|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/NQ-HĐND 2017 kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm Khánh Hòa
Số hiệu:
|
14/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
06 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 10926/TTr-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 28 tháng
11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 như sau:
1. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016 - 2020 (Phụ lục I đính kèm).
2. Danh mục chương trình, đề án, dự án thuộc nhiệm
vụ chi đầu tư cấp tỉnh và vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện 5 năm 2016 - 2020
(Phụ lục II đính kèm).
3. Danh mục dự án đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển đất
của tỉnh 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Các giải pháp thực hiện
1. Quán triệt và tập trung thực hiện tốt công tác
tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của
Chính phủ. Không yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự
án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc chưa được bố
trí vốn kế hoạch, gây nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Căn cứ danh mục và mức vốn bố trí cho từng
chương trình, dự án trong giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí đủ phần vốn của
cấp huyện đối ứng cho dự án theo quy định; chủ đầu tư thực hiện rà soát các hạng
mục dự án, cắt giảm các chi phí, hạng mục không thật cần thiết trên nguyên tắc
vẫn bảo đảm mục tiêu chủ yếu của dự án và hiệu quả đầu tư, hoàn thành và bàn
giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn
đầu tư; giãn tiến độ và thời gian thực hiện sang giai đoạn sau đối với dự án khởi
công mới do không cân đối đủ vốn theo tiến độ được duyệt.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan chú trọng thực hiện phương án thu cấp quyền sử dụng đất giai đoạn
2016 - 2020 nhằm đảm bảo nguồn thu theo kế hoạch; đồng thời, rà soát nguồn tăng
thu ngân sách cấp tỉnh để bổ sung nguồn vốn đầu tư công trong thời gian tới.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư từ nguồn thu cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, nguồn thu của tổ chức tài chính được trích lại
để đầu tư dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương, nguồn thu yến
sào để lại đầu tư,... nhằm bổ sung nguồn vốn đầu tư công 5 năm 2016 - 2020.
5. Cơ quan quản lý các chương trình, đề án (Chương
trình phát triển đô thị, Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình
135, Chương trình phát triển nhân lực,...) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch đầu tư 5 năm 2016 - 2020 có hiệu
quả; rà soát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề xuất và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện (bao gồm cấp xã) thực
hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đầu tư và phân bổ nguồn vốn được phân cấp
theo quy định. Thực hiện giãn tiến độ và thời gian thực hiện các dự án khởi
công mới, kết hợp với nguồn dự phòng đầu tư 10% để bố trí vốn theo thứ tự ưu
tiên như sau: vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn vốn cấp tỉnh quản lý; khắc
phục hậu quả do bão lũ gây ra; dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
nhưng còn thiếu vốn; đáp ứng tỷ lệ đầu tư cho giáo dục; trình Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định toàn bộ kế hoạch đầu tư công trung
hạn 5 năm 2016 - 2020 của cấp huyện được điều chỉnh, bổ sung trước khi Ủy ban
nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua để thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy
quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ
trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý theo quy định
tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công. Giao Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra trước khi trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 37/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm 2016 - 2020.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo
đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng. Trong quá trình
thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phù hợp với các quy định mới của Chính phủ.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, Đại.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM
2016-2020
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: triệu
đồng)
Số TT
|
Nguồn vốn đầu tư công
|
Theo NQ 37 của HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung NQ 37 của HĐND tỉnh
|
Tăng, giảm so với NQ 37 của HĐND tỉnh
|
Chi tiết kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
24.623.167
|
22.520.584
|
-2.102.583
|
22.520.584
|
3.798.776
|
3.982.330
|
4.656.897
|
4.881.696
|
5.200.885
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương
|
13.013.927
|
12.144.622
|
-869.305
|
12.144.622
|
2.485.682
|
2.422.100
|
2.463.271
|
2.310.400
|
2.463.169
|
|
1.1
|
Nguồn XDCB tập
trung
|
10.948.019
|
9.902.000
|
-1.046.019
|
9.902.000
|
1.980.400
|
1.980.400
|
1.827.631
|
1.980.400
|
2.133.169
|
|
-
|
Cấp tỉnh quản lý
|
8.012.019
|
7.402.000
|
-610.019
|
7.402.000
|
1.499.400
|
1.498.400
|
1.377.631
|
1.448.400
|
1.578.169
|
|
-
|
Cấp huyện quản lý
|
2.936.000
|
2.500.000
|
-436.000
|
2.500.000
|
481.000
|
482.000
|
450.000
|
532.000
|
555.000
|
tăng bq 5%năm
|
1.2
|
Nguồn cấp quyền
sử dụng đất
|
2.065.908
|
2.242.622
|
176.714
|
2.242.622
|
505.282
|
441.700
|
635.640
|
330.000
|
330.000
|
|
-
|
Cấp tỉnh quản lý
|
972.366
|
917.819
|
-54.547
|
917.819
|
271.119
|
130.000
|
216.700
|
150.000
|
150.000
|
|
-
|
Cấp huyện quản lý
|
1.093.542
|
1.324.803
|
231.261
|
1.324.803
|
234.163
|
311.700
|
418.940
|
180.000
|
180.000
|
|
2
|
Nguồn vốn XSKT
|
1.020.000
|
1.059.000
|
39.000
|
1.059.000
|
192.000
|
207.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
|
3
|
Nguồn vốn vay
|
2.459.700
|
2.097.000
|
-362.700
|
2.097.000
|
390.000
|
500.000
|
162.000
|
100.000
|
945.000
|
|
-
|
Nguồn vốn vay KBNN
|
1.830.000
|
1.625.000
|
-205.000
|
1.625.000
|
390.000
|
500.000
|
|
|
735.000
|
|
-
|
Nguồn vốn vay ngân
hàng Phát triển
|
629.700
|
472.000
|
-157.700
|
472.000
|
|
|
162.000
|
100.000
|
210.000
|
|
4
|
Nguồn vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
2.873.080
|
3.438.718
|
565.638
|
3.438.718
|
119.997
|
40.000
|
924.851
|
1.221.674
|
1.132.196
|
|
-
|
Cấp phát từ NSTW
|
|
|
|
1.946.661
|
119.997
|
40.000
|
561.334
|
559.652
|
665.678
|
|
-
|
Địa phương vay lại
|
|
|
|
1.492.057
|
|
|
363.517
|
662.022
|
466.518
|
|
5
|
Nguồn vốn Trung
ương hỗ trợ
|
2.684.500
|
2.876.834
|
192.334
|
2.876.834
|
425.300
|
475.330
|
604.944
|
949.090
|
422.170
|
|
6
|
Nguồn vốn khác
|
571.960
|
904.410
|
332.450
|
904.410
|
185.797
|
337.900
|
281.831
|
80.532
|
18.350
|
|
7
|
Nguồn vốn TPCP
|
2.000.000
|
|
-2.000.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: triệu
đồng)
Số TT
|
Tên dự án đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm XD
|
Thời gian khởi công-hoàn thành
|
Quyết định phê duyệt DAĐT (BCKTKT)
|
Ước lũy kế vốn cấp đến hết năm 2015
|
Kế hoạch vốn đầu tư 5 năm 2016-2020
|
Dự kiến năm hoàn thành và đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
289.779
|
78.000
|
130.020
|
90.000
|
90.000
|
|
|
I
|
Nguồn Quỹ phát triển
đất của tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
