|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 15/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công Nghệ An 2018
Số hiệu:
|
15/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số
9560/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu
tư công trung hạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 9305/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguồn
vốn đầu tư
1. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn: 64.000 - 65.000
tỷ đồng. Trong đó: Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước: 6.286,984 tỷ đồng.
2. Chi tiết các nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Vốn ngân sách Trung ương: 2.952,944 tỷ đồng,
bao gồm:
- Vốn trong nước: 2.281,645 tỷ đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 738,397 tỷ đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 557,844 tỷ
đồng (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 238,444 tỷ đồng;
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 319,4 tỷ đồng).
+ Vốn Chương trình mục tiêu: 555 tỷ đồng, trong
đó thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của các Chương trình mục tiêu tối thiểu
là 21,197 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Chương trình mục
tiêu tối thiểu là 81,878 tỷ đồng.
+ Vốn Trái phiếu Chính phủ: 430,404 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 671,299 tỷ đồng.
b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương: 3.334,040 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức:
1.309,04 tỷ đồng, trong đó trừ nợ vay 98,24 tỷ đồng, đưa vào đầu tư tập trung
1.210,8 tỷ đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất: 2.000 tỷ đồng (Trung
ương giao là 1.300 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung: 700 tỷ đồng). Trong đó: Kinh phí
GPMB, trả nợ vay, phí, lãi vay,...: 571,15 tỷ đồng, đưa vào đầu tư tập trung bố
trí cho các công trình trọng điểm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn: 130 tỷ
đồng, ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 1.298,85 tỷ đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng (bố trí
cho lĩnh vực giáo dục, y tế).
Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương đầu tư tập trung là: 1.365,8 tỷ đồng.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ
1. Kế hoạch đầu tư công năm 2018 phải phục vụ mục
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
của ngành và địa phương; phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016
- 2020 đã được các cấp có thẩm quyền giao. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư
công năm 2018 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và
lộ trình tái đầu tư.
2. Thực hiện các quy định của Luật đầu tư công
năm 2014, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về
Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công và Nghị quyết số 70/NQ-CP của Chính phủ.
3. Việc phân bổ vốn phải thực hiện theo quy định
của Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày
14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 33/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018, khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch của ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính và Công văn số 8759/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến
phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.
4. Danh mục dự án bố trí kế hoạch năm 2018 phải
thuộc danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (danh mục trong Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày
16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 6589/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và đến ngày 30 tháng 9 năm
2017 giải ngân đạt từ 30% trở lên kế hoạch năm 2017 đã giao đầu năm. Mức vốn kế
hoạch năm 2018 của từng dự án không được vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư
trung hạn giai đoạn 2018-2020 còn lại của từng dự án.
5. Đảm bảo cơ cấu và nguồn vốn theo nguyên tắc
tính điểm quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo công bằng giữa các ngành,
huyện.
6. Trong từng ngành, lĩnh vực thực hiện việc
phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng
cơ bản trong kế hoạch (thanh toán tối thiểu 20% tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản
trong kế hoạch còn lại chưa thanh toán theo đúng quy định của Trung ương);
- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo dự kiến kế hoạch
trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư của Nhà nước tham
gia thực hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư (PPP) (nếu có);
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018;
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 thực
hiện theo tiến độ được phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn.
Đối với các dự án chuyển tiếp, theo khả năng nguồn
vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều
chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng.
Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, các đơn vị phải tự
cân đối vốn bổ sung từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng. Đối với các dự án được bố trí vốn đầu tư công giai đoạn
2016-2020 thấp hơn so với tổng mức đầu tư tại quyết định phê duyệt dự án, các
ngành, các cấp, các chủ đầu tư phải rà soát điều chỉnh tổng mức đầu tư hoặc xác
định điểm dừng kỹ thuật hợp lý phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn
2016-2020 đã được giao hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đảm bảo
hoàn thành các công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phát huy hiệu
quả trong kế hoạch trung hạn 2016-2020;
- Rà soát khả năng cân đối để xem xét khởi công
dự án mới thật sự cần thiết. Các dự án mới phải đáp ứng đủ các điều kiện: (i)
Đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020 và đảm bảo cân đối đủ nguồn để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ quy
định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ và kế hoạch
của những năm tiếp theo; (ii) Đến ngày 31 tháng 10 năm 2017 có quyết định đầu
tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; (iii) Không bố trí vốn kế hoạch
đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn
bản hướng dẫn thi hành. Việc bố trí vốn cho các dự án khởi công mới phải theo
cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án.
7. Không bố trí vốn kế hoạch nguồn ngân sách nhà
nước năm 2018 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà
nước, không có trong danh mục được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung
hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
8. Đối với nguồn thu sử dụng đất phân cấp cho
các huyện, thành, thị, định hướng cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công
nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu, chương trình mục
tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm
bảo cơ cấu Trung ương giao. Trong đó, đối với giáo dục đào tạo - giáo dục nghề
nghiệp tập trung đầu tư các phòng học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, nhà
bán trú dân nuôi..., khoa học công nghệ tập trung ứng dụng khoa học công nghệ để
nâng cao năng suất cây trồng (mía, chè, cam, chanh leo, gấc...)....
9. Việc bố trí vốn đối với chương trình mục tiêu
ngoài các nguyên tắc trên còn phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phạm vi, đối tượng hỗ trợ.
Điều 3.
Phương án phân bổ
1. Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 738,397 tỷ đồng
được phân bổ cho các huyện, thành, thị để hỗ trợ cho các hộ gia đình theo Đề án
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4597/QĐ-UBND và Quyết định số
5927/QĐ-UBND. (Có biểu số 1 kèm theo)
2. Nguồn ngân sách Trung ương (Chương trình mục
tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài):
Tổng số: 2.214,547 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 557,844 tỷ
đồng (bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 238,444 tỷ đồng;
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 319,4 tỷ đồng).
- Vốn Chương trình mục tiêu: 555 tỷ đồng, trong
đó thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của các Chương trình mục tiêu tối thiểu
là 21,197 tỷ đồng; thu hồi các khoản vốn ứng trước của các Chương trình mục
tiêu tối thiểu là 81,878 tỷ đồng.
- Vốn Trái phiếu Chính phủ: 430,404 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 671,299 tỷ đồng.
Khi có quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ
và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết theo
đúng danh mục và mức vốn được Trung ương giao.
3. Vốn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập
trung
a) Tổng số: 1.365,8 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức:
1.210,8 tỷ đồng;
- Thu sử dụng đất: 130 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng;
b) Cơ cấu như sau:
Gắn nguồn đầu tư tập trung ở cấp tỉnh với định
hướng cơ cấu nguồn phân cấp cho cấp huyện để đảm bảo cơ cấu chung theo quy định
của Trung ương bao gồm các lĩnh vực và đối tượng sau:
- Cơ cấu đảm bảo đầu tư theo tiêu chí tính điểm
quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh gắn với việc thẩm định,
kiểm soát của các cơ quan chuyên môn để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc tiêu
chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát
trong đầu tư;
- Cơ cấu đầu tư cho các dự án trọng điểm bức xúc
có tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội đã được Ban Thường vụ, Thường
trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh đã xác định trong Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020;
- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA;
- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục đào tạo và dạy
nghề, Khoa học công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;
- Cơ cấu vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn
chương trình mục tiêu để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả
theo quy định của Trung ương;
- Thu xổ số kiến thiết tập trung phân bổ cho
lĩnh vực y tế, giáo dục theo quy định.
(Có biểu số 2
kèm theo)
4. Vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay,... Tổng
số: 669,39 tỷ đồng, trong đó:
Trích từ nguồn thu sử dụng đất: 571,15 tỷ đồng
Trích từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức để trả nợ vay: 98,24 tỷ đồng.
(Giao chi tiết
trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017)
5. Phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp
phân bổ từ nguồn thu sử dụng đất.
Tổng số: 1.298,85 tỷ đồng. Trong đó Ủy ban nhân
dân tỉnh định hướng cơ cấu cho giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối
ứng các dự án thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (nông
thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung
ương giao. Đối với giáo dục đào tạo - giáo dục nghề nghiệp tập trung đầu tư các
phòng học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, nhà bán trú dân nuôi..., khoa học
công nghệ tập trung ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất cây trồng
(mía, chè, cam, chanh leo, gấc...)....
