CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 24
tháng 5
năm 2024
|
NGHỊ
ĐỊNH
VỀ
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRONG LÂM NGHIỆP
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo
đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính
phủ ban hành Nghị định về một số
chính sách đầu
tư trong lâm nghiệp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị
định này quy định một số chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển
rừng, chế biến lâm sản.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Cơ
quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư có liên quan đến hoạt động bảo
vệ và phát triển rừng, chế biến
lâm sản.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.
Đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp
pháp khác cho các chương trình, dự
án và hoạt động đầu tư khác để
thực hiện bảo vệ và phát triển
rừng, chế biến lâm sản theo quy định của pháp luật.
2.
Hỗ trợ đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn
hợp pháp khác hỗ trợ một phần vốn đầu tư để
thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, chế
biến lâm sản theo quy định của pháp luật.
3.
Hỗ trợ sau đầu tư
là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã
thực hiện hoạt động bảo vệ
và phát triển rừng, chế biến lâm sản
được cơ quan có thẩm
quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.
4.
Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu công nghệ cao
thuộc lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; là khu
nghiên cứu, ứng dụng phát triển và sản xuất các sản
phẩm công nghệ cao, công nghệ mới trong lĩnh vực lâm nghiệp, gồm:
giống cây lâm nghiệp, cơ giới hóa trong trồng rừng, chăm sóc và khai thác rừng,
chế biến lâm sản và sản xuất
các sản phẩm phụ trợ ngành chế biến gỗ và lâm
sản.
5.
Công trình lâm sinh là công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn được tạo thành từ việc thực hiện hoạt động đầu
tư lâm sinh gồm: khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng tự
nhiên, cải tạo rừng tự nhiên, trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, nuôi dưỡng
rừng trồng; xây dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng
kỹ thuật cần thiết phục vụ bảo vệ
và phát triển rừng.
6.
Xã khu vực II là xã
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; xã khu vực III là xã
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định
về tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ.
7.
Vùng đất ven biển bao gồm các xã, phường, thị trấn có biển.
8.
Cộng đồng dân
cư theo quy định tại khoản 24 Điều 2 Luật Lâm nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc đầu tư trong lâm nghiệp
1.
Nhà nước bảo đảm nguồn
lực cho hoạt động quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; cấp kinh
phí bảo vệ và phát triển
rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng
cửa rừng phù hợp với khả
năng cân đối vốn từ ngân sách nhà nước trong kế
hoạch trung hạn và hằng năm.
2.
Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để
tổ chức, cá nhân tự đầu tư, huy động vốn hợp pháp để
thực hiện dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.
Chương II
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Mục 1. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI RỪNG ĐẶC DỤNG
Điều 5. Cấp kinh phí
bảo vệ rừng đặc dụng
1.
Đối tượng:
a)
Ban quản lý rừng đặc dụng;
b)
Ban quản lý rừng phòng hộ;
c)
Cộng đồng dân cư;
d)
Các đối tượng
khác theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
2.
Mức kinh phí:
a)
Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, được
Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 150.000 đồng/ha/năm trên
tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên
cho các hoạt động của bộ máy ban quản
lý rừng.
b)
Đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này được
Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 500.000 đồng/ha/năm
trên tổng diện tích rừng được
giao.
c)
Kinh phí bảo vệ rừng đối
với xã khu vực II, III bằng 1,2 lần mức bình
quân, vùng đất ven biển bằng
1,5 lần mức bình quân quy định tại điểm
a, điểm b khoản này.
d)
Chi phí lập hồ sơ lần
đầu về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm
c khoản 1 Điều này là 50.000 đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm
tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng
năm.
3.
