ngũ Lão, huyện Kim Động
|
20.000
|
14.000
|
14.000
|
|
14.000
|
|
|
26
|
Xây
dựng mới tuyến đường từ điểm giao QL39 (tại thôn Trương Xá, xã Toàn Thắng) đến
điểm giao đường nối hai cao tốc HN-HP và CG-NB
|
90.000
|
63.000
|
63.000
|
|
63.000
|
|
|
27
|
Cải
tạo, nâng cấp đường ĐH.66 (đoạn từ ĐT.376 cũ đến ĐH.63)
|
48.094
|
33.666
|
33.666
|
|
33.666
|
|
|
28
|
Xây
dựng đường QH.02 (đoạn từ QL.38 cũ đến đường QH.04, huyện Ân Thi)
|
68.304
|
47.813
|
47.813
|
|
47.813
|
|
|
29
|
Cải
tạo, nâng cấp đường ĐH.62 (đoạn từ QL.38 cũ đến ĐT.384)
|
91.378
|
63.965
|
63.965
|
|
63.965
|
|
|
30
|
Cải
tạo, nâng cấp đường trục xã Đào Dương (đoạn từ giao ĐH.61 tại thôn Phần Lâm đến
giao ĐT.384 tại thôn Đào Xá)
|
14.900
|
10.430
|
10.430
|
|
10.430
|
|
|
31
|
Xây
dựng đường QH.02 (đoạn từ giao đường QH.04 đến đường QH.60 kéo dài và đoạn kết
nối ra ĐT.376 cũ, huyện Ân Thi
|
96.000
|
67.200
|
67.200
|
|
67.200
|
|
|
32
|
Xây
dựng đường QH.05 (đoạn từ điểm giao với đường Tân Phúc - Võng Phan đến ĐT.376
cũ)
|
204.141
|
142.899
|
142.899
|
|
142.899
|
|
|
33
|
Cải
tạo, nâng cấp đường bờ sông Kẻ Sặt huyện Ân Thi ( đoạn kết nối QL.38 tại xã
Phù Ủng đến ĐT.378 tại xã Bãi Sậy)
|
130.000
|
91.000
|
91.000
|
|
91.000
|
|
|
34
|
Xây
dựng cầu Điềm xã Minh Phượng, trên đường ĐH.92 huyện Tiên Lữ
|
14.817
|
10.372
|
10.372
|
|
10.372
|
|
|
35
|
Xây
dựng mở rộng cầu Phố Giác, huyện Tiên Lữ
|
30.000
|
21.000
|
21.000
|
|
21.000
|
|
|
36
|
Xây
dựng tuyến đường nối từ QL.38B (đoạn qua địa phận xã Ngô Quyền, huyện Tiên Lữ)
đến đường ĐH.82 huyện Phù Cừ
|
50.000
|
35.000
|
35.000
|
|
35.000
|
|
|
37
|
Xây
dựng đường nối ĐT.376 với tuyến đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao
tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
150.000
|
100.000
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
38
|
Xây
dựng đường quy hoạch vùng huyện Tiên Lữ (tuyến đường nối từ ĐT.376 đi cụm
công nghiệp huyện Phù Cừ)
|
105.000
|
68.500
|
68.500
|
|
68.500
|
|
|
39
|
Đầu
tư xây dựng cầu Đoàn Kết (Hải Dương - Hưng Yên)
|
150.000
|
135.000
|
135.000
|
|
135.000
|
|
|
40
|
Xây
dựng đường Trần Cao - Minh Tân và kè mái taluy đường ĐT.386 thuộc địa phận Trần
Cao
|
199.000
|
89.550
|
89.550
|
|
89.550
|
|
|
41
|
Xây
dựng đường gom khu công nghiệp phía nam đường sắt từ Như Quỳnh đến Lương Tài
(phân kỳ đầu tư giai đoạn 2: Đoạn từ ĐT.380 đến Lương Tài)
|
485.000
|
350.000
|
350.000
|
|
350.000
|
|
|
42
|
Giải
pháp đảm bảo an toàn giao thông nút giao đường ĐH.18 với QL.5 tại Km13+500
|
25.000
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
43
|
Xây
dựng cầu Ngọc Quỳnh 2 trên đường trục thị trấn Như Quỳnh
|
30.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
44
|
Dự
án Đường tránh ĐT.376 đoạn qua huyện Yên Mỹ và Ân Thi
|
375.000
|
345.000
|
345.000
|
|
345.000
|
|
|
45
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.20 (Điểm đầu từ ĐT.381 điểm cuối hết địa phận xã
Đồng Than, huyện Yên Mỹ)
|
20.000
|
14.000
|
14.000
|
|
14.000
|
|
|
46
|
Đường
dọc máng kênh Tây, từ trạm bơm Văn Giang đến ĐH.26
|
260.000
|
182.000
|
182.000
|
|
182.000
|
|
|
47
|
Đầu
tư xây dựng đường Đông - Tây I (Đoạn từ ĐT.378 đến ĐT.382B)
|
1.310.000
|
905.000
|
905.000
|
|
905.000
|
|
|
48
|
Hoàn
trả kinh phí tạm ứng GPMB dự án đầu tư xây dựng đường bên của tuyến đường bộ
nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
91.447
|
91.447
|
91.447
|
|
|
91.447
|
|
49
|
Hoàn
trả kinh phí tạm ứng GPMB dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
|
50.000
|
|
50
|
Dự
án di chuyển các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ GPMB xây dựng cầu vượt nút
giao với đường QL.39 thuộc dự án đầu tư xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai
đầu cầu
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
II
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY LỢI
|
947.671
|
787.671
|
787.671
|
9.171
|
778.500
|
-
|
|
1
|
Dự án
cải tạo, nạo vét và kè mái Kênh Trần Thành Ngọ, tỉnh Hưng Yên
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
|
250.000
|
|
|
2
|
Xây
dựng đường và kè trung thuỷ nông Nhân Hòa, kênh trạm bơm Phú Hữu từ tổ dân phố
Lỗ Xã (phường Nhân Hoà) đến trục quy hoạch Bắc Nam(xã Cẩm Xá), thị xã Mỹ Hào
|
250.000
|
100.000
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
3
|
Dự
án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đê tả sông Hồng, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ
K117+900 đến K127+000)
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
|
250.000
|
|
|
4
|
Cải
tạo, nạo vét, kè mái sông S6-1 huyện Kim Động
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
|
28.000
|
|
|
5
|
Cải
tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh Nghè Mạc, huyện Yên
Mỹ
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
6
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống kênh sau đầu mối trạm bơm Cầu Đừng, huyện Yên Mỹ
|
26.700
|
26.700
|
26.700
|
|
26.700
|
|
|
7
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Việt Hòa, huyện
Khoái Châu
|
26.500
|
26.500
|
26.500
|
|
26.500
|
|
|
8
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Sài Thị, huyện
Khoái Châu
|
26.300
|
26.300
|
26.300
|
|
26.300
|
|
|
9
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi và đường sản xuất vùng chuyên canh hoa, cây cảnh
xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
|
31.000
|
21.000
|
21.000
|
|
21.000
|
|
|
10
|
Đề
án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025
|
9.171
|
9.171
|
9.171
|
9.171
|
|
|
|
III
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
736.550
|
620.247
|
620.247
|
80.000
|
540.247
|
|
|
1
|
Xây
dựng nhà lớp học trường mầm non trung tâm xã Đồng Than
|
19.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
2
|
Xây
dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường mầm non trung tâm xã Trung Hoà
|
12.500
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
3
|
Xây
dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng; Sửa chữa nhà lớp học và một số hạng mục phụ
trợ khác Trường THPT Văn Giang
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
4
|
Trường
Trung học phổ thông Ân Thi. Hạng mục: Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công
trình phụ trợ
|
19.800
|
19.800
|
19.800
|
19.800
|
|
|
|
5
|
Nhà
lớp học 3 tầng 12 phòng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS và THPT Hoàng
Hoa Thám
|
14.985
|
14.985
|
14.985
|
14.985
|
|
|
|
6
|
Nhà
lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Bắc Sơn
|
7.000
|
3.215
|
3.215
|
3.215
|
|
|
|
7
|
Nhà
lớp học 2 tầng 14 phòng Trường THCS xã Đào Dương
|
14.980
|
13.500
|
13.500
|
8.000
|
5.500
|
|
|
8
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên (giai đoạn II)
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
|
45.000
|
|
|
9
|
Xây
dựng Nhà lớp học, phòng tổ bộ môn, Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Nguyễn Trung Ngạn
|
24.110
|
24.110
|
24.110
|
|
24.110
|
|
|
10
|
Nhà
hiệu bộ kết hợp phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mỹ Hào
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
11
|
Nhà
tổ bộ môn, khu luyện tập thể thao có mái che và các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Yên Mỹ
|
28.500
|
28.500
|
28.500
|
|
28.500
|
|
|
12
|
Hỗ
trợ xây dựng công trình Trường tiểu học Phùng Chí Kiên
|
69.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
13
|
Nhà
lớp học 3 tầng 15 phòng Trường THPT Văn Lâm
