|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp nông thôn Sơn La
Số hiệu:
|
128/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Hưng
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
128/2020/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 28 tháng 02
năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 21/TTr-UBND ngày 17/02/2020 đề nghị ban
hành chính sách khuyến
khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm
tra số 402/BC-DT ngày 26/02/2020 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ
hợp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn
La như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn; khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
2. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung
là hợp tác xã).
3. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư
3.1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ
đối với các đối tượng, dự án đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo
quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018, Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 và Nghị quyết này.
3.2. Đối với những cơ chế, chính sách
đã được quy định tại các văn bản do Trung ương ban hành thì thực hiện theo quy
định tại các văn bản đó.
3.3. Trường hợp nội dung hỗ trợ có
nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng
một chính sách hỗ trợ cao nhất.
4. Nội dung hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ: Các nội dung hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ
được quy định chi tiết tại biểu số 01, biểu số 02 kèm theo Nghị quyết này.
5. Nguồn vốn hỗ trợ: Hàng năm, ngân sách địa phương bố trí tối thiểu 5% trên tổng số vốn
chi ngân sách địa phương cho ngành nông nghiệp, cùng với các nguồn vốn lồng
ghép từ các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, các nguồn vốn hợp
pháp khác để thực hiện.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ
ngày 10 tháng 3 năm 2020.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa
nhận được hỗ trợ nhưng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hỗ trợ trước ngày
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện hỗ trợ theo quy định
tại Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ
đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XIV, Kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch-đầu tư; NN&PTNT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm: Thông tin, Lưu trữ - Lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
BIỂU SỐ 01
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Chính sách hỗ trợ
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Nội dung và mức hỗ trợ
|
I
|
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN
|
1
|
Hỗ trợ lãi suất
|
- Doanh nghiệp
có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Thời gian hỗ
trợ lãi suất theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 8 Nghị định
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
- Phương thức hỗ
trợ: Ngân sách Nhà nước cấp trực tiếp mức chênh lệch lãi suất vay cho doanh
nghiệp qua Kho bạc Nhà nước và thực hiện theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa
doanh nghiệp với ngân hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng đã ký.
- Không thực hiện
cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ
thời điểm quá hạn.
|
- Ngân sách nhà
nước cấp bù chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất
tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét
hồ sơ hỗ trợ, nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án.
- Hạn mức vay vốn
được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
|
2
|
Hỗ trợ cơ sở sơ
chế cà phê
|
Công suất sơ chế
cà phê tối thiểu 5.000 tấn quả tươi/năm.
|
Doanh nghiệp có
dự án đầu tư cơ sở sơ chế cà phê theo công nghệ tiên tiến được hỗ trợ 60%
kinh phí để xây dựng xử lý chất thải, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc trong
hàng rào dự án, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.
|
3
|
Hỗ trợ phát triển
thương hiệu, mở rộng thị trường
|
|
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp để thuê đơn vị tư vấn xây dựng hệ
thống nhận diện và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (xây dựng phần mềm nhận diện
và truy xuất nguồn gốc dùng chung toàn tỉnh, in ấn tem, nhãn điện tử thông
minh Qrcode theo mẫu chung hoặc theo đặt hàng của từng doanh
nghiệp).
- Hỗ trợ một lần
toàn bộ kinh phí xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu sản phẩm theo dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ nguồn sự nghiệp khoa học.
- Hỗ trợ một lần
toàn bộ kinh phí xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và phát triển chỉ dẫn
địa lý theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phí, lệ phí cấp văn bằng
bảo hộ.
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp để xây dựng mã số, mã vạch.
- Hỗ trợ tối đa
50 triệu đồng/doanh nghiệp để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá,
tiêu thụ sản phẩm nông sản trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ tối đa
100 triệu đồng/doanh nghiệp để thuê gian hàng hội chợ, triển lãm giới thiệu sản
phẩm áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn
tương tự, nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ tối đa
48 triệu đồng/doanh nghiệp trong vòng 24 tháng để thuê điểm bán sản phẩm
trong nước áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu
chuẩn tương tự, nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 100 triệu đồng/doanh nghiệp để in nhãn mác, mua bao bì mới
đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ.
|
|
|
- Diện tích trồng trọt được cấp
giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Cây ăn quả 10 ha trở lên (cây ăn quả trồng
trong nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên); cây chè, cây cà phê từ 30 ha trở
lên; rau các loại từ 5 ha trở lên (rau trồng trong nhà kính, nhà lưới từ 01
ha trở lên).