Điều 4. Các
giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công 2018
Tiếp tục thực hiện các giải pháp Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua tại Nghị quyết 33/NQ-HĐND và một số giải pháp sau đây:
1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại chi ngân
sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường
xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm trong từng dự
án theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2016 và Công văn số 8836/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà
nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước, từng bước
tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Hàng năm sử dụng nguồn kết
dư và phấn đấu tăng thu để trả nợ vay, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự
toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt khi chưa trả nợ vay. Thực hiện
nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu
tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên. Bội chi ngân sách nhà nước
chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 điều 7 Luật
ngân sách nhà nước; Siết chặt nợ vay, chỉ thực hiện vay khi đã xác định phương
án vay và nguồn hoàn trả nợ vay. Không dùng nguồn cân đối ngân sách địa phương
theo tiêu chí định mức để hoàn trả các khoản vay. Việc sử dụng nguồn vốn vay được
thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 điều 63 Luật đầu tư công. Đối với nguồn
trả nợ vay thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7, khoản
2 Điều 59 và khoản 1 Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu lại các
khoản vay, ưu tiên vay dài hạn, nhất là vay ODA để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn
và chi phí vay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư. Đối với các địa
phương (cấp huyện) khi xây dựng phương án vay để đầu tư hạ tầng phục vụ trực tiếp
cho phát triển kinh tế - xã hội và an ninh của địa phương thì phải có phương án
đảm bảo trả nợ vay từ nguồn ngân sách của địa phương là chủ yếu.
3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách theo hướng
phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm
soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước
theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn
thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách. Đặc biệt là phấn đấu thu sử dụng
đất để đảm bảo cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn trong đó có hoàn trả tiền
trả nợ vay năm 2017, 2018 từ nguồn chi đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định
mức.
4. Thực hiện nghiêm các nguyên tắc phân bổ vốn
ngân sách nhà nước, phân bổ đầu tư công năm 2018 phải thực hiện theo đúng quy định
của Luật đầu tư công và các quy định khác có liên quan; Các cấp, các ngành rà
soát, nắm chắc tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản toàn tỉnh, ưu tiên bố trí vốn
để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch đầu tư tập trung; Tăng cường
chấn chỉnh tình trạng phát sinh nợ đọng sau ngày 31 tháng 12 năm 2014. Các địa
phương, đơn vị phải chịu trách nhiệm về việc để phát sinh nợ đọng theo quy định
của Luật đầu tư công. Đồng thời yêu cầu các địa phương huyện, xã, chủ đầu tư tiếp
tục rà soát các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn chưa bố trí đủ vốn
so với tổng mức đầu tư để điều chỉnh tổng mức đầu tư, xác định điểm dừng kỹ thuật
hợp lý, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã được giao và khả
năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (nguồn vượt thu, kết dư hàng năm, nguồn
ngân sách huyện, xã, huy động xã hội hóa...) đảm bảo hoàn thành các công trình,
hạng mục công trình đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
5. Tăng cường chỉ đạo rà soát tình hình quyết
toán các công trình, hạng mục công trình hoàn thành do huyện, xã làm chủ đầu
tư. Chấn chỉnh tình trạng tồn đọng quyết toán kéo dài. Đồng thời, rà soát các
chủ đầu tư chậm thực hiện thủ tục hoàn tạm ứng để có giải pháp xử lý kịp thời.
Quan tâm, bố trí kế hoạch vốn Trái phiếu Chính phủ để thực hiện có hiệu quả các
dự án thuộc vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch đầu
tư công trung hạn 20162020 và hàng năm phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối
tham mưu xây dựng, điều chỉnh và ứng trước kế hoạch vốn theo quy định.
Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hàng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định
77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn từ quý 3 của năm thứ 3 kỳ kế hoạch trung hạn 2016-2020, điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi
cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải
trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời báo cáo với Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục
và tính hiệu quả của kế hoạch.
Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung
hạn từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phụ thuộc vào nguồn vốn cân đối hàng
năm của Trung ương thông báo, vì vậy, không thực hiện việc ứng trước vốn kế hoạch.
Trong trường hợp cần thiết, chỉ được xem xét ứng trước kế hoạch đối với những dự
án đã được bố trí vốn đến năm kế hoạch đạt trên 70% chỉ tiêu kế hoạch trung hạn
của dự án và đã giải ngân hết chỉ tiêu năm kế hoạch để góp phần hoàn thành đưa
vào sử dụng trong năm. Mức vốn ứng trước của từng dự án không vượt quá mức vốn
bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm bảo có nguồn thanh toán
các khoản vốn ứng trước. Quy trình tham mưu và quyết định ứng vốn phải tuân thủ
quy định của Luật đầu tư công, phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn phải được quản lý chặt chẽ. Thực hiện Thông báo số
467/TB-VPCP ngày 5 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng
Vương Đình Huệ tại cuộc họp về một số nội dung liên quan đến kế hoạch đầu tư
công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020, theo đó, chưa xem
xét sử dụng nguồn dự phòng 10% vốn đầu tư công tại các bộ, ngành và địa phương.
Thời điểm sử dụng vốn dự phòng, ứng trước kế hoạch vốn phải thực hiện theo quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và huy động
các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP) gắn với
nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất. Trong đó kiểm soát chặt chẽ dự án đầu tư
theo hình thức BT, dự án có sử dụng đất (nhất là những vị trí có giá trị kinh tế
cao). Quản lý chặt chẽ quỹ đất sử dụng làm đối ứng cho các dự án đầu tư theo
hình thức BT, dự án có sử dụng đất (công tác thẩm định, phê duyệt giá khởi điểm
khu đất để đấu thầu dự án có sử dụng đất; xác định giá trị khu đất đối ứng cho
dự án BT; thực hiện đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án nói trên phải
thông qua đấu thầu hoặc đấu giá đất theo quy định hiện hành của nhà nước.
Nghiên cứu ban hành quy trình, quy định và hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư cho
các dự án sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu hoặc đấu giá quyền sử dụng đất;
Nghiên cứu giải pháp tổ chức quy hoạch các khu đất, tập trung nguồn lực đầu tư
hạ tầng để bán đấu giá tạo nguồn quay trở lại đầu tư phát triển hạ tầng của tỉnh.
Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với
các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào
tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và
sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
8. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc
quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định,
phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục triệt để
tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp luật,
quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu
tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần
thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối,
bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài
chính để thực hiện hoàn thành dự án.
9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm
soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công
khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá
nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội, Chính phủ và
các cấp có thẩm quyền quyết định. Quán triệt thực hiện các kiến nghị của đoàn
thanh tra, kiểm toán, giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh.
10. Tập trung khai thác các nguồn lực bổ sung
cho đầu tư phát triển, tăng cường làm việc với Bộ, ngành Trung ương để ưu tiên
hỗ trợ đầu tư các công trình trọng điểm theo Nghị quyết 26-NQ/TW, Thông báo số
49-TB/VPTW ngày 6/11/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng về kết quả chuyến thăm
và làm việc của đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại tỉnh Nghệ An và Công
văn số 12441/VPCP-QHĐP ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về một
số kiến nghị của tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết chỉ tiêu kế hoạch đầu
tư công năm 2018 đúng và kịp thời;
b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Sở, ban,
ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm
hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2018, tổ chức kiểm tra và xử lý
nghiêm các vi phạm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban
Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ
chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An khoá XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ
ngày được thông qua./.
