|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 143/NQ-HĐND 2018 điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh
Số hiệu:
|
143/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Thu
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/NQ-HĐND
|
Bắc
Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014 và
các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015 và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 120/2018/NĐ - CP
ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ, về hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02/12/2016 của Chính phủ, về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng
đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ
Nghị quyết số 107/NQ-HĐND18 ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 130/NQ-HĐND18 ngày 03/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 361/TTr-UBND ngày
30/11/2018 của UBND tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh
tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày
08/12/2017, Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 17/4/2018, Nghị quyết số
130/NQ-HĐND18 ngày 03/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Về
tổng nguồn vốn cân đối cho Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020:
a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương:
Theo Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020: Tổng nguồn vốn chi đầu tư nguồn ngân sách địa phương giao
dự toán đầu năm của 2 năm còn lại 2019 - 2020 là 4.587,7 tỷ đồng. Dự toán kế hoạch
tài chính ngân sách 3 năm 2019 - 2021, nguồn chi đầu tư nguồn ngân sách địa
phương 2 năm 2019 - 2020 là: 6.545 tỷ đồng, trong đó:
- Năm 2019 là: 3.345 tỷ đồng (trong
đó 545 tỷ đồng là nguồn tăng thu và tiết kiệm chi);
- Năm 2020 dự kiến là: 3.200 tỷ đồng.
Nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương chi đầu tư trong Kế hoạch trung hạn 2 năm 2019-2020 số
tăng thêm: 1.957,3 tỷ đồng so với kế hoạch (bố trí bổ sung cho các dự án chưa
được cân đối vốn trong Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh).
b) Nguồn từ tiền thu sử dụng đất:
Theo Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020: Tổng nguồn vốn chi đầu tư từ nguồn
tiền thu sử dụng đất của 2 năm còn lại 2019 - 2020 là 4.450 tỷ đồng. Dự toán kế
hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2019 - 2021, nguồn chi đầu tư từ nguồn tiền thu
sử dụng đất 2 năm 2019 - 2020 là: 5.600 tỷ đồng, trong đó:
- Năm 2019 là: 2.700 tỷ đồng;
- Năm 2020 dự kiến là: 2.900 tỷ đồng;
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương, nguồn sử dụng đất trong Kế hoạch trung hạn 2 năm 2019-2020 sẽ tăng
thêm: 1.150 tỷ đồng.
2. Danh mục dự án bổ sung:
Tổng số dự án bổ sung danh mục: 109 dự
án, với tổng mức đầu tư dự kiến là 12.275,13 tỷ đồng (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật. Hằng năm, báo cáo kết
quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 06/12/2018 và có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; CP
(b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng TH, lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Thu
|
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 6/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên
công trình, dự án
|
Đơn
vị:
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
12.275.137
|
|
A
|
Bổ sung
danh mục dự án kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
|
11.413.308
|
|
I
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
8.467.940
|
|
1
|
Dự án ĐTXD đường ĐT.287 đoạn từ Hầm
chui Nút giao QL. 18 đến đường TL.286 theo quy hoạch, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
