|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thông
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2013/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày
05 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV-KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày
30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2014; Quyết định số 1836/QĐ-BKHĐT ngày 02/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014; Quyết định số
2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2014 tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Báo cáo số 189/BC-UBND ngày
27/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2013 và dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2013
Năm 2013, tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân
sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ của tỉnh là 2.729,4 tỷ đồng, bao gồm: Vốn
ngân sách nhà nước 1.809,9 tỷ đồng, tăng 412,5 tỷ đồng so với kế hoạch giao đầu
năm (tăng 29,5%), trong đó: Vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng, tỉnh quản lý
305 tỷ đồng, huyện quản lý 77,2 tỷ đồng; vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng
hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng; vốn thu từ tiền sử dụng đất 717 tỷ đồng; vốn
trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng; vốn ODA 57,747 tỷ đồng; vốn vay
Ngân hàng Phát triển đầu tư cho giao thông nông thôn 195 tỷ đồng; vốn từ nguồn
thu bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 70 tỷ đồng;
vốn vay Kho bạc nhà nước 162 tỷ đồng; vốn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng, vốn
trái phiếu Chính phủ 919,495 tỷ đồng...
Năm 2013, quán triệt các Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013, Nghị quyết Kỳ họp
thứ 4-HĐND tỉnh khóa XV về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2013, việc bố trí vốn cho các dự án tập trung hơn, hạn chế
dàn trải. Nhìn chung, việc thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2013 đạt kết quả tích
cực, chất lượng xây dựng và giải ngân vốn các công trình cơ bản đảm bảo; nhiều
công trình trọng điểm, quy mô lớn đang triển khai tích cực. Các huyện cơ bản thực
hiện tốt việc phân bổ nguồn vốn đầu tư theo quy định.
Tuy nhiên, việc kiểm soát, nắm bắt tiến độ thực
hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản còn chưa thường xuyên, chưa kịp thời xử lý
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Công tác phối hợp giữa
các cấp, các ngành, các chủ đầu tư và nhà thầu chưa được chặt chẽ, còn lúng
túng trong việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc.
II. KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
NĂM 2014
1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2014: 1.428,84
tỷ đồng.
Bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng.
- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch
vụ công ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 770 tỷ đồng.
- Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu
144,5 tỷ đồng.
- Vốn ODA 108 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia 14,14 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
2.1. Nguyên tắc chung: Kế hoạch vốn ngân sách
nhà nước năm 2014 tiếp tục được phân bổ đúng theo các nguyên tắc đã được quy định
tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
10/10/2012, Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư
và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách và trái phiếu Chính phủ;
Công văn số 4669/BKHĐT-TH ngày 07/7/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
triển khai các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và xây dựng kế hoạch năm 2014;
Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh.
2.2. Nguyên tắc cụ thể:
- Trả nợ các khoản vốn vay đến hạn phải trả;
- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản đối với các dự
án, hạng mục công trình đã quyết toán còn nợ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn
thành và bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án cần phải hoàn
thành và có khả năng hoàn thành trong năm 2014;
- Số vốn còn lại bố trí thanh toán nợ xây dựng
cơ bản và các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ phê duyệt; việc bố trí
phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5
năm;
- Đối với việc bố trí vốn cho dự án khởi công mới
phải thật sự cấp bách, cần thiết, hiệu quả cao và khi có đủ các thủ tục đầu tư
theo quy định như: Dự án xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, có quyết
định đầu tư trước ngày 31/10/2013.
3. Nội dung phương án phân bổ
3.1. Tổng nguồn vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ
đồng, phân bổ như sau:
- Vốn ngân sách tập trung thuộc tỉnh quản lý 305
tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ Ngân hàng Phát triển 50 tỷ đồng; thanh toán trả nợ quyết
toán 18,45 tỷ đồng; công trình chuyển tiếp 165,45 tỷ đồng; công trình khởi công
mới 51,1 tỷ đồng và các chương trình, đề án; đối ứng các dự án ODA và chuẩn bị
đầu tư 20 tỷ đồng.
(Có danh mục dự án kèm theo).
- Vốn ngân sách tập trung phân cấp cho các huyện,
thành phố 77,2 tỷ đồng.
(Có danh mục đơn vị kèm theo).
3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch
vụ công ích 2 tỷ đồng.
