Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 183/NQ-HĐND 2018 kế hoạch đầu tư công Hưng Yên 2019

Số hiệu: 183/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 12/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ- CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét Báo cáo số 264/BC-UBND ngày 05/12/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 và dự kiến kế hoạch năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019, như sau

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2019 là 2.511,402 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 545,65 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 1.410 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết 13 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách trung ương 542,752 tỷ đồng; gồm: Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu: 166,56 tỷ đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia 134,9 tỷ đồng; vốn nước ngoài 161,292 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ 80 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ

2.1. Nguyên tắc chung:

- Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2019 được thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định của Chính phủ số: 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 và số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019; Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 04/8/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Kế hoạch đầu tư công năm 2019 được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư, đặc biệt là việc khắc phục dứt điểm tình trạng nợ đọng vốn xây dựng cơ bản, nhất là nợ xây dựng cơ bản của cấp huyện, cấp xã trong xây dựng nông thôn mới.

- Tổng mức kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2019 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực, dự án không vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 sau khi trừ đi số vốn đã bố trí kế hoạch năm 2016, 2017 và năm 2018.

- Việc phân bổ vốn cho các dự án phải đảm bảo phù hợp với khả năng nguồn vốn, khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2019.

2.2. Nguyên tắc phân bổ theo thứ tự cụ thể:

- Bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản;

- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch;

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

- Dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định số: 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 và số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ; dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư đến ngày 31/10/2018.

3. Phương án phân bổ

Tổng số vốn đầu tư công năm 2019 là 2.511,402 tỷ đồng

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 gửi kèm).

Phân cấp nguồn vốn đầu tư như sau:

3.1. Nguồn vốn thuộc cấp tỉnh quản lý: 1.367,752 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 435 tỷ đồng, phân bổ: Thanh toán trả nợ xây dựng cơ bản các công trình hoàn thành còn thiếu vốn và đầu tư các dự án chuyển tiếp 381,9 tỷ đồng; dự án khởi công mới 46,6 tỷ đồng; hỗ trợ đề án 6,5 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý 377 tỷ đồng, trong đó: Bổ sung Quỹ phát triển đất 18,2 tỷ đồng; trích kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính (4 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang) 10 tỷ đồng; đầu tư các dự án Khu Đại học Phố Hiến 180 tỷ đồng; trả nợ các dự án đã quyết toán, dự án hoàn thành đưa vào sử dụng và đầu tư các dự án chuyển tiếp, các dự án mới, các chương trình, đề án 168,8 tỷ đồng.

- Nguồn thu xổ số kiến thiết 13 tỷ đồng, phân bổ đầu tư các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế.

- Vốn ngân sách trung ương 542,752 tỷ đồng, gồm:

+ Vốn trong nước: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 134,9 tỷ đồng; vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu 166,56 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ 80 tỷ đồng;

+ Vốn nước ngoài 161,292 tỷ đồng.

3.2. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý: 1.143,65 tỷ đồng

- Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp: 110,65 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã quản lý: 1.033 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các Phụ lục gửi kèm theo).

Điều 2. Giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 (nếu có); quyết định danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và thống nhất phân bổ chi tiết một số nguồn vốn bổ sung, tăng thu (nếu có), các nguồn vốn chưa được Bộ Kế hoạch - Đầu tư giao chi tiết như: vốn chương trình mục tiêu 166,56 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ 80 tỷ đồng; vốn nước ngoài 161,29 tỷ đồng; số vốn còn lại của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 15.623 triệu đồng; hỗ trợ giáo dục mầm non thuộc chương trình MTQG 33 tỷ đồng...; báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này, trong đó:

- Đối với các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị theo quy định.

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo luật định.

- Chỉ đạo thực hiện theo các quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2019.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2019

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

2.511.402

 

A

NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

1.367.752

 

1

Vốn ngân sách tập trung

435.000

 

a

Thanh toán nợ XDCB các dự hoàn thành còn thiếu vốn và đầu tư các dự án chuyển tiếp

381.900

 

b

Phân bổ cho các dự án khởi công mới

46.600

 

c

Phân bổ hỗ trợ đề án

6.500

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

377.000

 

a

Trích lập Quỹ Phát triển đất

18.200

 

b

Kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính (04 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang)

10.000

 

c

Đầu tư các dự án Khu Đại học Phố Hiến

180.000

 

d

Hỗ trợ trả nợ XDCB và đầu tư các chương trình, đề án, dự án

168.800

 

3

Nguồn thu xổ số kiến thiết

13.000

 

4

Vốn ngân sách trung ương

542.752

 

a

Vốn trong nước

381.460

 

-

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

134.900

 

-

Vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu

166.560

 

-

Vốn trái phiếu Chính phủ

80.000

 

b

Vốn nước ngoài (ODA)

161.292

 

B

NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

666.150

 

1

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

110.650

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

555.500

 

C

NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ

477.500

 

1

Nguồn thu tiền sử dụng đất

477.500

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2019
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2019

Ghi chú

Tổng số vốn

Trong đó:

Nguồn NSTT

Nguồn thu tiền SD đất

Nguồn XSKT

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

616.800

435.000

168.800

13.000

 

A

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA

 

10.000

2.000

8.000

 

 

1

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

929/QĐ-UBND ngày 13/6/2014

2.000

2.000

 

 

 

2

Dự án Phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại TP Hưng Yên

2381/QĐ-UBND ngày 30/12/2011

8.000

 