195.279
|
78.000
|
130.020
|
90.000
|
90.000
|
|
|
1
|
CSHT khu dân cư và
TĐC Ninh Thủy
|
UBND NH
|
NH
|
2010-2012
|
1909/QĐ-UBND 27/7/2010
|
462.969
|
144.624
|
12.850
|
|
|
|
|
2012
|
trả nợ, HT gd 1
|
2
|
CSHT khu TĐC Xóm
Quán
|
BQL Vân Phong
|
NH
|
2010-2020
|
976/QĐ-UBND 14/4/2010
|
DK 379 tỷ đồng
|
320.000
|
10.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
2020
|
|
3
|
CSHT Khu công nghiệp
Đắc Lộc
|
BQL Vân Phong
|
NT
|
2006-2017
|
1469/QĐ-UBND ngày 22/8/2006
|
64.086
|
42.796
|
|
1.000
|
3.000
|
|
|
2018
|
|
4
|
CSHT kỹ thuật khu
tái định cư Hòn Rớ II
|
UBND NT
|
NT
|
2014-2016
|
1795/QĐ-UBND 05/7/2011
|
128.517
|
48.600
|
25.000
|
22.000
|
20.000
|
|
|
2018
|
|
5
|
Khu tái định cư Phước
hạ, xã Phước Đồng (gđ 1- 3,1 ha)
|
UBND NT
|
NT
|
2014-2018
|
2290/QĐ-UBND 04/9/2014
|
165.190
|
55.480
|
31.300
|
|
|
|
|
2016
|
|
6
|
CSHT khu dân cư Đường
Đệ
|
TTPTQĐ
|
NT
|
1999-2016
|
2767/QĐ-UBND 28/10/2013
|
171.666
|
149.027
|
16.000
|
|
|
|
|
2016
|
|
7
|
GPMB CSHT KT khu
TĐC Hòn Rớ II
|
TTPTQĐ
|
NT
|
2012-2017
|
1505/QĐ-UBND 30/9/2009
|
100.473
|
68.238
|
4.000
|
|
5.000
|
|
|
2018
|
|
8
|
BT, HT và TĐC phần
đất công cộng (20m dọc đại lộ Nguyễn Tất Thành và 30m ven biển) và phần đất
đường phân ranh các dự án tại Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
|
BQL BBĐCR
|
CL
|
2013-2016
|
569/QĐ-UBND 13/5/2013
|
31.541
|
11.200
|
10.000
|
|
|
|
|
2016
|
|
9
|
Bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư dự án Mở rộng QL 1A (phần đi qua đô thị do tỉnh chi trả)
|
UBND cấp huyện
|
toàn tỉnh
|
2014-2016
|
|
52.297
|
50.815
|
1.482
|
|
|
|
|
2016
|
hoàn trả tạm ứng NS
|
10
|
BT, HT và TĐC dự án
Đầu tư CSHT Nhà máy bia Sài Gòn tại Cụm CN Diên Phú
|
UBND DK
|
DK
|
2015
|
|
5.871
|
|
5.871
|
|
|
|
|
2015
|
hoàn trả tạm ứng NS
|
11
|
Khu tái định cư Lê
Hồng Phong III - Tp Nha Trang
|
BQL DAĐT XD các CT GT
|
NT
|
2016-2020
|
|
389.361
|
|
|
|
10.000
|
20.000
|
80.000
|
2020
|
|
12
|
Khu tái định cư
thôn Dốc Trầu xã Ba Cụm Bắc, huyện Khánh Sơn
|
UBND huyện KS
|
KS
|
2017-2019
|
630/QĐ-UBND 25/10/2016
|
27.807
|
|
|
7.000
|
7.655
|
10.000
|
|
2019
|
|
13
|
Khu tái định cư Gia
Lợi, xã Giang Ly, huyện Khánh Vĩnh
|
UBND huyện KV
|
KV
|
2016-2017
|
348/QĐ-UBND 30/10/2015; 970/QĐ-UBND ngày…
|
17.675
|
|
|
3.925
|
1.075
|
|
|
2017
|
|
14
|
Cơ sở hạ tầng khu
tái định cư Ngọc Hiệp
|
BQLPT
|
NT
|
2016-2020
|
2273/QĐ-UBND 5/8/2016
|
161.748
|
|
50.000
|
39.075
|
50.000
|
7.000
|
|
2019
|
|
15
|
Khu tái định cư tại
xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang
|
BQL DAĐT XD các CT NN&PTNT
|
NT
|
2018-2020
|
3241/QĐ-UBND 30/10/2017
|
90.343
|
|
|
|
10.000
|
43.000
|
|
2020
|
đổi tên dự án và TMĐT
|
16
|
BTGT Đường Nguyễn
Chí Thanh, đoạn từ QL1A đến cổng gác số 02, phường Cam Nghĩa, TP Cam Ranh
|
UBND CR
|
CR
|
2017-2018
|
|
13.858
|
|
|
|
13.290
|
|
|
2017
|
đang lập thủ tục theo quy định
|
17
|
Dự phòng chi
|
|
|
|
|
|
|
28.776
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
II
|
Nguồn Quỹ phát
triển đất của tỉnh (thu hồi tạm ứng chi BTGT dự án Nhà máy Nhiệt điện Vân
Phong)
|
|
|
|
|
|
|
94.500
|
|
|
|
|
|
Năm 2014 là 36,3 tỷ; năm 2015 là 58 tỷ
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ
tái định cư khu vực mở rộng dài cây xanh cách ly thuộc Cụm công nghiệp Đắc Lộc
|
UBND NT
|
NT
|
2016
|
|
22.500
|
|
22.500
|
|
|
|
|
2016
|
đã tạm ứng NS tỉnh
|
2
|
BTGT QL1A đi qua đô
thị (phần tỉnh mở rộng)
|
UBND cấp huyện
|
các huyện
|
2016-2017
|
|
72.000
|
|
72.000
|
|
|
|
|
2016
|
|
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.356
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|