|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND vốn đầu tư phát triển nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre 2016
Số hiệu:
|
09/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2016/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 3554/TTr-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2016 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm
2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu
tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016, đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 04
tháng 12 năm 2015 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách
nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung:
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
22/2015/NQ-HĐND nhưng có điều chỉnh tên, kế hoạch vốn của một số dự án
cho phù hợp với giao kế hoạch của trung ương và khả năng triển khai thực hiện của
chủ đầu tư;
- Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, khởi công mới một số dự án bức xúc và xử
lý nợ đọng theo Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
a) Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn
Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 là 1.871.008 triệu đồng (Một nghìn tám
trăm bảy mươi mốt tỷ không trăm lẻ tám triệu đồng), tăng
hơn Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND là 184.900 triệu đồng.
b) Chi tiết nội dung điều chỉnh, bổ sung
- Điều chỉnh Nghị quyết số
22/2015/NQ-HĐND:
+ Điều chỉnh tên và kế hoạch vốn của 01 dự án
theo quyết định giao kế hoạch của trung ương;
+ Điều chỉnh giảm vốn đầu tư của 02 dự án; loại
khỏi danh mục 01 dự án và bổ sung vào danh mục 03 dự án;
+ Cân đối số vốn cắt giảm để phân bổ cho 03 dự
án mới bổ sung vào danh mục và điều chỉnh tăng vốn cho 03 dự án có trong danh mục.
- Bổ sung vốn đầu tư:
+ Tổng số vốn bổ sung 6 tháng cuối năm 2016 là
184.900 triệu đồng;
+ Nguồn bổ sung vốn đầu tư là tăng thu xổ số kiến
thiết các năm khác chuyển sang năm 2016;
+ Phân bổ số vốn bổ sung như sau:
Phân bổ 60.000 triệu đồng thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Phân bổ 51.500 triệu đồng để khởi công mới 05 dự
án trọng điểm, bức xúc;
Phân bổ 73.400 triệu đồng để xử lý nợ đọng.
(Chi
tiết điều chỉnh, bổ sung theo các phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2016./.
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THUỘC NGUỒN VỐN NSNN NĂM 2016
Thuộc nguồn vốn
ngân sách Nhà nước
(Kèm theo Nghị
quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án,
công trình
|
Kế hoạch
năm 2016
|
Điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch năm 2016
|
Trong đó
|
Lý do điều
chỉnh tăng (giảm)
|
|
Điều chỉnh tăng
vốn
|
Điều chỉnh
giảm vốn
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
Tổng cộng
|
55.300
|
240.200
|
215.663
|
30.763
|
|
|
A
|
ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ QUYẾT
22/2015/NQ-HĐND
|
55.300
|
55.300
|
30.763
|
30.763
|
|
|
I
|
Điều chỉnh tên dự án và kế hoạch vốn
|
25.000
|
25.000
|
15.000
|
15.000
|
Nguồn Ngân
sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu
|
|
1
|
Dự án đầu tư Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển
chuỗi giá trị dừa huyện Mỏ Cày Nam
|
15.000
|
-
|
|
15.000
|
Tên ghi trong
Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND là: Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu 17
tháng Giêng và cầu Ông Bồng trên ĐH.22, huyện Mỏ Cày Nam
|
|
2
|
Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định
|
10.000
|
25.000
|
15.000
|
|
|
|
II
|
Bổ sung danh mục và điều chỉnh kế hoạch vốn
|
30.300
|
30.300
|
15.763
|
15.763
|
|
|
a)
|
Nguồn cân đối ngân sách địa phương
