CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2017/NĐ-CP NGÀY 25
THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về phương
án phát triển cụm công nghiệp; thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp; chính sách ưu
đãi, hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp và quản lý nhà nước đối với cụm công
nghiệp.”
2. Khoản 11 Điều 2 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
11. Phương án phát triển cụm công
nghiệp là việc sắp xếp, phân bố không gian phát triển các cụm công nghiệp hợp lý
gắn với các chính sách, giải pháp quản lý, đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn cấp tỉnh trong từng thời kỳ trên cơ sở bảo vệ môi trường, tiết
kiệm, hiệu quả sử dụng đất và các nguồn lực, tài nguyên khác của địa phương.
Phương án phát triển cụm công nghiệp
là một nội dung của quy hoạch tỉnh, được xây dựng, tích hợp vào quy hoạch tỉnh
theo pháp luật quy hoạch.”
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 5. Phương án phát triển cụm
công nghiệp
1. Cơ sở xây dựng phương án phát triển
cụm công nghiệp:
a) Chiến lược phát triển công nghiệp
Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên trên địa
bàn;
b) Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội, các quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa
bàn;
c) Nhu cầu diện tích mặt bằng để thu
hút, di dời các tổ chức, cá nhân trên địa bàn vào đầu tư sản xuất, kinh doanh
trong các cụm công nghiệp;
d) Khả năng huy động các nguồn vốn đầu
tư của doanh nghiệp, nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn;
đ) Yêu cầu bảo vệ môi trường, sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả đất và các nguồn lực, tài nguyên khác của địa phương.
2. Nội dung chủ yếu của phương án
phát triển cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng
phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Đánh giá thực hiện các mục tiêu, nội
dung chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các
ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên trên địa bàn; dự kiến mục tiêu, nhu cầu
phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp chủ yếu, ưu tiên và dự báo các yếu tố
thuận lợi, khó khăn tác động đến phát triển các cụm công nghiệp trong thời kỳ
quy hoạch; dự báo nhu cầu mặt bằng của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các cụm
công nghiệp;
c) Đánh giá hiện trạng, tiến độ xây dựng,
hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn; tình hình
thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, quản lý cụm công nghiệp; đánh giá tình hình sản
xuất kinh doanh, công tác bảo vệ môi trường, biện pháp xử lý môi trường, hiệu
quả kinh tế - xã hội của từng cụm công nghiệp; những mặt đạt được, hạn chế và
nguyên nhân;
d) Xây dựng các kịch bản phát triển cụm
công nghiệp trên địa bàn; trong mỗi kịch bản có thuyết minh đối với từng cụm
công nghiệp gồm tên gọi, vị trí, diện tích, hiện trạng đất đai trên nguyên tắc
hạn chế sử dụng đất đã quy hoạch trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
ngành nghề hoạt động (định hướng các ngành, nghề có tính liên kết, trong cùng
chuỗi giá trị của sản phẩm, dịch vụ); giải trình cơ sở điều chỉnh phương án
phát triển cụm công nghiệp; giải pháp thu hút đầu tư, dự kiến tiến độ thành lập,
đầu tư hạ tầng, thu hút lấp đầy và tạo việc làm cho người lao động địa phương;
đánh giá khả năng kết nối hạ tầng kinh tế - xã hội ngoài cụm công nghiệp và các
yếu tố thuận lợi, khó khăn;
đ) Đánh giá những thuận lợi, khó khăn
của các kịch bản phát triển cụm công nghiệp; đề xuất một kịch bản tối ưu làm
phương án phát triển kèm theo danh mục các cụm công nghiệp dự kiến phát triển
và thể hiện trên bản đồ gồm: tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động,
tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật;
e) Giải pháp huy động các nguồn vốn đầu
tư hạ tầng, cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; giải pháp
đánh giá, xử lý hiện trạng môi trường, dự báo tác động, biện pháp xử lý môi trường
của các cụm công nghiệp dự kiến trong phương án phát triển, đặc biệt cụm công
nghiệp đã thành lập, hoạt động trên địa bàn và tổ chức thực hiện.