8.000

 

 

B

ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

 

606.800

433.000

160.800

13.000

 

I

NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI

 

25.697

21.488

4.209

-

 

a

Dự án hoàn thành

 

534

534

-

-

 

1

Xây dựng cải tạo trạm bơm Quán Đỏ, huyện Phù Cừ và trạm bơm Lệ Xá huyện Tiên Lữ

2126/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

289

289

 

 

 

2

Tăng cường năng lực sản xuất hạt giống lúa chất lượng cao tại Xí nghiệp giống cây trồng Phù Cừ và Xí nghiệp giống cây trồng Tam Thiên Mẫu

1943/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

245

245

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

25.163

20.954

4.209

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào

1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2012

4.158

4.158

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm Hưng Long, huyện Mỹ Hào

2684/QĐ-UBND ngày 31/12/2007; 1616/QĐ-UBND ngày 10/8/2010

8.000

5.000

3.000

 

 

3

Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh D11 và T2B, huyện Văn Lâm

2351/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

760

 

760

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp cống Từ Hồ tại Km12+600 trên sông Ngưu Giang và cầu qua sông Đồng Than tại K3+433, huyện Yên Mỹ

2253/QĐ-UBND ngày 18/10/2016

3.316

3.316

 

 

 

5

Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đa Lộc, huyện Ân Thi

2302/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

1.980

1.980

 

 

 

6

Công trình Trạm bơm không ống cột nước thấp tưới cấp nguồn và tiêu Võng Phan, huyện Phù Cừ

2681/QĐ-UBND ngày 11/10/2017

245

 

245

 

 

7

Trạm bơm không ống cột nước thấp tiêu và cấp nguồn Cửa Gàn, thành phố Hưng Yên

1973/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

204

 

204

 

 

8

Đầu tư xây dựng trạm bơm Cảnh Lâm, huyện Yên Mỹ

52/QĐ-UBND ngày 09/01/2017

6.500

6.500

 

 

 

II

NGÀNH GIAO THÔNG

 

354.215

269.386

84.829

 

 

a

Dự án hoàn thành

 

4.144

917

3.227

 

 

1

Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

3.227

 

3.227

 

 

2

Xây dựng công trình cầu GTNT xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ

1832/QĐ-UBND ngày 01/10/2013

44

44

 

 

 

3

Xây dựng công trình cầu Tráng vũ xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ

1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2013

873

873

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

333.071

258.469

74.602

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (đường 199 cũ) đoạn từ Km0+000 - Km8+000)

2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

10.000

 

10.000

 

 

2

Đường trục liên xã Hoàng Hanh - Hồng Nam - Tân Hưng, thành phố Hưng Yên

2303/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

7.300

7.300

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.26 (Long Hưng - Liên Nghĩa), huyện Văn Giang

2025/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

7.000

6.420

580

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp ĐH.15 đoạn Km4+500- Km7+050, huyện Văn Lâm

1924/QĐ-UBND ngày 07/9/2016

7.000

7.000

 

 

 

5

Đường trục chính Cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm

2228/QĐ-UBND ngày 13/10/2016

4.000

4.000

 

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.30, huyện Mỹ Hào

2172/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

1.900

1.900

 

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.42 đoạn Km4+800 - Km7+300, huyện Yên Mỹ

2174/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

4.900

4.900

 

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp ĐH.66, huyện Ân Thi

2346/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

2.893

2.893

 

 

 

9

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐH.56 đoạn Km0+000 - Km3+500 (Dốc Bái- Bến đò Đông Ninh), huyện Khoái Châu

1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016

9.000

7.000

2.000

 

 

10

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐH.53 đoạn Km0+000 - Km2+400, huyện Khoái Châu

2024/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

805

805

 

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp ĐH.73, huyện Kim Động

2348/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

2.380

2.380

 

 

 

12

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐH.82 đoạn từ cầu Bến (6+440) - cầu Quán Thu (Km8+750)

1837/QĐ-UBND ngày 25/8/2016

836

836

 

 

 

13

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐH.64 qua địa bàn huyện Phù Cừ

1838/QĐ-UBND ngày 25/8/2016

9.000

7.000

2.000

 

 

14

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐH.80 đoạn từ Km0+000 - Km2+620

1541/QĐ-UBND ngày 27/7/2016

214

214

 

 

 

15

Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số 4, thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ (giai đoạn I)

2372/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

15.000

12.000

3.000

 

 

16

Đầu tư xây dựng công trình đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang với QL5 (đoạn từ đường trục chính Cụm công nghiệp Tân Quang đến Công ty CP cơ khí xây dựng công trình I)

2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

10.000

6.000

4.000

 

 

17

Đầu tư xây dựng công trình đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu

2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

16.000

9.000

7.000

 

 

18

Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số 1, huyện Yên Mỹ

1231/QĐ-UBND ngày 28/4/2017

7.484

7.484

 

 

 

19

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Hưng Long - Ngọc Lâm, huyện Mỹ Hào

1559/QĐ-UBND ngày 02/6/2017

3.700

3.700

 

 

 

20

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp ĐH.31 và đoạn đầu tuyến ĐH.30, huyện Mỹ Hào

1134/QĐ-UBND ngày 12/4/2017

9.000

9.000

 

 

 

21

Cải tạo, nâng cấp ĐH. 82 kéo dài (đoạn từ ĐH.82, huyện Phù Cừ đến giao với đường ĐT.376, huyện Ân Thi)