|
29.800
|
29.800
|
15.263
|
15.263
|
|
|
1
|
Tăng cường năng lực hoạt động của Chi cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng (giai đoạn 2)
|
10.500
|
237
|
|
10.263
|
Giảm vốn do
thay đổi mặt bằng, vướng quy hoạch
|
|
2
|
Đội quản lý thị trường số 6 tại huyện Mỏ Cày Bắc
và huyện Chợ Lách
|
1.500
|
2.506
|
1.006
|
|
Thanh quyết
toán công trình
|
|
3
|
Dự án hạ tầng cơ sở Khu Công nghiệp An Hiệp
|
13.000
|
8.000
|
|
5.000
|
Thanh quyết
toán công trình
|
|
4
|
Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng
Trôm
|
3.000
|
10.000
|
7.000
|
|
Thanh toán khối
lượng hoàn thành
|
|
5
|
Dự án CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn
2)
|
-
|
5.000
|
5.000
|
|
Bổ sung danh mục;
bố trí vốn thanh toán khối lượng hoàn thành
|
|
6
|
Sửa chữa nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh Bến Tre
|
-
|
554
|
554
|
|
Bổ sung danh mục;
bố trí vốn thanh, quyết toán dự án hoàn thành
|
|
7
|
Nâng cấp hệ thống mạng, trang thiết bị máy vi
tính tại Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Đảng tỉnh, các Huyện ủy và Thành ủy
|
1.800
|
3.503
|
1.703
|
|
Thực hiện hoàn
thành dự án
|
|
b)
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
1
|
Trạm Y tế xã Hưng Nhượng
|
500
|
-
|
|
500
|
Loại khỏi danh
mục do sử dụng vốn Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tài trợ
|
|
2
|
Trạm Y tế xã Bình Khánh Tây
|
-
|
500
|
500
|
|
Bổ sung danh mục
|
|
B
|
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ
|
-
|
184.900
|
184.900
|
-
|
Nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển
sang năm 2016
|
|
I
|
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới năm 2016
|
|
60.000
|
60.000
|
-
|
Chi tiết
phân bổ tại Phụ lục 2
|
|
II
|
Bổ sung dự án khởi công mới năm 2016
|
-
|
51.500
|
51.500
|
-
|
|
|
1
|
Cầu Nguyễn Tấn Ngãi
|
-
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
2
|
Cầu Đỏ
|
-
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
3
|
Cầu Lương Ngang
|
-
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
4
|
Cầu Ba Lạt
|
-
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
5
|
Trường Tiểu học Phú Ngãi, huyện Ba Tri
|
-
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
III
|
Xử lý nợ đọng
|
-
|
73.400
|
73.400
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn
y tế các Bệnh viện Đa khoa huyện Thạnh Phú, Chợ Lách, Châu Thành, Bình Đại và
Giồng Trôm
|
-
|
1.500
|
1.500
|
|
Đối ứng xử lý
các dự án ô nhiễm môi trường
|
|
2
|
CSHT Cụm Công nghiệp thị trấn An Đức, huyện Ba
Tri (hạng mục Đường vào Cụm Công nghiệp)
|
-
|
6.900
|
6.900
|
|
Hoàn trả tạm ứng
ngân sách
|
|
3
|
Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885
|
-
|
65.000
|
65.000
|
|
Hoàn trả tạm ứng
ngân sách
|
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN BỔ SUNG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Nội dung đầu
tư
|
Địa điểm
xây dựng (xã)
|
Năng lực
thiết kế
|
Thời gian
thực hiện
|
Quyết định
đầu tư
|
Kế hoạch
năm 2016 (đợt 2)
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
Số QĐ;
ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
441.152
|
60.000
|
|
|
|
I
|
Thành phố Bến Tre
|
|
|
|
|
|
500
|
50
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình
theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
NVH - Khu thể
thao ấp 2B
|
Nhơn Thạnh
|
|
|
|
500
|
50
|
UBND xã Nhơn Thạnh
|
|
|
II
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
250
|
25
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo
điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường học thành NVH ấp Quới An
|
Quới Sơn
|
|
|
|
250
|
25
|
UBND xã Quới
Sơn
|
|
|
III
