HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2013/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 11 tháng 12 năm
2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT
CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KHÁNH HÒA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư
và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5850/TTr-UBND ngày 10 tháng 10
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 03 tháng
12 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn
2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay (Phụ
lục I).
Điều 2. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn
2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa cho vay và được ngân sách cấp
bù lãi suất (Phụ lục II).
Điều 3. Cấp bù lãi suất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức cấp bù lãi suất theo
từng lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên giai đoạn 2013 -
2015.
2. Cấp bù 100% lãi suất vay từ Quỹ Đầu tư phát triển Khánh
Hòa đối với các dự án nước sạch nông thôn trong trường hợp ngân sách không có
nguồn vốn hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Mức vay được hỗ trợ 100% lãi suất
không vượt quá mức vốn ngân sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số
131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Thời gian, nguồn vốn cấp bù lãi suất
1. Thời gian: Theo thời gian cho vay của hợp đồng tín dụng
giữa nhà đầu tư và Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa.
2. Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm
của ngân sách cấp tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội giai đoạn 2013 - 2015 tại Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này được áp dụng từ
ngày 10 tháng 6 năm 2013.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa
V, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH
HÒA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường
1. Đầu tư kết cấu hạ tầng.
2. Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng
lượng gió.
3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước
thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu
tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công
cộng.
II. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ
1. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
2. Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
3. Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.
III. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
1. Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy
lợi.
2. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản
xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
3. Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
IV. Xã hội hóa hạ tầng xã hội
1. Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người
có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,...).
2. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh,
trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng
khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
3. Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí,
nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử
tại địa phương.
4. Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ĐƯỢC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH
HÒA CHO VAY VÀ ĐƯỢC NGÂN SÁCH CẤP BÙ LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người
có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,...).
2. Đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng khu dân cư, khu tái
định cư.
3. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước
thải, rác thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
4. Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công
cộng.
5. Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh,
trường học, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
6. Đầu tư nâng cấp và mở rộng hệ thống điện trên địa bàn
tỉnh; đầu tư phát triển sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
7. Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
và các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào cụm công nghiệp (đường, điện, nước).
8. Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy
lợi.
9. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản
xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.