|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
100/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương 4.995 tỷ đồng,
bao gồm:
a) Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
1.600 tỷ đồng;
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết 95 tỷ đồng;
c) Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước 200 tỷ đồng;
d) Nguồn thu tiền sử dụng đất là 3.100 tỷ
đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn
ngân sách địa phương
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
1.600 tỷ đồng:
a) Phân cấp cho các địa phương 320 tỷ đồng.
Các địa phương thực hiện phân bổ theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày
10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021-2025 (chi tiết tại Phụ lục 1);
b) Hoàn trả ứng trước thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách tỉnh 13,252 tỷ đồng (chưa bao gồm: Hoàn trả ứng trước từ nguồn thu
tiền sử dụng đất 124,737 tỷ đồng tại Phụ lục 2, hoàn trả ứng trước của dự án Cơ
sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường 19,143 tỷ đồng tại Phụ lục 7);
c) Đối ứng các dự án ODA 40 tỷ đồng, trong đó
phân bổ 38,2 tỷ đồng để bố trí cho 05 dự án chuyển tiếp, còn lại 1,8 tỷ đồng
chưa phân khai (chi tiết tại Phụ lục 3);
d) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành
đã có quyết định phê duyệt quyết toán 13,785 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết
8,285 tỷ đồng, còn lại 5,5 tỷ đồng chưa phân khai (chi tiết tại Phụ lục 4);
đ) Đối ứng thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 160 tỷ đồng. Nếu bao gồm 40 tỷ đồng
từ nguồn thu xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình Nông thôn mới, thì tổng
vốn tỉnh bố trí đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 là 200 tỷ
đồng (chưa phân khai);
e) Vốn chuẩn bị đầu tư 5,462 tỷ đồng (chưa
phân khai);
g) Thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc
tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) khoảng 5 tỷ đồng (chưa
phân khai);
h) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh
Quảng Ngãi 15 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6.1);
i) Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách
trung ương 17 tỷ đồng để bố trí cho 04 dự án có nhu cầu vốn ngân sách địa
phương (chi tiết tại Phụ lục 5);
k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp
800 tỷ đồng, trong đó: Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020
chuyển sang 356 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6); bố trí chuyển tiếp các dự án
đã khởi công năm 2021 là 444 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 7);
l) Vốn bố trí thực hiện các dự án khởi công
mới năm 2022 là 210,5 tỷ đồng. Nếu bao gồm vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất
322 tỷ đồng và nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
116,831 tỷ đồng, thì tổng vốn khởi công mới năm 2022 của tỉnh là 649,331 tỷ
đồng (chi tiết tại Phụ lục 8).
2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
Nguồn thu xổ số kiến thiết của tỉnh dự kiến
95 tỷ đồng, trong đó, bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới 40 tỷ đồng, bố trí chuyển tiếp cho các dự án thuộc lĩnh vực Y tế
và Giáo dục 07 tỷ đồng, còn lại 48 tỷ đồng bố trí khởi công mới (chi tiết tại
Phụ lục 9).
3. Vốn thuộc nguồn thu từ sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
Trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ 200 tỷ đồng vốn thuộc nguồn thu từ sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo như Tờ trình số 199/TTr-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo việc sử dụng nguồn vốn này theo đúng quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (chi tiết tại Phụ lục 7, Phụ lục
8 và Phụ lục 11).
4. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất
Nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh được dự
kiến khoảng 3.100 tỷ đồng, phân bổ như sau:
a) Giao các địa phương thu - chi khoảng 734,5
tỷ đồng;
b) Vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý khoảng
1.194,669 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn chuyển tiếp các dự án quỹ đất
khoảng 298,9 tỷ đồng, trong đó: hoàn trả ứng trước 124,737 tỷ đồng;
- Bố trí vốn các dự án đang đầu tư khoảng
772,169 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 và Phụ lục 8);
- Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư 8 tỷ
đồng cho 03 dự án, bao gồm: Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc) 3 tỷ đồng; Khu hành
chính tập trung thành phố Quảng Ngãi 3 tỷ đồng và Công viên Thiên Bút 2 tỷ
đồng;
- Thực hiện công tác đo đạc địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khoảng 115,6 tỷ đồng (tương ứng 10% vốn khai
thác quỹ đất tỉnh quản lý).
c) Bố trí bù hụt thu năm 2020 là 1.170,831 tỷ
đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo đúng quy định để xử lý
hụt thu năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 10).