|
Huyện Chợ Lách
|
|
|
|
|
|
45.690
|
10.770
|
|
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
|
|
|
|
|
2.691
|
619
|
|
|
|
1
|
Đường từ Cầu Đình đến Cầu Xép
|
|
Sơn Định
|
Cấp A
|
|
1014/QĐ-UBND
ngày 5/4/2013
|
2.691
|
619
|
UBND huyện Chợ
Lách
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
42.999
|
10.151
|
|
|
|
1
|
Đường ĐX.05 đoạn từ Trường tiểu học đến Tám
Ngưng, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách
|
|
Phú Sơn
|
Cấp A
|
2016
|
804/QĐ-SGTVT
30/3/2016
|
1.669
|
580
|
UBND huyện Chợ
Lách
|
|
|
2
|
Đường ĐX.06: Đoạn từ Sáu Hanh - Sáu Cương -
giáp xã Vĩnh Thành, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách
|
|
Phú Sơn
|
Cấp A
|
2016
|
805/QĐ-SGTVT
30/3/2016
|
11.052
|
3.590
|
UBND huyện Chợ
Lách
|
|
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa trường tiểu học Phú Sơn,
huyện Chợ Lách
|
|
Phú Sơn
|
|
|
45/QĐ-SXD ngày
31/3/2016
|
2.198
|
700
|
UBND huyện Chợ
Lách
|
|
|
4
|
Hỗ trợ xã Phú Sơn
|
|
|
|
|
|
7.508
|
775
|
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
Phú Sơn
|
|
|
|
7.258
|
750
|
|
|
|
-
|
Đường ĐA.08 (Đoạn từ Sáu Thu - Nghị - Bảy
Tâm), xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp B
|
2016
|
839/QĐ-UBND
30/3/2016
|
4.264
|
|
UBND huyện
Chợ Lách
|
|
|
-
|
Đường ĐA.05 (Đoạn từ Huyện lộ 35 đến Cầu Tiệm),
xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp B
|
2016
|
840/QĐ-UBND
30/3/2016
|
599
|
|
|
|
|
-
|
Đường từ Thất Cao Đài - Tư Xong, xã Phú
Sơn, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
842/QĐ-UBND
30/3/2016
|
499
|
|
UBND xã Phú
Sơn
|
|
|
-
|
Đường từ Tư Tùng - Sáu Ôi, xã Phú Sơn, huyện
Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
844/QĐ-UBND
30/3/2016
|
998
|
|
UBND xã Phú
Sơn
|
|
|
-
|
Đường từ Tâm - Bảy Bửu - Ba Quang, xã Phú
Sơn, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
841/QĐ-UBND
30/3/2016
|
898
|
|
UBND xã Phú
Sơn
|
|
|
4.2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo
điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Nâng cấp, cải tạo Trạm y tế cũ thành NVH liên ấp
Lân Đông - Phú Hiệp
|
|
|
|
|
250
|
25
|
UBND xã Phú Sơn
|
|
|
5
|
Hỗ trợ xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
|
|
8.335
|
835
|
|
|
|
5.1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
|
|
|
|
7.835
|
785
|
|
|
|
-
|
Tuyến từ cầu Đình Hòa Thuận đến cầu Phú
Hòa, xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
3277/QĐ-UBND
29/10/2015
|
2.696
|
|
UBND huyện
Chợ Lách
|
|
|
-
|
Tuyến từ Lộ Mới đến ranh xã Phú Phụng, xã
Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
3278/QĐ-UBND
29/10/2015
|
3.855
|
|
UBND huyện
Chợ Lách
|
|
|
-
|
Tuyến từ rạch Cái Mít đến Quốc lộ 57 (Mười
Phong đến cầu sắt Vĩnh Bình), xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
3279/QĐ-UBND
29/10/2015
|
529
|
|
UBND huyện
Chợ Lách
|
|
|
-
|
Tuyến tổ 13-14 (Bảy Xiếu đến Sáu Phụng), xã
Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
3280/QĐ-UBND
29/10/2015
|
755
|
|
UBND huyện
Chợ Lách
|
|
|
5.2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo
điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường học làm NVH - khu thể thao liên ấp Hòa Thuận - Phú Hòa; cải tạo,
nâng cấp, mở rộng trụ sở ấp Phú Bình thành NVH liên ấp Phú Đa - Phú
Bình
|
|
|
|
|
500
|
50
|
UBND xã Vĩnh
Bình
|
|
|
6
|
Hỗ trợ có mục tiêu cho các công trình Mùa hè
xanh năm 2016
|
|
|
|
|
|
12.237
|
3.671
|
UBND các xã có
công trình
|
|
|
IV
|
Huyện Giồng Trôm
|
|
|
|
|
|
38.942
|
5.350
|
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
38.942
|
5.350
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng giao thông xã Lương Phú, huyện Giồng