GTVT
|
135.590
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng ĐT282B, đoạn từ thị
trấn Gia Bình đi huyện Thuận Thành
|
Sở
GTVT
|
450.000
|
Đã có vốn chuẩn
bị đầu tư
|
3
|
Đầu tư xây dựng cầu Chi
|
Sở
GTVT
|
1.900.000
|
Đã có vốn chuẩn bị đầu tư
|
4
|
Dự án ĐTXD đường ĐT 285B (đoạn từ Cầu
Bình Than đến Nút giao ĐT.287)
|
Sở
GTVT
|
520.000
|
|
5
|
Dự án ĐTXD đường
ĐT.279 (đoạn Song Giang - Đông Bình)
|
Sở
GTVT
|
630.000
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng
đường TL287 đoạn Hoàn Sơn đến Nút giao đường dẫn phía Bắc cầu Phật Tích - Đại
Đồng Thành (lý trình Km5+00 - Km8+650), huyện Tiên Du
|
Sở
GTVT
|
350.000
|
|
7
|
Đường dọc kênh Tào Khê kết nối với
đường vào khu vui chơi giải trí phường Vân Dương
|
UBND
TP Bắc Ninh
|
30.000
|
|
8
|
Đường dẫn lèn cầu Giang Sơn, địa phận huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
300.000
|
|
9
|
Đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật
chống ngập úng thôn Đông Bình, thị trấn Gia Bình, huyện
Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
40.000
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao
thông từ QL 17 đi Định mỗ, đi Mỹ thôn,
|
UBND
huyện Gia Bình
|
25.000
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường giao
thông từ đường dẫn cầu Bình Than đi xã Vạn Ninh, huyện
Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
65.000
|
|
12
|
Đầu tư xây dựng Đường trục trung
tâm Nhân Thắng kéo dài đi đường dẫn cầu Bình Than
|
UBND
huyện Gia Bình
|
200.000
|
|
13
|
Đầu tư xây dựng
ĐT282B (đoạn từ ĐT285 đi đường dẫn cầu Bình Than, huyện
Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
250.000
|
|
14
|
Đường Lệ Chi Viên, thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình kéo dài đi huyện Lương Tài
|
UBND
huyện Gia Bình
|
200.000
|
|
15
|
Đường giao thông nối khu nuôi thủy
sản tập trung xã Bình Dương, huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
80.000
|
|
16
|
Đường về khu lưu niện đồng chí Nguyễn Văn Cừ đoạn từ TL277 qua UBND phường Trang Hạ, TX Từ Sơn
|
UBND
TX Từ Sơn
|
54.000
|
|
17
|
Mở rộng đường
vào khu di tích lịch sử cụ Tú Ba khu phố 1 Cẩm Giang,
phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn
|
UBND
TX Từ Sơn
|
60.000
|
|
18
|
Đường giao thông khu phố Đại Đình,
phường Tân Hồng, TX Từ Sơn
|
UBND
TX Từ Sơn
|
10.000
|
|
19
|
Đường du lịch Phật Tích kéo dài đi
Cảnh Hưng (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
55.327
|
|
20
|
Đường Đại Đồng - Cống Bựu (giai đoạn III)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
25.000
|
|
21
|
Đường nhánh nội bộ trung tâm hành
chính mới huyện Tiên Du (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
59.905
|
|
22
|
Đường ĐT1 kéo dài (đoạn từ TL276 đến
đường Nội Duệ - Tri Phương) (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
50.000
|
|
23
|
Đường HL6 (từ ĐT 276 vào trụ sở Ban chỉ huy Quân Sự huyện mới và làng đại
học 1, kết nối tới đường Hồng Ân) (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
18.628
|
|
24
|
Đường nối từ ĐT287 đi thành phố Bắc
Ninh (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
353.654
|
|
25
|
Xây dựng, cải tạo Tòa Tam Bảo chùa
Hồng Ân (chùa Lim)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
26.796
|
|
26
|
Chỉnh trang đô
thị trung tâm thị trấn Lim chào mừng kỷ niệm 20 năm tái
lập huyện (giai đoạn 02)
|
UBND
huyện Tiên Du
|
100.148
|
|
27
|
Đường vào cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn tại xã Minh Đạo, huyện Tiên Du
|
UBND
huyện Tiên Du
|
17.328
|
|
28
|
Đường vào cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn tại
xã Hiên Vân,
huyện Tiên Du
|
UBND
huyện Tiên Du
|
15.806