Nội dung chi:
a)
Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện các
nội dung sau:
Khoán
bảo vệ rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương theo
quy định tại Điều 19 Nghị định này;
Chi
phí tiền công cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, thuộc đối tượng không được
hưởng lương do ngân sách nhà
nước cấp; thuê lao động bảo vệ rừng;
Mua
sắm, sửa chữa
trang thiết bị phục vụ bảo vệ
rừng và các công cụ hỗ trợ, bảo hộ
lao động cho lực lượng bảo
vệ rừng;
Hỗ
trợ các lực lượng tham gia truy quét, tuần tra, kiểm tra, giám sát công tác bảo
vệ rừng; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
cho lực lượng chuyên trách bảo vệ
rừng; tổ chức ký quy ước, cam kết
bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; hỗ
trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng; tuyên truyền giáo dục
pháp luật trong cộng đồng dân cư;
Chi
xây dựng phương án phòng cháy và chữa
cháy rừng; diễn tập chữa cháy rừng; trực ngoài giờ phòng cháy, chữa cháy rừng
trong các tháng mùa khô và chi các hội nghị phục vụ công tác bảo vệ rừng;
Hỗ
trợ chi phí đi lại, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, họp với cộng đồng dân cư để
triển khai hoạt động quy định tại Điều 8 Nghị định
này;
Thực
hiện các hoạt động bảo vệ rừng
khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
b)
Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện
khoán bảo vệ rừng đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư tại địa phương theo quy định tại Điều 19 Nghị định này
và chi cho các nội dung sau:
Thuê
lao động bảo vệ rừng; chi cho lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng thuộc đối tượng
không được hưởng lương do ngân sách nhà nước cấp;
Mua
sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ bảo vệ
rừng và các công cụ hỗ trợ, bảo
hộ lao động cho lực lượng bảo vệ rừng;
Hỗ
trợ các lực lượng tham gia truy quét, tuần tra, kiểm tra, giám sát công tác bảo
vệ rừng; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; tổ chức ký quy ước, cam kết
bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; hỗ
trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng
về bảo vệ rừng; tuyên truyền giáo dục pháp luật trong cộng đồng dân cư;
Chi
xây dựng phương án phòng cháy và chữa
cháy rừng; diễn tập chữa cháy rừng; trực ngoài giờ
phòng cháy, chữa cháy rừng trong các tháng mùa khô
và chi các hội nghị phục vụ công tác bảo vệ rừng;
Thực
hiện các hoạt động bảo vệ rừng khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
c)
Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1
Điều này thực hiện các hoạt động bảo vệ rừng do chủ rừng quyết
định theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp.
d)
Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này: đối
với doanh nghiệp nhà nước thực hiện khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư tại địa
phương theo quy định tại Điều 19 Nghị định này và các hoạt động
bảo vệ rừng khác do chủ rừng quyết định theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp. Đối với các tổ chức khác thực hiện công tác quản lý, bảo
vệ rừng theo phương án quản lý rừng bền vững
và do chủ rừng quyết định theo quy định của pháp luật
về lâm nghiệp.
đ)
Căn cứ vào ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm, đối tượng quy định tại khoản
1 Điều này ưu tiên thực hiện các nội dung chi bảo vệ rừng cho khu vực có nguy
cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng; khu rừng có giá trị đa dạng sinh học cao cần
được bảo vệ.
4.
Trình tự thực hiện:
a)
Đối tượng
quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều này, thực hiện như sau:
Căn
cứ dự toán kinh phí quản lý, bảo vệ rừng
được giao hằng năm, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định cấp kinh phí cụ thể
cho từng ban quản lý rừng trực thuộc Bộ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cấp kinh phí cụ thể cho
từng ban quản lý rừng tại địa phương;
Căn
cứ dự toán được cấp có thẩm quyền
giao, ban quản lý rừng lập hồ sơ và phê duyệt thiết kế, dự toán kinh phí cho nội
dung chi quy định tại khoản 3 Điều này theo quy định tại các Điều
28, 30 và 32 Nghị định này.
b)
Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, thực hiện như
sau:
Phương
thức cấp kinh phí: căn cứ diện tích rừng
được giao, kết quả
bảo vệ rừng giữa chủ rừng là cộng đồng dân cư với Ủy
ban nhân dân cấp xã. Thời hạn thực hiện theo năm, hoặc theo kế
hoạch 3 năm, hoặc 5 năm;
Hằng
năm, Ủy
ban nhân dân cấp xã cùng với Kiểm lâm làm việc tại địa bàn có
trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả
thực hiện bảo vệ rừng cho cộng đồng dân cư;
Trường
hợp bên nhận kinh phí bảo vệ rừng để
xảy ra mất rừng hoặc phá rừng hoặc không thực hiện theo kế hoạch được
duyệt thì lập biên bản
xác định diện tích rừng đã mất
hoặc bị suy giảm, xác định rõ nguyên nhân và xử lý theo quy định của
pháp luật hiện hành;
Kết
quả nghiệm thu hằng năm là căn cứ
để thanh toán, quyết toán kinh phí.
c)
Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này: đối
với doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Đối với tổ
chức khác được Nhà nước cấp thông qua dự toán kinh phí được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Cấp kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng đặc
dụng
1.
Đối tượng: chủ rừng
là tổ chức, cộng đồng dân cư thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung.
2.
Nội dung và mức kinh phí:
a)
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: mức kinh phí bình
quân 1.000.000 đồng/ha/năm trong thời gian 6 năm. Đối với vùng đất ven biển
bằng 1,5 lần mức bình
quân;
b)
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung: mức kinh phí bình quân 2.000.000 đồng/ha/năm
trong 3 năm đầu và 1.000.000 đồng/ha/năm
cho 3 năm tiếp theo;
c)
Chi phí lập hồ sơ lần đầu cho khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên là 50.000 đồng/ha; chi phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung được xác định bằng dự toán được duyệt; kinh
phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là 7% trên tổng
kinh phí chi cho khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung hằng năm.
3.
