|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2018 phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn An Giang 2016 2020
Số hiệu:
|
05/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày
19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 7
NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TỈNH AN
GIANG)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20
tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu
tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03
tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai
đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu
cho cấp huyện được ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03
tháng 8 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An
Giang;
Xét Tờ trình số 414/TTr-UBND ngày 09 tháng 7
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung
Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang); Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh,
bổ sung Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang), như sau:
1. Tổng mức vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016
- 2020:
ĐVT: Triệu đồng
(trđ)
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng số
|
Cấp tỉnh quản
lý
|
Cấp huyện quản
lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa phương
|
16.101.707
|
|
|
|
1
|
Phân bổ chi tiết (90%)
|
14.898.754
|
12.807.773
|
2.090.981
|
Bổ sung
2.794.177 trđ
|
-
|
Vốn đầu tư trong cân đối theo
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
|
6.094.157
|
4.803.368
|
1.290.789
|
Bổ sung 1.767 trđ
|
-
|
Vốn thu sử dụng đất
|
1.444.608
|
644.416
|
800.192
|
Bổ sung 301.608
trđ
|
-
|
Vốn thu xổ số kiến thiết
|
7.359.989
|
7.359.989
|
|
Bổ sung 2.490.802
trđ
|
2
|
Dự phòng chưa phân bổ (10%)
|
1.202.953
|
|
|
|
2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
a) Đảm bảo theo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại
Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và
quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT
ngày 20 tháng 4 năm 2017.
b) Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính hướng
dẫn sử dụng nguồn tăng thu xổ số kiến thiết so với dự toán tại các văn bản:
Công văn số 8470/BTC-NSNN ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về sử dụng
nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2016; Thông tư 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách 2017 và Thông tư
số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng
dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm
2018 - 2020; cụ thể: Ưu tiên bố trí đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, công trình ứng phó với biến đổi khí
hậu và các công trình phúc lợi xã hội khác theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Bố trí tối thiểu 10% cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Sau khi đã bố trí vốn đảm bảo hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực
nêu trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số thu còn lại (nếu có) bố trí
cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng
khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương. Số tăng thu thực hiện từ
hoạt động xổ số kiến thiết so với dự toán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao (nếu
có), phân bổ chi đầu tư cho các công trình quan trọng, trong đó ưu tiên cho
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông nghiệp, nông thôn, ứng phó
với biến đổi khí hậu.
c) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn
tăng thêm:
- Ưu tiên bố trí vốn cho các
công trình còn thiếu vốn nhất là các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới và một số công trình lớn của tỉnh theo Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương
án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn
vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang).
- Các công trình bức xúc được cấp
thẩm quyền đồng ý chủ trương theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quy định các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp
huyện được ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm
2016.
3. Phân bổ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý là 12.807.773 triệu đồng.
Trong đó:
a) Bù đắp hụt thu ngân sách năm 2017 là 315.000 triệu đồng.
b) Bổ sung có mục tiêu từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết do ngân sách cấp tỉnh
quản lý cho Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên với số tiền 185.000 triệu đồng
để thực hiện chi đầu tư nâng cấp các tuyến đường nội ô thành phố Long Xuyên. Ủy
ban nhân dân thành phố Long Xuyên chịu trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định phân bổ vốn và danh mục công trình theo đúng quy định của Luật Đầu
tư công và Luật Ngân sách nhà nước.
c) Số còn lại phân bổ chi tiết là 12.307.773 triệu đồng (Danh mục và kế hoạch
vốn chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, khẩn trương hoàn thiện