Trôm
|
ĐX.01, đoạn từ cầu 900 đến bến phà Lương Hòa -
Lương Phú; ĐX.02, đoạn từ cầu Bàu Cua đến cầu Mỹ Thạnh - Lương Phú; ĐX.03, đoạn
từ ngã tư Bảy Xuyến đến cầu Huyện Thàng
|
Lương Phú
|
Cấp A
|
2016
|
450/QĐ-SGTVT
25/02/2016
|
13.204
|
4.000
|
UBND huyện Giồng
Trôm
|
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước xã Lương Phú,
huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre (Công suất 10m3/h lên 50m3/h)
|
|
Lương Phú
|
|
2016-2018
|
748/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016
|
20.690
|
1.000
|
TT NS VS MTNT
|
|
|
3
|
Hỗ trợ xã Lương Phú
|
|
|
|
|
|
5.048
|
350
|
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
Lương Phú
|
|
|
|
3.933
|
238
|
UBND huyện Giồng
Trôm
|
|
|
-
|
Đường ĐC.01 (đường liên ấp 5-6-7-8) xã
Lương Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
|
|
|
Cấp C
|
2015-2017
|
2586/QĐ-UBND
ngày 28/10/2015
|
2.385
|
|
|
|
|
-
|
Đường ĐC.04 (đường liên ấp 2-3), xã Lương
Phú, huyện Giồng Trôm
|
|
|
Cấp C
|
2015-2017
|
5287/QĐ-UBD
ngày 28/10/2015
|
1.548
|
|
|
|
|
3.2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình
theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Xây dựng NVH ấp
Phụng Ngoại, Lương Quới, Lương Phú II
|
Lương Phú
|
|
|
|
1.115
|
112
|
UBND xã Lương
Phú
|
|
|
V
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
|
|
|
95.515
|
13.250
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
29.521
|
3.000
|
|
|
|
1
|
Đường xã Tân Thành Bình - Định Thủy, huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
Tân Thành Bình
|
Cấp A
|
2015-2016
|
67/QĐ-SKHĐT
24/10/2014 và 507/QĐ-UBND
01/4/2015
|
29.521
|
3.000
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
65.994
|
10.250
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng giao thông xã Tân Phú Tây, gồm: Đường
ĐX.01 (Đường Cầu Ngang) và đường ĐX.02 (Đường Dây Thép), xã Tân Phú Tây, huyện
Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
|
|
Tân Phú Tây
|
Cấp A
|
2016-2018
|
550/QĐ-SGTVT
ngày 8/3/2016
|
14.646
|
3.500
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
2
|
Sửa chữa trụ sở UBND xã và xây mới 05 phòng chức
năng xã Tân Phú Tây huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
Tân Phú Tây
|
|
2016
|
2089/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015
|
2.671
|
700
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
3
|
Hạ tầng giao thông xã Thành An, huyện Mỏ Cày Bắc
|
Nâng cấp tuyến đường ĐX 01; xây dựng mới cầu
Đông An
|
Thành An
|
Đường ĐX cấp A;
cầu tải trọng 2,5 tấn, đường vào cầu cấp B
|
2016-2018
|
591/QĐ-UBND
17/3/2016
|
25.386
|
4.000
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
4
|
Hỗ trợ xã Tân Phú Tây
|
|
|
|
|
|
23.291
|
2.050
|
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
|
|
|
|
22.791
|
2.000
|
|
|
|
-
|
Đường ĐA.01 (Lộ Kênh Tám Triều - ấp Tân Lợi),
xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp B
|
2016
|
761/QĐ-UBND
29/3/2016
|
5.450
|
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
-
|
Đường ĐA.03 (Lộ liên ấp Tân Hòa Trong - Tân
Hòa Ngoài), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
762/QĐ-UBND
29/3/2016
|
10.145
|
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
-
|
Đường ĐA.04 (Lộ kênh Tám Triều - ấp Tân Thạnh),
xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp B
|
2016
|
760/QĐ-UBND
29/3/2016
|
3.639
|
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
-
|
Đường C1 (Lộ tổ 4 ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú
Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
73/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
202