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
14
|
Xây
dựng nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường
tiểu học Như Quỳnh, điểm trường thôn Ngô Xuyên
|
14.950
|
12.000
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
15
|
Xây
dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Trưng
Trắc
|
20.000
|
16.000
|
16.000
|
|
16.000
|
|
|
16
|
Trường
THPT Hưng Yên, TP Hưng Yên (hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, nhà lớp học 3 tầng
15 phòng và công trình phụ trợ)
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
17
|
Nhà
lớp học bộ môn kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Minh Châu
|
25.400
|
25.400
|
25.400
|
|
25.400
|
|
|
18
|
Xây
dựng Trường THCS xã Việt Cường
|
46.960
|
32.872
|
32.872
|
|
32.872
|
|
|
19
|
Nhà
lớp học bộ môn trường THPT Khoái Châu - cơ sở 1
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
20
|
Xây
dựng nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trần Quang Khải
|
21.500
|
21.500
|
21.500
|
|
21.500
|
|
|
21
|
Trường
THPT Nguyễn Siêu, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Xây dựng mở rộng nhà lớp học bộ
môn và Bảo dưỡng, sửa chữa nhà lớp học)
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
22
|
Nhà
đa năng Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
23
|
Nhà
lớp học kết hợp một số phòng chức năng các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tiên
Lữ
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
24
|
Xây
dựng trường mầm non trung tâm xã Hưng Đạo
|
37.000
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
25
|
Xây
dựng Nhà lớp học, thư viện và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Dương Quảng
Hàm
|
29.000
|
29.000
|
29.000
|
|
29.000
|
|
|
26
|
Nhà
lớp học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường THPT Kim Động
|
33.480
|
33.480
|
33.480
|
|
33.480
|
|
|
27
|
Nhà
lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phạm Ngũ Lão
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
|
21.000
|
|
|
28
|
Xây
dựng một số phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ, Trường THPT
Triệu Quang Phục
|
23.500
|
23.500
|
23.500
|
|
23.500
|
|
|
29
|
Nhà
lớp học 4 tầng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS Tân Việt
|
20.000
|
18.500
|
18.500
|
|
18.500
|
|
|
30
|
Xây
mới nhà đa năng, nhà vệ sinh học sinh và cải tạo nhà lớp học 3 tầng Trường
THPT Đức Hợp
|
14.885
|
14.885
|
14.885
|
|
14.885
|
|
|
IV
|
LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI, THỂ DỤC, THỂ THAO
|
190.989
|
166.989
|
141.199
|
105.020
|
36.179
|
|
|
1
|
Xây
dựng quảng trường trung tâm huyện Khoái Châu
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
2
|
Đầu
tư, cải tạo, nâng cấp một số công trình thiết chế văn hóa và tu bổ di tích
|
85.020
|
85.020
|
85.020
|
85.020
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ
bổ sung vốn cho Dự án Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm Cây đa và Đền
La Tiến xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ
|
85.969
|
61.969
|
36.179
|
|
36.179
|
|
|
V
|
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
504.292
|
331.742
|
320.087
|
100.000
|
216.930
|
3.157
|
|
1
|
Nhà
kỹ thuật nghiệp vụ và cấp cứu Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ
|
75.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên; Hạng mục: Nhà hành chính, khám và điều
trị chất lượng cao
|
38.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
3
|
Nhà
khám và điều trị ngoại trú cùng các hạng mục phụ trợ - Trung tâm y tế huyện
Tiên Lữ
|
30.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
4
|
Xây
dựng Nhà khám bệnh ngoại trú và khu hành chính, Nhà kỹ thuật nghiệp vụ và khu