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết, trong đó:
a) Đối với các dự án dự kiến khởi công mới
năm 2022 nhưng chưa đủ điều kiện phân bổ kế hoạch vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các chủ đầu tư triển khai các bước lập, thẩm định và trình cấp có thẩm
quyền quyết định đầu tư để trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn năm
2022 theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Đối với các dự án chuyển tiếp đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn trong năm 2022, đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung bố trí vốn và chỉ đạo chủ đầu tư triển khai
thực hiện hoàn thành dự án theo tiến độ, không tiếp tục trình Hội đồng nhân dân
tỉnh kéo dài thời gian bố trí vốn.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh phân bổ đối với các khoản vốn chưa được phân khai chi tiết tại Nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS(02).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ
LỤC TỔNG HỢP
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
vốn năm 2022
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
4.995.000
|
|
I
|
Nguồn XDCB của tỉnh
|
1.600.000
|
|
1
|
Phân cấp các địa phương
|
320.000
|
Phụ lục 1
|
2
|
Hoàn trả ứng trước
|
13.252
|
Phụ lục 2 (chưa bao gồm: Hoàn ứng từ nguồn
thu tiền sử dụng đất 124,737 tỷ đồng, hoàn trả ứng trước của dự án Cơ sở hạ
tầng khu tái định cư Vạn Tường 19,143 tỷ đồng và dự kiến bố trí từ nguồn vượt
thu dự toán năm 2021 là 32 tỷ đồng).
|
3
|
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát
|
40.000
|
Phụ lục 3
|
4
|
Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành
|
13.785.123
|
Phụ lục 4 (dự kiến sẽ bố trí bổ sung từ
nguồn thu vượt dự toán 2021)
|
5
|
Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác
|
160.000
|
Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn XSKT thì
tổng vốn tỉnh đối ứng các CTMTQG là 200 tỷ đồng
|
6
|
Chuẩn bị đầu tư
|
5.462,637
|
|
7
|
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư
hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công
|
5.000
|
|
8
|
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng
Ngãi
|
15.000
|
Phụ lục 6.1
|
9
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW
|
17.000
|
Phụ lục 5
|
10
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu tư
|
800.000
|
|
a
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai
đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
356.000
|
Phụ lục 6
|
b
|
Các dự án đã KCM 2021 (bố trí chuyển
tiếp)
|
444.000
|
Phụ lục 7
|
11
|
Các dự án khởi công mới năm 2022
|
210.500
|
Phụ lục 8
|
II
|
Xổ số kiến thiết
|
95.000
|
Phụ lục 9
|
1
|
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn
mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp
nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)
|
40.000
|
|
2
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn
2016 - 2020 chuyển qua
|
7.000
|
|
3
|
Các dự án khởi công mới năm 2022
|
48.000
|
|
III
|
Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu nhà nước
|
200.000
|
|
1
|
Bố trí để bù hụt thu năm 2020
|
79.169
|
Phụ lục 11
|
2
|
Bố trí dự án chuyển tiếp (dự án đã KCM năm
2021)
|
4.000
|
Phụ lục 7
|
3
|
Bố trí khởi công mới năm 2022
|
116.831
|
Phụ lục 8
|
IV
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
3.100.000
|
Phụ lục 10
|
1
|
Giao các địa phương thu chi
|
734.500
|
|
2
|
Các dự án tỉnh quản lý
|
1.194.669
|
|
2.1
|
Chuyển tiếp các dự án (trong đó hoàn trả
ứng trước là 124,737 tỷ đồng)
|
298.900
|
|
2.2
|
Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB tập
|
772.169
|
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các dự án
dự kiến KCM 2021-2025
|
8.000
|
|
2.4
|
Thực hiện đo đạc địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền SDĐ
|
115.600
|
|
3
|
Bố trí để bù hụt thu năm 2020
|
1.170.831
|
|
PHỤ
LỤC 1
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG CỦA TỈNH
Phân cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch
vốn năm 2022
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
320.000
|
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
31.856
|
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