2335/QĐ-UBND ngày 27/10/2016; 2669/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

4.800

4.800

 

 

 

22

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.87 huyện Phù Cừ đoạn từ QL.38B (Km0+000) - ĐT.386 (Km4+100)

2826/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

13.000

8.000

5.000

 

 

23

Cải tạo, nâng cấp ĐH.58, huyện Khoái Châu

2880/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

7.000

2.000

5.000

 

 

24

Cầu Cáp trên ĐH.82, huyện Phù Cừ

1987/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

5.800

3.800

2.000

 

 

25

Đầu tư xây dựng công trình đường trục xã Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Hoàng, thôn Phượng Hoàng đến nhà bà Thắm, thôn Cao Xá)

2473/QĐ-UBND ngày 08/9/2017

10.625

10.625

 

 

 

26

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.15, huyện Văn Lâm (đoạn từ Km4+216-Km9+260 theo lý trình mới)

2677/QĐ-UBND ngày 11/10/2017

14.000

12.000

2.000

 

 

27

Đường nối khu di tích quốc gia Chùa Nôm - Hưng Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh, đoạn trên địa phận tỉnh Hưng Yên

1807/QĐ-UBND ngày 23/6/2017

12.000

8.000

4.000

 

 

28

Cải tạo, nâng cấp ĐT.383, huyện Khoái Châu đoạn K0+00 (QL.39) - Km 4+500 (giao với ĐH.57)

2887/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

9.000

3.000

6.000

 

 

29

Cải tạo, nâng cấp ĐH.64, huyện Ân Thi

2741/QĐ-UBND ngày 18/10/2017; 2576/QĐ-UBND ngày 19/10/2018

6.000

6.000

 

 

 

30

Cải tạo, nâng cấp ĐH.72, ĐH 74 huyện Kim Động

2886/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

9.000

7.000

2.000

 

 

31

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.92 đoạn từ Km0+385 đến Km5+100, huyện Tiên Lữ

2877/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

8.000

6.478

1.522

 

 

32

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục trung tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên

2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

13.600

13.600

 

 

 

33

Cải tạo, nâng cấp ĐH.59B, huyện Khoái Châu

2827QĐ-UBND ngày 25/10/2017

18.000

16.000

2.000

 

 

34

Đầu tư xây dựng công trình cầu Hồng Tiến tại Km8+920 trên ĐT.384 (đường 204 cũ)

2175/QĐ-UBND ngày 01/8/2017

14.500

12.000

2.500

 

 

35

Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đoạn từ đường nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình đến giao với ĐT.376)

2504/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

854

854

 

 

 

36

Cải tạo, nâng cấp ĐH.53, huyện Kim Động

2843/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5.580

5.580

 

 

 

37

Đường nối khu A, B Cụm công nghiệp Tân Quang với quốc lộ 5, huyện Văn Lâm

2878/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

12.000

5.000

7.000

 

 

38

Cải tạo, nâng cấp đường Trục xã Quảng Châu (Đoạn từ đường Dương Hữu Miên đến khu di tích đền Trần Mã Châu)

2247/QĐ-UBND ngày 09/8/2017

5.600

5.600

 

 

 

39

Cầu Ba Đông trên đường ĐH.81, huyện Phù Cừ

2742/QĐ-UBND ngày 18/10/2017

7.500

7.500

 

 

 

40

Đường quy hoạch số 4, huyện Yên Mỹ (giai đoạn II)

2870/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

12.000

10.000

2.000

 

 

41

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.99 (đoạn từ UBND xã Cương Chính đến giao với ĐT.378)

1417/QĐ-UBND ngày 24/5/2017

2.800

2.800

 

 

 

42

Đường trong Cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị)

2740/QĐ-UBND ngày 18/10/2017

13.000

8.000

5.000

 

 

c

Dự án khởi công mới

 

17.000

10.000

7.000

 

 

1

Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ

2319/QĐ-UBND ngày 14/9/2018

17.000

10.000

7.000

 

 

III

Y TẾ

 

4.552

4.552

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

4.552

4.552

 

 

 

1

Nhà khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng vật tư thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh

2327/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

565

565

 

 

 

2

Xây dựng đường dây cáp ngầm 22kv và trạm biến áp 1250KVA-22/0,4Kv Bệnh viện đa khoa Phố Nối

2128/QĐ-UBND ngày 27/7/2017

327

327

 

 

 

3

Trụ sở làm việc Trung tâm Pháp y tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1)

2864/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

3.660

3.660

 

 

 

IV

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

25.957

17.319

8.638

 

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

10.957

7.319

3.638

 

 

1

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Phạm Ngũ Lão

2328/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

516

516

 

 

 

2

Nhà lớp học 3 tầng, 12 phòng Trường THPT Yên Mỹ

2078/QĐ-UBND ngày 29/9/2016

662

662

 

 

 

3

Nhà lớp học lý thuyết và thư viện trường THPT Kim Động

2369/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

141

141

 

 

 

4

Nhà lớp học bộ môn và phục vụ học tập trường THPT Nghĩa Dân

2368/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

638

 

638

 

 

5

Trường lớp học 8 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Hòa Phong

2084/QĐ-UBND ngày 26/7/2017

1.000

 

1.000

 

 

6

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020

1186/QĐ-UBND ngày 21/4/2017

8.000

6.000

2.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

15.000

10.000

5.000

 