Biểu số 1: KẾ HOẠCH NĂM 2018 CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHO NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Nghị
quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hộ cần hỗ trợ theo Đề án đã được UBND tỉnh
phê duyệt tại QĐ số 4597/QĐ-UBND
và QĐ số 5927/QĐ-UBND (Hộ)
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn Ngân
sách Trung ương (triệu đồng)
|
KH 2018 - Triệu đồng (Bao gồm cả dự phòng 10%)
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Xây mới
|
Cải tạo
|
Đã giao lần 1
tại QĐ số 1726/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh
|
Giao lần 2 theo QĐ số 1178/QĐBKHĐT ngày 29/8/2017 của Bộ
KH&ĐT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG:
|
26.846
|
13.748
|
13.098
|
664.557,00
|
664.200,00
|
357,00
|
738.397,00
|
738.397,00
|
1
|
Huyện Anh Sơn
|
1974
|
1031
|
943
|
49.540,00
|
49.540,00
|
|
55.480,00
|
55.480,00
|
2
|
Huyện Con Cuông
|
1437
|
426
|
1011
|
30.440,00
|
30.440,00
|
|
33.782,00
|
33.782,00
|
3
|
Thị xã Cửa Lò
|
164
|
83
|
81
|
3.382,00
|
3.382,00
|
|
3.382,00
|
3.382,00
|
4
|
Huyện Diễn Châu
|
5207
|
3108
|
2099
|
129.402,00
|
129.045,00
|
357,00
|
156.370,00
|
156.370,00
|
5
|
Huyện Đô Lương
|
1025
|
647
|
378
|
27.240,00
|
27.240,00
|
|
30.153,00
|
30.153,00
|
6
|
Huyện Hưng
Nguyên
|
804
|
456
|
348
|
22.325,00
|
22.325,00
|
|
22.325,00
|
22.325,00
|
7
|
Thị xã Hoang Mai
|
317
|
203
|
114
|
8.303,00
|
8.303,00
|
|
8.303,00
|
8.303,00
|
8
|
Huyện Yên Thành
|
2912
|
1943
|
969
|
80.480,00
|
80.480,00
|
|
90.668,00
|
90.668,00
|
9
|
Huyện Kỳ Sơn
|
46
|
11
|
35
|
152,00
|
152,00
|
|
152,00
|
152,00
|
10
|
Huyện Nam Đàn
|
1037
|
596
|
441
|
26.600,00
|
26.600,00
|
|
29.412,00
|
29.412,00
|
11
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
904
|
396
|
508
|
23.085,00
|
23.085,00
|
|
23.085,00
|
23.085,00
|
12
|
Huyện Nghi Lộc
|
2930
|
1611
|
1319
|
75.200,00
|
75.200,00
|
|
84.664,00
|
84.664,00
|
13
|
Huyện Quế Phong
|
880
|
241
|
639
|
19.684,00
|
19.684,00
|
|
19.684,00
|
19.684,00
|
14
|
Huyện Quỳ Châu
|
406
|
90
|
316
|
7.904,00
|
7.904,00
|
|
7.904,00
|
7.904,00
|
15
|
Huyện Quỳ Hợp
|
923
|
228
|
695
|
20.235,00
|
20.235,00
|
|
20.235,00
|
20.235,00
|
16
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
1191
|
876
|
315
|
33.840,00
|
33.840,00
|
|
37.639,00
|
37.639,00
|
17
|
Huyện Thanh
Chương
|
1595
|
761
|
834
|
38.680,00
|
38.680,00
|
|
43.130,00
|
43.130,00
|
18
|
Huyện Tân Kỳ
|
1085
|
365
|
720
|
23.540,00
|
23.540,00
|
|
25.916,00
|
25.916,00
|
19
|
Huyện Tương
Dương
|
796
|
203
|
593
|
17.347,00
|
17.347,00
|
|
17.347,00
|
17.347,00
|
20
|
Thị xã Thái Hòa
|
411
|
177
|
234
|
9.538,00
|
9.538,00
|
|
9.538,00
|
9.538,00
|
21
|
Thành phố Vinh
|
802
|
296
|
506
|
17.640,00
|
17.640,00
|
|
19.228,00
|
19.228,00
|
Biểu số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018 NGUỒN CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
TT
|
Danh mục dự
án
|
Chủ đầu tư
|
KH 20162020
|
KH 2018
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
5.392.116
|
1.365.800
|
|
A
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
70.000
|
20.700
|
|
B
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
5.322.116
|
1.345.100
|
|
I
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
911.175
|
245.957
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
49.470
|
19.311
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, Cầu Mý và
Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
5.200
|
1.200
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đình Dù xã Diễn
Lâm huyện Diễn Châu
|
Công ty TNHH MTV
Thủy lợi Bắc Nghệ An
|
1.600
|
341
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ, xã Thanh Mỹ,
huyện Thanh Chương.
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
3.900
|
800
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sắn xã Phú
Sơn, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
2.970
|
970
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sâu, xã Quỳnh
Châu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu.
|
5.300
|
1.500
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Chanh, xã Nghĩa
Hội, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn.
|
7.000
|
5.000
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Mây, xã Quỳnh
Tân, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
9.800
|
2.000
|
|
8
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chăm Bảy, xã Tiền
Phong, huyện Quế Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
5.600
|
5.600
|
Kết thúc 2018
|
9
|
Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
5.000
|
800
|
Đối ứng ODA
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp,
huyện Tân Kỳ.
|
UBND xã Tân Hợp
|
3.100
|
1.100
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
781.905
|
204.646
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống
kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND huyện Anh
Sơn
|
6.200
|
1.500
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Lim, xã Đồng
Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND huyện Yên
Thành
|
9.750
|
3.000
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã
Nam Xuân, huyện Nam Đàn
|
UBND huyện Nam
Đàn
|
7.132
|
2.500
|
|
4
|
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của
Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương
|
Công ty TNHH một
thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An
|
15.000
|
2.000
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng,
xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu.
|
3.200
|
400
|
|
6
|
Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
4.000
|
1.000
|
|
7
|
Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi tổng đội TNXP
- XDKT Quỳnh Lưu (Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía).
|
Tổng đội TNXP -
XDKT Quỳnh Lưu
|
6.000
|
1.000
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm bơm Phú Cường,
xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
5.000
|
2.000
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba Cồn, xã Vân
Diên, huyện Nam Đàn
|
UBND xã Vân
Diên
|
7.600
|
4.000
|
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe Ngang, xã
Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
7.200
|
2.500
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương loại
III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi lộc
|
UBND huyện Nghi
Lộc
|
26.800
|
5.000
|
|
12
|
Xây dựng trạm bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện
Nghi Lộc.
|
UBND xã Nghi
Lâm
|
3.500
|
900
|
Kết thúc 2018
|
13
|
Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối Nậm Tôn,
đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã
Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
9.000
|
1.000
|
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch, xã Bắc
Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND xã Bắc Sơn
|
7.900
|
2.000
|
|
15
|
Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu chè tại
Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm
|
Công ty TNHH một
thành viên ĐTPT chè Nghệ An
|
10.000
|
4.000
|
|
16
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã Thanh Liên,
huyện Thanh Chương.
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
2.780
|
780
|
Kết thúc 2018
|
17
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Quyền, xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ.
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
10.800
|
3.000
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng Dạ xã Quỳnh
Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
4.200
|
500
|
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh vùng muối Vạn
Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
12.000
|
3.000
|
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Tào Sơn , huyện
Anh Sơn.
|
UBND huyện Anh
Sơn
|
4.400
|
1.000
|
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Tàng, xã
Sơn Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND xã Sơn
Thành
|
19.200
|
5.000
|
|
22
|
Nạo vét, tu sửa tuyến kênh khe Cái và nâng cấp,
cải tạo trạm bơm Hà Thanh, trạm bơm 18 thuộc hệ thống thủy lợi Nam Nghệ An
|
Công ty TNHH một
thành viên thủy lợi Nam Nghệ An
|
20.000
|
10.000
|
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã Diễn
Tháp, huyện Diễn Châu.
|
UBND xã Diễn
Tháp
|
6.700
|
1.000
|
|
24
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh Thấp, huyện
Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên)
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
28.000
|
7.000
|
|
25
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã
Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.
|
UBND huyện Quỳ
Hợp.
|
2.850
|
850
|
Kết thúc 2018
|
26
|
Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường,
huyện Quỳ Hợp
|
Công ty trách nhiệm
hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An)
|
6.000
|
3.000
|
Kết thúc 2018
|
27
|
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn
- Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên Thành
|
15.000
|
5.500
|
|
28
|
Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Đập Cột, Hói Nại
đi cống tiêu Sông Mơ 4 xã Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND xã Quỳnh
Yên
|
5.000
|
5.000
|
Kết thúc 2018;
Đối ứng CTCP
|
29
|
Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu.
|
6.800
|
1.000
|
|
30
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa và trạm
bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
31
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích Tích, xã Thượng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
8.000
|
2.000
|
|
32
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò Gành, xã Phong
Thịnh, huyện Thanh Chương.