20.482
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
62.935
|
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
25.089
|
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
23.087
|
|
6
|
Thị xã Đức Phổ
|
28.552
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
18.681
|
|
8
|
Huyện Minh Long
|
8.979
|
|
9
|
Huyện Ba Tơ
|
28.114
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
26.088
|
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
13.014
|
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
24.929
|
|
13
|
Huyện Lý Sơn
|
8.194
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các địa
phương bố trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng
Nông thôn mới và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
PHỤ
LỤC 2
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
DANH MỤC CÁC KHOẢN HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung và nguồn thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Địa điểm xây
dựng
|
Dư nợ ứng
trước đến ngày 31/12/2020 thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
|
Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch vốn
năm 2021
|
Kế hoạch vốn
năm 2022
|
Ghi chú
|
Quyết định
ứng trước
|
Số thực tế
giải ngân
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
XDCB tập
trung
|
Hoàn trả từ
nguồn thu tiền SDĐ
|
XDCB tập
trung
|
Hoàn trả từ
nguồn thu tiền SDĐ
|
XDCB tập
trung
|
Hoàn trả từ
nguồn thu tiền SDĐ
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
372.493
|
372.493
|
226.822
|
145.671
|
183.264
|
162.330
|
20.934
|
137.989
|
13.252,2
|
124.737
|
|
I
|
Các khoản dư nợ ứng trước
|
|
|
|
364.493
|
364.493
|
218.822
|
145.671
|
175.264
|
154.330
|
20.934
|
137.989
|
13.252,2
|
124.737
|
|
1
|
Khu đô thị mới phục vụ tái định cư khu II
đê bao, TPQN
|
UBND thành
phố Quảng Ngãi
|
TP. Quảng
Ngãi
|
549/QĐ-UBND
ngày 04/4/2016
|
83.080
|
83.080
|
83.080
|
|
50.588
|
50.588
|
|
13.252,2
|
13.252,2
|
-
|
Đã bố trí bổ sung hoàn ứng là 19,239 tỷ
đồng từ nguồn 2020 kéo dài
|
2
|
Ứng trước ngân sách tỉnh để thực hiện cung
ứng xi măng cho các xã làm đường giao thông nông thôn, thực hiện CTMTQG nông
thôn mới năm 2017
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các huyện
|
632/QĐ-UBND
ngày 08/9/2017
|
32.000
|
32.000
|
32.000
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
Dự kiến bố trí 32 tỷ đồng từ nguồn vượt thu
dự toán năm 2021 để hoàn ứng
|
3
|
Khu dân cư phía Bắc Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Sở Tài
nguyên - Môi trường
|
TP. Quảng
Ngãi
|
716/QĐ-UBND
ngày 16/9/2019
|
79.751
|
79.751
|
|
79.751
|
-
|
|
|
79.751
|
-
|
79.751
|
|
4
|
Kè và Khu dân cư nam sông Vệ
|
Sở Tài
nguyên - Môi trường
|
Mộ Đức
|
716/QĐ-UBND
ngày 16/9/2019
|
44.986
|
44.986
|
|
44.986
|
-
|
|
|
44.986
|
-
|
44.986
|
|
5
|
Sở Tài chính thực hiện
|
Sở Tài
|
|
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
8.000
|
8.000
|
|
0
|
0
|
-
|
|
PHỤ
LỤC 3
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
Nguồn vốn: Vốn XDCB tập trung của tỉnh đối ứng ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục dự
án
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Quyết định
đầu tư
|
Lũy kế vốn
đã bố trí đến năm 2021
|
Kế hoạch
trung hạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch vốn
năm 2022
|
Ghi chú
|
|
Số quyết
định
|
TMĐT
|
|
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước
ngoài (theo Hiệp định)
|
|
Tổng số (tất
cả nguồn vốn)
|
Trong đó:
vốn đối ứng
|
|
Tổng số
|
Tính bằng
nguyên tệ
|
Quy đổi ra
tiền Việt
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Vốn NSTW cấp
phát
|
Vay lại
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1.013.574
|
187.653
|
|
825.921
|
604.093
|
221.827
|
644.630
|
80.773
|
126.082
|
40.000
|
|
|
I
|
Các dự án đủ điều kiện giao vốn
|
|
|
1.013.574
|
187.653
|
|
825.921
|
604.093
|
221.827
|
644.630
|
80.773
|
126.082
|
38.200
|
|
|
1
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
(Quảng Ngãi)
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
4638/QĐ-BNN-HTQT
ngày 09/11/2015; 546/QĐ-UBND ngày 04/4/2016; 912/QĐ-UBND ngày 11/6/2018;
1117/QĐ-UBND ngày 05/8/2020; 354/QĐ-UBND ngày 19/3/2019.