Phê duyệt thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung rừng
đặc dụng thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.
Điều 7. Đầu tư trồng
rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng
1.
Đối tượng: chủ rừng
là tổ chức, cộng đồng dân
cư thực hiện trồng rừng,
nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng.
2.
Mức đầu tư: theo định mức kinh tế kỹ thuật, thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3.
Trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán đầu
tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng
tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng thực hiện
theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này.
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí
để phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng
đặc dụng
1.
Đối tượng và mức hỗ trợ: cộng đồng dân cư thuộc vùng đệm của
khu rừng đặc dụng được hỗ trợ bình quân là 50.000.000 đồng/cộng đồng dân cư/năm.
2.
Nội dung hỗ trợ:
Căn
cứ vào nguồn kinh phí được hỗ trợ, cộng đồng
dân cư xác định nội dung hỗ trợ theo thứ
tự ưu tiên sau:
a)
Hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, giống cây trồng, giống vật
nuôi; thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ;
b)
Vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng của cộng đồng
dân cư như công trình nước
sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn, nhà văn
hóa và các công trình khác.
3.
Điều kiện được hỗ trợ:
a)
Cộng đồng dân cư có quá trình bảo vệ rừng tốt, không để xảy
ra các vụ vi phạm nghiêm trọng trong công tác
bảo vệ rừng;
b)
Có kế hoạch, dự toán được duyệt; có
cam kết bảo vệ rừng với ban quản lý
rừng đặc dụng;
c)
Không trùng lặp
nội dung hỗ trợ với dự án được đầu
tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước khác được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4.
Trình tự thực hiện hỗ trợ:
a)
Lập kế hoạch, dự toán và phê
duyệt kinh phí hỗ trợ:
Hằng
năm, Trưởng thôn tổ chức họp với cộng đồng dân cư về đề xuất nội dung, kế hoạch,
dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ và thống
nhất tại biên bản họp theo Mẫu
số 01 và lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ theo Mẫu
số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định này, gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã và ban quản lý rừng
đặc dụng;
Ban
quản lý rừng đặc dụng chủ
trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp xã họp với cộng đồng dân cư có đề nghị hỗ trợ và thống nhất
đồng phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ của cộng đồng dân cư.
b)
Thực hiện hỗ trợ:
Cộng
đồng dân cư tự tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch,
dự toán hỗ trợ kinh phí được duyệt. Đối với các nội dung cộng đồng dân cư không
tự tổ chức thực hiện được, đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc ban quản
lý rừng đặc dụng hỗ trợ thực hiện;
Trường
hợp có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch và kinh phí hỗ trợ, cộng đồng
dân cư đề nghị ban quản lý rừng đặc dụng, Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, điều chỉnh.
c)
Nghiệm thu, giám sát thực hiện:
Cộng
đồng dân cư tự tổ chức giám sát thực hiện kế hoạch, kinh phí hỗ trợ theo quy định
của pháp luật về dân chủ ở
cơ sở;
Sau
khi hoàn thành các nội dung kế hoạch được
phê duyệt hỗ trợ hoặc kết
thúc năm, ban quản lý rừng đặc dụng phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
nghiệm thu. Kết quả nghiệm thu được thể
hiện trong biên bản nghiệm thu. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm đại diện ban
quản lý rừng đặc dụng, Ủy ban
nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng
dân cư. Nội dung nghiệm thu, bao gồm:
Đối
với các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm: nghiệm thu theo kế hoạch, dự toán hỗ
trợ;
Đối
với hỗ trợ giống cây, giống con, thiết bị chế
biến nông, lâm sản quy mô nhỏ:
nghiệm thu theo kế hoạch,
dự toán hỗ trợ và theo hóa đơn
hoặc biên nhận (trong trường hợp không có hóa đơn) và
danh sách ký nhận của các hộ gia đình, cá
nhân hay tổ hợp tác (nếu có);
Đối
với hỗ trợ vật liệu xây dựng các công trình
công cộng thôn: nghiệm thu số lượng, khối lượng vật tư hỗ trợ theo kế hoạch, dự
toán. Riêng đối với các công trình đồng hỗ trợ, bổ sung ký xác nhận vật liệu của
ban quản lý dự án công trình.
Mục 2. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ
Điều 9. Cấp kinh phí bảo vệ rừng phòng hộ
1.
Đối tượng:
a)
Ban quản lý rừng phòng hộ;
b)
Ban quản lý rừng đặc dụng;
c)
Doanh nghiệp nhà nước;
d)
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
đ)
Ủy ban nhân dân cấp xã
đang quản lý diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê;
e)
Các đối tượng khác theo quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
2.
