HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2018/NQ-HĐND
|
Lạng
Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường;
Căn cứ Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách ưu đãi và
hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này được áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước có dự án đầu tư tại tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là
nhà đầu tư) và các cơ quan nhà nước liên quan của tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ngoài được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
và các văn bản luật có liên quan còn được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư của tỉnh Lạng Sơn theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Trường hợp dự án đầu tư được hưởng
nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau cho từng nội dung hạng mục của dự án
theo quy định của pháp luật hiện hành trong cùng một thời gian thì Nhà đầu tư
được lựa chọn mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
3. Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch
hoặc được
quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; được Nhà đầu tư
triển khai thực hiện theo đúng nội dung, tiến độ đã đăng ký và được phê duyệt.
4. Nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án phải đáp ứng
điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; thực hiện thủ tục đề nghị được hưởng ưu đãi, hỗ
trợ.
Điều 4. Danh mục ngành, nghề và địa bàn ưu
đãi đầu tư
1. Danh mục ngành, nghề ưu đãi về hỗ trợ đầu tư: Tại Phụ lục 1 kèm
theo.
2. Danh mục địa bàn ưu đãi về hỗ trợ đầu tư: Tại Phục lục 2 kèm
theo.
3. Danh mục loại hình của các cơ sở thực hiện xã hội hóa giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp: Tại Phụ lục 3
kèm theo.
Chương II
CHÍNH SÁCH
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC XÃ HỘI HÓA (GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ,
Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP)
Điều 5. Ưu đãi về đất đai
1. Nội dung,
định mức: Dự án đầu tư vào các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa (Giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư
pháp), thuộc danh mục loại hình của các cơ sở thực hiện
xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định
tư pháp quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này, có sử dụng đất
tại các đô thị trên địa bàn toàn tỉnh thì được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ
thời gian của dự án.
2. Điều kiện
được hưởng: Dự án đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện
xã hội hóa theo quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản khác có liên quan.
Chương III
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 6. Hỗ trợ công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng
Dự án đầu tư có sử
dụng đất thuộc địa bàn ưu đãi về hỗ trợ đầu tư nhưng chưa được giải phóng mặt bằng,
nhà đầu tư được hỗ trợ 01 lần kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng sau khi
hoàn thành toàn bộ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (trừ các trường hợp
được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của pháp luật về đất
đai và Điều 5 của Nghị quyết này), với định mức như sau:
1. Dự án thuộc
danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị
quyết này: Hỗ trợ 20% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng xác định theo bảng
giá Nhà nước quy định, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20 tỷ đồng đối với dự
án có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên, không quá 10 tỷ đồng đối với dự án
có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 100 ha.
2. Dự án thuộc
danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết
này: Hỗ trợ 10% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng xác định theo bảng giá
Nhà nước quy định, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 10 tỷ đồng đối với dự án
có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên, không quá 5 tỷ đồng đối với dự án có
quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 100 ha.
Điều 7. Hỗ trợ công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào dự án
Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi về hỗ trợ đầu tư sau
khi nghiệm thu toàn bộ dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng, ngân sách tỉnh hỗ
trợ 50% giá trị xây lắp trước thuế thực hiện đường giao thông, đường điện và hệ
thống cấp, thoát nước đến hàng rào của dự án theo quy hoạch hoặc thỏa thuận quy
hoạch, thiết kế, dự toán và hồ sơ hoàn công được phê duyệt, nhưng tối đa không
quá mức hỗ trợ theo quy định sau:
TT
|
Tổng vốn đầu tư dự án (không bao gồm chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng)
|
Mức hỗ trợ (tối đa)
|
1
|
Từ 10 tỷ đồng đến
dưới 30 tỷ đồng
|
2,0 tỷ đồng
|
2
|
Từ 30 tỷ đồng đến
dưới 50 tỷ đồng
|
3,0 tỷ đồng
|
3
|
Từ 50 tỷ đồng đến
dưới 100 tỷ đồng
|
5,0 tỷ đồng
|
4
|
Từ 100 tỷ đồng
trở lên
|
10 tỷ đồng
|
Điều 8. Hỗ trợ đào tạo lao động
1. Nội dung, định mức: Hỗ trợ kinh phí đào tạo
nghề không quá 2.000.000 đồng/lao động/khóa đối với hệ sơ cấp (đào tạo từ 3 đến
dưới 6 tháng); 50% kinh phí đào tạo/lao động/khóa đối với hệ trung cấp; 70%
kinh phí đào tạo/lao động đối với hệ cao đẳng.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Dự án sử dụng tối thiểu 30%
lao động địa phương; Hỗ trợ đào tạo lao động với số lượng lao động đào tạo tối
đa không quá 200 lao động/doanh nghiệp/năm và mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào
tạo 01 lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp; Lao động được đào tạo
thuộc danh sách đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp; Lao động chưa được hỗ trợ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (cùng ngành nghề đào tạo)
theo các chính sách hiện hành của nhà nước.
b) Hỗ trợ 01 lần sau khi hoàn
thành khóa đào tạo.