 

1

Chỉnh trang, cải tạo hệ thống thoát nước khu vực nội thị đô thị Mỹ Hào - huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên

2364/QĐ-UBND ngày 15/8/2018

15.000

10.000

5.000

 

 

V

VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

7.617

7.617

 

 

 

a

Dự án hoàn thành

 

1.124

1.124

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà văn hóa huyện Kim Động

2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

537

537

 

 

 

2

Đầu tư thiết bị sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình Hưng Yên

1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

266

266

 

 

 

3

Cải tạo, chỉnh trang Nhà thiếu nhi tỉnh Hưng Yên (HM: Cổng, tường rào)

1749/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

230

230

 

 

 

4

Công viên cây xanh Quảng trường trung tâm tỉnh Hưng Yên

2036/QĐ-UBND ngày 30/10/2008

91

91

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

6.494

6.494

 

 

 

1

Bảo tồn, tôn tạo quần thể di tích Phố Hiến giai đoạn 2 (Hạng mục: Đền thờ Lạc Long Quân)

3589/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2003

887

887

 

 

 

2

Công trình San nền, tường rào mặt bằng xây dựng đền thờ Lạc Long Quân

2607/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

2.742

2.742

 

 

 

3

Nhà văn hóa huyện Tiên Lữ

2356/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

2.865

2.865

 

 

 

VI

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN

 

32.592

29.592

3.000

 

 

a

Dự án hoàn thành

 

1.270

1.270

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo tỉnh

1763/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

314

314

 

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa, bảo tồn công trình Nhà thành, thành phố Hưng Yên

2402/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

956

956

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

21.322

21.322

 

 

 

1

Cải tạo, xây dựng hợp khối Nhà khách Tỉnh ủy

2400/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

7.100

7.100

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên

2921/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

4.222

4.222

 

 

 

3

Trụ sở làm việc Huyện ủy Mỹ Hào

2922/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

10.000

10.000

 

 

 

c

Dự án khởi công mới

 

10.000

7.000

3.000

 

 

1

Cải tạo, xây dựng hợp khối nhà làm việc các Ban Đảng Tỉnh ủy

3074/QĐ-UBND ngày 23/11/2017

10.000

7.000

3.000

 

 

VII

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG

 

25.600

19.600

6.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

25.600

19.600

6.000

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình Nhà ăn Công an tỉnh Hưng Yên

2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018

10.600

4.600

6.000

 

 

2

Hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục Quốc phòng và An ninh tỉnh gắn với Trường Quân sự tỉnh

2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

15.000

15.000

 

 

 

VIII

ĐỐI ỨNG DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ

 

73.569

56.945

16.624

 

 

a

Dự án hoàn thành

 

5.000

 

5.000

 

 

1

Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

1917/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

5.000

 

5.000

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

68.569

56.945

11.624

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II)

2173/QĐ-UBND ngày 21/10/2009

3.439

645

2.794

 

 

2

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

8.830

5.000

3.830

 

 

3

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.387 (Lương Tài - Bãi Sậy)

2277/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2541/QĐ-UBND ngày 19/9/2017

33.000

28.000

5.000

 

 

4

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng Yên

2279/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

10.000

10.000

 

 

 

5

Nâng cấp đường dọc sông, kè chống sạt lở và nạo vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ

2273/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

7.000

7.000

 

 

 

6

Dự án Cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch quần thể di tích Phố Hiến, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên (hạng mục: Đường giao thông và kè hồ)

2584/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

5.000

5.000

 

 

 

7

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản huyện Ân Thi

2577/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

1.300

1.300

 

 

 

IX

HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN

 

57.000

6.500

37.500

13.000

 

a

Hỗ trợ Đề án phát triển kinh tế vùng bãi

 

6.500

6.500

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

1.814

1.814

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường GTNT 6 xã: Thắng Lợi, huyện Văn Giang; Đại Tập, huyện Khoái Châu; Quảng Châu - thành phố Hưng Yên; Phú Thịnh, huyện Kim Động; Thụy Lôi, huyện Tiên Lữ; Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ

1797/QĐ-UBND ngày 23/6/2017

1.814

1.814

 

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

4.686

4.686

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại 03 xã: Đại Tập, huyện Khoái Châu; Phú Thịnh, huyện Kim Động; Hùng Cường, thành phố Hưng Yên

2643/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

4.686

4.686

 

 

 

b

Hỗ trợ xây dựng công trình giáo dục (nguồn XSKT)

 

13.000

-

-

13.000

 

 

Các dự án chuyển tiếp

 

12.000

 

 

12.000

 

1

Trường Trung học cơ sở xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

2.000

 

 

2.000

 

2

Trường mầm non trung tâm xã Quang Vinh, huyện Ân Thi

2852/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

3.000

 

 

3.000

 

3

Trường mầm non trung tâm xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi

2853/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

3.000

 

 

3.000

 

4

Nhà lớp học 6 phòng trường Tiểu học xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm

2855/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

2.000

 

 

2.000

 

5

Trường mầm non xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm

2854/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

2.000

 

 

2.000

 

 

Dự án khởi công mới năm 2019

 

1.000

 

 

1.000

 

1

Trung tâm thực hành chăm sóc người bệnh - Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên

1897/QĐ-UBND ngày 14/8/2018

1.000

 

 

1.000

 

c

Các công trình kiên cố trường, lớp học

 