3.3. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 770 tỷ đồng:
- Cấp tỉnh 385 tỷ đồng, bao gồm: 136 tỷ đồng tạo
vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng; 30 tỷ đồng trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát
triển hỗ trợ thực hiện Đề án giao thông nông thôn; 57 tỷ đồng bổ sung Quỹ Phát
triển đất theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP; 60 tỷ đồng hỗ trợ mua xi măng xây dựng
nông thôn mới; 25 tỷ đồng chi hỗ trợ xây nhà ở cho người có công với cách mạng;
40 tỷ đồng chi công tác dồn thửa đổi ruộng đất nông nghiệp; 37 tỷ đồng phân bổ
cho các công trình xây dựng cơ bản và sẽ được giải ngân theo tiến độ thu tiền sử
dụng đất.
- Cấp huyện 163 tỷ đồng, cấp xã 222 tỷ đồng để đầu
tư cho các công trình dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý; tập trung ưu tiên cho
các dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn thu từ tiền thuê đất của Khu công nghiệp
Thăng Long II mở rộng: Sau khi phát sinh thu, UBND tỉnh thống nhất Thường trực
HĐND tỉnh phương án phân bổ cụ thể.
3.4. Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu
thực hiện các dự án, công trình quan trọng của địa phương 144,5 tỷ đồng; vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia đầu tư phát triển 14,14 tỷ đồng.
3.5. Nguồn vốn ODA 108 tỷ đồng.
3.6. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng để
hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đối với các nguồn vốn đã ghi danh mục phân bổ
nhưng chưa xác định đơn vị quản lý sử dụng; việc điều chuyển vốn giữa các dự
án; nguồn bổ sung phát sinh trong năm phân bổ cho các dự án, UBND tỉnh thống nhất
với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
- UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành thực
hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, ngay trong 6 tháng đầu năm cần
xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, điều chỉnh vốn linh hoạt, kịp
thời giữa các dự án, khắc phục tình trạng dự án không có khả năng giải ngân cho
dự án thiếu vốn, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, hạn chế chuyển nguồn
sang năm sau.
- UBND tỉnh chỉ đạo các cấp chính quyền, ngành
chức năng, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính phối hợp thực hiện rà soát các dự
án công trình, tổng hợp phân loại dự án: Dự án đã phê duyệt chưa bố trí vốn thực
hiện, các dự án tạm ngừng thi công chờ vốn cấp, dự án đang thi công thiếu vốn,
dự án hoàn thành đã nghiệm thu nợ vốn nhà thầu báo cáo HĐND, UBND tỉnh để có giải
pháp lãnh đạo, điều hành nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
XV- Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 04/12/2013./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thông
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN XDCB NĂM 2014 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Nguồn vốn ngân
sách tập trung, thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Kế hoạch năm 2014
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nguồn NSTT
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Nguồn XSKT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
350.000
|
305.000
|
37.000
|
8.000
|
|
I
|
THỦY LỢI
|
|
|
|
25.000
|
22.000
|
3.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
25.000
|
22.000
|
3.000
|
0
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng yên
|
H.MH
|
328 ha
|
2012-2014
|
5.000
|
4.500
|
500
|
0
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây
dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào
|
H.MH
|
676 ha
|
2012-2014
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
H.MH
|
6792 m
|
2010-2014
|
4.000
|
3.500
|
500
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng yên (Giai đoạn
II)
|
H.MH
|
480 ha
|
2012-2014
|
3.500
|
3.000
|
500
|
|
|
5
|
Xây dựng cải tạo,
nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
661 m
|
2012-2014
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
H.MH
|
5 máy loại 2000-4,5
|
2012-2015
|
3.500
|
3.000
|