Y học cổ truyền, phục hồi chức năng. Một số hạng mục phụ trợ khác - Trung tâm
y tế huyện Kim Động
|
27.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
5
|
Khối
hành chính quản trị - Nhà cầu và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh
Hưng Yên
|
29.600
|
29.600
|
29.600
|
|
29.600
|
|
|
6
|
Xây
dựng khối nhà làm việc và điều trị bệnh nhân truyền nhiễm, Trung tâm y tế thị
xã Mỹ Hào
|
60.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
7
|
Cải
tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên
|
30.000
|
21.000
|
21.000
|
|
21.000
|
|
|
8
|
Nâng
cấp, mở rộng Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm
|
35.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
9
|
Nâng
cấp, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Văn Giang
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
10
|
Xây
dựng Nhà chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm, Nhà hành chính - hội trường và Nhà
phẫu thuật/Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu
|
34.696
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
11
|
Hệ
thống thu gom xử lý nước thải y tế cho các cơ sở y tế năm 2022-2023
|
66.330
|
66.330
|
66.330
|
|
66.330
|
|
|
12
|
Dự
án Khối nhà điều trị nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
|
28.666
|
14.812
|
3.157
|
|
|
3.157
|
|
VI
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI
|
112.326
|
112.326
|
112.326
|
-
|
85.376
|
26.950
|
|
1
|
Cải
tạo nâng cấp nhà kho lưu trữ và nhà ăn liên cơ quan Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Hưng Yên
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
2
|
Cải
tạo, nâng cấp nhà làm việc 4 tầng - trụ sở làm việc Sở Xây dựng
|
13.500
|
13.500
|
13.500
|
|
13.500
|
|
|
3
|
Cải
tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Y tế Hưng Yên
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
|
22.000
|
|
|
4
|
Cải
tạo nhà làm việc 4 tầng, Trụ sở Tòa soạn Báo Hưng Yên
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
5
|
Cải
tạo, nâng cấp Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
19.950
|
19.950
|
19.950
|
|
|
19.950
|
|
6
|
Dự
án sửa chữa, cải tạo trụ sở Sở Tài chính
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
7
|
Cải
tạo, sửa chữa nhà làm việc các ban Đảng tỉnh
|
25.523
|
25.523
|
25.523
|
|
25.523
|
|
|
8
|
Nâng
cấp, cải tạo Trụ sở làm việc Tỉnh đoàn Hưng Yên
|
11.353
|
11.353
|
11.353
|
|
11.353
|
|
|
VII
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
136.435
|
136.435
|
136.435
|
-
|
133.935
|
2.500
|
|
1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2022-2025
|
33.935
|
33.935
|
33.935
|
|
33.935
|
|
|
2
|
Dự
án chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
3
|
Dự
án chuyển đổi số ngành tài chính
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
VIII
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
357.000
|
250.000
|
250.000
|
-
|
250.000
|
-
|
|
|
Cải
tạo, chỉnh trang một số tuyến đường phố nội thị thành phố Hưng Yên
|
357.000
|
250.000
|
250.000
|
|
250.000
|
|
|
IX
|
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
|
130.535
|
130.535
|
130.535
|
-
|
130.535
|
-
|
|
|
Công
trình: CBA1-18 tỉnh Hưng Yên
|
130.535
|
130.535
|
130.535
|
|
130.535
|
|
|
X
|
LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN, XÃ HỘI
|
462.300
|
228.900
|
206.129
|
100.000
|
87.229
|
18.900
|
|
1
|
Dự
án cơ sở làm việc công an xã, thị trấn
|
333.400
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
2
|
Đầu
tư xây dựng lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh và an toàn trật tự xã hội
giao thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2
|
87.229
|
87.229
|
87.229
|
|
87.229
|