37.500

-

37.500

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

35.000

-

35.000

 

 

1

Trường THCS xã Quang Hưng, huyện Phù Cừ

1402/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

1.500

 

1.500

 

 

2

Trường MN khu trung tâm xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ

2605/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

1.500

 

1.500

 

 

3

Trường Tiểu học xã Trung Dũng, huyện Tiên Lữ

2604/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

1.500

 

1.500

 

 

4

Trường MN khu trung tâm xã Ngô Quyền, huyện Tiên Lữ

2606/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

1.500

 

1.500

 

 

5

Trường MN xã Bảo Khê, TP Hưng Yên

3799/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.500

 

1.500

 

 

6

Trường MN xã Phú Cường, TP Hưng Yên

3800/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.500

 

1.500

 

 

7

Trường MN xã Quảng Châu, TP Hưng Yên

3801/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.500

 

1.500

 

 

8

Trường mầm non xã Yên Hòa, huyện Yên Mỹ

1977/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

1.500

 

1.500

 

 

9

Trường mầm non xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ

1979/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

1.500

 

1.500

 

 

10

Trường MN xã Minh Châu, huyện Yên Mỹ

1978/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

1.500

 

1.500

 

 

11

Trường MN xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ

1976/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

1.500

 

1.500

 

 

12

Trường MN khu trung tâm xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi

2911/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

1.200

 

1.200

 

 

13

Trường MN khu trung tâm xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi

2912/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

1.300

 

1.300

 

 

14

Trường Tiểu học thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

2913/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

1.300

 

1.300

 

 

15

Trường MN khu trung tâm xã Quang Vinh, huyện Ân Thi

2914/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

1.200

 

1.200

 

 

16

Trường MN xã Hồ Tùng Mậu, huyện Ân Thi

13/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

1.500

 

1.500

 

 

17

Trường MN xã Chí Tân, huyện Khoái Châu

4727/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

1.500

 

1.500

 

 

18

Trường MN xã Tân Châu, huyện Khoái Châu

4726/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

1.500

 

1.500

 

 

19

Trường MN xã Hàm Tử, huyện Khoái Châu

4728/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

1.500

 

1.500

 

 

20

Trường MN xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động

13/QĐ-UBND ngày 27/01/2017

1.500

 

1.500

 

 

21

Trường MN xã Đức Hợp, huyện Kim Động

31/QĐ-UBND ngày 19/7/2017

1.500

 

1.500

 

 

22

Trường MN xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang

65/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.500

 

1.500

 

 

23

Trường MN xã Tân Quang, huyện Văn Lâm

2846/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.500

 

1.500

 

 

24

Trường MN xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm

2847/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.500

 

1.500

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

2.500

 

2.500

 

 

1

Trường THCS xã Đình Dù, huyện Văn Lâm

3015/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

2.500

 

2.500

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2019 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

 

TỔNG SỐ

1.143.650

110.650

1.033.000

555.500

477.500

 

1

Thành phố Hưng Yên

167.500

18.500

149.000

124.000

25.000

 

2

Huyện Văn Lâm

130.000

9.000

121.000

57.000

64.000

 

3

Huyện Mỹ Hào

221.150

10.150

211.000

109.000

102.000

 

4

Huyện Yên Mỹ

97.750

10.750

87.000

33.000

54.000

 

5

Huyện Văn Giang

126.500

8.500

118.000

45.000

73.000

 

6

Huyện Khoái Châu

90.900

13.900

77.000

38.500

38.500

 

7

Huyện Ân Thi

56.800

11.800

45.000

5.000

40.000

 

8

Huyện Kim Động

55.150

10.150

45.000

12.000

33.000

 

9

Huyện Phù Cừ

98.900

8.900

90.000

66.000

24.000

 

10

Huyện Tiên Lữ

99.000

9.000

90.000

66.000

24.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC DỰ ÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
(Nguồn thu tiền sử dụng đất các dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2019

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Nguồn thu tiền sử dụng đất

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

 

180.000

180.000

 

I

Dự án chuyển tiếp

 

50.000

50.000

 

1

Dự án đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

2372/QĐ-UBND ngày 07/12/2015

20.000

20.000

 

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư mới Bắc Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến

2232/QĐ-UBND ngày 07/8/2017

30.000

30.000

 

II

Dự án khởi công mới

 

130.000

130.000

 

1

Hoàn thiện đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

1811/QĐ-UBND ngày 26/6/2017

35.000

35.000

 

2

Khu dân cư mới Nu-9 thuộc Khu Đại học Phố Hiến

927/QĐ-UBND ngày 10/4/2018

48.000

48.000

 

3

Đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước nghĩa trang nhân dân thôn Phù Oanh, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ

1183/QĐ-UBND ngày 21/5/2018

932

932

 

4

Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến

2516/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

35.000

35.000

 

5

Khu dân cư mới phía Bắc Nu-9, Khu Đại học Phố Hiến

1242/QĐ-UBND ngày 01/6/2018

11.068

11.068

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư hiện hành

Kế hoạch vốn năm 2019

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

 

134.900

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

134.900

 

I

Hỗ trợ thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường GTNT năm 2016

 

119.277

 

 

HUYỆN ÂN THI

 

11.277

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Xuân Trúc (đoạn từ Xuân Nguyên-Trúc Nội đến thị trấn Ân Thi)