Mức kinh phí:
a)
Đối tượng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 500.000 đồng/ha/năm
trên tổng diện tích rừng phòng hộ được giao,
ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản
lý rừng.
b)
Đối tượng quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
c)
Đối tượng quy định tại các điểm c, d và e khoản 1 Điều này
được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
d)
Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1
Điều này được Nhà nước cấp kinh phí quản lý, bảo vệ rừng bình
quân 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.
đ)
Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu
vực II, III bằng
1,2 lần mức bình quân, vùng đất ven biển bằng 1,5 lần mức bình quân quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản này.
e)
Chi phí lập hồ sơ lần đầu
về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm d khoản 1 Điều này là 50.000 đồng/ha;
kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo
vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm.
3.
Nội dung chi:
a)
Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện các
nội dung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
b)
Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1
Điều này thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
c)
Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện
khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư tại địa
phương theo quy định tại Điều 19 Nghị định này và các hoạt
động bảo vệ rừng khác do chủ
rừng quyết định theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp.
d)
Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện các
hoạt động theo quy định tại điểm
c khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
đ)
Đối tượng quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này thực hiện các hoạt động sau:
Duy
trì hoạt động thường xuyên của tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng; tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng;
Hợp
đồng lao động bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng và các hoạt động khác
trong công tác quản lý, bảo vệ rừng; tổ chức thực hiện các hoạt động chống chặt
phá rừng;
Chi
xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng, diễn tập chữa cháy rừng;
Chi
công tác quản lý, kiểm tra, giám sát về
bảo vệ rừng; chi lập và nhận hồ
sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng và giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp đối với
các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng dân cư theo thẩm quyền.
e)
Đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thực hiện công
tác quản lý, bảo vệ rừng theo phương án quản lý rừng
bền vững và do chủ rừng quyết
định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
g)
Căn cứ vào ngân sách nhà nước được phân bổ
hằng năm, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này ưu tiên thực hiện các nội
dung chi bảo vệ rừng đối với
khu vực có nguy cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng và khu vực rừng xung yếu cần
được bảo vệ.
4.
Trình tự thực hiện:
a)
Đối tượng quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
5 Nghị định này.
b)
Đối tượng quy định tại điểm c, e khoản 1 Điều này thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều
5 Nghị định này.
c)
Đối tượng quy định tại điểm d khoản
1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị
định này.
d)
Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1
Điều này thực hiện như sau:
Trước
ngày 30 tháng 5 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng kế hoạch và dự toán kinh phí bảo vệ rừng đối với diện tích rừng chưa giao,
chưa cho thuê năm sau và đưa vào trong dự toán kinh phí
ngân sách xã cùng năm, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, phân bổ
kinh phí hằng năm
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí sự nghiệp.
Điều 10. Cấp kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng
phòng hộ
1.
Đối tượng: chủ rừng
là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung.
2.
Nội dung và mức kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
3.
Phê duyệt thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung rừng phòng hộ thực hiện theo quy định tại Điều 32
Nghị định này.
Điều 11. Đầu tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm
giàu rừng phòng hộ
1.
Đối tượng: chủ rừng
là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện trồng rừng, nuôi
dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng phòng hộ.
2.
Mức đầu
tư trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng phòng hộ theo quy định tại
khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
3.
Trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán đầu tư trồng rừng,
nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng phòng hộ thực hiện
theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này.
Mục 3. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT
Điều 12. Hỗ trợ kinh
phí bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
1.
Đối tượng:
a)
Ban quản lý rừng đặc
dụng;
b)
Ban quản lý rừng phòng hộ;
c)
Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng
tự nhiên trước ngày 01 tháng 01 năm 2019;
d)
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư;
đ)
Ủy ban nhân dân cấp
xã đang quản lý diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê;
e)
Các đối tượng
khác theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
2.
Mức kinh phí:
a)
Đối tượng quy định tại các điểm a, b và đ
khoản 1 Điều
này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình
quân 150.000 đồng/ha/năm trên tổng
diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
b)
Đối tượng quy định tại các điểm c, d và e khoản 1
Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân
500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng
sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
c)
Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III bằng 1,2 lần
mức bình quân, xã vùng đất ven biển bằng
1,5 lần mức bình quân quy định tại điểm a, b khoản này.
d)
Chi phí lập hồ
sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối
tượng tại điểm d khoản 1 Điều này là là 50.000 đồng/ha;
kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng
kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm.
3.
Nội dung chi:
a)
Đối tượng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
b)
Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện các
nội dung theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
c)
Đối tượng quy định tại điểm c, e khoản 1 Điều này thực hiện
các nội dung theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 5 Nghị định
này.
d)
Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện các nội
dung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
đ)
Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
này thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều
9 Nghị định này.
e)
Căn cứ vào ngân sách nhà nước được phân bổ hằng
năm, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này ưu tiên thực hiện các
nội dung chi bảo vệ rừng cho khu vực có nguy cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng.
4.