|
337.725
|
50.208
|
12,625 triệu
USD
|
287.517
|
215.638
|
71.879
|
266.223
|
39.124
|
22.000
|
10.000
|
Dự án hoàn
thành năm 2022, đang trình TW điều chỉnh tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
|
|
2
|
Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng
phòng hộ (JICA2)
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
1417/QĐ-UBND
ngày 26/9/2012; 1658/QĐ-UBND ngày 6/9/2017
|
201.986
|
24.845
|
928 triệu
yên
|
177.141
|
177.141
|
|
198.199
|
21.646
|
2.500
|
700
|
Dự án kết
thúc năm 2021, được bố trí
đối ứng đến 31/3/2023
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung
ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng
Ngãi
|
Sở Y tế
|
439/QĐ-UBND
ngày 29/3/2019; 45/QĐ-CTN ngày 10/01/2020
|
220.708
|
44.551
|
7,75 triệu
USD
|
176.158
|
52.847
|
123.310
|
33.944
|
6.600
|
42.950
|
10.000
|
|
|
4
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
1236/QĐ-BTNMT,
30/5/2016: 2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016
|
107.000
|
18.250
|
4,05 triệu
USD
|
88.750
|
62.112
|
26.638
|
34.909
|
6.403
|
13.832
|
7.500
|
|
|
5
|
Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức, xã Phổ
Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
|
BQL dự án
ĐTXD các CTGT
|
1573/QĐ-UBND
ngày 17/9/2018
|
146.155
|
49.800
|
|
96.355
|
96.355
|
|
111.355
|
7.000
|
44.800
|
10.000
|
Dự án hoàn
thành năm 2021, đang làm thủ tục xin kéo dài sang năm 2022
|
|
II
|
Còn lại chưa phân khai (dự kiến giao
cho các dự án CBĐT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.800
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN
NGUỒN VỐN: XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Tên công
trình
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Thời gian
thực hiện
|
Tổng mức đầu
tư
|
Quyết toán
|
Lũy kế vốn
đã bố trí
|
Kế hoạch năm
2022
|
Ghi chú
|
Số Quyết
định
|
Giá trị
quyết toán
|
Trong đó:
|
Vốn Trung
ương
|
Ngân sách
tỉnh
|
Ngân sách
huyện
|
|
Tổng số
|
|
|
100.067,698
|
|
79.750,659
|
40.684,096
|
38.607,196
|
459,367
|
71.006,169
|
13.785,123
|
|
I
|
Trả nợ quyết toán các dự án
|
|
|
|
|
79.750,659
|
40.684,096
|
38.607,196
|
459,367
|
71.006,169
|
8.285,123
|
|
1
|
Kênh đập dâng Ruộng Thủ
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh
|
8/2017-10/2018
|
8.863,166
|
50/QĐ-STC
ngày 04/3/2019 của Sở Tài chính
|
6.990,042
|
-
|
6.990,042
|
-
|
6.905,000
|
85,042
|
|
2
|
Kênh đập dâng Xã Điệu
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh
|
8/2017-10/2018
|
10.000,000
|
36/QĐ-STC
ngày 12/02/2019 của Sở Tài chính
|
7.948,618
|
-
|
7.948,618
|
-
|
7.940,993
|
7,625
|
|
3
|
Thoát nước Hào thành
|
UBND thành
phố Quảng Ngãi
|
6/2012-7/2020
|
55.639,794
|
1279/QĐ-UBND
ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh
|
41.477,412
|
40.684,096
|
793,316
|
-
|
40.684,096
|
793,316
|
|
4
|
Đường giao thông BTXM trục chính của Cụm
công nghiệp đến cổng nhà máy mỳ
|
UBND huyện
Bình Sơn
|
3/2017-12/2020
|
8.725,197
|
2521/QĐ-UBND
ngày 02/8/2021 của UBND huyện Bình Sơn
|
8.234,473
|
-
|
8.234,473
|
-
|
4.649,700
|
3.584,773
|
|
5
|
Đường nối từ đường Hùng Vương đến đường
Nguyễn Tự Tân (đoạn qua Đài PTTH tỉnh), thành phố Quảng Ngãi
|
UBND thành
phố Quảng Ngãi
|
9/2017-3/2019
|
6.744,803
|
4263/QĐ-UBND
ngày 21/7/2021 của UBND thành phố Quảng Ngãi
|
5.712,898
|
-
|
5.712,898
|
-
|
5.503,380
|
209,518
|
|
6
|
Trường Mầm non Tịnh Thiện
|
UBND thành
phố Quảng Ngãi