|
|
29
|
Đường vào cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực
nông thôn tại xã Tri Phương, huyện Tiên Du
|
UBND
huyện Tiên Du
|
14.044
|
|
30
|
Dự án hệ thống tiêu thoát nước trên
địa bàn huyện Quế Võ - Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
114.000
|
|
31
|
Đường trục huyện Quế Võ (đoạn từ
QL.18 đi Phù Lương) -Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
140.000
|
|
32
|
Cải tạo đường
trục huyện Quế Võ (đoạn từ QL.18 đi trung tâm xã Đào Viên) - Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
16.000
|
|
33
|
Cải tạo đường trục huyện Quế
Võ (đoạn từ QL.18 đi xã Bồng Lai) -Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
37.000
|
|
34
|
Đường nội thị huyện Quế Võ (Đoạn từ xã Phương Liễu di khu Đô thị Tây Hồ)
- Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
69.000
|
|
35
|
Cải tạo nâng cấp
đường trục huyện Quế Võ (Đoạn đi qua xã Việt Thống) -Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
67.000
|
|
36
|
Đường trục chính đô thị từ dự án đường
QL.18 đi Bằng An (giai đoạn 1, 2 đang đầu tư) nối TL 279
thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ-Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
12.000
|
|
37
|
Đường trục chính đô thị từ QL18 đi xã Việt Hùng, đi xã Bằng
An-Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
56.000
|
|
38
|
Đường trục huyện Quế Võ đoạn TL.279 đi Bằng An, đê Hữu Cầu-Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
85.000
|
|
39
|
Tuyến đường QL.18 đi làng nghề xã Phù Lãng, huyện Quế
Võ-Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
113.000
|
|
40
|
Đầu tư xây dựng đường trục chính đô thị (đoạn TL279 nối trường
THCS Nguyễn Cao và đường 36m) đi QL18 huyện Quế Võ-Giai đoạn 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
24.000
|
|
41
|
Đường nội thị huyện Quế Võ (tuyến 2 đoạn TL.287 đi Khu công nghiệp Quế Võ 1)
-Giai đoạn 1
|
UBND
huyện Quế Võ
|
65.000
|
|
42
|
Đường nội thị huyện Quế Võ (đoạn
Phương Mao đi TL 287)
|
UBND
huyện Quế Võ
|
61.200
|
|
43
|
Đường nội thị huyện Quế Võ ( đoạn QL.18 đi TL.285B) tuyến 1 và 2
|
UBND
huyện Quế Võ
|
85.000
|
|
44
|
Đường nội thị huyện Quế Võ ( đoạn
TL.285B đi Hồ điều hòa bằng an+quế tân)
|
UBND
huyện Quế Võ
|
50.600
|
|
45
|
Đường nội thị huyện Quế Võ ( đoạn
Sông Tào Khê đi đi xã Yên Giá)
|
UBND
huyện Quế Võ
|
85.000
|
|
46
|
Đường trục huyện Quế Võ (Đoạn từ UBND xã Việt Thống đến đê Sông
Cầu)
|
UBND
huyện Quế Võ
|
16.500
|
|
47
|
Đường nội thị huyện Quế Võ (Đoạn từ
đường 36 đi thôn Hà Liễu, xã Phương Liễu)
|
UBND
huyện Quế Võ
|
87.000
|
|
48
|
Đầu tư xây dựng
đường trục chính đô thị từ dự án đường
QL. 18 đi Bằng An nối Dự án đường trục chính đô thị đoạn từ QL. 18 đi xã Việt Hùng, xã Bằng
An, huyện Quế Võ
|
UBND
huyện Quế Võ
|
30.000
|
|
49
|
Đường trục huyện Quế Võ (Đoạn qua
UBND xã Nhân Hòa mới)
|
UBND
huyện Quế Võ
|
25.000
|
|
50
|
Đầu tư xây dựng
hệ thống đường nội thị thị trấn Thứa khu hành chính mới
|
UBND
huyện Lương Tài
|
70.763
|
|
51
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp đường tỉnh 281 từ Lĩnh Mai, Quảng Cầu đi Cầu Bến Bình Định
|
UBND
huyện Lương Tài
|
29.151
|
|
52
|
Đường vành đai
1 từ ĐT 280 mới đi ĐT 281 (đoạn Bệnh viện Đa khoa huyện)
|
UBND
huyện Lương Tài
|
35.000
|
|
53
|
Đường gom chân đê 04 xã An Thịnh,
Trung Kênh, Lai Hạ, Minh Tân
|
UBND
huyện Lương Tài
|
13.500
|
|
54
|
Đường tránh Quốc Lộ 17 đoạn qua địa phận huyện Thuận Thành
|
|
|
|
|
Giai đoạn 1: Đường tránh Quốc Lộ 17 đoạn từ Quốc lộ 17 đi Quốc lộ 38 thuộc địa phận xã An Bình, xã Trạm Lộ
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
120.000
|
|
|
Giai đoạn 2: Đường tránh Quốc Lộ
