|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2018 chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn đầu tư công An Giang
Số hiệu:
|
07/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 24/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
NHÓM B VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2045 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày
31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ
sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 -
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư
công giai đoạn 2016-2020, bao gồm:
- Bổ sung quyết định chủ trương đầu tư 06 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 04 dự án, dự án trọng
điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 1.065.430 triệu đồng.
- Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư 08 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 06 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02
dự án), với tổng mức đầu tư là 497.228 triệu đồng.
(Danh
mục chi tiết theo Phụ lục số 01 và 02 đính kèm).
Điều 2. Các danh mục dự án khác giữ nguyên theo danh mục
ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án
trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại Kiên Giang, Báo An Giang; Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp.
|
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC BỔ SUNG BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Lĩnh vực/danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Mục tiêu đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (ĐVT:
triệu đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn đầu
tư
|
Thời gian thực hiện trong giai đoạn
|
Tiến độ thực hiện dự kiến
|
Vốn NS TW hỗ trợ
|
Vốn NS Tỉnh
|
Vốn NS Huyện
|
Vốn khác (Vốn 135, miễn thủy lệ phí, vốn doanh nghiệp, vốn
vay,...)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
1,065,430
|
510,784
|
520,892
|
33,754
|
0
|
|
|
A
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
985,698
|
510,784
|
459,709
|
15,205
|
0
|
|
|
I
|
Nông, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống thủy lợi vùng cao thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm
phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp cho đồng bào vùng Bảy Núi, tỉnh An
Giang
|
TT-TD
|
Ban QL DA
ĐTXDCT NN&PTNT
|
05 Hồ chứa,
03 Trạm bơm
|
Tăng cường khả năng
tích trữ và điều tiết nước, chủ động tưới tiêu thông qua
việc đầu tư xây dựng, nâng cấp các hồ chứa, giữ nước, hệ thống thủy lợi để
cung cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng cháy chữa cháy rừng, sản xuất nông nghiệp
trong mùa khô và điều tiết lũ trong mùa mua, hạn chế ảnh hưởng, tác động
tiêu cực của thiên tai, biến đổi khí hậu
đang diễn biến theo chiều hướng bất lợi cho khu vực vùng cao Tịnh Biên và
Tri Tôn, tỉnh An Giang...
|
440,000
|
334,134
|
105,866
|
|
|
- GĐ1: 2017-2020 (336.826trĐ: NSTW:
260.960trđ; NSĐP: 105.866trđ);
- GĐ 2: Sau năm 2020 (73.174trđ)
|
04 năm
|
2
|
Chống sạt lở
sông Hậu, tỉnh An Giang
|
LX
|
Ban QL DA
ĐTXDCT NN&PTNT
|
Kè (đoạn từ
rạch Trà Ôn đến rạch Cầu Máy) với chiều dài 1.625 m; Đường giao thông dọc kè với quy mô đường
cấp VI , B=3,5 m; Vỉa hè bên phía kè rộng 3 m, bên phía dân cư rộng
2 m
|
Kiểm soát
và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng để bảo
vệ tính mạng, tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị
thành phố Long Xuyên phát triển bền vững thân thiện với môi trường; Chính trị
đoạn sông Hậu qua thành phố Long Xuyên nhằm tạo dòng chảy Ổn định, hạn chế tình trạng sạt
lở bờ sông gây thiệt hại về
tính mạng và tài sản người dân,
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
266,932
|
176,650
|
90,282
|
|
|
2018-2020
|
03 năm
|
II
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Phú Hòa
|
TS
|
Ban QLDA
ĐTXD công trình GT
|
58,1m dài
|
Đảm bảo an
toàn giao thông trên tuyến đường tỉnh 943, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà
nói chung và huyện Thoại Sơn nói riêng
|
188,561
|
|
188,561
|
|
|
2018-2021
|
04 năm
|
2
|
Nâng cấp, mở
rộng đường Nguyễn Hoàng (đoạn từ đường Hà Hoàng Hồ đến cầu
Tôn Đức Thắng)
|
LX
|
TPLX
|
876m
|
Góp phần
hoàn chỉnh từng bước hạ tầng nội
ô của thành phố Long Xuyên
|
90,205
|
|
75,000
|
15,205
|
|
2018-2022
|
05 năm
|
B
|
Dự án trọng điểm nhóm C
|
|
|
|
|
79,732
|
0
|
61,183
|
18,549
|
0
|
|
|
I
|
Giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường THCS
Long Kiến
|
CM
|
UBND CM
|
Xây mới 10
phòng học + 06 phòng học bộ môn + thư viện + một số phòng chức năng; Cải tạo
22 phòng học; công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật; trang
thiết bị
|
Nhằm đáp ứng
nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và
giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn
quốc gia theo Đề án được duyệt
|
39,732
|
|
31,183
|
8,549
|
|
2018-2020
|
03 năm
|
II
|
Văn
hóa, thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thi đấu thể
thao thị xã Tân Châu
|
TC
|
UBND TXTC
|
Khối công trình chính +
công trình phụ trợ +HTKT và trang thiết bị
|
Nhằm đáp ứng
nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao trong nhân dân, thúc đẩy sự phát triển của phong
trào thể dục thể thao quần chúng và thể thao chuyên
nghiệp
|
40,000
|
|
30.000
|
10,000
|
|
2018-2020
|
03 năm
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Lĩnh vực/danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Mục tiêu đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (ĐVT: triệu đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
|
Thời gian thực hiện trong giai đoạn
|
Tiến độ thực hiện dự kiến
|
Vốn
NS TW hỗ trợ
|
Vốn NS Tỉnh
|
Vốn NS Huyện
|
Vốn
khác (Vốn 135, miễn thủy
lệ phí, vốn doanh nghiệp, vốn
vay,...)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
497,128
|
424
|
454,733
|
42,071
|
0
|
|
|
A
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
421,885
|
424
|
393,806
|
27,655
|
0
|
|
|
I
|
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện
đa khoa thị xã Tân Châu (GĐ 2)
|
TC
|
Ban QLDA
ĐTXD & KVPTĐT tỉnh
|
Khối điều trị
nội trú; khoa nhiễm; khoa chống nhiễm khuẩn - dinh dưỡng; khoa y học cổ truyền; công
trình phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị.