|
11/2016 -
01/2018
|
1.400,000
|
9762/QĐ-UBND
ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Quảng Ngãi
|
1.312,478
|
-
|
853,111
|
459,367
|
723,000
|
130,111
|
Trả phần NS
tỉnh
|
7
|
Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đầu tư xây
dựng Cụm kinh tế trang trại kỹ thuật cao và kinh tế hộ xã Bình Thanh Tây (nay
là xã Bình Thanh), huyện Bình Sơn
|
BQL KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
01/2010 -
11/2020
|
948,972
|
1645/QĐ-UBND
ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh
|
553,291
|
-
|
553,291
|
-
|
300,000
|
253,291
|
|
8
|
Kênh hồ chứa nước Hóc
Tùng
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh
|
8/2017-8/2021
|
7.745,766
|
281/QĐ-STC
ngày 26/10/2021 của Sở Tài chính
|
7.521,447
|
-
|
7.521,447
|
-
|
4.300,000
|
3.221,447
|
|
II
|
Còn lại phần khai sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 5
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỐI ỨNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGUỒN VỐN: XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND
tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian
thực hiện
|
Quyết định
đầu tư
|
Lũy kế vốn
đã bố trí đến năm 2020
|
Kế hoạch
trung hạn 2021-2025
|
Kế hoạch vốn
năm 2021
|
Kế hoạch vốn
năm 2022
|
Ghi chú
|
Số Quyết
định
|
Tổng mức đầu
tư
|
Trong đó
|
Tổng mức đầu
tư
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP (NS
tỉnh)
|
NSTW
|
NSĐP (NS
tỉnh)
|
NSTW
|
XDCB tập
trung
|
NSTW
|
XDCB tập
trung
|
XDCB tập
trung của tỉnh
|
|
Tổng cộng
(A+B)
|
|
|
|
4.569.178
|
3.337.644
|
1.231.534
|
148.670
|
78.629
|
70.041
|
3.216.900
|
2.478.400
|
738.500
|
194.000
|
188.000
|
6.000
|
975.000
|
17.000
|
|
A
|
Đối ứng dự án có kế hoạch vốn NSTW
của tỉnh
|
|
|
|
3.768.678
|
2.703.144
|
1.065.534
|
148.670
|
78.629
|
70.041
|
3.055.900
|
2.478.400
|
577.500
|
188.000
|
188.000
|
-
|
969.000
|
11.000
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
218.678
|
122.744
|
95.934
|
131.770
|
78.629
|
53.141
|
60.500
|
38.000
|
22.500
|
38.000
|
38.000
|
-
|
19.000
|
11.000
|
|
|
BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông
tỉnh
|
|
|
|
146.978
|
70.850
|
76.128
|
87.770
|
44.629
|
43.141
|
41.000
|
25.000
|
16.000
|
25.000
|
25.000
|
-
|
13.000
|
5.000
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi -
Chợ Chùa
|
BQLDA ĐTXD
công trình Giao thông
|
2017-2022
|
2088/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
146.978
|
70.850
|
76.128
|
87.770
|
44.629
|
43.141
|
41.000
|
25.000
|
16.000
|
25.000
|
25.000
|
|
13.000
|
5.000
|
|
|
BQLDA DTXD các công trình Dân dụng và
Công nghiệp tỉnh
|
|
|
|
71.700
|
51.894
|
19.806
|
44.000
|
34.000
|
10.000
|
19.500
|
13.000
|
6.500
|
13.000
|
13.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
|
2
|
Hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh
|
2017-2022
|
1562/QĐ-UBND
ngày 23/8/2017, 63/NQ-HĐND
|
71.700
|
51.894
|
19.806
|
44.000
|
34.000
|
10.000
|
19.500
|
13.000
|
6.500
|
13.000
|
13.000
|
|
6.000
|
6.000
|
|
II
|
Dự án khởi công mới đủ điều kiện giao
vốn chính
|
|
|
|
3.550.000
|
2.580.400
|
969.600
|
16.900
|
-
|
16.900
|
2.995.400
|
2.440.400
|
555.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
950.000
|
-
|
|
|
BQLDA DTXD các công trình Giao thông
tỉnh
|
|
|
|
2.950.000
|
2.165.000
|
785.000
|
16.900
|
-
|
16.900
|
2.475.000
|
2.025.000
|
450.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