500
|
0
|
|
7
|
Xử lý khẩn cấp
các vùng sạt kè Hàm Tử, huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường, huyện Kim Động
(Hạng mục: Kè Phú Hùng Cường, huyện Kim Động)
|
H.KĐ
|
285 m
|
2013-2015
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
|
II
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
37.500
|
33.500
|
4.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
27.000
|
24.000
|
3.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng cầu Ngọc
Lịch, huyện Văn lâm
|
H.VL
|
5m cầu và 2 đường dẫn
|
2012-2014
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
2
|
Cải tạo,
nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500 - Km11+115 (Bô Thời-Xuân Trúc)
|
H.KC
|
2.612 m
|
2012-2014
|
3.500
|
3.000
|
500
|
0
|
|
3
|
Xây dựng Cầu Xi
trên đường 208B, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
56,2 m x10 m
|
2012-2014
|
7.000
|
6.500
|
500
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh
Bắc Ninh
|
H.VL
|
1.902 m
|
2012-2014
|
4.500
|
4.000
|
500
|
0
|
|
5
|
Xây dựng đường
trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên đoạn từ đường sắt (xã Đại Đồng, huyện Văn
lâm) đến cầu vượt QL5
|
H.VL-MH
|
5,9 km
|
2012-2016
|
4.000
|
3.500
|
500
|
0
|
|
6
|
Xây dựng đường
202 đoạn Km1+400 - Km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao) (HM:Cầu Minh Tân và đường dẫn)
|
H.PC
|
80,2 m x 12m
|
2011-2015
|
6.000
|
5.500
|
500
|
0
|
|
|
Dự án đầu tư
mới
|
|
|
|
10.500
|
9.500
|
1.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường 205D huyện Khoái Châu đoạn (Km11+968 - 14+100)
|
H.KC
|
2.132 m
|
2014-2016
|
2.500
|
2.500
|
0
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
cầu Sọt từ đường 386 vào xã Minh Tiến, huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
9m x 7m
|
2014-2015
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
3
|
Xây dựng cầu Âu
Thuyền trên đường 38B, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
30,1m x 9m
|
2014-2016
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 - K4+231)
|
H.ÂT
|
4.230 m
|
2014-2016
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
|
III
|
Y TẾ
|
|
|
|
38.500
|
32.500
|
6.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
32.500
|
27.500
|
5.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng công
trình Trung tâm Điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II)
|
TPHY
|
160 giường
|
2011-2015
|
6.000
|
5.000
|
1.000
|
0
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp,
mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền
|
TPHY
|
150 giường
|
2012-2014
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viên Đa khoa Phố Nối (Giai đoạn II)
|
H.MH
|
600 giường
|
2011-2015
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên
|
H.KĐ
|
300 giường
|
2011-2015
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
0
|
|
5
|
Dự án đầu tư xây
dựng cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
120 giường
|
2012-2014
|
3.500
|
3.500
|
0
|
0
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
60 giường
|
2011-2014
|
5.000
|
4.000
|
1.000
|
0
|
|
7
|
Trụ sở làm việc
và phòng khám - Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
TPHY
|
1.890 m2
|
2013-2015
|
7.000
|
6.000
|
1.000
|
0
|
|
8
|
Đối ứng dự án Hệ
thống xử lý chất thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên (Hạng mục: Hệ
thống xử lý nước thải của Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, Bệnh viện Y học cổ truyền,
Bệnh viện Mắt tỉnh Hưng Yên)
|
Tỉnh Hưng Yên
|
15 cơ sở y tế của tỉnh
|
2011-2015
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
|
Dự án đầu tư
mới
|
|
|
|
6.000
|
5.000
|
1.000
|
0
|
|
1
|
Đối ứng dự án cải
tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt Hưng Yên
|
TPHY
|
4.100 m2
|
2014-2017
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
2
|
Xây dựng các hạng
mục phụ trợ Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
CT phụ trợ
|
2014-2015
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
|
3
|
Nhà làm việc