99C/QĐ-UBND ngày 07/10/2015;
235/QĐ-UBND ngày 30/12/2016

777

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Đa Lộc (T2), xã Đa Lộc

52/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
07/QĐ-UBND ngày 20/2/2017

1.500

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Ngọc Châu, xã Quang Vinh

30/QĐ-UBND ngày 18/10/2015;
83/QĐ-UBND ngày 28/12/2016

1.500

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Bình Xá, xã Cẩm Ninh

112a/QĐ-UBND ngày 29/10/2015;
86/QĐ-UBND ngày 23/12/2016

1.500

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn 2, xã Hạ Lễ

68/QĐ-UBND ngày 24/10/2015;
124/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

1.500

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đường trục xã, xã Hoàng Hoa Thám

95/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
101/QĐ-UBND ngày 20/12/2016

1.500

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Nhân Vũ, xã Nguyễn Trãi

82/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
117/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

1.500

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Đào Xá, xã Đào Dương

36/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
86/QĐ-UBND ngày 28/12/2016

1.500

 

 

HUYỆN MỸ HÀO

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Xuân Dục (đường từ trạm bơm quán Dìn Xuân Đào đến đường bê tông thôn Xuân Bản)

37/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
02A/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hòa Phong (đoạn từ ĐH.31 vào thôn Phúc Miếu)

33/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
01F/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hòa Phong (đường thôn Hòa Lạc - tuyến 2)

33b/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
01E/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Long (đường thôn Tân Hưng)

128/QĐ-UBND ngày 29/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 14/02/2017

1.000

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Xuân Dục (đường thôn Xuân Đào - tuyến 1)

35/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
02c/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Cẩm Xá (đường thôn Dâu)

88/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
01/QĐ-UBND ngày 20/02/2017

1.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Long (đường thôn Phú Sơn)

127/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
03/QĐ-UBND ngày 14/02/2017

1.000

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Long (đường thôn Vinh Quang)

127B/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
04/QĐ-UBND ngày 14/02/2017

1.000

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Cẩm Xá (đường thôn Bùi)

87/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 20/02/2017

1.000

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phan Đình Phùng (đường thôn Nghĩa Trang)

34b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
04/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dương Quang (đường thôn Dương Xá)

27/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
12a/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phan Đình Phùng (đường thôn Hoàng Lê)

34c/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
04A/QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.000

 

 

HUYỆN VĂN LÂM

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đình Dù (đường thôn Thị Trung)

72b/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
11E/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

944

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đình Dù (đoạn từ Đình Dù đến đường thôn Xuân Lôi)

72c/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
11F/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

1.200

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Hải (đường thôn Thanh Đặng)

118A/QĐ-UBND ngày 21/10/2015;
62A/QĐ-UBND ngày 05/5/2017

1.200

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đình Dù (đường thôn Đồng Xá)

72Đ/QĐ-UBND ngày 29/10/2015;
11g/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

1.200

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Lạc Hồng (đường thôn Minh Hải)

290/QĐ-UBNND ngày 25/10/2015;
73A/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

1.200

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chỉ Đạo (đường thôn Trịnh Xá)

32b/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
13A/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

1.200

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Lạc Hồng (đường thôn Nhạc Miếu)

292B/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
73b/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

1.200

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chỉ Đạo (đường thôn Cát Lư)

30b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
13B/QĐ-UBND ngày 22/02/2017

1.200

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Lạc Hồng (đoạn từ thôn Nhạc Miếu đến đường huyện và đoạn từ đường trục xã vào thôn Bình Minh)

267a/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
180A/QĐ-UBND ngày 09/5/2017

1.200

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Hải (đoạn từ thôn Thanh Đặng đến thôn Hoàng Nha và đoạn từ thôn Ao đến thôn Khách)

126b/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
35/QĐ-UBND ngày 05/4/2017

1.456

 

 

HUYỆN YÊN MỸ

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hoàn Long (đoạn qua thôn Hòa Mục và đoạn qua thôn Đại Hạnh)

50b/QĐ-UBND ngày 14/10/2015;
44/QĐ-UBND ngày 04/10/2017

1.200

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đồng Than (đoạn qua thôn Trương Kênh Cầu)

163A/QĐ-UBND ngày 06/10/2015;
54/QĐ-UBND ngày 10/4/2017

1.200

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thanh Long (đoạn qua thôn Đặng Xá)

82b/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
368/QĐ-UBND ngày 29/12/2016

1.200

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Giai Phạm (đoạn qua thôn Tử Cầu)

30d/QĐ-UBND ngày 09/10/2015;
13a/QĐ-UBND ngày 10/4/2017

1.200

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Việt (đoạn qua thôn Cảnh Lâm)

90a/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
65/QĐ-UBND ngày 23/12/2016

1.200

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Lý Thường Kiệt (đoạn từ ĐT.382 đi Nông trường Tam Thiên Mẫu)

55b/QĐ-UBND ngày 13/10/2015;
22b/QĐ-UBND ngày 22/3/2017

1.200

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Việt (đoạn qua thôn Lãng Cầu)

95a/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
20/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

1.200

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Ngọc Long

275a/QĐ-UBND ngày 16/10/2015;
25a/QĐ-UBND ngày 22/3/2017

1.200

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Liêu Xá

33A/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
30/QĐ-UBND ngày 29/3/2017

1.200

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Châu (đoạn qua thôn Quảng Uyên)

41b/QĐ-UBND ngày 13/10/2015;
155b/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

