HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 190/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày
10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026-2030;
Xét Tờ trình số 258/TTr-UBND ngày
21/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách trung ương giai đoạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung
ương giai đoạn 2026-2030, cụ thể như sau:
1. Căn cứ lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2026-2030
- Việc lập kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2026-2030 thực hiện đảm bảo theo các quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách Nhà nước, các nội dung dự kiến trình Đại hội Đảng các cấp
nhiệm kỳ 2025-2030.
- Dự kiến kết quả thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, kế hoạch đầu tư công giai đoạn
2021-2025; mục tiêu ưu tiên đầu tư trong kế hoạch 5 năm 2026-2030 của ngành và
huyện, thị xã, thành phố.
- Mục tiêu của quy hoạch thời kỳ đến
năm 2030; mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2030 theo mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2025-2030.
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư công theo
từng nguồn vốn và theo ngành, lĩnh vực, chương trình.
- Dự báo khả năng huy động các nguồn vốn
đầu tư.
2. Nguyên tắc lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
Trên cơ sở các quy định tại Luật Đầu
tư công, các mục tiêu, định hướng, nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2026-2030 nêu trên, tỉnh đã dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2026-2030 (dự kiến danh mục, mức vốn bố trí) theo từng nguồn vốn
trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu có).
b) Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước kế hoạch (nếu có).
c) Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng);
vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công
tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn
thành trong kỳ kế hoạch.
d) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư.
đ) Sau khi đề xuất bố trí đủ vốn cho
các nhiệm vụ nêu trên, bố trí vốn đầu tư cho các dự án khởi công mới theo nhu cầu,
đáp ứng yêu cầu quy định của Luật Đầu tư công
3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư công giai đoạn 2026-2030
Tổng kế hoạch vốn dự kiến giai đoạn
2026-2030 là 30.673.057 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương: 30.447.023
triệu đồng.
- Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp dành để đầu tư theo quy định của pháp luật:
226.034 triệu đồng.
Cụ thể như sau:
a) Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương:
Kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai
đoạn 2026-2030 là 30.447.023 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư các dự án theo ngành,
lĩnh vực: 24.441.000 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài (ngân sách trung ương
cấp phát): 3.525.140 triệu đồng.
- Vốn thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia: 2.480.883 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển).
Bố trí cụ thể dự án theo nguồn vốn như
sau:
a1) Kế hoạch vốn đầu tư các dự án theo
ngành, lĩnh vực:
Dự kiến kế hoạch vốn hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện các dự án cho tỉnh Vĩnh Long như sau:
Số dự án: 39 dự án; tổng số vốn:
24.441.000 triệu đồng. Trong đó: 08 dự án chuyển tiếp, với số vốn bố trí là
1.373.000 triệu đồng; 31 dự án khởi công mới, với số vốn 23.068.000 triệu đồng,
cụ thể bố trí các danh mục dự án và mức vốn như sau:
- Dự án chuyển tiếp:
+ Lĩnh vực Giao thông: 03 dự án với số
vốn bố trí là 640.000 triệu đồng.
+ Lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy lợi: 05
dự án với số vốn bố trí là 733.000 triệu đồng.
- Dự án khởi công mới:
+ Lĩnh vực Giao thông: 19 dự án với số
vốn bố trí là 16.668.000 triệu đồng.
+ Lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy lợi: 11
dự án với số vốn bố trí là 5.800.000 triệu đồng.
+ Lĩnh vực Xã hội: 01 dự án với số vốn
bố trí là 600.000 triệu đồng.
(Có Phụ lục 1 chi tiết kèm theo)
a2) Kế hoạch vốn nước ngoài (ngân sách
trung ương cấp phát):
Tổng số: 02 dự án, số vốn bố trí là
3.525.140 triệu đồng, cụ thể:
- Dự án chuyển tiếp:
+ Lĩnh vực Công trình công cộng tại
các đô thị: 01 dự án với số vốn bố trí là 780.000 triệu đồng, cụ thể như sau:
(1) Dự án Phát triển đô thị và tăng cường
khả năng thích ứng biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long:
1.251.300 triệu đồng.
- Dự án khởi công mới:
+ Lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy lợi: 01
dự án với số vốn bố trí là 2.273.840 triệu đồng, cụ thể như sau:
(1) Hoàn thiện Đê bao sông Măng Thít
(giai đoạn 2) - Kè sông hậu đoạn qua thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long:
2.273.840 triệu đồng.
(Có Phụ lục 2
chi tiết kèm theo)
b) Kế hoạch vốn thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia:
Dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc với
tổng số vốn là 2.480.883 triệu đồng.
(Có Phụ lục 3
chi tiết kèm theo)
c) Kế hoạch vốn từ nguồn thu hợp pháp
của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp dành để đầu tư theo quy định của
pháp luật:
Vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long:
226.034 triệu đồng, bố trí thực hiện 54 dự án.
(Có Phụ lục 4
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH& HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|