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C2 (Lộ tổ 5 ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú
Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
72/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
280
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C3 (Lộ tổ 7 ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú
Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
71/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
263
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C7 (Lộ tổ 04, 08 ấp Tân Thuận Ngoài),
xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
70/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
363
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C8 (Lộ tổ 01 ấp Tân Thuận Ngoài), xã
Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
69/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
249
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C9 (Lộ tổ 6, 7 ấp Tân Thuận Ngoài),
xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
68/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
684
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C10 (Lộ tổ 4 ấp Tân Thuận Trong), xã
Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
67/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
482
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C13 (Lộ tổ 7 ấp Tân Hòa Ngoài), xã
Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
66/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
328
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C17 (Lộ tổ 1 ấp Tân Hòa Trong), xã
Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
65/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
158
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C18 (Lộ tổ 5 ấp Tân Hòa Trong), xã
Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
64/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
363
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
-
|
Đường C19 (Lộ tổ 06, ấp Tân Hòa Trong), xã
Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
Cấp C
|
2016
|
74/QĐ-UBND
xã 29/3/2016
|
185
|
|
UBND xã Tân
Phú Tây
|
|
|
4.2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo
điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Cải tạo, mở rộng
trụ sở ấp thành NVH ấp: Tân Hòa Ngoài,Tân Thuận Ngoài
|
|
|
|
|
500
|
50
|
UBND xã Tân Phú
Tây
|
|
|
VI
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
|
|
|
15.766
|
2.125
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
14.516
|
2.000
|
|
|
|
1
|
Đường ĐX.04 (từ ĐH.33 đến giáp với đường
ĐX.01) xã Định Thủy
|
|
Định Thủy
|
Cấp A
|
2015-2016
|
3173/QĐ-SGTVT
28/10/2014
|
14.516
|
2.000
|
UBND huyện Mỏ
Cày Nam
|
|
|
2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình
theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Cải tạo, mở rộng:
trụ sở ấp thành Nhà văn hóa ấp: Thanh Sơn, Phú Hữu, Phú Trạch 1 và Xây dựng mới
NVH ấp Phú Trạch 2
|
Cẩm Sơn
|
|
|
|
1.250
|
125
|
UBND xã Cẩm Sơn
|
|
|
VII
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
54.249
|
4.850
|
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
54.249
|
4.850
|
|
|
|
1
|
Đường ĐX.01 (Đường Xẻo Vườn), xã Quới Điền,
huyện Thạnh Phú
|
|
Quới Điền
|
Cấp A
|
2016-2018
|
3018/QĐ-SGTVT
29/10/2015
|
13.932
|
1.000
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
|
|
2
|
Sửa chữa trụ sở UBND xã; xây mới nhà văn hóa
xã và sửa chữa 05 phòng chức năng nhà văn hóa xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú
|
|
Quới Điền
|
|
2016
|
4244/QĐ-UBND
28/10/2015
|
4.771
|
300
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
|
|
3
|
Hạ tầng giao thông xã Đại Điền - Phú Khánh