Trình tự thực hiện:
a)
Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
b)
Đối tượng quy định tại điểm c, e khoản 1 Điều này thực hiện theo
quy định tại điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
c)
Đối tượng quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
d)
Đối tượng quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm d khoản
4 Điều 9 Nghị định này.
Điều 13. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung thuộc quy hoạch rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.
Đối tượng: chủ rừng là tổ chức,
hộ gia đình người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, hộ gia đình đồng bào dân tộc
thiểu số, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sinh
sống ổn định tại xã
biên giới, hải đảo, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền
núi theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ thực hiện khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung thuộc quy hoạch rừng sản xuất là
rừng tự nhiên.
2.
Mức hỗ trợ bình quân
8.000.000 đồng/ha. Chi phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung được xác định bằng
dự toán được duyệt; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung là 7% trên
tổng kinh phí chi cho khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung hằng năm.
3.
Phê duyệt thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên có trồng bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị
định này.
Điều 14. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm
sản ngoài gỗ
1.
Đối tượng: chủ rừng
là hộ gia đình người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo,
hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng dân cư đang sinh sống ổn
định tại xã biên giới, hải
đảo, vùng đồng bào
dân tộc thiểu
số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
thực hiện trồng rừng sản xuất, trồng cây lâm
sản ngoài gỗ trên diện tích đất được giao, được cho
thuê thuộc quy hoạch đất rừng sản xuất.
2.
Mức hỗ trợ:
a)
Hỗ trợ một lần bình quân
15.000.000 đồng/ha/chu kỳ để mua
cây giống, vật tư, phân bón đối với trồng
cây lấy gỗ,
cây lâm sản ngoài gỗ theo chu kỳ kinh
doanh của loài cây trồng.
b)
Hỗ trợ chi phí cho
công tác khuyến lâm: 500.000 đồng/ha/4 năm (1 năm trồng và 3 năm chăm sóc).
c)
Hỗ trợ một lần chi phí khảo sát, thiết kế; chi phí quản
lý, kiểm tra, nghiệm thu theo dự toán được duyệt.
3.
Điều kiện được hỗ
trợ:
a)
Có đất trồng rừng sản xuất được cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất hoặc được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc đã sử dụng đất ổn định theo quy định
của pháp luật về đất đai, không có
tranh chấp; không hỗ trợ đầu tư cho các diện tích đã được
nhà nước đầu tư hoặc đã
dùng vốn tín dụng đầu tư của
Nhà nước; không hỗ trợ lặp lại trong một chương trình,
dự án;
b)
Cây giống để trồng
rừng của chủ rừng phải có đủ
hồ sơ theo quy định của
Chính phủ về quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp.
4. Phương thức hỗ trợ: hỗ trợ đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn về lĩnh vực lâm nghiệp hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện lập và làm chủ đầu tư dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản
xuất và phát triển lâm sản
ngoài gỗ trên địa bàn, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
Điều 15. Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn
1.
Đối tượng: chủ rừng là doanh nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân trồng rừng gỗ lớn trên diện tích đất lâm nghiệp được giao, được thuê.
2.
Đối với chủ rừng là hộ
gia đình, cá nhân
Được
ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại như sau:
a)
Mức hỗ trợ: bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại so với
lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà
nước, tính trên số vốn vay dư nợ thực tế
tại thời điểm xem xét hỗ trợ;
b)
Thời gian hỗ trợ lãi
suất: tính từ ngày bắt đầu giải
ngân theo hợp đồng tín dụng đầu tư với ngân hàng thương mại,
tối đa 12 năm;
c)
Số vốn vay được hỗ trợ lãi suất: không quá 70% tổng vốn vay tại
ngân hàng thương mại;
d)
Điều kiện được hỗ trợ:
Có
đất trồng rừng sản xuất được cấp có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất hoặc được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc đã sử dụng đất
ổn định theo quy định của
pháp luật về đất đai, không có tranh chấp;
Chưa
được hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước,
hỗ trợ từ các chính sách khác.
đ)
Trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi suất:
Chủ
rừng gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường
mạng 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị hỗ
trợ lãi suất vay vốn ngân hàng theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định này; bản thiết kế
trồng rừng, chăm sóc năm thứ nhất theo Mẫu số 04 Phụ
lục kèm theo Nghị định này; bản sao hợp đồng tín dụng đã ký giữa chủ rừng và
ngân hàng thương mại;
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm trả lời
bằng văn
bản cho chủ rừng trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ;
Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi
suất và lập biên bản xác minh điều kiện hỗ trợ lãi suất
tín dụng theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định
này, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
e)
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ chênh lệch lãi
suất cụ thể phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương;
g)
Việc lập dự toán, thanh quyết toán tiền hỗ trợ lãi suất thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có
liên quan khác.
3.
Đối với chủ rừng
là doanh nghiệp
Được
hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư; trình tự, thủ
tục về hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn và các quy định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn.