1.200

 

 

HUYỆN VĂN GIANG

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Nghĩa Trụ (đoạn từ thôn Lê Cao đến thôn Đại Tài)

31a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

1.200

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Vĩnh Khúc (đoạn từ xã Trưng Trắc đến đầu làng Thuần Đông và đoạn từ quán đá Vĩnh Bảo đến khu công nghiệp Vĩnh Khúc)

39a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

1.200

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Cửu Cao (đoạn từ thôn Nguyễn đến thôn Hạ)

75a/QĐ-UBND ngày 19/10/2015

1.200

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Tân Tiến (đoạn từ Cống Chuôm Ích đến thôn Đa Ngưu)

153B/QĐ-UBND ngày 27/10/2015

1.200

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Xuân Quan (đoạn từ đường 179 đến cống Vực - đầm Bươu)

70a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

1.200

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Thắng Lợi (đoạn từ ngã ba đi thôn Tầm Tang đến nhà ông Trưởng và đoạn từ thôn Tầm Tang đi xóm Ngư Nghiệp)

62a/QĐ-UBND ngày 20/10/2015

1.200

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Nghĩa Trụ (đoạn từ thôn Đồng Tỉnh đến thôn 13 và đoạn từ thôn Lê Cao tới đường trục xã)

30/QĐ-UBND ngày 19/10/2015

1.200

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Tiến (điểm đầu từ chợ Châu đến cụm công nghiệp Tân Tiến)

152B/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

1.200

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Xuân Quan (đoạn từ đường 179 đi thôn 12)

70b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015

1.200

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Thắng Lợi (đoạn từ ngã ba cây xăng đến nhà ông Trọng và đoạn từ đường Hiệu đến đường bê tông đi đê sông Hồng)

62b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
02QĐ-UBND ngày 15/02/2017

1.200

 

 

HUYỆN PHÙ CỪ

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tống Trân

154/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

1.500

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phan Sào Nam

55/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

1.500

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tống Phan

77a/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 09/01/2017

1.500

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quang Hưng

95B/QĐ-UBND ngày 05/10/2015

1.500

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Tân

36/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
05/QĐ-UBND ngày 12/12/2017

1.500

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tiên Tiến

29/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
43/QĐ-UBND ngày 12/12/2016

1.500

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đoàn Đào

35/QĐ-UBND ngày 12/10/2015;
1A/QĐ-UBND ngày 09/01/2017

1.500

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đình Cao

45/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
16/QĐ-UBND ngày 02/20/2017

1.500

 

 

HUYỆN TIÊN LỮ

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Đạo

59/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

2.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hải Triều

103a/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
165/QĐ-UBND ngày 20/12/2016

2.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thủ Sỹ

78/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
09/QĐ-UBND ngày 23/01/2017

2.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã An Viên

36/QĐ-UBND ngày 13/10/2015;
01a/QĐ-UBND ngày 13/3/2017

2.000

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đức Thắng

51/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
52/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

2.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Phượng

35a/QĐ-UBND ngày 24/10/2015;
57a/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

2.000

 

 

HUYỆN KHOÁI CHÂU

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đại Tập (đoạn từ nhà ông Tỉnh đến Đến thờ quan Chấn Bắc)

73a/QĐ-UBND ngày 15/10/2015

1.200

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chí Tân (đoạn 1, từ bưu điện xã đến đội 7 thôn Nghi Xuyên; đoạn 2, từ nghĩa trang liệt sỹ đến Đống Giác)

72/QĐ-UBND ngày 26/10/2015

1.200

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã An Vĩ (đoạn từ Bốt điện đến ông Đào Khuê)

79A/QĐ-UBND ngày 16/9/2015

1.200

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dạ Trạch (đoạn 1, từ nhà ông Thăng đến nhà Châu Tình; đoạn 2, từ ĐT.377 đến trường Trần Quang Khải)

46c/QĐ-UBND ngày 16/10/2015

1.200

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hồng Tiến

51/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

1.200

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đồng Tiến (đoạn 1, từ nghĩa trang con Gà đến nghĩa trang thôn Thổ Khối; đoạn 2, từ đầu cây đa Đông Đống đến ông Hải gù; đoạn 3, từ nhà Luyện tập đến QL.39; đoạn 4, từ thôn An Lạc đến cầu Đỗi Ngang)

37/QĐ-UBND ngày 23/10/2015;
16/QĐ-UBND ngày 22/5/2017

1.200

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dân Tiến (đoạn từ ông Tính Ngà đến nhà ông Cứ)

91a/QĐ-UBND ngày 28/9/2015

1.200

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Việt Hòa (đoạn từ ngã ba kiến thiết thôn Lôi Cầu đến giáp ĐT.384)

34A/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
19/QĐ-UBND ngày 19/5/2017

1.200

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Liên Khê (đoạn từ ông Thường thôn Cẩm Khê đến ông Tuyến thôn Cẩm Bối)

101/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
73/QĐ-UBND ngày 22/5/2017

1.200

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đông Tảo

40/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

1.200

 

 

THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Trung Nghĩa (đoạn 1, từ nhà ông Đãi đến đình thôn Tính Linh; đoạn 2, từ QL.38 đến đình thôn Đặng Cầu)

49/QĐ-UBND ngày 26/9/2015

1.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hoàng Hanh (đoạn từ ngã tư đường trục xã đến khu xây dựng trung tâm hành chính mới)