thủ tục đầu tư đối với một số dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư trước khi giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 -
2020 cho các dự án này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh) và triển khai thực hiện
các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất hướng giải
quyết và trình tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7
năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN VÀ DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN
2016-2020
Nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý (Đầu tư tập trung, Xổ số kiến
thiết và sử dụng đất)
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND, ngày 19 tháng 7 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Cơ cấu ngành - lĩnh vực đầu tư
|
Kế hoạch
5 năm 2016-2020
(QĐ 2270/QĐ-UBND ngày 27/7/2017)
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn 2016-2020
|
Chênh lệch (+/-)
|
Số dự án
|
|
|
Tổng số (NST)
|
ĐTTT
|
XSKT
|
Sử dụng đất
|
Tổng số (NST)
|
ĐTTT
|
XSKT
|
Sử dụng đất
|
Quyết định 2270/QĐ-UBND ngày 27/7/2017)
|
Điều chỉnh
|
Chênh lệch (+-)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=7-3
|
12
|
13
|
14=13-12
|
|
|
TỔNG NGUỒN VỐN:
|
13,307,530
|
6,768,343
|
5,269,187
|
1,270,000
|
16,101,707
|
6,770,110
|
7,759,989
|
1,571,608
|
2,794,177
|
|
|
|
|
|
- Dự phòng
10%:
|
1,202,953
|
675,953
|
400,000
|
127,000
|
1,202,953
|
675,953
|
400,000
|
127,000
|
0
|
|
|
|
|
|
- Phân bổ
90%:
|
12,104,577
|
6,092,390
|
4,869,187
|
1,143,000
|
14,898,754
|
6,094,157
|
7,359,989
|
1,444,608
|
2,794,177
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện
quản lý, phân bổ:
|
1,740,789
|
1,290,789
|
0
|
450,000
|
2,090,981
|
1,290,789
|
|
800,192
|
350,192
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh quản
lý, phân bổ:
|
10,363,788
|
4,801,601
|
4,869,187
|
693,000
|
12,807,773
|
4,803,368
|
7,359,989
|
644,416
|
2,443,985
|
|
|
|
|
|
DM dự án do cấp
tỉnh quản lý
|
8,944,672
|
4,341,162
|
3,910,510
|
693,000
|
9,847,690
|
4,112,313
|
5,090,960
|
644,417
|
903,018
|
951
|
997
|
46
|
|
I
|
Chi tiết theo
ngành, lĩnh vực
|
7,966,996
|
4,185,162
|
3,775,602
|
6,232
|
8,881,263
|
3,956,313
|
4,918,718
|
6,232
|
914,267
|
944
|
986
|
42
|
|
1
|
Công nghiệp
|
138,525
|
138,525
|
0
|
0
|
137,409
|
135,984
|
1,425
|
0
|
-1,116
|
6
|
10
|
4
|
|
2
|
Thương mại
|
176,401
|
176,401
|
0
|
0
|
183,561
|
183,561
|
0
|
0
|
7,161
|
8
|
9
|
1
|
|
3
|
Nông, Lâm, Thủy
lợi và Thủy sản
|
819,711
|
296,544
|
523,167
|
0
|
1,040,967
|
260,946
|
780,021
|
0
|
221,257
|
38
|
42
|
4
|
|
4
|
Giao thông
|
1,691,554
|
1,237,321
|
454,233
|
0
|
2,070,896
|
1,068,234
|
1,002,662
|
0
|
379,342
|
59
|
64
|
5
|
|
5
|
Tài nguyên môi trường,
Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải
|
446,106
|
247,190
|
198,916
|
0
|
438,773
|
226,062
|
212,711
|
0
|
-7,333
|
11
|
13
|
2
|
|
6
|
Du lịch
|
165,690
|
165,690
|
0
|
0
|
170,613
|
169,160
|
1,453
|
0
|
4,923
|
6
|
6
|
0
|
|
7
|
Khoa học, công
nghệ
|
216,447
|
215,139
|
0
|
1,308
|
219,058
|
217,750
|
0
|
1,308
|
2,612
|
5
|
5
|
0
|
|
8
|
Thông tin truyền
thông
|
163,920
|
163,920
|
0
|
0
|
191,058
|
189,658
|
1,400
|
0
|
27,138
|
28
|
30
|
2
|
|
9
|
Giáo dục, đào tạo
và giáo dục nghề nghiệp
|
1,111,898
|
452,158
|
659,740
|
0
|
885,707
|
287,331
|
598,376
|
0
|
-226,191
|
486
|
495
|
9
|
|
10
|
Y tế, dân số và
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
829,722
|
0
|
829,722
|
0
|
1,025,805
|
0
|
1,025,805
|
0
|
196,083
|
47
|
54
|
7
|
|
11
|
Văn hóa
|
74,363
|
0
|
74,363
|
0
|
104,071
|
0
|
104,071
|
0
|
29,708
|
22
|
23
|
1
|
|
12
|
Thể thao
|
260,685
|
0
|
260,685
|
0
|
301,868
|
0
|
301,868
|
0
|
41,183
|
22
|
23
|
1
|
|
13
|
Xã hội
|
786,239
|
79,332
|
706,907
|
0
|
879,721
|
72,799
|
806,922
|
0
|
93,482
|
115
|
119
|
4
|
|
14
|
Quản lý nhà nước
|
590,630
|
522,760
|
67,870
|
0
|
619,922
|
543,203
|
76,719
|
0
|
29,292
|
62
|
62
|
0
|
|
15
|
Quốc phòng - An
ninh
|
495,108
|
490,184
|
0
|
4,924
|
611,834
|
601,625
|
5,285
|
4,924
|
116,726
|
29
|
31
|
2
|
|
II
|
Hỗ trợ có mục
tiêu cho các đơn vị
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37,334
|
0
|
37,334
|
0
|
37,334
|
0
|
4
|
4
|
|
III
|
Trả nợ vay
|
639,267
|
140,000
|
130,492
|
368,775
|
517,655
|
140,000
|
130,492
|
247,163
|
-121,612
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
Chi phí quyết
toán
|
20,816
|
16,000
|
4,416
|
400
|
20,816
|
16,000
|
4,416
|
400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
V
|
Vốn thu sử dụng
đất: Lập quỹ phát triển đất 30% và Đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
10%; Hỗ trợ 60% cho huyện; Chi đầu tư các công trình khác
|
317,593
|
0
|
0
|
317,593
|
390,622
|
0
|
0
|
390,622
|
73,029
|
7
|
7
|
0
|
|
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
1.417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|