Trung tâm Giám định Y Khoa tỉnh
|
TPHY
|
660m2
|
2014-2016
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
IV
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
52.100
|
46.600
|
5.500
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
28.500
|
26.000
|
2.500
|
0
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
1.409 m2
|
2012-2014
|
3.500
|
3.500
|
0
|
0
|
|
2
|
Xây dựng Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
8.033 m2
|
2013-2015
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường THPT chuyên Hưng Yên
|
TPHY
|
2.700 m2 và sửa chữa
|
2012-2015
|
7.000
|
6.000
|
1.000
|
0
|
|
4
|
Xây dựng Trường
THPT Minh Châu (giai đoạn II)
|
H.YM
|
2.811 m2
|
2012-2014
|
4.500
|
4.000
|
500
|
0
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18
phòng học)
|
H.KĐ
|
1.055 m2
|
2012-2014
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp
trường THPT Tiên Lữ-HM: Xây mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường, thoát
nước nội bộ
|
H.TL
|
1.032 m2
|
2012-2014
|
2.500
|
2.500
|
0
|
0
|
|
7
|
Phần mềm dịch vụ
công mức độ 3, thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn II
|
TPHY
|
|
2013-2015
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
|
8
|
Nhà học lý thuyết,
san nền, tường rào và công trình phụ trợ-Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
H.TL
|
12 phòng
|
2013-2015
|
4.000
|
3.500
|
500
|
0
|
|
9
|
Trường THPT Nguyễn
Siêu (GĐ II) (Nhà bộ môn + công trình phụ trợ)
|
H.KC
|
2.784 m2
|
2012-2014
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
|
Dự án đầu tư
mới
|
|
|
|
23.600
|
20.600
|
3.000
|
0
|
|
1
|
Nhà lớp học lý
thuyết Trường THPT Yên Mỹ
|
H.YM
|
9 phòng
|
2014-2016
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
|
2
|
Nhà bộ môn và phục
vụ học tập, một số công trình phụ trợ Trường THPT Văn Giang
|
H.VG
|
1.680 m2
|
2014-2016
|
5.600
|
5.100
|
500
|
|
|
3
|
Nhà lớp học bộ
môn Trường THPT Nam Khoái Châu
|
H.KC
|
984 m2
|
2014-2016
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
4
|
Cải tạo nâng cấp
nhà lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trưng Vương
|
H.VL
|
Cải tạo, sửa chữa
|
2014-2016
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
5
|
Nhà lớp học bộ
môn Trường THPT Phù Cừ
|
H.PC
|
1.210 m2
|
2014-2016
|
2.500
|
2.000
|
500
|
0
|
|
6
|
Nhà thí nghiệm
thực hành Trường THPT Triệu Quang Phục
|
H.YM
|
1.420 m2
|
2014-2016
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
7
|
Nhà làm việc
liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp hội Khoa học kỹ thuật tỉnh
|
TPHY
|
1.200 m2
|
2014-2016
|
5.000
|
4.000
|
1.000
|
0
|
|
8
|
Nhà hiệu bộ Trường
THPT Hưng Yên
|
TPHY
|
1.288 m2
|
2014-2016
|
2.500
|
2.000
|
500
|
0
|
|
V
|
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
21.000
|
18.000
|
3.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
15.000
|
13.000
|
2.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng Bảo
tàng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
5.880 m2
|
2013-2017
|
8.000
|
7.500
|
500
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng Đền
thờ các Anh hùng liệt sỹ huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
16.000 m2
|
2012-2014
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng
Nhà văn hóa lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh
|
TPHY
|
3.961 m2
|
2012-2014
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
4
|
Xây dựng bến cảng
đón khách trên sông Hồng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2.100 m đường, nhánh và bến
|
2012-2014
|
3.000
|
2.500
|
500
|
0
|
|
|
Dự án đầu tư
mới
|
|
|
|
6.000
|
5.000
|
1.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa
trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
TPHY
|
Cải tạo, sửa chữa
|
2014-2016
|
2.000
|
1.500
|
500
|
0
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
công trình Tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh
|
TPHY
|
Trong khuôn viên
|
2014-2016
|
4.000
|
3.500
|
500
|
0
|
|
VI
|
TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN
|
|
|
|
48.950
|
42.950
|
6.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
46.450
|
40.950
|
5.500
|
0
|
|
1
|
Xây dựng Kho lưu
trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
1.500 m2
|
2013-2017
|
4.000
|
3.500
|
500
|
0
|
|
2
|
Nhà làm việc
liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
TPHY
|
1.828 m2
|
2012-2014
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
0
|
|
3
|
Trụ sở làm việc
Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo Hưng Yên
|
TPHY
|
1.385 m2
|
2012-2014
|
3.500
|
3.000
|
500
|
0
|
|
4
|
Nhà làm việc cơ
quan Huyện ủy Phù Cừ
|
H.PC
|
1.330 m2
|
2013-2015
|
4.500
|
4.000
|
500
|
0
|
|
5
|
Cải tạo, mở rộng
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
1.200m2
|
2013-2015
|
4.000
|
3.500
|
500
|
0
|
|
6
|
Nhà làm việc
liên cơ quan: Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
1.192 m2
|
2013-2015
|
3.500
|
3.500
|
0
|
0
|
|
7
|
Cải tạo sửa chữa
nâng cấp Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Văn Giang
|
H.VG
|
Cải tạo, sửa chữa
|
2013-2014
|
1.450
|
1.450
|
0
|
0
|
|
8
|
Nhà làm việc 3 tầng
- Trụ sở toà soạn Báo Hưng Yên
|
TPHY
|
798 m2
|
2013-2015
|
3.500
|
3.000
|
500
|
0
|
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng
trụ sở làm việc HĐND - UBND thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
5.250 m2
|
2013-2017
|
5.000
|
4.000
|
1.000
|
0
|
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng
trụ sở làm việc Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể thành phố
Hưng Yên
|
TPHY
|
5.080 m2
|
2013-2017
|
5.000
|
4.000
|
1.000
|
0
|
|
11
|
Trụ sở làm việc
UBND huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
1.650 m2
|
2013-2015
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
|
12
|
Sửa chữa chỉnh
trang trụ sở Tỉnh ủy
|
TPHY
|
Sửa chữa
|
2013-2014
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
|
13
|
Cải tạo, sửa chữa
trụ sở UBND tỉnh cũ
|
TPHY
|
Cải tạo, sửa chữa
|
2013-2014
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
|
|
Dự án xây dựng
mới
|
|
|
|
2.500
|
2.000
|
500
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, mở rộng
trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
H.MH
|
918 m2
|
2014-2016
|
2.500
|
2.000
|
500
|
0
|
|
VII
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN
NINH, QUỐC PHÒNG
|
|
|
|
27.000
|
21.000
|
6.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
17.000
|
12.000
|
5.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng công
trình Trung tâm hội nghị tỉnh
|
TPHY
|
14.075 m2
|
2011-2015
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
|
2012-2014
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
|
|
Dự án xây dựng
mới
|
|
|
|
10.000
|
9.000
|
1.000
|
0
|
|
1
|
Xây dựng khối nhà
phục vụ Trung tâm hội nghị tỉnh
|
TPHY
|
8.000 m2
|
2013-2017
|
10.000
|
9.000
|
1.000
|
0
|
|
VIII
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, ĐỐI ỨNG
ODA, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
31.300
|
20.000
|
3.300
|
8.000
|
|
1
|
Các chương
trình, đề án
|
|
|
|
26.000
|
16.000
|
2.000
|
8.000
|
|
a
|
Đề án xây
dựng trụ sở xã, phường
|
|
|
|
8.000
|
8.000
|
0
|
0
|
|
-
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
|
2012-2014
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
|
-
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy - HĐND - UBND xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang
|
H.VG
|
|
2012-2014
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
-
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy - HĐND - UBND xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào
|
H.MH
|
|
2012-2014
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
-
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy - HĐND - UBND xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào
|
H.MH
|
|
2012-2014
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
-
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tân Phúc, huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