Điều 16. Hỗ trợ kinh
phí xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững
1.
Đối tượng: chủ rừng
có rừng trồng sản xuất, trừ chủ rừng là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
2.
Mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ:
a)
Mức hỗ trợ: hỗ trợ một lần xây dựng phương án quản lý rừng bền
vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững tối
đa 400.000 đồng/ha.
b)
Hình thức hỗ trợ: hỗ trợ sau đầu tư.
3.
Điều kiện được hỗ
trợ:
a)
Có dự án quản lý
rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt;
b)
Có diện tích rừng trồng
sản xuất được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững.
4.
Trình tự hỗ
trợ:
a)
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững trên địa bàn tỉnh,
trong đó xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn
kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt;
b)
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dự toán kinh phí hỗ
trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững theo dự án được duyệt quy định tại điểm a khoản này cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là tổ
chức và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp
kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông
qua Ủy ban nhân dân cấp
xã;
c)
Đối với chủ rừng là tổ
chức: sau khi có diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững, gửi đề nghị hỗ trợ kinh
phí xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo
Mẫu số 06
Phụ lục kèm theo Nghị định này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Sở
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra hồ sơ và cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng và thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước. Trường hợp không cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ
rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d)
Đối với chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cùng thống nhất hình thành nhóm hộ và
cử thành viên đại diện: sau khi rừng được tổ chức chứng
nhận cấp chứng chỉ quản lý
rừng bền vững, đại diện nhóm hộ gửi đề
nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm
theo Nghị định này đến Ủy
ban nhân cấp xã;
Ủy
ban nhân dân cấp xã căn cứ dự toán kinh phí
được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hằng
năm, kiểm tra hồ sơ và cấp kinh phí hỗ trợ cho đại
diện nhóm hộ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước. Trường hợp
không cấp kinh phí hỗ trợ cho đại diện nhóm hộ, Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 17. Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường lâm nghiệp và đường
băng cản lửa tại những khu rừng sản xuất
1.
Xây dựng đường lâm nghiệp
a)
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: khu vực trồng
rừng sản xuất có quy mô tập trung từ 500 ha trở lên;
b)
Mức hỗ trợ đầu tư
xây dựng đường lâm nghiệp tối đa
450.000.000 đồng/km;
c)
Trình tự hỗ trợ đầu tư
xây dựng đường lâm nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị
định này.
2.
Xây dựng đường băng
cản lửa
a)
Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: đường băng cản lửa tại khu rừng sản
xuất có quy mô tập trung từ 500 ha trở
lên;
b)
Mức hỗ trợ đầu tư xây dựng
đường băng cản
lửa tối đa 100.000.000 đồng/km;
c)
Trình tự hỗ trợ đầu
tư đường băng cản lửa theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định này.
Điều 18. Hỗ trợ đầu tư phát triển hợp tác, liên kết trồng rừng
sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ lâm sản
1.
Đối tượng áp dụng: chủ rừng hợp tác, liên kết với doanh nghiệp
chế biến, thương mại lâm sản.
2.
Điều kiện để được
hỗ trợ:
Các
bên tham gia liên kết được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a)
Các bên tham gia hợp tác,
liên kết có hợp đồng, dự
án liên kết trồng rừng sản xuất gắn
với chế biến và tiêu thụ lâm
sản theo quy định tại các Điều 4, 5 và 6 Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ
về chính sách khuyến
khích phát triển, hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông sản;
b)
Dự án liên kết gắn trồng rừng sản xuất với chế biến, tiêu thụ
lâm sản phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của địa phương;
c)
Thời gian liên kết tối thiểu là 7 năm.
3.
Nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ
tục hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9
và 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
Mục 4. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CHUNG VỀ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ
CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Điều 19. Khoán bảo vệ
rừng
1.
Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
5, các điểm a, b và c khoản 1 Điều
9, các điểm a, b và c khoản 1 Điều 12 ưu tiên
thực hiện khoán bảo vệ rừng: diện tích rừng tiếp giáp khu dân cư cho hộ gia
đình đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ gia đình người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo tại xã
khu vực II, III, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương; diện tích rừng tiếp
giáp với khu vực có nguy cơ cao về xâm hại tài nguyên rừng.
2.
Điều kiện, hạn mức khoán bảo
vệ rừng thực hiện theo quy định tại Điều 4, khoản 2 Điều 6 Nghị
định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định về
khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên nông, lâm
nghiệp Nhà nước.
3.
Mức kinh phí khoán bảo vệ rừng:
a)
Mức kinh phí khoán bảo
vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất là rừng tự nhiên từ ngân sách nhà nước bình
quân 500.000 đồng/ha/năm.