- Quy mô chăn
nuôi được cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Chăn nuôi trâu, bò lấy thịt
từ 200 con/năm trở lên; bò sữa từ 100 con/năm trở lên; lợn thịt từ 3.000
con/năm trở lên; gia cầm từ 30.000 con/năm trở lên; nuôi thủy sản: Nuôi lồng
bè từ 50 lồng/năm trở lên; nuôi ao, hồ từ 01 ha mặt nước trở lên.
|
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 50 triệu đồng/doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy
sản được Tổ chức chứng nhận đánh giá, cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP
hoặc các tiêu chuẩn tương tự.
|
II
|
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Doanh nghiệp khi
tham gia liên kết được hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi,
hệ thống tưới tiết kiệm
|
Các bên tham
gia liên kết ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 11
Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ, dự án liên kết và tiêu
thụ sản phẩm nông sản phải có quy mô như sau:
+ Quả tươi các
loại (Xoài, nhãn, bơ, cây có múi, chanh Leo, dứa, hồng, lê, thanh long, na,
dâu tây, mận....): 50 ha trở lên.
+ Trồng rau: 10
ha trở lên.
+ Trồng chè: 50
ha trở lên.
+ Trồng Cà phê:
100 ha trở lên.
+ Trồng Mía:
5.000 ha trở lên.
+ Nhiều loại
nông sản bao gồm: (quả, rau, dược liệu, chè, cà phê...) khác nhau: 100 ha trở
lên.
+ Chăn nuôi: bò
200 con trở lên; lợn 1.000 con trở lên; gà 10.000 con trở lên.
+ Nuôi cá lồng:
200 lồng trở lên.
|
Hỗ trợ tối đa
60% kinh phí đầu tư nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án
|
2
|
Doanh nghiệp
khi tham gia liên kết được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao
nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi
và phát triển thị trường.
|
Hỗ trợ tối đa
60% chi phí nhưng không quá 30 triệu đồng/dự án.
|
BIỂU SỐ 02
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020
của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Chính sách hỗ trợ
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Nội dung và mức hỗ trợ
|
I
|
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN
|
1
|
Hỗ trợ lãi suất
|
- Hợp tác xã có
dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Thời gian hỗ
trợ lãi suất theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 8 Nghị định
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
- Phương thức hỗ
trợ: Ngân sách Nhà nước cấp trực tiếp mức chênh lệch lãi suất vay cho doanh
nghiệp qua Kho bạc Nhà nước và thực hiện theo hồ sở thanh toán thực
tế giữa hợp tác xã với ngân hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng đã ký.
- Không thực hiện
cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ
thời điểm quá hạn.
|
- Ngân sách nhà
nước cấp bù chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước
ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ,
nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án.
- Hạn mức vay vốn
được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư dự
án nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô
|
Quy mô từ
500.000 cây/năm trở lên.
|
Hỗ trợ tối đa
80% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng
không quá 02 tỷ đồng/dự án. Trường hợp quy mô dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng
tương ứng nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án.
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư
cơ sở sơ chế cà phê
|
Công suất sơ chế
cà phê tối thiểu 5.000 tấn quả tươi/năm.
|
Hợp tác xã có dự
án đầu tư cơ sở sơ chế cà phê theo công nghệ tiên tiến được hỗ trợ 60% kinh
phí để xây dựng xử lý chất thải, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc trong hàng
rào dự án, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư
cơ sở chăn nuôi bò thịt tập trung
|
Quy mô nuôi từ
100 con trở lên.
|
Hợp tác xã đầu tư xây dựng
cơ sở chăn nuôi bò thịt tập trung được hỗ trợ 60% kinh phí để xây dựng cơ sở
hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị;
mức hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng/dự án.
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư
cơ sở chế biến nông sản
|
+ Công suất cơ sơ chế biến sản phẩm quả có quy mô
tối thiểu 500 tấn/năm.
+ Công suất cơ
sở chế biến dược liệu có quy mô tối thiểu 300 tấn/năm.
+ Công suất cơ
sở chế
biến thủy sản có quy mô tối thiểu 200 tấn/năm.
|
Dự án đầu tư cơ sở chế
biến nông sản được hỗ trợ một phần kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng về
giao thông, điện, xử lý nước thải, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự
án. Mức hỗ trợ 60% tổng mức đầu tư, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án. Trường
hợp sản phẩm nông sản sơ chế, chế biến khi được công nhận là sản phẩm chủ lực
quốc gia, chủ lực của tỉnh, ngoài mức hỗ trợ trên, được hỗ trợ bổ sung không
quá 01 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải.
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở bảo
quản nông sản
|
+ Công suất cơ sở sấy lúa, ngô,
khoai, sắn, lâm sản phải đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày.