Điều 9. Hỗ trợ thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư
Đối với các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị
quyết này được hỗ trợ miễn phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư và hồ sơ đề
nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện.
Điều 10. Nguồn vốn hỗ
trợ đầu tư
Nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động
hợp pháp khác do tỉnh quản lý thực hiện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Nghị quyết này áp dụng đối với các dự án được
quyết định chủ trương đầu tư, cấp chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành.
Các
dự án đang thực hiện, được quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh, theo các quy định trước
đây đến hết thời hạn hưởng chính sách theo quy định.
Điều 12. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; báo cáo tình hình thực hiện chính sách
hàng năm kể từ khi chính sách có hiệu lực, kịp thời đề xuất điều chỉnh phù hợp
với thực tế và quy định hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm
2018./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- CPVP, các CV VP HĐND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2018/NQ-HĐND ngày10 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
I. NGÀNH,
NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Ứng dụng, nghiên
cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
2. Sản xuất năng
lượng tái tạo, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
3. Sản xuất các loại
vật liệu xây dựng nhẹ.
4. Thu gom xử
lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.
5. Xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng
trong khu Kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn.
6. Đầu
tư phát triển hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, cảng cạn.
7. Xây dựng nhà ở xã hội.
8. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực
hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
9. Đầu tư kinh
doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích
cao; Xây dựng cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao
chuyên nghiệp.
10. Đầu tư kinh
doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da
cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật,
trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.
11. Đầu tư kinh
doanh trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.
12. Đầu tư
phát triển khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn theo quy hoạch được duyệt.
II. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
2. Xây dựng
chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh
tế; xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
3. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội
chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm thương mại.
4. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở
giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học
(giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp).
5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài
thuốc đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm
nghiệm bài thuốc đông y, thuốc cổ truyền.
6.
Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục,
thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao.
7. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa
táng, điện táng.
8. Đầu tư phát triển du lịch
sinh thái, du lịch cộng đồng./.
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết định số 12 /2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Huyện Bình Gia
2. Huyện Đình Lập
3. Huyện Tràng Định
4. Huyện Văn Lãng
5. Huyện Văn Quan
6. Huyện Bắc Sơn
7. Huyện Lộc Bình
8. Huyện Cao Lộc
9. Huyện Chi Lăng
10. Huyện Hữu Lũng
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC LOẠI HÌNH CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG,
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Cơ sở giáo dục: Trường mầm non; Trường tiểu học; Trường trung học cơ sở; Trường trung học phổ thông; Trường
phổ thông có nhiều cấp học.
2. Cơ sở đào tạo: Trường trung cấp
chuyên nghiệp; Trường cao đẳng.
II. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
1. Cao đẳng nghề; Trung cấp nghề;
Trung tâm dạy nghề.
III. LĨNH
VỰC Y TẾ
1. Cơ sở khám, chữa bệnh: Bệnh
viện, viện có giường bệnh; Cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng.
2. Các cơ sở y tế dự phòng: Cơ sở
cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài; Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất diệt
khuẩn, diệt côn trùng; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ thông tin và giáo dục
sức khỏe; Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS.
3. Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược
và mỹ phẩm: Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực
phẩm; Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế.
4. Cơ sở chăm sóc
người cao tuổi; Cơ sở chăm sóc người
khuyết tật; Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; Cơ sở trợ
giúp trẻ em; Trung tâm công tác xã hội và Cơ sở cai nghiện ma túy.
IV. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO
1. Lĩnh vực văn hóa: Khu văn hóa
đa năng ngoài công lập; Nhà văn hóa ngoài công lập.
2. Lĩnh vực thể dục, thể thao:
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích
cao); Nhà tập luyện thể thao; Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
V. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở thu gom, vận chuyển rác
thải; Cơ sở xử lý rác thải; Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả
chất thải y tế); Cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế); Cơ sở sản
xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; Cơ sở hỏa
táng, điện táng.
VI. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Tổ chức Giám định tư pháp ngoài công lập./.