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
3.000
|
500
|
Bố trí theo tiến
độ dự án
|
33
|
Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh
N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND xã Quỳnh
Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
8.100
|
1.500
|
|
34
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ Trung, xã
Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu.
|
9.800
|
3.500
|
|
35
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc Sơn, huyện
Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
8.400
|
2.000
|
|
36
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã
Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.
|
Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.
|
6.500
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
37
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe
Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
11.000
|
2.500
|
|
38
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường Xuân, xã
Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc
|
UBND xã Nghi Mỹ
|
10.300
|
3.000
|
|
39
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ
Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND huyện Đô
Lương.
|
8.000
|
2.000
|
|
40
|
Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi Thái, huyện
Nghi Lộc.
|
UBND xã Nghi
Thái
|
7.000
|
2.500
|
|
41
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã
Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
6.700
|
1.000
|
|
42
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã
Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn.
|
3.100
|
100
|
|
43
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Bàu, xã
Tăng Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5.200
|
1.000
|
|
44
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã
Nam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
5.000
|
1.000
|
|
45
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đông Hồng, xã
Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND xã Quỳnh
Tam
|
8.390
|
1.500
|
|
46
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
8.000
|
2.000
|
|
47
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại Xanh, xã
Bắc Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
7.900
|
3.876
|
Kết thúc 2018
|
48
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn
Minh, huyện Diễn Châu.
|
UBND xã Diễn
Minh
|
5.600
|
1.600
|
Kết thúc 2018
|
49
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cồn Trường, xã
Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc
|
UBND xã Nghi
Công Nam
|
3.300
|
700
|
Kết thúc 2018
|
50
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn Tra, xã Thanh
Lương, huyện Thanh Chương.
|
UBND xã Thanh
Lương
|
4.300
|
1.500
|
|
51
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Lội, xã
Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
10.400
|
3.000
|
|
52
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã
Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.
|
UBND thị xã
Thái Hòa
|
9.300
|
2.000
|
|
53
|
Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục Dạ, huyện
Con Cuông
|
UBND huyện Con
Cuông
|
7.400
|
1.500
|
Kết thúc 2018
|
54
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng liên xã
Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
8.600
|
2.000
|
|
55
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã Diễn Phú,
huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
4.700
|
1.100
|
Kết thúc 2018
|
56
|
Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước tưới
cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
UBND huyện Con
Cuông
|
8.800
|
2.700
|
|
57
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Ngọc
Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu
|
UBND xã Diễn Minh
|
5.000
|
1.500
|
|
58
|
Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa
Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND huyện Anh
Sơn
|
9.000
|
1.500
|
|
59
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Hiềng, xã
Châu Khê, huyện Con Cuông
|
UBND huyện Con
Cuông
|
5.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
60
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Khe Lá,
xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
9.200
|
2.000
|
|
61
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24, xã Hưng Yên
Bắc, huyện Hưng Nguyên
|
UBND xã Hưng
Yên Bắc
|
5.500
|
2.500
|
|
62
|
Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê, huyện Con
Cuông
|
UBND xã Chi Khê
|
4.200
|
200
|
Kết thúc 2018
|
63
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Đức
Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương
|
UBND xã Thanh
Liên
|
11.300
|
3.500
|
|
64
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Nốc, xã
Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5.000
|
3.000
|
|
65
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù, xã Diễn Thọ,
huyện Diễn Châu
|
UBND xã Diễn Thọ
|
5.000
|
1.000
|
|
66
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gà, xã
Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
UBND xã Nghi
Văn
|
10.000
|
3.500
|
|
67
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Quánh, xã
Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
9.000
|
2.050
|
|
68
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Bằng, xã
Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
12.000
|
3.000
|
|
69
|
Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện
Đô Lương
|
UBND xã Hồng
Sơn, huyện Đô Lương
|
2.000
|
750
|
Kết thúc 2018
|
70
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã Nghĩa
Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
14.000
|
2.500
|
|
71
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã
Lam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
4.400
|
1.000
|
|
72
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, nhà đón tiếp
khách, nhà ở cán bộ nhân viên, nhà ăn và hệ thống điện, nước sinh hoạt của Vườn
quốc gia Pù Mát
|
Vườn quốc gia
Pù Mát
|
6.100
|
2.000
|
|
73
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cầu và Trạm bơm 3/2
xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
10.000
|
3.500
|
|
74
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Vũng Tròn, xã Hồng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
5.000
|
2.500
|
|
75
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn,
huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
5.780
|
1.000
|
|
76
|
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung và vệ
sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và Trung Thành,
huyện Yên Thành
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
4.000
|
800
|
Đối ứng ODA
|
77
|
Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz)
WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án)
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
18.581
|
2.500
|
Đối ứng ODA
|
78
|
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh
Nghệ An, gốm 13 Tiểu dự án
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
6.000
|
800
|
Đối ứng ODA
|
79
|
Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ
An
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
76.000
|
3.000
|
Đối ứng ODA
|
80
|
Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Nam
Đàn
|
31.242
|
6.640
|
Đối ứng ODA
|
81
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên xã từ Cầu
Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương.
|
UBND huyện Đô
Lương
|
8.000
|
4.000
|
Kết thúc 2018
|
82
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Hàn, xã Nam
Thanh, huyện Nam Đàn
|
UBND huyên Nam
Đàn
|
10.900
|
5.000
|
|
83
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ
k18-k25+546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10)
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
5.000
|
5.000
|
Kết thúc 2018;
Đối ứng CTCP
|
84
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng Hàn, xã
Thanh Phong, huyện Thanh Chương
|
UBND xã Thanh
Phong
|
5.900
|
3.900
|
Kết thúc 2018
|
85
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T4 thị trấn
Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
UBND thị trấn
Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
10.000
|
3.000
|
|
86
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên
Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND xã Liên
Thành, huyện Yên Thành
|
5.000
|
2.500
|
|
c
|
Công trình khởi công mới
|
|
79.800
|
22.000
|
|
1
|
Xây dựng đập dâng Khe Phì, xã Thạch Ngàn, huyện
Con Cuông
|
UBND xã Thạch
Ngàn
|
6.500
|
2.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu
Ganh, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
20.000
|
10.000
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã
Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn
|
Công ty TNHH một
thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An
|
27.000
|
5.000
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Rú Cụp, xã Nam
Lĩnh, huyện Nam Đàn
|
UBND xã Nam
Lĩnh
|
6.300
|
2.000
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Huồi Pùng, xã Châu
Phong, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
10.000
|
2.500
|
|
6
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An
(WB8)
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
10.000
|
500
|
Đối ứng ODA
|
II
|
LĨNH VỰC HẠ TẦNG,
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
2.305.441
|
498.529
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
73.525
|
28.343
|
|
1
|
Đường GTNT từ trạm y tế đi qua nhà máy nước đến
chợ Cuồi, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành
|
UBND xã Thọ
Thành, huyện Yên Thành
|
733
|
733
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Đường vào nhà máy xi măng Đô Lương
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
8.673
|
2.673
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Đường liên huyện từ Đức Thành, huyện Yên Thành
đến đường 48 xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Yên
Thành
|
694
|
694
|
Kết thúc 2018
|
4
|
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu sắn, dứa
từ Sơn Thành đi Mỹ Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
599
|
599
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
7.174
|
3.144
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
3.000
|
2.000
|
|
7
|
Cầu treo Tân Thanh Hồng, huyện Tân Kỳ
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
3.000
|
1.500
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
3.700
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
9
|
Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
5.000
|
2.000
|
|
10
|
Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã Nghĩa Phúc,
huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
3.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
11
|
Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
6.000
|
2.000
|
|
12
|
Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa
Đàn
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
10.500
|
4.000
|
Kết thúc 2018
|
13
|
Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
4.000
|
2.000
|
|
14
|
Đường giao thông nguyên liệu chè công nghiệp từ
xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn
|
UBND huyện Anh
Sơn
|
5.652
|
1.000
|
Đối ứng ODA
|
15
|
Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm (SPLV)
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
8.800
|
1.500
|
Đối ứng ODA
|
16
|
Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn
|
UBND huyện Anh
Sơn
|
3.000
|
1.500
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
2.137.881
|
439.951
|
|
1
|
Đường Nhân Tài - Già Giang
|
UBND huyện Anh
Sơn
|
4.875
|
2.875
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp,
huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm)
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
10.371
|
4.000
|
|
3
|
Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí Minh, nối
đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
9.700
|
1.500
|
|
4
|
Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Nam
Đàn
|
50.000
|
13.000
|
|
5
|
Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
9.000
|
2.247
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện
Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
5.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
15.000
|
2.500
|
|
8
|
Đường giao thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh
Hương nối đường Hồ Chí Minh
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
13.429
|
5.000
|
|
9
|
Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị
Diễn Châu mở rộng (tuyến 1)
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
15.000
|
4.000
|
Phân kỳ đầu tư giai
đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến)
|
10
|
Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn Tháp
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
16.000
|
2.500
|
|
11
|
Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng
giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà
|
UBND Thị xã Thái
Hòa
|
5.000
|
2.000
|
|
12
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa,
huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
15.000
|
3.000
|
|
13
|
Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố
trí giai đoạn 1)
|
UBND huyện Con
Cuông
|
32.548
|
1.000
|
|
14
|
Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi đi qua di
tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện Đô
Lương
|
15.000
|
2.000
|
|
15
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường
Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
34.080
|
3.000
|
|
16
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng,
huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
20.500
|
2.000
|
|
17
|
Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
15.000
|
3.300
|
|
18
|
Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã Diên Lãm,
huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm)
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
17.500
|
5.000
|
|
19
|
Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên,
huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
UBND thị trấn
Hưng Nguyên
|
15.000
|
2.500
|
|
20
|
Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân
Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
BQL các dự án
xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
|
120.800
|
18.000
|
|
21
|
Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15
(gđ1)
|
UBND huyện Yên Thành
|
10.000
|
2.000
|
|
22
|
Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên, huyện Diễn
Châu
|
UBND xã Diễn
Yên, huyện Diễn Châu
|
4.360
|
700
|
|
23
|
Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện Tương
Dương
|
UBND huyện
Tương Dương
|
7.400
|
1.900
|
Kết thúc 2018
|
24
|
Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân Thành -
Chợ Chùa - QL 1A
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
16.000
|
5.000
|
|
25
|
Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức, huyện
Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
8.100
|
1.500
|
|
26
|
Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ
Hợp
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
13.670
|
4.000
|
|
27
|
Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện
Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
10.000
|
2.000
|
|
28
|
Đường giao thông nối QL 1A (Quỳnh Thạch) đi Quỳnh
Hoa
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
7.500
|
2.000
|
|
29
|
Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết
Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
21.000
|
8.000
|
|
30
|
Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn
Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
30.000
|
5.000
|
Phân kỳ đầu tư
giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km 2+066,24)
|
31
|
Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh Thanh - Quỳnh Lương
huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
15.800
|
3.000
|
|
32
|
Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh
Chương
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
14.000
|
4.200
|
|
33
|
Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp đi xã
Châu Đình, huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
11.000
|
1.800
|
|
34
|
Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
12.000
|
6.000
|
|
35
|
Đường nối QL 1A - huyện Nghĩa Đàn- thị xã Thái
Hòa
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
150.000
|
40.000
|
|
36
|
Hệ thống giao thông trục chính khu du lịch biển
Hòn Câu, xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
5.240
|
5.240
|
Kết thúc 2018;
Đối ứng CTCP;
|
37
|
Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã
Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND xã Sơn Thành,
huyện Yên Thành
|
10.000
|
2.000
|
|
38
|
Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn - Hồ Xuân
Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
UBND xã Nghi
Văn, huyện Nghi Lộc
|
10.000
|
1.000
|
|
39
|
Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
9.370
|
3.048
|
Kết thúc 2018
|
40
|
Tuyến đường giao thông đi qua TT thị trấn Hưng
Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
UBND thị trấn
Hưng Nguyên
|
9.500
|
3.000
|
|
41
|
Đường giao thông liên xã Hưng Thắng, đoạn từ cầu
Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên
|
UBND xã Hưng Thắng,
huyện Hưng Nguyên
|
5.300
|
1.300
|
Kết thúc 2018
|
42
|
Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng Dứa phía Bắc,
huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300)
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
12.500
|
3.000
|
|
43
|
Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và đường tỉnh
540, xã Kim Liên - Nam Đàn
|
UBND huyện Nam
Đàn
|
8.033
|
2.033
|
Kết thúc 2018
|
44
|
Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện
Nghi Lộc
|
UBND xã Nghi
Văn, huyện Nghi Lộc
|
10.976
|
1.500
|
|
45
|
Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô
Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng)
|
UBND huyện Đô
Lương
|
13.500
|
4.000
|
|
46
|
Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh Phong, huyện
Thanh Chương
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
14.000
|
5.700
|
|
47
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào,
huyện Hưng Nguyên
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
26.700
|
4.000
|
|
48
|
Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam (huyện
Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông)
|
UBND xã Tam
Sơn, huyện Anh Sơn
|
12.600
|
7.000
|
|
49
|
Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện
Yên Thành (Lý trình: Tuyến nhánh 3, cầu sông Vách Bắc và cầu sông Nông Giang)
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5.000
|
5.000
|
Kết thúc 2018;
Đối ứng CTCP;
|
50
|
Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh viện vùng
Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1)
|
UBND huyện Con Cuông
|
16.441
|
5.000
|
|
51
|
Đường giao thông liên xã Tây Thành, huyện Yên
Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương
|
UBND xã Tây
Thành, huyện Yên Thành
|
10.000
|
5.500
|
Kết thúc 2018
|
52
|
Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích
lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
15.000
|
2.000
|
|
53
|
Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh vào khu
tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương
|
UBND huyện
Tương Dương
|
14.346
|
2.500
|
|
54
|
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã
Thái Hòa
|
UBND thị xã
Thái Hòa
|
26.320
|
4.000
|
|
55
|
Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa
Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
2.500
|
2.500
|
Kết thúc 2018
|
56
|
Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung
tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
10.000
|
4.000
|
|
57
|
Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ 46 đi
Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
8.700
|
1.000
|
|
58
|
Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã
Đại Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Nghi
Lộc
|
7.700
|
4.000
|
|
59
|
Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân
Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà Cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
10.000
|
2.700
|
|
60
|
Đường giao thông nối đường N5 KKT Đông Nam đến
Hòa Sơn, Đô Lương (bao gồm Đoạn Km 0- Km 15 và Đoạn Km 15- Km 28+500)
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
974.290
|
175.000
|
|
61
|
Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh
Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
4.180
|
1.180
|
Kết thúc 2018
|
62
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Văn Bé đoạn từ
ngã tư giao cắt đường QL 46B đến hết địa bàn xã Hưng Tây
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
2.900
|
2.000
|
|
63
|
Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức,
huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
15.000
|
4.000
|
|
64
|
Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định
chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí (KH 2018 bố trí cho Dự án Hạ tầng
cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng
Trị (Hợp phần tỉnh Nghệ An) đã có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và
phê duyệt văn kiện dự án)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
78.152
|
4.228
|
Đối ứng ODA
|
65
|
Nâng cấp Đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức
Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0+00 - Km 4+442, trừ cầu Yên Định)
|
UBND huyện Yên
Thành
|
20.000
|
5.000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới
|
|
94.035
|
30.235
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông
Tràng - Bài, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
10.000
|
3.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường GTNT nối từ đường
ĐT.535 đến đường ven sông Lam, đoạn qua xóm Xuân Giang, xã Nghi Xuân, huyện
Nghi Lộc
|
UBND huyện Nghi
Lộc
|
10.000
|
4.000
|
|
3
|
Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
5.000
|
4.000
|
|
4
|
Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
5.000
|
4.000
|
|
5
|
Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
23.500
|
6.000
|
|
6
|
Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (tuyến
bản Phạm đi bản Khủn), huyện Quế Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
8.000
|
3.500
|
|
7
|
Cầu Bến Quan tại Km 32+884, ĐT.533, tỉnh Nghệ
An
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
27.535
|
5.235
|
|
8
|
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản
địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa
phương
|
Sở Giao thông vận
tải
|
5.000
|
500
|
Đối ứng ODA
|
III
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
688.922
|
184.910
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
686.922
|
182.910
|
|
1
|
Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến
số 23, thị xã Cửa Lò
|
UBND thị xã Cửa
Lò
|
10.900
|
2.200
|
|
2
|
Mương thoát nước thị trấn Quán Hành, huyện
Nghi Lộc
|
UBND thị trấn
Quán Hành
|
2.789
|
1.789
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Điện chiếu sáng thị tứ Sơn Hải, huyện Quỳnh
Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
3.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
4
|
Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến
Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.