|
Đáp ứng
nhu cầu khám và điều trị cho bệnh nhân trong thị xã và các
vùng lân cận, làm giảm bớt số lượng bệnh nhân chuyển
lên tuyến trên, tiết kiệm chi phí, nâng cao sức khỏe cho người dân và góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
|
70,715
|
424
|
70,291
|
|
|
2016-2022
|
07 năm
|
II
|
Giáo
dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường dân tộc nội
trú THCS Tri Tôn
|
TB
|
Ban QLDA
ĐTXD& KVPTĐT tỉnh
|
Khối 48
phòng ở nội trú, khối hành chánh + các phòng học bộ môn, công trình phụ
trợ + HTKT và thiết bị
|
Nhằm góp phần
hoàn chỉnh cơ sở vật chất để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và
sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường từng bước nâng
cấp thành trường chuẩn Quốc gia.
|
50,661
|
|
50,661
|
|
|
2016-2020
|
05 năm
|
III
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở huyện
Ủy An Phú
|
AP
|
UBND AP
|
Hội trường 400
chỗ, công trình phụ trợ + HTKTV & thiết bị.
|
Nhằm hoàn
chỉnh cơ sở vật chất cho Huyện ủy An Phú, góp phần
tạo môi trường thuận lợi cho cán bộ, công chức làm
việc và sinh hoạt.
|
41,774
|
|
27,733
|
14,041
|
|
2017-2020
|
03 năm
|
2
|
Trụ sở HĐND
và UBND huyện Châu Phú
|
CP
|
UBND CP
|
Khối Hội đồng
nhân dân - Ủy ban nhân dân; khối phòng chức năng; công
trình phụ trợ + HTKT và thiết bị.
|
Việc xây dựng Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện Châu Phú là cần thiết nhằm đáp ứng nhu
cầu làm việc, tiếp dân cũng như hội họp tuyên truyền đường
lối chính sách chủ trương của Đảng và
Nhà nước cho người dân, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
trên địa bàn huyện.
|
39,741
|
|
26,127
|
13,614
|
|
2016-2020
|
03 năm
|
IV
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường
đoạn từ đường tránh QL 91 đến chợ Vĩnh Đông phường Núi Sam
|
CĐ
|
UBND TPCĐ
|
1,900m
|
Tạo sự kết
nối giữa nội ô TP Châu Đốc với đường tránh QL91 nhằm đáp ứng nhu
cầu giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa trong khu vực, giảm lưu lượng giao
thông qua nội ô Thành phố
|
96,265
|
|
96,265
|
|
|
2016.2021
|
05 năm
|
2
|
Nâng cấp mở rộng
tuyến Thoại Giang - Xã Diễu (đoạn từ cầu Thoai Giang đến cầu Xã Diễu)
|
TS
|
UBND TS
|
10.908m, 02
cầu, hệ thống thoát nước, Vỉa hè + công trình phụ trợ khác
|
Tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa, nông sản của người dân trong
khu vực, kết nối thông suốt từ đường tỉnh 943 tại cầu Thoại Giang - huyện Thoại
Sơn với quốc lộ 80 - tỉnh Kiên Giang.
|
122,729
|
|
122,729
|
|
|
2017-2021
|
05 năm
|
B
|
Dự án
trọng điểm nhóm C
|
|
|
|
|
75,343
|
0
|
60,927
|
14,416
|
0
|
|
|
I
|
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
75,343
|
0
|
60,927
|
14,416
|
0
|
|
|
1
|
Trường THCS
Lương An Trà
|
TT
|
UBND TT
|
12 phòng học
+ 06 phòng bộ môn + thư viện + các phòng chức năng, công trình phụ trợ
+ HTKT+ thiết bị
|
Nhằm đáp ứng nhu
cầu về cơ sở vật chất đã phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của
học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận
là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt
|
38,047
|
|
31,444
|
6,603
|
|
2016-2020
|
03 năm
|
2
|
Trường THCS
Tân An
|
TC
|
UBND TC
|
04 phòng học
+ các phòng chức năng và 06 phòng học bộ môn; công trình phụ
trợ + HTKT và thiết bị
|
Nhằm đáp ứng
nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và
sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường, Đồng thời để trường
được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề
án được duyệt
|
37,296
|
|
29,483
|
7,813
|
|
2016-2020
|
03 năm
|
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
1.353
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|