+ Cữ sở bảo quản
rau, hoa quả tươi, chè, cà phê đạt 500 tấn kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng
đạt công suất 50 tấn kho.
|
Hợp tác xã đầu
tư cơ sở bảo quản nông sản (sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, kho lạnh, bảo quản
sinh học) được hỗ trợ kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện,
xử lý nước thải, nhà xưởng và mua thiết bị. Mức hỗ trợ tối đa 70% chi phí đầu
tư, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung
|
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung bán
công nghiệp công suất tối thiểu đạt 20 con trâu, bò, ngựa/ngày; 100 con lợn,
dê/ngày; 500 con gia cầm/ngày.
|
- Xây dựng cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được hỗ trợ kinh phí để xây dựng cơ sở
hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị
trong hàng rào dự án; mức hỗ trợ tối đa 60% kinh phí đầu tư, nhưng không quá
03 tỷ đồng/dự án.
|
8
|
Hỗ trợ phát triển
thương hiệu, mở rộng thị trường
|
|
- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối
đa 20 triệu đồng/hợp tác xã để thuê đơn vị tư vấn xây dựng hệ thống nhận diện và
truy xuất nguồn gốc sản phẩm (xây dựng phần mềm nhận diện và truy xuất nguồn
gốc dùng chung toàn tỉnh, in ấn tem, nhãn điện tử thông minh Qrcode theo mẫu
chung hoặc theo đặt hàng của từng hợp tác xã).
- Hỗ trợ một lần
toàn bộ kinh phí xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu sản phẩm theo dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ nguồn sự nghiệp khoa học.
- Hỗ trợ một lần
toàn bộ kinh phí xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và phát triển chỉ dẫn
địa lý theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phí, lệ phí cấp văn bằng
bảo hộ.
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/hợp tác xã kinh phí xây dựng mã số, mã vạch.
- Hỗ trợ tối đa
50 triệu đồng/hợp tác xã để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá,
tiêu thụ sản phẩm nông sản trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ tối đa
100 triệu đồng/hợp tác xã để thuê gian hàng hội chợ, triển lãm giới thiệu
sản phẩm áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn
tương tự, nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ tối đa
48 triệu đồng/hợp tác xã trong vòng 24 tháng để thuê điểm bán sản phẩm trong
nước áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn
tương tự, nông nghiệp hữu cơ.
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 100 triệu đồng/hợp tác xã để in nhãn mác, mua bao bì mới
đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ.
|
|
|
- Diện tích trồng
trọt được cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Cây ăn quả 10 ha trở
lên (cây ăn quả trồng trong nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên); cây chè,
cây cà phê từ 30 ha trở lên; rau các loại từ 5 ha trở lên (rau trồng trong
nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên).
- Quy mô chăn
nuôi được cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Chăn nuôi trâu, bò lấy thịt
từ 200 con/năm trở lên; bò sữa từ 100 con/năm trở lên; lợn thịt từ 3.000
con/năm trở lên; gia cầm từ 30.000 con/năm trở lên; nuôi thủy sản: Nuôi lồng
bè từ 50 lồng/năm trở lên; nuôi ao, hồ từ 01 ha mặt nước trở lên.
|
- Hỗ trợ một lần
kinh phí, tối đa 50 triệu đồng/hợp tác xã sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy
sản được Tổ chức chứng nhận đánh giá, cấp giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP
hoặc các tiêu chuẩn tương tự.
|
II
|
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Hợp tác xã khi
tham gia liên kết được hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi,
hệ thống tưới tiết kiệm
|
Các bên tham
gia liên kết ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 11
Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ, dự án liên kết và tiêu
thụ sản phẩm nông sản phải có quy mô như sau:
+ Quả tươi các
loại (Xoài, nhãn, bơ, cây có múi, chanh Leo, dứa, hồng, lê, thanh long, na,
dâu tây, mận....): 50 ha trở lên.
+ Trồng rau: 10
ha trở lên.
+ Trồng chè: 50
ha trở lên.
+ Trồng Cà phê:
100 ha trở lên.
+ Trồng Mía:
5.000 ha trở lên.
+ Nhiều loại nông
sản bao gồm: (quả, rau, dược liệu, chè, cà phê...) khác nhau: 100 ha trở lên.
+ Chăn nuôi: bò
200 con trở lên; lợn 1.000 con trở lên; gà 10.000 con trở lên.
+ Nuôi cá lồng:
200 lồng trở lên.
|
Hỗ trợ tối đa
60% kinh phí đầu tư nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án
|
2
|
Hợp tác xã khi
tham gia liên kết được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp
vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và
phát triển thị trường.
|
Hỗ trợ tối đa
60% chi phí nhưng không quá 30 triệu đồng/dự án
|
Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
5.640
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|