HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRONG LÂM NGHIỆP
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 58/2024/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 5116/TTr-UBND ngày 26 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định về một số nội dung, mức kinh phí bảo vệ
rừng đặc dụng, bảo vệ rừng phòng hộ, bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên
trong thời gian đóng cửa rừng, khoán bảo vệ rừng; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch
rừng đặc dụng.
b) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có liên quan đến các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn
tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo tuân thủ đúng quy định tại Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành; không chồng
chéo giữa nội dung chi và nguồn vốn các chương trình.
2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
để các tổ chức, cá nhân tự đầu tư, huy động vốn hợp pháp để thực hiện đầu tư bảo
vệ và phát triển rừng.
Điều 3. Nội dung, mức kinh phí
1. Mức kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng
a) Ban quản lý rừng đặc dụng được Nhà nước cấp kinh
phí bảo vệ rừng là 150.000 đồng/ha/năm, tại các xã khu vực II, III
là 180.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài
kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.
b) Cộng đồng dân cư; các đối tượng khác theo quy định
tại các khoản 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ
rừng là 500.000 đồng/ha/năm, tại các xã khu vực II, III là 600.000 đồng/ha/năm
trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao.
c) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối
tượng cộng đồng dân cư là 50.000 đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm
thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm (trong
đó: Cấp tỉnh 2% và cấp huyện 5%).
2. Mức kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch
rừng đặc dụng
a) Đối tượng: Chủ rừng là tổ chức, cộng đồng
dân cư thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung.
b) Mức kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên là 1.000.000 đồng/ha/năm trong thời gian 6 năm; mức kinh phí khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3
năm đầu và 1.000.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo.
c) Chi phí lập hồ sơ lần đầu cho khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên là 50.000 đồng/ha; chi phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung được xác định bằng dự toán được
duyệt; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là 7% trên tổng
kinh phí chi cho khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung hằng năm.
3. Mức kinh phí bảo vệ rừng phòng hộ
a) Ban quản lý rừng đặc dụng được Nhà nước cấp kinh
phí bảo vệ rừng là 150.000 đồng/ha/năm, tại các xã khu vực II, III
là 180.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao, ngoài
kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý diện tích rừng
chưa giao, chưa cho thuê được Nhà nước cấp kinh phí quản lý, bảo vệ rừng là
150.000 đồng/ha/năm, tại các xã khu vực II, III là 180.000 đồng/ha/năm
trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao.
c) Doanh nghiệp nhà nước; hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư; các đối tượng khác theo quy định tại các khoản 3, 4 Điều 8 Luật
Lâm nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng là 500.000 đồng/ha/năm, tại
các xã khu vực II, III là 600.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng phòng hộ
được giao.
d) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối
tượng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là 50.000 đồng/ha; kinh phí quản
lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng
hằng năm (trong đó: Cấp tỉnh 2% và cấp huyện 5%).
4. Mức kinh phí bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
a) Ban quản lý rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp
xã đang quản lý diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê được Nhà nước cấp kinh
phí bảo vệ rừng là 150.000 đồng/ha/năm, tại các xã khu vực II, III
là 180.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên
được giao.
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao rừng
sản xuất là rừng tự nhiên trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư; các đối tượng khác theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều
8 Luật Lâm nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng là 500.000 đồng/ha/năm,
tại các xã khu vực II, III là 600.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng sản
xuất là rừng tự nhiên được giao.
c) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối
tượng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là 50.000 đồng/ha; kinh phí quản
lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng
hằng năm (trong đó: Cấp tỉnh 2% và cấp huyện 5%).
5. Mức kinh phí khoán bảo vệ rừng
a) Đối tượng: Ban quản lý rừng đặc dụng ưu tiên thực
hiện khoán bảo vệ rừng: Diện tích rừng tiếp giáp khu dân cư cho hộ gia đình đồng
bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo tại xã
khu vực II, III, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương; diện
tích rừng tiếp giáp với khu vực có nguy cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng.
b) Mức kinh phí khoán bảo vệ rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên từ ngân sách nhà nước là 500.000 đồng/ha/năm,
đối với diện tích rừng thuộc xã khu vực II, III là 600.000 đồng/ha/năm.
c) Chi phí lập hồ sơ lần đầu cho khoán bảo vệ rừng
là 50.000 đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7%
trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm (trong đó: cấp tỉnh 2% và cấp
huyện 5%).
Điều 4. Nguồn vốn thực hiện
Vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
Khoá XIX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐ (L).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|