3. Kinh phí xây dựng, thời kỳ của
phương án phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo quy định về quy hoạch tỉnh.”
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 6. Xây dựng, tích hợp phương
án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành
phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Điều 5; có
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phương án phát triển cụm công nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo
cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp
vào quy hoạch tỉnh, lấy ý kiến đối với quy hoạch tỉnh (trong đó có phương án
phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật quy hoạch để hoàn thiện,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bộ Công Thương có ý kiến về sự phù hợp,
đáp ứng nội dung, quy định đối với phương án phát triển cụm công nghiệp theo
quy định về quy hoạch tỉnh.
3. Nội dung quyết định phê duyệt quy
hoạch tỉnh thể hiện phương án phát triển cụm công nghiệp có danh mục các cụm
công nghiệp dự kiến phát triển gồm tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt
động, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật; các giải pháp thực hiện và nội dung khác
liên quan (nếu có).”
5. Điều 7 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 7. Cơ sở điều chỉnh phương
án phát triển cụm công nghiệp
1. Có sự điều chỉnh Chiến lược phát
triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp
ưu tiên trên địa bàn; các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành khác trên địa bàn.
2. Có sự điều chỉnh quỹ đất dành cho
phát triển cụm công nghiệp để đáp ứng nhu cầu thuê đất đầu tư sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân và phù hợp với hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng,
khả năng cho thuê của các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện.
3. Xác định rõ chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; trường hợp rút cụm công nghiệp ra khỏi phương án
phát triển cụm công nghiệp thì phải xác định rõ phương án chuyển đổi cụm công
nghiệp.”
6. Điều 8 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 8. Nội dung báo cáo điều chỉnh
phương án phát triển cụm công nghiệp
1. Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, giải
trình cơ sở điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp.
2. Đánh giá tiến độ, hiệu quả đầu tư
hạ tầng kỹ thuật và tình hình thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp
trên địa bàn; tình hình sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế - xã hội, công
tác bảo vệ môi trường và biện pháp xử lý môi trường của cụm công nghiệp; những
mặt đạt được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Đánh giá, dự kiến nhu cầu mặt bằng
sản xuất để thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp, hiện trạng sử dụng đất,
nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư hạ tầng, khả năng kết nối với hạ tầng bên
ngoài, tư cách pháp nhân, năng lực của chủ đầu tư, dự báo tác động, biện pháp xử
lý môi trường và quản lý cụm công nghiệp đối với cụm công nghiệp dự kiến bổ
sung vào phương án phát triển cụm công nghiệp; đánh giá hiện trạng, hiệu quả đầu
tư xây dựng hạ tầng, mục tiêu, nội dung, tiến độ, tính khả thi của phương án
chuyển đổi cụm công nghiệp đối với cụm công nghiệp dự kiến rút ra khỏi phương
án phát triển cụm công nghiệp.
4. Đề xuất điều chỉnh phương án phát
triển cụm công nghiệp kèm theo danh mục các cụm công nghiệp gồm tên gọi, vị
trí, diện tích, ngành nghề hoạt động; dự kiến chủ đầu tư, tiến độ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật, thu hút lấp đầy cụm công nghiệp.
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện.”
7. Điều 9 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 9. Xây dựng, tích hợp điều
chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản
đề xuất điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn, gửi Sở
Công Thương.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị liên quan hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại các Điều 7 và 8; có văn bản
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về điều chỉnh phương án phát triển cụm công
nghiệp.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo
cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm
công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh, lấy ý kiến đối với điều chỉnh quy hoạch
tỉnh (trong đó có điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định
của pháp luật quy hoạch để hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bộ Công Thương có ý kiến về sự phù hợp,
đáp ứng điều kiện, quy định đối với điều chỉnh phương án phát triển cụm công
nghiệp theo quy định về quy hoạch tỉnh.
4. Đối với các thay đổi nhỏ, thường
xuyên về tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật và nội dung khác về cụm công nghiệp không làm thay đổi mục tiêu, bản
chất, tăng diện tích sử dụng đất của phương án phát triển cụm công nghiệp trong
quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt hoặc quỹ đất dành cho phát triển các cụm công
nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản đề nghị Bộ Công Thương thống nhất để thực hiện và cập nhật, thể hiện trong
quy hoạch tỉnh những nội dung thay đổi để báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại kỳ lập,
phê duyệt quy hoạch tỉnh.