17 đoạn từ Quốc lộ 38 đi Tỉnh lộ 276 thuộc địa phận xã Trạm Lộ, xã Gia Đông, xã Nguyệt
Đức
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
180.000
|
|
|
Giai đoạn 3: Đường tránh Quốc Lộ 17 đoạn từ Tỉnh lộ 276 đi
Tỉnh lộ 283 thuộc địa
phận xã Nguyệt Đức, xã Thanh Khương, xã Hà Mãn
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
120.000
|
|
|
Giai đoạn 4: Đường tránh Quốc Lộ
17 đoạn từ Tỉnh lộ 283 đi Quốc lộ 17 thuộc địa phận xã Hà Mãn, xã Ngũ Thái
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
115.000
|
|
55
|
Đường từ KCN Khai Sơn đi Đường
tránh Quốc Lộ 17
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
75.000
|
|
56
|
Đường giao thông
từ Ngọc Khám xã Gia Đông đi Trung tâm thể thao huyện
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
75.000
|
|
57
|
Đường giao thông từ TL280 đi QL17
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
250.000
|
|
58
|
Đường giao thông từ QL38 qua trung
tâm thể thao huyện đi QL17
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
55.000
|
|
59
|
Đầu tư xây dựng hệ thống đường trục
xã Hoài Thượng, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
55.000
|
|
II
|
Lĩnh
vực quản lý nhà nước
|
|
395.000
|
|
60
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã
Bình Dương, huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
60.000
|
|
61
|
Trụ sở UBND xã Đại Bái, huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
35.000
|
|
62
|
Xây mới trụ sở Huyện ủy, HĐND và
UBND huyện Quế Võ
|
UBND
huyện Quế Võ
|
300.000
|
|
III
|
Lĩnh
vực văn hóa
|
|
420.000
|
|
63
|
Khu trung tâm văn hóa thể thao xã Trung Kênh
|
UBND
huyện Lương Tài
|
30.000
|
|
64
|
Khu trung tâm văn hóa thể thao xã
Nhân Thắng, huyện Gia Bình (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Gia Bình
|
70.000
|
|
65
|
Khu khuôn viên, cây xanh hồ nước
Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
180.000
|
|
66
|
Khu di tích lịch sử đền Tướng quân Cao Lỗ Vương, huyện Gia Bình; Hạng mục: Sân hội quân và các hạng mục phụ trợ
|
UBND
huyện Gia Bình
|
30.000
|
|
67
|
Đầu tư xây dựng
mở rộng Đền thờ liệt sỹ huyện Yên Phong
|
UBND
huyện Yên Phong
|
50.000
|
Dự kiến nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân
sách Trung ương
|
68
|
Nâng cấp, cải tạo và mở rộng khu di
tích nhà cụ Tú Ba, phu phố 1 Cẩm Giang, phường Đồng
Nguyên
|
UBND
TX Từ Sơn
|
60.000
|
|
IV
|
Lĩnh
vực giáo dục
|
|
883.922
|
|
69
|
Cải tạo, sửa
chữa trường CĐSP - hạng mục nhà hiệu bộ 5 tầng
|
Sở
GDĐT
|
11.000
|
|
70
|
Cải tạo, sửa
chữa trường THPT Gia Bình 1
|
Sở
GDĐT
|
9.500
|
|
71
|
Cải tạo, sửa chữa trường THPT Thuận Thành 1
|
Sở
GDĐT
|
8.000
|
|
72
|
ĐTXD Trường Cao đẳng y tế Bắc Ninh (gđ 2)
|
Ban
DDCN
|
250.000
|
|
73
|
ĐTXD mở rộng Trường THPT Ngô Gia Tự
(mở rộng 1,5 ha)
|
Ban
DDCN
|
43.000
|
|
74
|
ĐTXD mở rộng
Trường THPT Yên Phong 2 (mở rộng 1,5 ha)
|
Ban
DDCN
|
43.000
|
|
75
|
ĐTXD mở rộng Trường THPT Thuận Thành
3 (mở rộng 1,5 ha)
|
Ban
DDCN
|
43.000
|
|
76
|
ĐTXD mở rộng Trường THPT Lương Tài
(mở rộng 1 ha)
|
Ban
DDCN
|
35.000
|
|
77
|
ĐTXD mở rộng Trường THPT Lương Tài
số 2 (mở rộng 1,5 ha)
|
Ban
DDCN
|
43.000
|
|
78
|
ĐTXD mở rộng Trường THPT Lý Nhân
Tông (mở rộng 1,5 ha)
|
Ban
DDCN
|
43.000
|
|
79
|
Xây dựng mới trường mầm non xã Kim
Chân, thành phố Bắc Ninh
|
UBND
TP Bắc Ninh
|
39.422
|
|
80
|
Cải tạo, nâng cấp và xây mới trường
liên cấp TH và THCS Trần Quốc Toản
|
UBND
TP Bắc Ninh
|
79.000
|
|
81
|
Trường THCS Đại Bái, huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
72.000
|
|
82
|
Trường mầm non xã Đại Lai, huyện
Gia Bình (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Gia Bình
|
34.000
|
|
83
|
Trường mầm non xã Nhân Thắng, huyện
Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
70.000
|
|
84
|
Xây dựng mới Trường trung học cơ sở
thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
61.000
|
|
V
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
415.000
|
|
85
|
Xây dựng kè thôn Lai Nguyễn, xã
Trung Kênh
|
UBND
huyện Lương Tài
|
10.000
|
|
86
|
Nâng cấp đê hữu Đuống theo chương
trình ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
178.000
|
|
87
|
Cứng hóa kênh tiêu Đồng Khởi thuộc hệ
thống thủy nông Nam Đuống
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
100.000
|
|
88
|
Kè Việt Thống đoạn từ K64+900 -
K66+500
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
60.000
|
|
89
|
Nạo vét sông Thứa
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
20.000
|
|
90
|
Cải tạo, nạo vét kênh T1 Phong Khê và kênh tiêu XT1 thành phố Bắc Ninh
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT
|
25.000
|
|
91
|
Nạo vét sông
Tuấn La - Chợ Đò, đoạn từ cống Văn Phạm đến ngã ba sông Vòng, cải tạo nâng cấp công trình trên kênh
|
Công
ty Nam Đuống
|
7.000
|
|
92
|
Cải tạo nâng cấp trạm bơm Nghi Khúc
|
Công
ty Nam Đuống
|
15.000
|
|
VI
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
262.716
|
|
93
|
ĐTXD Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc
Ninh
|
Ban
DDCN
|
120.000
|
|
94
|
Dự án đầu tư xây dựng khoa truyền
nhiễm bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Ban
DDCN
|
27.716
|
|
95
|
Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống công
nghệ thông tin trao đổi thông tin trong chuẩn đoán, điều
trị ngành Y tế (Telemedicine)
|
Sở Y
tế
|
15.000
|
|
96
|
ĐTXD Trung tâm y tế huyện Yên Phong
|
Ban
DDCN
|
50.000
|
|
97
|
ĐTXD Trung tâm y tế huyện Thuận
Thành
|
Ban
DDCN
|
50.000
|
|
VII
|
Tài nguyên và môi trường
|
|
245.000
|
|
98
|
Khu khuôn viên cây xanh, hồ điều
hòa đô thị Nhân Thắng
|
UBND
huyện Gia Bình
|
200.000
|
|
99
|
Công viên hồ điều hòa xã Tam Sơn,
thị xã Từ Sơn
|
UBND
TX Từ Sơn
|
30.000
|
|
100
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý vệ sinh môi trường nông thôn và cải tạo
hồ nước thôn Gia Phú, xã Bình Dương, huyện Gia Bình
|
UBND
huyện Gia Bình
|
15.000
|
|
VIII
|
Cấp thoát nước
|
|
50.000
|
|
101
|
Xây dựng mới trạm xử lý nước thải tại
thị trấn Gia Bình (công suất 2500 m3/ngày đêm)
|
UBND
huyện Gia Bình
|
50.000
|
|
IX
|
Lĩnh vực khác
|
|
273.730
|
|
102
|
Mở rộng, xây dựng công viên cây xanh kết hợp Đài kỷ niệm chiến thắng chiến dịch Bạch Đằng sông Đồng Khởi
|
UBND
huyện Lương Tài
|
14.982
|
|
103
|
Khu Liên hợp Thể
thao huyện Thuận Thành
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
150.000
|
|
104
|
Chỉnh trang đô
thị trung tâm thị trấn Thứa
|
UBND
huyện Lương Tài
|
108.748
|
|
B
|
Các dự án chuyển nguồn vốn đầu tư từ BT
sang sử dụng ngân sách
|
|
861.830
|
|
1
|
Đoạn tuyến ĐT.287 đoạn từ xã Trung
Nghĩa, huyện Yên Phong đến phường Đồng Nguyên, thị xã Từ
Sơn
|
Sở
GTVT
|
351.830
|
|
2
|
Dự án ĐTXD đường
Siêu loại kéo dài nối KCN Thuận Thành 2 và KCN Thuận
Thành 3
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
220.000
|
|
3
|
Dự án ĐTXD trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện Thuận Thành
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
60.000
|
|
4
|
Dự án ĐTXD Cung văn hóa thiếu nhi
huyện Thuận Thành
|
UBND
huyện Thuận Thành
|
80.000
|
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng khu trung tâm văn hóa thể thao huyện Lương Tài (GĐ II)
|
UBND
huyện Lương Tài
|
150.000
|
|
Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 143/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
2.162
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|