|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
109/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Chỉnh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
109/2024/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2021/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM
2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC, NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH (LẦN 3)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng
01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai
Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023- 2030;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 1104/NQ-UBTVQH ngày 23
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023- 2025 của tỉnh Nam Định;
Thực hiện Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương (đợt 2); Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2022 về
việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương (đợt
3); Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương của Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới; Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách Trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết
định số 215/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 16/4/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-202; Văn bản số 8222/BKHĐT-TH ngày
08 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách Nhà nước năm 2025; Văn bản số 8600/BKHĐT-TH ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương
năm 2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 04 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định (lần
3); Báo cáo số 377/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021-2025 tỉnh Nam Định (lần 3); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ- HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như
sau:
“Tổng số vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách
Nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh là 44.263,670 tỷ đồng.
Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương:
|
6.587,507 tỷ đồng
|
a) Vốn trong nước:
|
6.409,085 tỷ đồng
|
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế-xã hội:
|
1.511,0 tỷ đồng
|
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc các ngành, lĩnh
vực:
|
4.116,167 tỷ đồng
|
- Vốn thực hiện Chương trình MTQG nông thôn mới:
|
648,410 tỷ đồng
|
- Vốn thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững:
|
13,508 tỷ đồng
|
- Vốn bổ sung từ nguồn dự phòng NSTW:
|
120,0 tỷ đồng
|
b) Vốn nước ngoài:
|
178,422 tỷ đồng
|
2. Vốn ngân sách địa phương:
|
37.676,163 tỷ đồng
|
- Vốn tập trung trong nước:
|
3.570,679 tỷ đồng
|
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
|
29.012,391 tỷ đồng
|
- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
|
196,0 tỷ đồng
|
- Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản tăng
thu, tiết kiệm chi NSNN,...của tỉnh):
|
4.897,093 tỷ đồng”
|
(Chi tiết theo Phụ
lục I kèm theo)
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
“1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương:
a) Vốn trong nước:
|
6.409,085 tỷ đồng
|
- Bố trí cho 05 dự án thuộc Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội:
|
1.511,0 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo
Phụ lục II kèm theo)
|
|
- Bố trí vốn thực hiện dự án thuộc các ngành,
lĩnh vực:
|
4.116,167 tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
+ Hoàn ứng đủ 100% số vốn NSTW đến hết năm 2020
chưa thu hồi của 08 dự án:
|
205,767 tỷ đồng
|
+ Hoàn ứng vốn trái phiếu Chính phủ cho 02 dự án:
|
72,558 tỷ đồng
|
+ Bố trí cho 35 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016-2020 sang giai đoạn 2021 -2025:
|
3.747,842 tỷ đồng
|
+ Bố trí cho 02 dự án KCM trong giai đoạn 2021 -
2025:
|
90,0 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo
Phụ lục III kèm theo)
|
|
- Bố trí cho Chương trình MTQG nông thôn mới:
|
648,410 tỷ đồng
|
- Bố trí cho Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững:
|
13,508 tỷ đồng
|
Phân bổ chi tiết theo đúng quy định tại các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình Mục tiêu Quốc gia nông thôn mới
và Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
- Vốn bổ sung từ nguồn dự phòng NSTW:
|
120,0 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo
Phụ lục IV kèm theo)
|
|
b) Vốn nước ngoài:
|
178,422 tỷ đồng
|
- Bố trí cho các dự án theo đúng các Quyết định
giao và điều chỉnh kế hoạch trung hạn của Thủ tướng Chính phủ:
|
178,422 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo
Phụ lục V kèm theo)
|
|
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương:
|
|
Tổng số:
|
37.676,163 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo
Phụ lục VI kèm theo)
|
|
a) Phân cấp ngân sách tỉnh:
|
33.663,713 tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
- Phần các huyện, thành phố chủ động dự kiến danh
mục dự án và số vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án theo đúng quy định tại
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
|
17.629,665 tỷ đồng
|
Trong đó:
|
|
+ Vốn đầu tư từ tiền thu sử dụng đất các khu đô
thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư trên địa bàn thành phố Nam
Định:
|
4.486,602 tỷ đồng
|
+ Vốn đầu tư từ tiền thu sử dụng đất các khu đô
thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư trên địa bàn 08 huyện còn lại:
|
13.143,063 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo Phụ
lục VIII kèm theo)
|
|
- Phần tỉnh trực tiếp quản lý điều hành:
|
16.034,048 tỷ đồng
|
Trong đó:
|
|
+ Chi trả nợ lãi vay, phí của các dự án ODA:
|
3,3 tỷ đồng
|
+ Hỗ trợ TP Nam Định xây dựng thành phố trung tâm
vùng:
|
28,0 tỷ đồng
|
+ Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh:
|
35,986 tỷ đồng
|
+ Bố trí vốn đối ứng ODA:
|
28,357tỷ đồng
|
+ Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm:
|
11.662,393 tỷ đồng
|
+ Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực còn lại:
|
4.276,012 tỷ đồng
|
+ Tạm dừng không bố trí vốn trung hạn cho các dự án
không có khả năng giải ngân, dự án đã hoàn thành hoặc tạm dừng tại điểm dừng kỹ
thuật chưa hoàn thiện thủ tục quyết toán.
(Chi tiết theo Phụ
lục VII, XI kèm theo)
b) Phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị
trấn:
|
4.012,449 tỷ đồng
|
- Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm)
dân cư tập trung, khu tái định cư trên địa bàn thành phố Nam Định (điều tiết
ngân sách thành phố 20%):
|
849,129 tỷ đồng
|
- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất khi giao đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt
cho các tổ chức, cá nhân (trừ các khu đất đã được đầu tư hạ tầng hoặc có kế
hoạch đầu tư hạ tầng); thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất
cho các hộ đã sử dụng đất (điều tiết ngân sách huyện, thành phố 20%; ngân
sách xã, thị trấn 30%):
|
3.163,320 tỷ đồng
|
(Chi tiết theo Phụ
lục IX kèm theo)
c) Về vốn đối ứng Chương trình Mục tiêu Quốc gia
nông thôn mới:
Trên cơ sở kế hoạch trung hạn vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung ương bố trí cho Chương trình Mục tiêu Quốc gia nông thôn
mới phân bổ chi tiết cho các huyện, thành phố: Các địa phương chủ động cân đối,
bố trí vốn đối ứng tối thiểu theo tỷ lệ 1:1 từ nguồn vốn phân cấp ngân sách huyện,
thành phố, xã, thị trấn; vốn hỗ trợ mục tiêu cho ngân sách cấp huyện từ nguồn
thu tiền sử dụng đất và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình
theo quy định.
(Chi tiết theo Phụ
lục X gửi kèm kèm theo)
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 thuộc cấp mình quản lý theo quy định”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và
chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố triển khai đồng bộ các giải
pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021 -2025 sau điều chỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh cho
phù hợp với chế độ chính sách mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn thì Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12
năm 2024.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
123/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư
công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Nhà
nước tỉnh Nam Định (lần 2)./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|
Nghị quyết 109/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về Định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định (lần 3)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 109/2024/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về Định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định (lần 3)
53
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|