|
|
Đại Điền - Phú
Khánh
|
|
2016
|
277/QĐ-SGTVT
ngày 28/01/2016
|
14.471
|
2.000
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
|
4
|
Hỗ trợ xã Quới Điền
|
|
Quới Điền
|
|
|
|
21.075
|
1.550
|
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
|
|
|
|
20.575
|
1.500
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
|
|
-
|
Đường ĐA 03 (Đường Dinh Bà) xã Quới Điền,
huyện Thạnh Phú
|
|
|
Cấp B
|
2016
|
4337/QĐ-UBND
30/10/2015
|
13.069
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu Dương Văn Ngươn, cầu Kênh Phụ
Nữ, cầu Chín Hương trên Đường ĐA01 xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú
|
|
|
Trục 3 tấn
|
2016
|
4277/QĐ-UBND
29/10/2015
|
4.984
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu Cổ Rạng trên đường ĐC.03 xã Quới
Điền, huyện Thạnh Phú
|
|
|
Trục 2,5 tấn
|
2016
|
4254/QĐ-UBND
27/10/2015
|
1.870
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu Trần Văn Triệu trên đường ĐC
04 xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú
|
|
|
Trục 2,5 tấn
|
2016
|
4255/QĐ-UBND
27/10/2015
|
652
|
|
|
|
|
4.2
|
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình
theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
Xây dựng NVH ấp
Quới Thạnh
|
|
|
|
|
500
|
50
|
UBND xã Quới Điền
|
|
|
VIII
|
Huyện Ba Tri
|
|
|
|
|
|
100.292
|
11.500
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
53.482
|
4.600
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng giao thông xã An Hiệp
|
|
An Hiệp
|
Cấp AH, A
|
2015-2017
|
3203/QĐ-SGTVT
29/10/2014
|
14.666
|
1.300
|
UBND huyện Ba
Tri
|
|
|
2
|
Hạ tầng giao thông xã Bảo Thạnh
|
|
Bảo Thạnh
|
Cấp A, B
|
2015-2016
|
3190/QĐ-SGTVT
28/10/2014
|
11.307
|
1.500
|
UBND huyện Ba
Tri
|
|
|
3
|
Đường vành đai ven biển xã An Thủy - Tân Thủy
và Bảo Thuận
|
|
Tân Thủy, An Thủy,
Bảo Thuận
|
Cấp AH
|
2015-2017
|
2535/QĐ-UBND tỉnh
31/10/2014 và 647/QĐ-UBND ngày 20/04/2015
|
27.509
|
1.800
|
UBND huyện Ba
Tri
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
46.810
|
6.900
|
|
|
|
1
|
Đường ĐX.01 (giai đoạn 2: đoạn từ ĐH.01 đến
giáp ranh ấp 2); ĐX.07 (đoạn từ ĐH.01 đến ĐX.05) và ĐX.08 (đoạn từ ĐH.01 đến
ĐX.06), xã Mỹ Nhơn, huyện Ba Tri
|
|
Mỹ Nhơn
|
Cấp A
|
2016-2018
|
3473/QĐ-SGTVT 11/12/2015
|
13.038
|
2.200
|
UBND huyện Ba
Tri
|
|
|
2
|
Sửa chữa trụ sở UBND xã và xây mới 05 phòng chức
năng xã An Ngãi Trung, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
|
|
An Ngãi Trung
|
Cấp A
|
2015-2016
|
2776/QĐ-UBND
30/10/2015
|
2.446
|
300
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng vùng Kinh tế mới xã Tân Mỹ, huyện
Ba Tri
|
Tuyến đường Bắc Sông Sao và tuyến đường Nam
Sông Sao
|
Tân Mỹ
|
Cấp B
|
2016 - 2018
|
3045/QĐ-SGTVT
30/10/2015
|
13.782
|
1.500
|
Chi cục PTNT
|
|
|
4
|
Cơ sở hạ tầng vùng kinh tế mới cồn Nhàn - cồn
Ngoài, xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri
|
|
Bảo Thuận (xã
Bãi ngang)
|
Cấp B
|
2016
|
846/QĐ-SGTVT
31/3/2016
|
11.805
|
2.500
|
Chi Cục PTNT
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và
7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
An Ngãi Trung
|
|
|
|
5.739
|
400
|
|
|
|
-
|
Đường ĐA.04 (từ ĐA.03 - ĐA.05), xã An Ngãi
Trung, huyện Ba Tri
|
|
An Ngãi
Trung
|
Cấp B
|
2016
|
406/QĐ-UBND
09/3/2016
|
2.885
|
|
UBND xã An
Ngãi Trung
|
|
|
-
|
Đường ĐA.06 (đoạn từ TL 885 đến đường
ĐA.07), xã An Ngãi Trung, huyện Ba Tri
|
|
An Ngãi
Trung
|
Cấp B
|
2016
|
407/QĐ-UBND
09/3/2016
|
2.854
|
|
UBND xã An
Ngãi Trung
|
|
|
IX
|
Huyện Bình Đại
|
|
|
|
|
|
64.373
|
6.480
|
|
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
|
|
|
|
|
13.549
|
255
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà
văn hóa xã và 05 phòng chức năng xã Phú Thuận
|
|
Phú Thuận
|
|
|
188/QĐ-SXD
31/10/2014
|
13.549
|
255
|
UBND huyện Bình
Đại
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
6.083
|
500
|
|
|
|
1
|
Đường Đê Nông Trường (từ ĐH 08 đến giáp Đê
Tây), xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại
|
|
Thạnh Trị
|
Cấp A
|
2015-2016
|
3172/QĐ-SGTVT
28/10/2014
|
6.083
|
500
|
CCPTNT
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
44.741
|
5.725
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng giao thông xã Long Hòa, huyện Bình Đại
|
|
Long Hòa
|
Cấp A
|
2016-2018
|
2304/QĐ-UBND 30/10/2015
|
23.282
|
2.300
|
UBND huyện Bình
Đại
|
|
|
2
|
Cơ sở hạ tầng vùng Kinh tế mới xã Thừa Đức,
huyện Bình Đại
|
Đường từ Trung tâm xã đến cồn Tàu; Đường từ ĐT
886 đến nghĩa trang liệt sĩ xã và cầu Giồng Gà (Đường từ trung tâm xã: cấp B;
đường từ ĐT 886 và đường vào cầu: cấp A)
|
Thừa Đức
|
Cấp A, B
|
2016
|
3046/QĐ-SGTVT
30/10/2015
|
7.185
|
2.000
|
CCPTNT
|
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Long Hòa, huyện
Bình Đại
|
|
Long Hòa
|
|
2015-2016
|
6290/QĐ-UBND
30/10/2015
|
2.941
|
400
|
UBND huyện Bình
Đại
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
|
|
|
|
11.333
|
1.025
|
UBND huyện Bình
Đại
|
|
|
-
|
Đường ĐA.02: Đường từ trung tâm ấp Long An
đến lộ Đê Tây (Đoạn từ đường tỉnh 883 đến Trường THCS Định Hòa)
|
|
Long Hòa
|
Cấp B
|
2015-2016
|
6288/QĐ-UBND
huyện 30/10/2015
|
1.398
|
|
|
|
|
-
|
Đường ĐA.04 (Đường liên ấp Long Nhơn - Long
An - Long Hưng, giai đoạn 2)
|
|
Long Hòa
|
Cấp B
|
2015-2016
|
6289/QĐ-UBND
huyện 30/10/2015
|
6.697
|
|
|
|
|
-
|
Đường ĐA.05 (Đường liên ấp Long Nhơn - Long
An - Long Hưng)
|
|
Long Hòa
|
Cấp B
|
2015-2016
|
6287/QD-UBND
huyện 30/10/2015
|
3.238
|
|
|
|
|
X
|
Khen thưởng công trình phúc lợi cho 12 xã
được công nhận xã nông thôn mới năm 2016
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
XI
|
Công trình chỉ giao kế hoạch khi có đủ thủ
tục đầu tư
|
|
|
|
|
|
25.575
|
5.000
|
|
UBND tỉnh chỉ giao kế hoạch sau khi đã hoàn
chỉnh thủ tục đầu tư
|
|
|
Huyện Chợ Lách
|
|
|
|
|
|
14.175
|
2.200
|
|
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
14.175
|
2.200
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến đê bao Mỹ Sơn Tây (từ
Vàm kinh Cây Sộp đến Vàm đình Mỹ Sơn Tây)
|
|
Phú Sơn
|
Dài 1,5km
|
2016
|
|
4.751
|
700
|
Chi Cục TL và
PCLB
|
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến đê bao Lân Tây (từ Cầu
Phú Sơn đến Kênh Rạch Ụ)
|
|
Phú Sơn
|
Dài 3km
|
2016
|
|
4.925
|
700
|
Chi Cục TL và
PCLB
|
|
|
3
|
Đê bao Hòa Thuận - Phú Hòa (giai đoạn 2)
|
|
Vĩnh Bình
|
Dài 4,6km
|
2016
|
|
3.700
|
700
|
Chi cục TL và
PCLB
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6
và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014
|
|
Phú Sơn
|
|
|
|
799
|
100
|
|
|
|
-
|
Đường từ Tổ NDTQ 11 - Út Xà Bi, xã Phú Sơn,
huyện Chợ Lách
|
|
Phú Sơn
|
Cấp C
|
2016
|
843/QĐ-UBND
30/3/2016
|
799
|
100
|
UBND xã Phú Sơn
|
|
|
|
Huyện Giồng Trôm
|
|
|
|
|
|
5.400
|
2.000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới 03 cầu trên đường ĐX.02 xã Lương
Phú, huyện Giồng Trôm
|
|
Lương Phú
|
|
2016
|
|
5.400
|
2.000
|
UBND huyện Giồng
Trôm
|
|
|
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
6.000
|
800
|
|
|
|
1
|
Mở rộng mạng lưới cấp nước nhà máy nước xã Hòa
Lợi, huyện Thạnh Phú
|
|
Hòa Lợi - Quới
Điền
|
50m3/h
|
|
|
6.000
|
800
|
TTNS và VSMT
|
|
|
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND ngày 03/08/2016 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016
1.311
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|