|
Ban quản lý các
DA XDDD & KTHT đô thị
|
54.000
|
7.000
|
|
5
|
Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội thị thị
trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng Luyện đi ngã Tư Bưu Điện
32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng)
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
11.000
|
3.000
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn
1)
|
UBND thị xã
Hoàng Mai
|
10.000
|
4.000
|
|
7
|
Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46 đoạn từ cơ
sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò
|
UBND thị xã Cửa
Lò
|
8.500
|
3.500
|
Kết thúc 2018
|
8
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang xã Nghi
Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam
|
UBND huyện Nghi
Lộc
|
16.700
|
2.500
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng thị
trấn Hoà Bình
|
UBND huyện Tương
Dương
|
7.000
|
3.000
|
|
10
|
Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần, huyện Quỳnh
Lưu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
3.880
|
1.880
|
Kết thúc 2018
|
11
|
Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị
trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)
|
UBND thị trấn
Quán Hành
|
9.200
|
2.500
|
Phân kỳ đầu tư
giai đoạn 1
|
12
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh
Chương, huyện Thanh Chương
|
UBND huyện
Thanh Chương
|
11.200
|
2.000
|
|
13
|
Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò
|
UBND thị xã Cửa
Lò
|
10.700
|
3.000
|
|
14
|
Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông,
thành phố Vinh
|
UBND xã Hưng
Đông, thành phố Vinh
|
23.600
|
4.000
|
|
15
|
Xây dựng đường QH24m ngoài hàng rào dự án mở rộng
Nm Em.Tech Nghệ An
|
UBND thành phố
Vinh
|
7.400
|
5.700
|
|
16
|
Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi xử
lý rác Đông Vinh
|
UBND thành phố
Vinh
|
10.000
|
6.841
|
Kết thúc 2018
|
17
|
Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven
sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)
|
UBND thành phố
Vinh
|
220.000
|
60.000
|
|
18
|
Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng
điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1)
|
UBND thị xã
Hoàng Mai
|
26.600
|
10.000
|
|
19
|
Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp
Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)
|
UBND thị xã
Hoàng Mai
|
42.500
|
8.000
|
|
20
|
Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị trấn
Tân Kỳ
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
5.000
|
1.500
|
|
21
|
Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường
Trung Đô, thành phố Vinh
|
UBND phường
Trung Đô, thành phố Vinh
|
9.000
|
2.000
|
|
22
|
Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A đoạn qua thị
xã Hoàng Mai
|
UBND thị xã
Hoàng Mai
|
12.800
|
2.000
|
|
23
|
Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử
lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Công ty TNHH
MTV Môi trường & công trình đô thị NA
|
8.000
|
2.000
|
|
24
|
Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường Mai Hùng, thị
xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
|
UBND thị xã
Hoàng Mai
|
13.200
|
3.000
|
|
25
|
Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn,
thành phố Vinh
|
UBND thành phố
Vinh
|
6.500
|
4.500
|
Kết thúc 2018
|
26
|
Đường Nguyễn Huệ, thị xã Cửa Lò
|
UBND thị xã Cửa
Lò
|
6.600
|
5.000
|
|
27
|
Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa,
thành phố Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi Trường (gđ1)
|
UBND xã Hưng
Hòa
|
60.000
|
13.000
|
|
28
|
Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1) khu vực Bắc
đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh
|
Ban quản lý các
DA XDDD & KTHT đô thị
|
17.500
|
3.500
|
|
29
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã
Cửa Lò giai đoạn 1
|
UBND thị xã Cửa
Lò
|
28.453
|
10.000
|
Đối ứng ODA
|
30
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã
Thái Hòa
|
UBND thị xã
Thái Hoà
|
13.000
|
1.500
|
Đối ứng ODA
|
31
|
Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của
thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp)
|
UBND huyện Yên
Thành
|
17.900
|
2.000
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
2.000
|
2.000
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước nội bộ CCN Nghi Phú, thành
phố Vinh
|
UBND thành phố
Vinh
|
2.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
IV
|
LĨNH VỰC CẤP NƯỚC ĐÔ
THỊ
|
|
63.600
|
21.900
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
63.600
|
21.900
|
|
1
|
Xây dựng mở rộng nâng cấp nhà máy nước huyện
Hưng Nguyên
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
3.200
|
3.200
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước Cầu Giát, huyện
Quỳnh Lưu
|
Công ty cổ phần
cấp nước Quỳnh Lưu
|
14.800
|
3.000
|
|
3
|
Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp nước Yên
Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm
|
UBND huyện Yên
Thành
|
10.000
|
3.000
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tuyến ống cấp 1 bằng
gang sắt sang ống nhựa HDPE của Nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa
|
Công ty cổ phần
cấp nước Thái Hòa
|
7.900
|
4.400
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của Nhà máy
nước Diễn Châu
|
Công ty cổ phần
cấp nước Diễn Châu
|
13.500
|
2.300
|
|
6
|
Hệ thống cấp nước sạch cho một số khu vực dân cư
trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên
|
UBND thành phố
Vinh
|
14.200
|
6.000
|
|
V
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
|
|
10.000
|
6.000
|
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
|
10.000
|
6.000
|
|
1
|
Dự án đầu tư triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt
động của các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019
|
Văn phòng Tỉnh ủy
Nghệ An
|
10.000
|
6.000
|
|
VI
|
CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
34.200
|
11.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
28.200
|
9.000
|
|
1
|
Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng Sơn, huyện
Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
10.000
|
3.000
|
|
2
|
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng
Đông, thành phố Vinh.
|
UBND thành phố
Vinh
|
13.200
|
4.000
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên
Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
5.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
6.000
|
2.000
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước thô cho Cụm công nghiệp
Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
6.000
|
2.000
|
|
VII
|
HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ
|
|
4.000
|
3.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
2.000
|
1.000
|
|
1
|
Đường giao thông làng nghề sản xuất mộc Minh
Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND xã Quỳnh
Minh
|
2.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
2.000
|
2.000
|
|
1
|
Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim
Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh
|
UBND xã Nghi
Ân, thành phố Vinh
|
2.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
VIII
|
LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
|
|
94.320
|
21.548
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2.000
|
500
|
|
1
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề
Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An ( hạng mục gói thầu số 15, 16)
|
Trường Trung cấp
nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An
|
2.000
|
500
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
92.320
|
21.048
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề huyện Anh
Sơn
|
Trung tâm dạy
nghề huyện Anh Sơn
|
4.448
|
1.448
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện tử tại cơ sở
2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
Trường Cao đẳng
nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
15.000
|
1.000
|
|
3
|
Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường Cao đẳng
nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An
|
Trường Cao đẳng
nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
32.660
|
2.000
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề
Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc
|
Trường Trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc
|
7.300
|
3.000
|
|
5
|
Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III
|
Trường cao đẳng
nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc
|
20.000
|
9.000
|
Đối ứng ODA
|
6
|
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền
Tây Nghệ An
|
Trường Trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An
|
12.912
|
4.600
|
|
IX
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
|
|
249.622
|
70.997
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
181.682
|
50.797
|
|
1
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng,
huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
1.975
|
925
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT TH&THCS
Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
1.391
|
341
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2, huyện Quỳ
Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
5.300
|
1.800
|
Kết thúc 2018
|
4
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nhôn
Mai, huyện Tương Dương
|
UBND huyện
Tương Dương
|
2.300
|
300
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Xây dựng nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ 3
tầng Trường THPT Quỳnh Lưu 3, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường THPT Quỳnh
Lưu 3
|
2.547
|
747
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng mới nhà học
bộ môn Trường THPT Quỳnh Lưu 1, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường THPT Quỳnh
Lưu 1
|
1.042
|
542
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Nhà học 03 tầng 15 phòng Trường THPT Hà Huy Tập,
TP Vinh
|
Trường THPT Hà
Huy Tập
|
798
|
298
|
Kết thúc 2018
|
8
|
Xây dựng nhà giảng đường 7 tầng của Trường Cao
đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (nay là Trường Đại học Kinh tế Nghệ An)
|
11.566
|
3.266
|
Kết thúc 2018
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT
Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng)
|
Trường THPT Huỳnh
Thúc Kháng
|
8.019
|
2.119
|
Kết thúc 2018
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học
và xây dựng mới nhà hiệu bộ trưởng THPT Thanh Chương 1, huyện Thanh Chương (Hạng
mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học)
|
Trường THPT
Thanh Chương 1
|
5.065
|
665
|
Kết thúc 2018
|
11
|
Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên
Thành
|
Trường THPT
Phan Thúc Trực
|
3.909
|
409
|
Kết thúc 2018
|
12
|
Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức năng trường
THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương
|
Trường THPT Đặng
Thai Mai
|
4.387
|
887
|
Kết thúc 2018
|
13
|
Nhà hiệu bộ trưởng THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái
Hoà
|
Trường THPT Tây
Hiếu- Thị xã Thái Hoà
|
4.140
|
640
|
Kết thúc 2018
|
14
|
Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ môn 3 tầng
Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn)
|
Trường THPT Tân
Kỳ 3
|
6.700
|
2.100
|
Kết thúc 2018
|
15
|
Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng viên 4
tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
|
Trường Chính trị
tỉnh Nghệ An
|
7.731
|
2.731
|
Kết thúc 2018
|
16
|
Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc Yên
Thành, huyện Yên Thành
|
Trường THPT Bắc
Yên Thành
|
4.355
|
1.355
|
Kết thúc 2018
|
17
|
Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An
|
Trường phổ
thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An
|
35.800
|
8.079
|
|
18
|
Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
11.594
|
3.000
|
|
19
|
Xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Thanh
Chương 3
|
Trường THPT
Thanh Chương 3
|
8.978
|
2.000
|
|
20
|
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng và hạng mục
phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5
|
Trường THPT
Nghi Lộc 5
|
3.648
|
290
|
Kết thúc 2018
|
21
|
Nhà học chức năng và nâng cấp sân đường nội bộ
trưởng THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu.