800.000
|
-
|
|
3
|
Cầu và đường nối từ trung tâm
huyện lỵ Sơn Tinh đến huyện Tư Nghĩa (Cầu Trà Khúc 3)
|
BQLDA ĐTXD
công trình Giao thông tỉnh
|
2022-2025
|
64/NQ-HĐND
ngày 08/9/2021
|
850.000
|
525.000
|
325.000
|
|
|
|
745.000
|
525.000
|
220.000
|
|
|
|
100.000
|
|
|
4
|
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai
đoạn IIa, thành phần 1
|
BQLDA ĐTXD công
trình Giao thông tỉnh
|
2020-2023
|
592/QĐ-UBND
23/4/2020; 43/NQ-HĐND 21/7/2021
|
1.200.000
|
800.000
|
400.000
|
16.900
|
|
16.900
|
860.000
|
660.000
|
200.000
|
150.000
|
150.000
|
-
|
390.000
|
|
|
5
|
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai
đoạn IIb
|
BQLDA ĐTXD
công trình Giao thông tỉnh
|
2022-2025
|
50/NQ-HĐND
21/7/2021
|
900.000
|
840.000
|
60.000
|
|
|
|
870.000
|
840.000
|
30.000
|
|
|
|
310.000
|
|
|
|
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và
Công nghiệp tỉnh
|
|
|
|
600.000
|
415.400
|
184.600
|
-
|
-
|
-
|
520.400
|
415.400
|
105.000
|
-
|
-
|
-
|
150.000
|
-
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo sân vận động tỉnh và
đường vành đai xung quanh sân vận động
|
BQL Dự án ĐTXD các công
trình DD và CN tỉnh
|
2022-2025
|
49/NQ-HĐND
21/7/2021
|
90.000
|
70.000
|
20.000
|
|
|
|
75.000
|
70.000
|
5.000
|
|
|
|
30.000
|
|
|
7
|
Xây dựng Hội trường thuộc trụ sở UBND tỉnh
|
BQL Dự án
DTXD các công trình DD và CN tỉnh
|
2022-2025
|
65/NQ-HĐND
ngày 08/9/2021
|
150.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
130.000
|
50.000
|
80.000
|
|
|
|
30.000
|
|
|
8
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục
Khu điều trị cán bộ trung cao, khu kỹ thuật cao, các khoa phòng chức năng và
hạng mục phụ
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh
|
2022-2025
|
46/NQ-HĐND 21/7/2021
|
110.000
|
90.000
|
20.000
|
|
|
|
95.000
|
90.000
|
5.000
|
|
|
|
30.000
|
|
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh
|
2022-2025
|
47/NQ-HĐND
21/7/2021
|
150.000
|
125.400
|
24.600
|
|
|
|
135.400
|
125.400
|
10.000
|
|
|
|
30.000
|
|
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng
Thùy Trâm
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh
|
2022-2025
|
48/NQ-HĐND
21/7/2021
|
100.000
|
80.000
|
20.000
|
|
|
|
85.000
|
80.000
|
5.000
|
|
|
|
30.000
|
|
|
B
|
Đối ứng dự án kế hoạch vốn NSTW của
Bộ Ngành (trình HĐND tỉnh phân bổ vốn chính
thức khi đủ điều kiện)
|
|
|
|
800.500
|
634.500
|
166.000
|
|
|
|
161.000
|
|
161.000
|
6.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
1
|
Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá
Tịnh Hòa
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
|
3386/QĐ-BNN-KH
ngày 27/7/2021
|
460.000
|
400.000
|
60.000
|
|
|
|
55.000
|
|
55.000
|
-
|
|
|
|
|
Đối ứng vốn
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
2
|
Đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng trụ sở
làm việc Công an huyện Mộ Đức
|
Công an tỉnh
|
|
4435/QĐ-BCA
ngày 26/5/2020
|
52.500
|
46.500
|
6.000
|
|
|
|
6.000
|
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
3
|
Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Quảng Ngãi
|
Công an tỉnh
|
|
8643/QĐ-BCA-H01
ngày 25/10/2021
|
288.000
|
188.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
Đối ứng vốn
Bộ Công an
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về quyết định kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
4.429
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|