5. Nội dung quyết định phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch tỉnh thể hiện điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
có danh mục các cụm công nghiệp dự kiến phát triển gồm tên gọi, vị trí, diện
tích, ngành nghề hoạt động, quan (nếu có).”
8. Điểm a khoản 1 Điều 10 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Điều kiện thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp
1. Điều kiện thành lập cụm công nghiệp:
a) Có trong phương án phát triển cụm
công nghiệp nằm trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt;”
9. Khoản 3 Điều 15 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp
3. Khuyến khích, ưu tiên lựa chọn các
doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công
nghiệp khi có hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định
tại Nghị định này.
Trong quá trình thẩm định quy định tại
khoản 3 Điều 12, Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư (gồm Chủ tịch Hội đồng là
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công
Thương và đại diện một số Sở, cơ quan liên quan là thành viên) để chấm điểm với
thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối
đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm);
năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương
án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm).
Doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm từ
50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
(trường hợp có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã có số điểm cao
nhất). Trong quá trình thực hiện, nếu chủ đầu tư không thực hiện dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật sau 12 tháng kể từ ngày thành lập, mở rộng cụm công nghiệp hoặc
ngừng thực hiện, chậm triển khai dự án 12 tháng so với tiến độ tại quyết định
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét gia hạn
hoặc quyết định lựa chọn chủ đầu tư khác.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư thì lựa chọn chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Thời gian lựa
chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư theo hình thức đối tác công
tư không tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.”
10. Khoản 1 Điều 35 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của
Bộ Công Thương
1. Xây dựng, ban hành hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền ban hành các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách,
pháp luật, chứng nhận, xác nhận liên quan về cụm công nghiệp; có ý kiến về sự
phù hợp, đáp ứng các nội dung, quy định đối với phương án phát triển cụm công
nghiệp.”
11. Các khoản 1 và 2 Điều 42 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo xây dựng, tích hợp vào quy
hoạch tỉnh, lấy ý kiến đối với phương án phát triển cụm công nghiệp theo quy định
để hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; quyết định thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp, các cơ chế, chính sách, kế hoạch hoạt động phát triển cụm
công nghiệp; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo (ưu tiên bố trí vốn
xây dựng, hoàn thiện công trình hạ tầng bảo vệ môi trường các cụm công nghiệp
đã đi vào hoạt động).
2. Ban hành Quy chế quản lý cụm công
nghiệp, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; căn cứ điều kiện của địa phương, phân cấp, quy định cụ thể Sở Công
Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết các thủ tục triển khai đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp quy
định tại khoản 2 Điều 43 và khoản 3 Điều 44.”
Điều 2. Thay đổi
từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ
“QUY HOẠCH” bằng cụm từ “PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN” tại tên Chương II và bằng cụm từ
“PHƯƠNG ÁN” tại tên Mục 1 Chương II.
2. Thay đổi cụm từ
“quy hoạch” bằng cụm từ “phương án phát triển” tại Điều 4, khoản 1 Điều 33, các khoản 1 và 3 Điều 43 và bằng cụm
từ “xây dựng phương án phát triển” tại khoản 1 Điều 44;
cụm từ “quy hoạch đã được thỏa thuận” bằng cụm
từ “phương án phát triển cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch tỉnh đã được phê
duyệt” tại khoản 4 Điều 12; cụm từ “quy hoạch” bằng cụm từ “phương án
phát triển cụm công nghiệp” tại khoản 1 Điều 31 và khoản 5
Điều 35.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn cấp tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01
tháng 01 năm 2019, trong quá trình thực hiện được tiếp tục điều chỉnh, bổ sung
theo quy định về quản lý quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tại Nghị định số
68/2017/NĐ-CP cho đến khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt theo quy định của pháp
luật quy hoạch.
Điều 4. Hiệu lực,
trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|