48a/QĐ-UBND ngày 12/10/2015

1.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Cường (đoạn từ bãi rác thải đến dốc ông Lệ)

64c/QĐ-UBND ngày 25/10/2015

1.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng Châu (đoạn từ nhà ông Dân đến nhà anh Khiết)

231/QĐ-UBND ngày 05/10/2015

1.000

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Quyền thôn Phượng Hoàng đến đường Tân Trưng)

68/QĐ-UBND ngày 26/10/2015

1.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng Châu (đoạn từ ngã ba giáp nhà ông Hữu đi sông Hồng)

236/QĐ-UBND ngày 06/10/2015

1.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hồng Nam (đoạn 1, từ Tuấn Thúy đến ông Quỹ; đoạn 2, từ ĐH.72 đến ông Nhận; đoạn 3, từ ĐH.72 đến ruộng ông Cảnh đội 3)

96A/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

1.000

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hoàng Hanh (đoạn từ bến đò Vũ Điện đi ngã tư đường ông Dục)

47a/QĐ-UBND ngày 10/10/2015

1.000

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Cường (đoạn từ đập Gò đi xã Ngọc Thanh)

61/QĐ-UBND ngày 21/9/2015

1.000

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Đủ thôn Đông Hạ đi nhánh sông Hồng)

69/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

1.000

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng Châu (đoạn từ ngã tư thôn 1 đến Nam Tiến)

228/QĐ-UBND ngày 28/9/2015

1.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Hưng (đoạn từ dốc đình Trung đến đình Cả)

64/QĐ-UBND ngày 25/9/2015

1.000

 

 

HUYỆN KIM ĐỘNG

 

12.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chính Nghĩa (tuyến 1, từ đường huyện ĐH.60 đến cầu Điện Biên; tuyến 2, từ cửa Chùa Theo đến máng Nổi)

39/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
11/QĐ-UBND ngày 12/9/2017

1.200

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Nhân La (đoạn từ đường ĐH.60 đến trạm điện thôn Giang)

81A/QĐ-UBND ngày 22/10/2015;
34/QĐ-UBND ngày 12/9/2017

1.200

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Vĩnh Xá (đoạn từ ngã tư đình Ngô Xá đến nhà Quán thôn Ngô Xá)

67/QĐ-UBND ngày 23/10/2015;
28a/QĐ-UBND ngày 22/5/2017

1.200

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Thịnh (đoạn từ đường ĐH.71 đến nhà ông Mạnh Lới đường Cừ Huấn)

90/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
30b/QĐ-UBND ngày 22/5/2017

1.200

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Song Mai (tuyến 1, từ nhà ông Tánh đến cống nhà ông Huần thôn Phán Thủy; tuyến 2, từ nhà ông Lấn đến cống sắt thôn Phán Thủy; tuyến 3, từ nhà ông Hường đến gốc cây đa thôn Phán Thủy; tuyến 4, từ nhà ông Bảy đến máng N4 thôn Hoàng Độc; Tuyến 5, từ nhà ông Hưng đến giáp đồng Đức Hợp)

87b/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
02a/QĐ-UBND ngày 03/01/2018

1.200

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Thịnh (đoạn từ đường ĐH.71 đến ngã tư máng Văn Chỉ)

89/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
30a/QĐ-UBND ngày 22/5/2017

1.200

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đức Hợp (tuyến 1, từ đầu đường BT đến cống ông Khiêm thôn Phú Mỹ; tuyến 2, từ đường BT thôn Thái Hòa đến cửa nhà ông Chiến thôn Trung Khu)

51a/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

1.200

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thọ Vinh (tuyến 1, từ nhà ông Di đến đền Miếu; tuyến 2, từ cống 67 đến bãi rác; tuyến 3, từ đường 53 đến đường đi Tây Tiến)

93a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

1.200

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Mai Động

111/QĐ-UBND ngày 21/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 18/01/2018

1.200

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thọ Vinh (tuyến 1, từ cống ông Sự đến đất ông Đãng; tuyến 2, từ quán Ao cá đến điện Mét; tuyến 3, từ Tây Tiến đến đường liên xã)

99a/QĐ-UBND ngày 27/10/2015

1.200

 

II

Hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án khác

 

15.623

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Kế hoạch vốn năm 2019

Đơn vị thực hiện

 

Chương trình MTQG XD Nông thôn mới

37.800

 

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất, ngành nghề nông thôn

1.000

Sở Công thương

 

Dự án mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp

1.000

 

2

Hỗ trợ cơ sở dạy nghề

2.000

Sở Lao động TB&XH

 

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ân Thi, huyện Mỹ Hào

 

 

3

Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã

1.300

Sở Nội vụ

 

Bồi dưỡng chủ tịch xã, phường, thị trấn

300

 

 

Bồi dưỡng trưởng thôn, tổ trưởng dân phố

1.000

 

4

Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở

33.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Hỗ trợ trang thiết bị giáo dục các trường mầm non

11.000

 

 

Hỗ trợ trang thiết bị giáo dục các trường tiểu học

11.000

 

 

Hỗ trợ trang thiết bị giáo dục các trường THCS

11.000

 

5

Hỗ trợ công tác phòng, chống tệ nạn xã hội, an ninh nông thôn

500

Công an tỉnh

 

Xây dựng 10 mô hình khu dân cư tự quản

500

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.599

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.151.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!