|
2012-2014
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
|
b
|
Đối ứng các
trường thuộc đề án kiên cố hóa trường lớp học
|
|
|
|
7.000
|
6.000
|
1.000
|
0
|
|
c
|
Đề án phát
triển kinh tế vùng bãi
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
0
|
|
d
|
Hỗ trợ xây
dựng trạm y tế xã
|
|
|
|
8.000
|
0
|
0
|
8.000
|
|
2
|
Đối ứng dự án
ODA
|
|
|
|
4.500
|
4.000
|
500
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
4.500
|
4.000
|
500
|
|
|
-
|
Dự án năng lượng
nông thôn 2 (REII) - 31 xã + 48 xã trong tỉnh
|
Hưng Yên
|
31 xã + 48 xã
|
2008-2011
|
2.500
|
2.000
|
500
|
|
|
-
|
Chương trình nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh (vốn vay WB)
|
Hưng Yên
|
Hợp phần nhiều dự án
|
2013-2016
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
|
3
|
Chuẩn bị Đầu
tư
|
|
|
|
800
|
0
|
800
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa
trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
TPHY
|
|
|
200
|
0
|
200
|
0
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa
trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo
|
TPHY
|
|
|
200
|
0
|
200
|
0
|
|
3
|
Chỉnh trang công
viên Hồ Bán Nguyệt (HM: Đường dạo ven hồ, kè mái hồ, vườn hoa trên mái đê
phía cuối hồ)
|
TPHY
|
|
|
200
|
0
|
200
|
0
|
|
4
|
Trường THPT Phạm
Ngũ Lão (8 phòng)
|
H.ÂT
|
|
|
200
|
0
|
200
|
0
|
|
IX
|
THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT
TOÁN
|
|
|
|
18.650
|
18.450
|
200
|
0
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
|
H.KC
|
3 máy 2400-3,5;
1 máy 1950-4,5
|
2009-2010
|
165
|
165
|
0
|
0
|
|
2
|
Cải tạo, nạo vét
sông Đống Lỗ đoạn I và đoạn II (Km 0 - km4+640)
|
H.KĐ
|
4.640 m
|
2004-2009
|
373
|
373
|
0
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nạo vét
sông Lương Tài, huyện Văn Lâm
|
H.VL
|
7.885 m
|
2008-2012
|
1.749
|
1.749
|
0
|
0
|
|
4
|
Xây dựng trạm
bơm Thụy Lân, huyện Yên Mỹ (HM: Nhà trạm, cống xả qua đê, cống lấy nước kết hợp
kênh tiêu tự chảy, kênh lấy nước tưới, kênh dẫn nước tiêu bể hút, kênh dẫn nước
tưới, cống tưới qua đường 199)
|
H.YM
|
3 máy 2400-3,5m
|
2006-2007
|
825
|
825
|
0
|
0
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống
kênh tưới trạm bơm Phú Hùng Cường
|
H.KĐ
|
|
2009-2010
|
350
|
350
|
0
|
0
|
|
6
|
Xây dựng trạm
bơm Nam Cửu An, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Nhà trạm, kênh xả tiêu, cống xả
tiêu, cống nách tưới kênh tưới, cống tưới qua đường 205, cống lấy nước, cống
hút tiêu qua đường 205 và kênh hút tiêu)
|
H.KC
|
5 máy 2400-3,5m
|
2005-2007
|
303
|
303
|
0
|
0
|
|
7
|
Khu nuôi trồng thủy
sản tập trung, huyện Tiên lữ GĐ1 (Hạng mục: Khu nuôi trồng thủy sản tập trung
xã Hải Triều)
|
H.TL
|
50 ha
|
2007-2009
|
589
|
589
|
0
|
0
|
|
8
|
Xưởng thực hành
nghề hàn công nghệ cao, nguội, sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường
Trung cấp nghề Hưng Yên
|
TPHY
|
1674 m2
|
2011-2013
|
1.243
|
1.243
|
0
|
0
|
|
9
|
Hệ thống thông
tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hung Yên
|
Tỉnh HY
|
10 huyện, TP
|
2011-2012
|
743
|
743
|
0
|
0
|
|
10
|
Trường Nghiệp vụ
Văn hóa - Thông tin tỉnh Hưng Yên (Hạng mục: Nhà KTX sinh viên, nhà biểu diễn
báo cáo kết quả học tập)
|
TPHY
|
2.030 m2
|
2007-2010
|
457
|
457
|
0
|
0
|
|
11
|
Nhà lớp học Trường
THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
12 phòng
|
2009-2010
|
741
|
741
|
0
|
0
|
|
12
|
Trường THPT Minh
Châu (giai đoạn I)
|
H.YM
|
15 phòng
|
2008-2010
|
1.713
|
1.713
|
0
|
0
|
|
13
|
Xây dựng nhà lớp
học Trường THPT Ân Thi
|
H.ÂT
|
15 phòng
|
2010-2011
|
126
|
126
|
0
|
0
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II)
|
H.ÂT
|
10 phòng
|
2011-2012
|
1.318
|
1.318
|
0
|
0
|
|
15
|
Xây dựng nhà giảng
đường Trường Chính trị Nguyễn Văn Linh
|
TPHY
|
1.550 m2
|
2008-2009
|
112
|
112
|
0
|
0
|
|
16
|
Công trình cải tạo,
sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công Thương
|
TPHY
|
Cải tạo, sửa chữa
|
2009-2010
|
198
|
198
|
0
|
0
|