|
Trường THPT Quỳnh
Lưu 4
|
7.211
|
3.000
|
|
22
|
Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp 2, huyện
Quỳ Hợp
|
Trường THPP Quỳ
Hợp 2
|
7.681
|
2.500
|
|
23
|
Xây dựng nhà đa chức năng và các công trình phụ
trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò
|
Trường Trung học
phổ thông Cửa Lò 2
|
5.000
|
2.739
|
Kết thúc 2018
|
24
|
Chương trình vệ sinh trường học (Dự án xây dựng
công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc Chương
trình vệ sinh trường học)
|
BQL các dự án chuyên
ngành Giáo dục và Đào tạo
|
15.000
|
5.000
|
|
25
|
Cải tạo nhà học B2 Trường THPT Phan Đăng Lưu,
huyện YT
|
Trường THPT
Phan Đăng Lưu
|
2.870
|
2.538
|
Kết thúc 2018
|
26
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Hoàng Mai
|
Thị ủy Hoàng
Mai
|
10.000
|
2.000
|
|
27
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Tam Hợp,
huyện Tương Dương.
|
UBND huyện
Tương Dương
|
2.676
|
526
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
67.940
|
20.200
|
|
1
|
Xây dựng phòng học chức năng và phòng hiệu bộ
trưởng THPT Diễn Châu 3
|
Trường THPT Diễn
Châu 3
|
7.700
|
3.000
|
|
2
|
Xây dựng nhà học chức năng, nhà đa năng và các
hạng mục phụ trợ Trường THPT Tương Dương 1, huyện Tương Dương
|
Trường THPT Tương
Dương 1
|
11.250
|
3.000
|
|
3
|
Xây dựng phòng học và phòng học chức năng Trường
THPT Yên Thành 3, huyện Yên Thành
|
Trường THPT Yên
Thành 3
|
5.390
|
3.000
|
|
4
|
Nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT
Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
Trường THPT Quỳ
Hợp
|
12.600
|
2.200
|
|
5
|
Xây dựng phòng học và phòng học bộ môn Trường
THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
Trường THPT
Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
10.800
|
3.000
|
|
7
|
Xây dựng nhà học chức năng và hạng mục phụ trợ
Trường THPT Cát Ngạn, huyện Thanh Chương
|
Trường THPT Cát
Ngạn
|
9.000
|
3.000
|
|
8
|
Xây dựng nhà học, nhà học chức năng và nhà đa
năng Trường THPT Đô Lương 2
|
Trường THPT Đô
Lương 2
|
11.200
|
3.000
|
|
X
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
|
|
36.663
|
18.322
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
32.663
|
16.322
|
|
1
|
Thư viện điện tử Trung tâm Khoa học xã hội và
Nhân văn tỉnh Nghệ An
|
Trung tâm Khoa
học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An
|
1.611
|
322
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
tỉnh Nghệ An
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An
|
31.052
|
16.000
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
4.000
|
2.000
|
|
1
|
Đầu tư nâng cao năng lực truyền thông khoa học
công nghệ cho trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An
|
Trung tâm Thông
tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An
|
4.000
|
2.000
|
|
XI
|
TRẠM Y TẾ XÃ
|
|
9.860
|
5.360
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
1.960
|
1.960
|
|
1
|
Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Thái,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
1.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Hồng,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND huyện Quỳ
Hợp
|
960
|
960
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
4.400
|
1.900
|
|
1
|
Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND huyện
Nghĩa Đàn
|
2.400
|
900
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Trạm y tế phường Quang Tiến
|
UBND phường
Quang Tiến
|
2.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
c
|
Công trình khởi công mới
|
|
3.500
|
1.500
|
|
1
|
Trạm Y tế Lĩnh Sơn
|
UBND xã Lĩnh
Sơn
|
3.500
|
1.500
|
|
XII
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
252.954
|
52.577
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
238.954
|
46.077
|
|
1
|
Hỗ trợ Tu bổ nâng cấp di tích nhà ông Hoàng Viện-
Cơ sở của xứ ủy Trung Kỳ năm 190- 1931 tại Hưng Châu, huyện Hưng Nguyên
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
4.500
|
1.000
|
|
2
|
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
7.771
|
2.000
|
|
3
|
Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết
Nghệ Tĩnh
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
100.000
|
15.000
|
|
4
|
Khuôn viên, tượng đài, các công trình phụ trợ
và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền tuyến"
|
UBND huyện Tân
Kỳ
|
8.800
|
1.800
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu tại xã
Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan đăng Lưu
tại thị trấn Yên Thành, h Yên Thành (gđ 1)
|
UBND huyện Yên
Thành
|
15.000
|
2.400
|
|
6
|
Sân vận động huyện Con Cuông
|
UBND huyện Con
Cuông
|
4.000
|
3.000
|
|
7
|
Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ
Tĩnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
930
|
430
|
Kết thúc 2018
|
8
|
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin
- thể thao đạt chuẩn quốc gia
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
34.796
|
10.000
|
|
9
|
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và nhà ăn,
nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
4.010
|
1.000
|
|
10
|
Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng Nghệ An
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
21.250
|
500
|
|
11
|
Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
4.000
|
1.000
|
|
12
|
Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố
Ulianop - LB Nga
|
Sở Ngoại vụ
|
10.447
|
5.447
|
Kết thúc 2018
|
13
|
Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại tôn họ
Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
2.673
|
1.000
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức năng tỉnh
Nghệ An
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
6.477
|
1.000
|
|
15
|
Đền thờ các liệt sỹ tại KDT Đài tưởng niệm 72
chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành
|
UBND huyện Yên
Thành
|
14.300
|
500
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
14.000
|
6.500
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo đền Pu Nhạ Thầu, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
4.000
|
2.000
|
|
2
|
Hạ tầng khu bảo tồn di chỉ khảo cổ Làng Vạc gắn
với du lịch, thị xã Thái Hòa
|
UBND thị xã
Thái Hòa
|
10.000
|
4.500
|
|
XIII
|
LĨNH VỰC XÃ HỘI
|
|
43.549
|
19.334
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
11.313
|
4.842
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ
An
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội Nghệ An
|
11.313
|
4.842
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
32.236
|
14.492
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức
năng Vinh
|
Trung tâm Chỉnh
hình phục hồi chức năng Vinh
|
3.489
|
1.000
|
|
2
|
Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng thương
binh Nghệ An (gói 2)
|
Trung tâm Điều
dưỡng thương binh Nghệ An
|
7.731
|
2.500
|
|
3
|
Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động
Xã hội II tỉnh Nghệ An
|
Trung tâm Giáo
dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An
|
3.950
|
1.000
|
|
4
|
Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang liệt sỹ Việt
Lào
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội Nghệ An
|
10.000
|
7.800
|
|
5
|
Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ
huyện Nghi Lộc
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội Nghệ An
|
3.966
|
1.492
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm giáo dục
lao động xã hội 2
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội Nghệ An
|
3.100
|
700
|
|
XIV
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
165.293
|
47.391
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
4.399
|
2.000
|
|
3
|
Nhà làm việc và khoa chuyên môn, thiết bị của
các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh
Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh Nghệ An
|
Sở Y tế
|
4.399
|
2.000
|
Đối ứng ODA
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
160.894
|
45.391
|
|
1
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Nghệ An
|
Trung tâm Y tế
dự phòng tỉnh Nghệ An
|
7.600
|
3.300
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh viện Ung bướu
Nghệ An
|
Bệnh viện Ung
bướu Nghệ An
|
3.741
|
1.741
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa
bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)
