HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/2015/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Trên cơ sở
xem xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C; Báo cáo thẩm tra số
51/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số
83/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiêu chí dự án
đầu tư công trọng điểm nhóm C do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư theo Luật Đầu tư công, như sau:
1. Dự án có
tổng mức đầu tư từ 100 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Giao thông (bao
gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ);
b) Công nghiệp
điện;
c) Khai thác
dầu khí;
d) Hóa chất,
phân bón, xi măng;
đ) Chế tạo
máy, luyện kim;
e) Khai thác, chế
biến khoáng sản;
g) Xây dựng
khu nhà ở;
2. Dự án có
tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Giao thông (trừ
các dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này);
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước
và công trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết
bị thông tin, điện tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất
vật liệu (trừ các dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này);
h) Công trình
cơ khí (trừ các dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này);
i) Bưu chính, viễn
thông.
3. Dự án có
tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
b) Vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên;
c) Hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới;
d) Công nghiệp
(trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều
này).
4. Dự án có
tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Y tế, văn hóa,
giáo dục;
b) Nghiên cứu khoa
học, tin học, phát thanh, truyền hình;
c) Kho tàng;
d) Du lịch,
thể dục thể thao;
đ) Xây dựng
dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều này).
Điều 2.
Thời gian thực hiện
Nghị quyết này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của
Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của
Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Trong thời
gian giữa hai kỳ họp, Hội đồng nhân dân ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án cấp bách
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
gần nhất.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ./.
|
KT. CHỦ TỊCH
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
Lưu Thị Ngọc Sương
|