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp
Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ
|
H.YM
|
70 giường
|
2009-2012
|
1.035
|
1.035
|
0
|
0
|
|
18
|
Xây dựng hạ tầng
khu di tích lịch sử Đền Phù Ủng, huyện Ân Thi GĐ II
|
H.ÂT
|
|
2007-2010
|
260
|
260
|
0
|
0
|
|
19
|
Cải tạo, nâng cấp,
mở rộng nút giao thông giữa QL 39 với đường huyện 38B
|
H.KĐ
|
372,3 m
|
2010-2011
|
183
|
183
|
0
|
0
|
|
20
|
Kho tàng bến bãi
chứa phương tiện vật tư cho nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn - Bộ CHQS
tỉnh
|
H.TL
|
5.171 m2
|
2011-2012
|
486
|
486
|
0
|
0
|
|
21
|
Xây dựng cầu
Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
51,2 x 5m
|
2009-2010
|
727
|
727
|
0
|
0
|
|
22
|
Xây dựng cống cầu
Phượng Tường, xã Nhật Tân
|
H.TL
|
28m x 9m
|
2012-2013
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
|
23
|
Trụ sở Chi cục Vệ
sinh An toàn thực phẩm tỉnh
|
TPHY
|
|
2009-2011
|
618
|
618
|
0
|
0
|
|
24
|
Xây dựng trụ sở
làm việc Trạm Khuyến nông huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
255 m2
|
2010-2011
|
347
|
347
|
0
|
0
|
|
25
|
Kè mái sông Ngưu
Giang và nhà vệ sinh công cộng khu di tích Hải Thượng Lãn Ông
|
H.YM
|
|
2010-2012
|
306
|
306
|
0
|
|
|
26
|
Cải tạo, sửa chữa
nhà làm việc các Ban Đảng
|
TPHY
|
Cải tạo, sửa chữa
|
2012
|
1.530
|
1.530
|
0
|
0
|
|
27
|
Dự án đầu tư xây
dựng đường gom Khu công nghiệp Phố Nối A (giai đoạn 1) đoạn từ đường 206 về
phía Hà Nội và đoạn từ đường 206 về phía Hải Phòng
|
H.MH
|
|
2007-2009
|
15
|
15
|
0
|
0
|
|
28
|
Dự án đầu tư tái
định cư nguy cơ vùng sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi (Hạng mục: Gói thầu số
1, gói thầu số 2 - phần san nền, đường giao thông và hệ thống thoát nước)
|
H.ÂT
|
81.900 m2
|
2008-2010
|
631
|
631
|
0
|
0
|
|
29
|
Nhà làm việc khối
cơ quan Huyện Ủy, huyện Tiên Lữ
|
H.TL
|
|
2011-2012
|
507
|
307
|
200
|
0
|
|
X
|
TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
50.000
|
50.000
|
0
|
0
|
|
1
|
Trả nợ vốn vay
Ngân hàng Phát triển (Thực hiện đề án GTNT)
|
|
|
|
50.000
|
50.000
|
0
|
0
|
|
KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2014 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thành
phố
|
Tổng số
|
Nguồn vốn tập
trung tỉnh phân cấp
|
Nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
Tổng số
|
462.200
|
77.200
|
385.000
|
163.000
|
222.000
|
|
1
|
TP. Hưng Yên
|
140.160
|
14.160
|
126.000
|
126.000
|
|
|
2
|
Huyện Văn Lâm
|
54.560
|
5.560
|
49.000
|
7.000
|
42.000
|
|
3
|
Huyện Mỹ Hào
|
37.810
|
6.310
|
31.500
|
4.500
|
27.000
|
|
4
|
Huyện Yên Mỹ
|
35.470
|
7.470
|
28.000
|
4.000
|
24.000
|
|
5
|
Huyện Văn Giang
|
39.640
|
4.640
|
35.000
|
5.000
|
30.000
|
|
6
|
Huyện Khoái Châu
|
48.370
|
9.870
|
38.500
|
5.500
|
33.000
|
|
7
|
Huyện Ân Thi
|
19.160
|
8.660
|
10.500
|
1.500
|
9.000
|
|
8
|
Huyện Kim Động
|
32.400
|
7.900
|
24.500
|
3.500
|
21.000
|
|
9
|
Huyện Phù Cừ
|
23.350
|
5.850
|
17.500
|
2.500
|
15.000
|
|
10
|
Huyện Tiên Lữ
|
31.280
|
6.780
|
24.500
|
3.500
|
21.000
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN THU TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của
HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Kế hoạch năm
2014
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
770.000
|
|
I
|
Cấp tỉnh quản lý
|
385.000
|
|
1
|
Trích lập Quỹ Phát triển đất
|
57.000
|
|
2
|
Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới
|
60.000
|
|
3
|
Hỗ trợ xây nhà ở cho người có công
|
25.000
|
|
4
|
Công tác dồn thửa, đổi ruộng và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
40.000
|
|
5
|
Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển (đầu tư
giao thông nông thôn)
|
30.000
|
|
6
|
Tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng
|
136.000
|
|
7
|
Phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản
|
37.000
|
|
II
|
Cấp huyện quản lý
|
163.000
|
|
III
|
Cấp xã quản lý
|
222.000
|
|
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
4.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|