|
Trung tâm Chăm
sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An
|
8.374
|
1.500
|
|
4
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu
|
Bệnh viện đa
khoa huyện Quỳnh Lưu
|
7.000
|
3.500
|
|
5
|
Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An (trong đó:
gói thầu số 8: 3.000trđ, gói thầu 6 và 11: 7.000trđ)
|
Bệnh viện Y học
cổ truyền Nghệ An
|
29.929
|
10.000
|
|
6
|
Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai
|
Sở Y tế
|
4.750
|
1.250
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2)
|
Bệnh viện Nội
tiết Nghệ An
|
15.000
|
6.000
|
|
8
|
Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện
Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh viện Ung
bướu Nghệ An
|
70.000
|
12.000
|
|
9
|
Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo
vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Ban bảo vệ chăm
sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
3.750
|
1.750
|
Kết thúc 2018
|
10
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải các Bệnh
viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện
Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An; BV
Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên
Thành (Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện vay vốn WB - Nghệ An)
|
Sở Y tế
|
6.400
|
1.500
|
Đối ứng ODA
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng chống Sốt rét,
ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An
|
Sở Y tế
|
4.350
|
2.850
|
Kết thúc 2018
|
XV
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
|
|
245.743
|
75.513
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
5.100
|
600
|
|
1
|
Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở Công
thương
|
Sở Công thương
|
5.100
|
600
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
201.543
|
50.761
|
|
1
|
Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn
|
Huyện ủy Kỳ Sơn
|
7.600
|
3.000
|
|
2
|
Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp
|
Huyện ủy Quỳ Hợp
|
4.000
|
2.500
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng trụ sở
HĐND-UBND huyện Quế Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
10.800
|
4.000
|
|
4
|
Trụ sở UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
135.000
|
20.000
|
|
5
|
Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9.000
|
2.000
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở
Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao)
|
6.000
|
1.865
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Nhà làm việc Ban Nội chính và Ban Tuyên giáo tỉnh
ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
3.000
|
1.553
|
Kết thúc 2018
|
8
|
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
8.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
9
|
Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND huyện Tương
Dương
|
UBND huyện
Tương Dương
|
18.143
|
13.843
|
Kết thúc 2018
|
c
|
Công trình khởi công mới
|
|
39.100
|
24.152
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Huyện ủy Quế
Phong
|
Huyện ủy Quế
Phong
|
5.400
|
2.500
|
|
2
|
Cải tạo mở rộng nâng cấp trung tâm trợ giúp
pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An
|
Sở Tư pháp
|
2.900
|
1.500
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Nghệ An
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
4.900
|
2.000
|
|
4
|
Hội trường hợp gắn với nhà để hàng cứu trợ tại
cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An
|
Ủy ban mặt trận
Tổ quốc tỉnh
|
3.400
|
2.485
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của Thanh
tra tỉnh Nghệ An.
|
Thanh Tra tỉnh
|
4.500
|
2.285
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Mua sắm thiết bị và làm vách ngăn trụ sở HĐND
tỉnh
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
2.000
|
1.782
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên sân vườn, cổng
hàng rào và gara xe ô tô Sở Nội vụ Nghệ An
|
Sở Nội vụ
|
4.000
|
2.100
|
Kết thúc 2018
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp và xây mới trụ sở làm việc
cơ quan HĐND-UBND Thị xã Thái Hòa
|
UBND Thị xã
Thái Hòa
|
12.000
|
9.500
|
|
XVI
|
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
AN NINH
|
|
71.924
|
26.579
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
14.061
|
4.716
|
|
1
|
Trạm kiểm soát biên phòng Xiềng Trên, đồn Biên
phòng Mỹ Lý
|
BCH Biên phòng
tỉnh
|
1.500
|
255
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Đường hầm CH2-02
|
BCH Quân sự tỉnh
|
6.400
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
3
|
Nhà làm việc, phòng học giao ban, nhà ăn, nhà
xe và tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong
|
Ban chỉ huy
Quân sự huyện Quế Phong
|
171
|
171
|
Kết thúc 2018
|
4
|
Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ Sơn
|
BCHQS huyện Kỳ
Sơn
|
2.100
|
600
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ BCH QS huyện
Quỳ Hợp
|
BCH QS huyện Quỳ
Hợp
|
3.890
|
1.690
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
57.863
|
21.863
|
|
1
|
Doanh trại công an huyện Diễn châu
|
Công an tỉnh
Nghệ An
|
6.000
|
3.000
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ
thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công an tỉnh
Nghệ An
|
14.500
|
3.000
|
|
3
|
Doanh trại BCH QS huyện Đô Lương
|
Bộ chỉ huy QS tỉnh
|
3.400
|
3.400
|
Kết thúc 2018
|
4
|
Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an huyện Con
Cuông
|
Công an tỉnh
Nghệ An
|
8.500
|
4.000
|
|
5
|
Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng và hàng
rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu
|
Công an tỉnh
Nghệ An
|
5.863
|
3.863
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Trụ nước và bến lấy nước phục vụ PCCC trên địa
bàn TP Vinh
|
Công an tỉnh
Nghệ An
|
4.600
|
1.600
|
Kết thúc 2018
|
7
|
Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số
6 tỉnh Nghệ An
|
Cảnh sát Phòng
cháy chữa cháy
|
15.000
|
3.000
|
|
XVII
|
TRỤ SỞ XÃ
|
|
40.350
|
17.283
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
26.850
|
9.283
|
|
1
|
Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
3.000
|
2.000
|
Kết thúc 2018
|
2
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Bảo
Nam, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
4.800
|
1.500
|
|
3
|
Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
4.400
|
400
|
Kết thúc 2018
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HDND- UBND xã Nam
Tân, huyện Nam Đàn
|
UBND xã Nam Tân
|
3.150
|
1.383
|
Kết thúc 2018
|
5
|
Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
3.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
6
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HDNDUBND và Hội trường
kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND xã Quỳnh
Long
|
3.500
|
1.500
|
|
7
|
Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HDND- UBND xã Ngọc
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND xã Ngọc
Sơn
|
4.000
|
1.000
|
Kết thúc 2018
|
8
|
Trụ sở làm việc UBND xã Tân Xuân
|
UBND xã Tân
Xuân
|
1.000
|
500
|
Kết thúc 2018
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
13.500
|
8.000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Thạch
Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND xã Thạch
Sơn
|
3.000
|
1.500
|
|
2
|
Trụ sở UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND huyện Đô
Lương
|
3.000
|
2.000
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Hữu Kiệm,
huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
2.500
|
1.500
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Hữu Lập,
huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
2.500
|
1.500
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Tây
Sơn, huyện Kỳ Sơn
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
2.500
|
1.500
|
|
XVIII
|
HẠ TẦNG CÁC XÃ BIÊN
GIỚI
|
|
94.500
|
18.900
|
|
1
|
Huyện Anh Sơn - 1 xã
|
|
3.500
|
700
|
|
2
|
Huyện Con Cuông- 2 xã
|
|
7.000
|
1.400
|
|
3
|
Huyện Kỳ Sơn- 11 xã
|
|
38.500
|
7.700
|
|
4
|
Huyện Quế Phong- 4 xã
|
|
14.000
|
2.800
|
|
5
|
Huyện Thanh Chương- 5 xã
|
|
17.500
|
3.500
|
|
6
|
Huyện Tương Dương- 4 xã
|
|
14.000
|
2.800
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
2.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
| |