Đối với diện tích rừng thuộc xã
khu vực II, III bằng 1,2 lần mức bình quân,
vùng đất ven biển bằng 1,5
lần mức bình quân.
b)
Chi phí lập hồ sơ lần đầu
cho khoán bảo vệ rừng là 50.000 đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu
bảo vệ rừng là 7% trên tổng
kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng
năm.
4.
Nguồn kinh phí khoán bảo vệ rừng được sử dụng từ nguồn kinh
phí Nhà nước cấp cho chủ rừng quy định tại khoản 2 Điều 5; khoản 2 Điều 9 và khoản 2 Điều 12 Nghị định này và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
5.
Phương thức khoán bảo vệ rừng thực hiện thông qua hợp đồng
khoán bảo vệ rừng hằng
năm. Hằng năm, bên khoán có trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện
hợp đồng đối với bên nhận khoán theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 20. Kinh phí chữa cháy rừng
1.
Đối tượng:
a)
Chủ rừng theo quy định Điều 8 của Luật Lâm nghiệp;
b)
Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý diện tích rừng chưa giao,
chưa cho thuê;
c)
Cơ quan Kiểm lâm các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
các lực lượng tham gia chữa cháy rừng.
2.
Nội dung và mức chi:
a)
Chi tiền ăn đối với các lực lượng và những người tham gia chữa
cháy rừng (bao gồm cả người hưởng lương và
người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo lệnh điều động, huy động của
người có thẩm quyền tối
đa bằng 0,4 ngày lương tối thiểu
vùng/suất ăn;
b)
Người được điều
động, huy động trực tiếp
chữa cháy rừng và phục vụ chữa
cháy rừng theo lệnh điều động,
huy động được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Thời gian chữa cháy rừng
được tính kể từ khi người tham gia chữa cháy rừng nhận được
lệnh điều động, huy động tham gia chữa cháy đến khi đám cháy
được dập tắt và có thông báo kết thúc thời gian chữa cháy của người có thẩm quyền
huy động;
Khi
chữa cháy rừng ở cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được
cấp huy động bố trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện,
chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi và về theo quy định chế độ
công tác của Bộ Tài chính; được hỗ trợ tiền ăn theo mức do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định.
c)
Chi cho việc mua nước uống cho người tham gia chữa cháy rừng,
mua nhiên liệu (xăng, dầu), sửa chữa, bồi thường thiệt hại khi phương tiện, thiết
bị được huy động, thuê để chữa cháy rừng. Đối với phương
tiện, thiết bị của chủ
sở hữu (trừ chủ rừng) được
huy động tham gia chữa cháy rừng được thanh toán chi phí nhiên liệu, sửa chữa
hoặc bồi thường
thiệt hại (nếu bị hư hỏng)
theo quy định hiện hành.
3.
Nguồn kinh phí:
a)
Kinh phí cho các khoản quy định tại các điểm a, b và c khoản
2 Điều này được sử dụng nguồn dự phòng ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phòng, chống thiên tai và các nguồn lực tài
chính hợp pháp khác theo thẩm quyền;
b)
Căn cứ vào hoạt động chữa cháy rừng và các chế độ,
chính sách, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định cấp kinh phí từ nguồn ngân sách của địa phương và nguồn tài chính
hợp pháp khác để xử lý các nhu cầu kinh phí cho chữa
cháy rừng trên địa bàn ngoài dự toán chi hằng năm đã được phê duyệt;
c)
Căn cứ vào hoạt động chữa
cháy rừng và các chế độ, chính sách, các bộ, ngành quyết định cấp
kinh phí từ nguồn ngân sách của Bộ và nguồn tài chính hợp pháp khác để
xử lý các nhu cầu kinh phí
cho chữa cháy rừng đối với diện tích rừng do các bộ, ngành quản lý và đối
với các đơn vị trực thuộc được huy động tham gia chữa cháy rừng ngoài dự toán
chi hằng năm đã được phê duyệt.
4.
Cấp có thẩm
quyền quyết định điều động, huy động lực lượng tham gia chữa cháy rừng có
trách nhiệm thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho lực lượng tham
gia chữa cháy rừng do cấp huy động.
Chủ rừng có trách nhiệm thanh toán kinh phí từ nguồn kinh phí của đơn vị cho lực
lượng do chủ rừng huy động.
Điều 21. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
1.
Đối tượng và nội dung trợ cấp: hộ gia đình nghèo, hộ gia đình
đồng bào dân tộc thiểu số
tại xã khu vực II và III thực hiện bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh có trồng bổ sung, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất và phát triển
lâm sản ngoài gỗ, trồng
rừng để thay đổi tập quán du canh du cư, thực hiện trồng
rừng thay thế nương rẫy và đối tượng khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
2.