|
|
3
|
Nhà
ăn Công an tỉnh Hưng Yên
|
28.171
|
28.171
|
5.400
|
|
|
5.400
|
|
4
|
Dự
án mua sắm 03 xe chữa cháy kèm phương tiện, thiết bị chữa cháy đồng bộ
|
13.500
|
13.500
|
13.500
|
|
|
13.500
|
|
XI
|
CÁC DỰ ÁN KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN
|
1.099.992
|
1.099.992
|
1.099.992
|
219.227
|
880.765
|
-
|
|
1
|
Hoàn
thiện đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ
nối hai đường cao tốc)
|
97.000
|
97.000
|
97.000
|
97.000
|
|
|
|
2
|
Hoàn
thiện đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ
nối hai đường cao tốc)
|
102.992
|
102.992
|
102.992
|
102.992
|
|
|
|
3
|
Khu
liên hiệp thể dục thể thao tỉnh Hưng Yên
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
19.235
|
880.765
|
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất KĐH Phố Hiến và
nguồn ngân sách tỉnh
|
XII
|
ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
2.163.940
|
2.163.940
|
2.163.940
|
|
2.000.000
|
163.940
|
|
XIII
|
BỔ SUNG VỐN CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN
SÁCH
|
215.000
|
215.000
|
215.000
|
-
|
200.000
|
15.000
|
|
1
|
Quỹ
phát triển đất
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
2
|
Quỹ
bảo vệ môi trường
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
3
|
Quỹ
hỗ trợ nông dân
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
4
|
Quỹ
hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
XIV
|
DỰ PHÒNG
|
860.000
|
860.000
|
860.000
|
|
860.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN THANH
TOÁN NỢ XDCB TỪ NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, công trình, dự án
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
Kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu ngân sách 2021
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG SỐ
|
9.484
|
|
1
|
Dự
án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 200
|
1473/QĐ-UBND ngày 04/5/2005; 280/QĐ-UBND ngày
24/02/2014
|
3.664
|
|
2
|
Cải
tạo, nạo vét sông 5 xã, huyện Khoái Châu
|
1866/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2010
|
91
|
|
3
|
Dự án
đầu tư xây dựng trạm bơm Tam Đô huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
|
2659/QĐ-UBND ngày 28/12/2007
|
72
|
|
4
|
Dự
án đầu tư xây dựng trạm bơm Văn Phú B huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (giai đoạn
I)
|
2155/QĐ-UBND ngày 27/10/2006
|
1.265
|
|
5
|
Cải
tạo, nạo vét thoát lũ khẩn cấp sông Cửu An - Đồng Quê thuộc hệ thống BHH
|
03/QĐ-UBND ngày 02/01/2009
|
2.363
|
|
6
|
Dự
án: Đầu tư xây dựng củng cố, nâng cấp đê tả sông Hồng tỉnh Hưng Yên, đoạn từ
K76+894 đến K124+824
|
2543/QĐ-UBND 14/11/2016
|
1.199
|
|
7
|
Dự án
đầu tư xây dựng xử lý sạt lở kè An Cầu huyện Phù Cừ tương ứng với đoạn Km14 +
500 - Km16 + 500 đê tả sông Luộc
|
630/QĐ-UBND ngày 24/03/2010
|
394
|
|
8
|
Xử
lý khẩn cấp các cung sạt kè Hàm Tử huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường huyện
Kim Động
|
1996/QĐ-UBND ngày 22/10/2013
|
188
|
|
9
|
Xử
lý sạt lở bờ sông các xã Thọ Vinh, Phú Thịnh, Mai Động và Đức Hợp huyện Kim Động
tương ứng với đoạn Km107 + 730 - Km109 + 230 đê tả sông Hồng
|
628/QĐ-UBND 24/03/2010
|
114
|
|
10
|
Cải
tạo sửa chữa kè Thụy Lôi (K5 + 100 - K7 + 00) trên đê tả sông Luộc huyện Tiên
Lữ
|
629/QĐ-UBND 24/03/2010
|
101
|
|
11
|
Xử
lý các cung sạt lở kè Nguyên Hòa huyện Phù Cừ
|
778/QĐ-UBND 21/03/2018
|
5
|
|
12
|
Xử
lý các cung sạt lở kè Phú Hùng Cường Thành phố Hưng Yên
|
780/QĐ-UBND 21/03/2018
|
12
|
|
13
|
Xử
lý khẩn cấp các cung sạt lở tuyến kè Lam Sơn - Thành phố Hưng Yên
|
779/QĐ-UBND 21/03/2018
|
7
|
|
14
|
Đầu
tư xây dựng công trình xử lý khẩn cấp kè bờ tả sông Hồng thôn Phú Mỹ xã Đức Hợp
huyện Kim Động
|
1450/QĐ-UBND 25/06/2018
|
9
|
|