HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-HĐND
NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM
2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2638/TTr-UBND
ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh
mục hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các dự án chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh
Bến Tre trong năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn
tỉnh Bến Tre trong năm 2018 cho 16 dự án, diện tích cần chuyển mục đích là 8,06
ha; trong đó, chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng lúa là 7,22 ha và đất rừng
là 0,84 ha. Trong đó, hủy bỏ 01 dự án (2 ha), sửa đổi 06 dự án; 09 dự án bổ
sung.
(Chi tiết danh mục hủy bỏ, sửa
đổi, bổ sung các dự án kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre Khoá IX - Kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre thông qua./.
DANH MỤC
HỦY BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Diện tích sử dụng
|
Địa điểm thực hiện công trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Diện tích cần thu hồi của các dự án bổ sung (ha)
|
Trong đó
|
Diện tích đất lúa cần chuyển mục đích của các dự án bổ
sung (ha)
|
Dự án giảm diện tích chuyển mục đích đất lúa (ha)
|
Diện tích đất rừng cần chuyển mục đích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
72,80
|
7,22
|
-2,00
|
0,84
|
|
|
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
7,30
|
4,01
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và
nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre
|
0,01
|
0,01
|
|
|
Xã Phú Hưng
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng
và công nghiệp tỉnh Bến Tre
|
|
2
|
Chỉnh trang khu dân
cư đô thị Phú Khương
|
7,29
|
4,00
|
|
|
Phường Phú Khương
|
Công ty TNHH đầu tư Bến Tre
|
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
0,06
|
0,06
|
|
-
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa
Hàm Long; hạng mục: Lò đốt rác và hệ thống xử lý nước thải
|
0,06
|
0,06
|
|
|
Xã Tiên Thủy
|
Sở Y tế
|
|
III
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
9,30
|
0,16
|
-2,00
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng Khu dân cư
thị trấn Thạnh Phú
|
8,50
|
|
-2,00
|
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Út Thắng
|
Hủy bỏ không thực hiện trong năm 2018
|
2
|
Mở rộng Bãi rác thị
trấn Thạnh Phú
|
0,80
|
0,16
|
|
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
Công ty TNHH TM DV Môi trường Rồng Xanh
|
Tăng diện tích 0,16
ha so với NQ số 19/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 (0,5 ha)
|
IV
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
9,30
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm Công nghiệp Tân
Thành Bình
|
9,30
|
1,00
|
|
|
Xã Tân Thành Bình
|
Công ty TNHH Thương Mại Việt Vương
|
Tăng diện tích 1 ha
so với NQ số 19/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 (8 ha)
|
V
|
HUYỆN BA TRI
|
42,67
|
1,88
|
|
0,84
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường
Hoàng Hoa Thám, thị trấn Ba Tri
|
0,15
|
0,10
|
|
|
Thị Trấn Ba Tri
|
Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri
|
|
2
|
Dự án khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre
|
40,64
|
|
|
0,84
|
Xã An Thủy
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT.
|
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất rừng tăng 0,84 ha
so với NQ số 18/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 (18,66 ha)
|
3
|
Trường THCS Tân Hưng
|
0,70
|
0,60
|
|
|
Xã Tân Hưng
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng
và công nghiệp
|
|
4
|
Trường THCS An Phú
Trung
|
0,61
|
0,61
|
|
|
Xã An Phú Trung
|
Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri
|
|
5
|
Tòa án nhân dân huyện
Ba Tri
|
0,50
|
0,50
|
|
|
Xã An Bình Tây
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre
|
|
6
|
Cửa hàng kinh doanh
xăng dầu
|
0,07
|
0,07
|
|
|
Xã An Bình Tây
|
Bà Hồ Thị Hà Em
|
|
VI
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
0,11
|
0,11
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình
tôn giáo
|
0,11
|
0,11
|
|
|
Xã Châu Hưng
|
Họ đạo Châu Hưng
|
|
VII
|
LIÊN HUYỆN
|
4,17
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây 110 kV Ba
Tri-Bình Thạnh (Thạnh Phú)
|
1,40
|
|
|
|
Các xã An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện
Ba Tri; các xã Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh
Phú
|
Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
Tên chủ đầu tư cũ trong NQ số 18/NQ-HĐND ngày 05/12/2017
là Công ty Điện lực Bến Tre
|
2
|
Đường dây 110 kV Bến
Tre-An Hiệp và trạm biến áp 110 Kv An Hiệp
|
2,37
|
|
|
|
Xã Sơn Hòa, An Hiệp, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành
phố Bến Tre
|
Tổng công ty Điện lực miền Nam
|
3
|
Đường dây 110 kV
Giao Long-Phú Thuận
|
0,40
|
|
|
|
Xã Giao Long, Giao Hòa, An Hóa, huyện Châu Thành; xã Long
Định, Phú Thuận, huyện Bình Đại
|
Tổng công ty Điện lực
miền Nam
|