Mức trợ cấp: 15 kg gạo/khẩu/tháng
trong thời gian chưa tự túc được lương thực. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối tượng được trợ cấp,
mức trợ cấp, hình thức trợ cấp cụ thể theo diện tích, số khẩu
phù hợp với thực tế của địa phương và thời gian trợ cấp nhưng tối đa 7 năm, đảm
bảo các nguyên tắc
sau:
a)
Mức trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế
nương rẫy trong năm căn cứ vào diện tích trồng rừng thực tế và thời gian chưa tự
túc được lương thực không quá 6 tháng nhưng tối đa không quá 450 kg/năm;
b)
Mức gạo trợ cấp cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển
rừng trong năm căn cứ vào diện tích thực hiện bảo vệ và phát triển rừng
và trong thời gian chưa tự túc được lương thực không quá 4 tháng nhưng tối
đa không quá 300 kg/năm;
c)
Đối với hộ gia đình thực hiện tất cả hoạt động trồng rừng
thay thế nương rẫy và hoạt động bảo vệ và phát triển rừng thì được hưởng
theo mức trợ cấp cho hoạt động cao hơn;
d)
Cách tính mức trợ cấp gạo cụ thể
theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3.
Điều kiện được trợ cấp gạo:
Đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều này được trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng,
phải đảm bảo
một trong các điều kiện sau:
a)
Có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho
thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc đã sử
dụng đất ổn định theo quy định của pháp luật về đất
đai, không có tranh chấp; thực hiện bảo vệ rừng theo quy định tại các Điều 5, 9 và 12; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung theo quy định tại các Điều 6, 10 và 13; trồng
rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 11 và trồng rừng sản
xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ theo quy định tại Điều 14 Nghị
định này, hằng năm được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu kết quả thực hiện;
b)
Có hợp đồng
khoán bảo vệ rừng theo quy định tại khoản 5 Điều 19; thực
hiện khoán bảo vệ rừng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này,
hằng năm được cấp có thẩm quyền nghiệm thu kết quả
thực hiện.
4.
Loại gạo trợ cấp theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về gạo dự trữ quốc gia hiện hành.
5.
Thực hiện trợ cấp gạo từ nguồn kinh phí từ các chương trình,
dự án:
a)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao nhiệm vụ cho chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức, đơn vị trực thuộc xây dựng dự
án về trợ cấp gạo thực hiện bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng
bổ sung, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất và phát triển
lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng thay thế
nương rẫy; tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia đình
trong vùng dự án theo định kỳ tại mỗi
thôn nơi hộ gia đình cư trú. Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định số lần trợ cấp nhưng tối đa 3
tháng một lần;
b)
Căn cứ vào dự án về trợ cấp gạo được duyệt, chủ đầu
tư dự án hoặc tổ chức, đơn vị được giao trợ cấp gạo lập danh sách các hộ gia
đình tham gia, số lượng gạo trợ cấp
cho từng hộ gia đình theo Mẫu số 09, Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c)
Trợ cấp gạo được thực hiện khi hộ gia đình bắt đầu thực hiện
bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung, trồng rừng phòng hộ,
trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng thay thế nương rẫy,
được lập hồ sơ theo Mẫu số 11, Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
6.
Thực hiện trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ
quốc gia:
a)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng
hợp danh sách, số lượng gạo hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính; trên cơ sở đề nghị của địa phương và ý kiến của Bộ Tài chính, Ủy
ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định hỗ trợ gạo cho địa
phương;
b)
Căn cứ quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Tài chính giao Tổng
cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp gạo dự trữ
quốc gia hỗ trợ cho các địa phương theo đúng quy định. Chủ
đầu tư hoặc tổ chức, đơn
vị được giao trợ cấp gạo tổ chức cấp gạo cho các hộ gia đình theo quy định tại
khoản 5 Điều này.
Điều 22. Hỗ trợ đầu tư cơ sở sản xuất giống cây trồng lâm
nghiệp
1.
Đối tượng nhận hỗ trợ: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư
sản xuất giống cây trồng
lâm nghiệp.
2.
Nội dung hỗ trợ:
a)
Xây dựng rừng giống,
vườn giống, vườn cây lâm nghiệp đầu
dòng;
b)
Xây dựng trung tâm sản xuất giống cây rừng chất
lượng cao;
c)
Xây dựng vườn ươm giống.
3.
Mức hỗ trợ:
a)
Hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư đối với một dự án hoặc công
trình được quy định tại khoản 2 Điều này nhưng
tối đa theo mức quy định tại các điểm b,
c và d khoản này;
b)
Tối đa 55.000.000 đồng/ha đối với xây dựng rừng giống trồng mới
có diện tích từ 2,0 ha trở lên, vườn giống trồng mới có
diện tích từ 1,0 ha trở
lên; tối đa 25.000.000 đồng/ha đối với xây dựng rừng giống chuyển hóa có
diện tích từ 1,0 ha trở lên, vườn
cây lâm nghiệp đầu dòng có diện tích từ 500 m2 trở lên;
c)
Tối đa 5.000.000.000 đồng
đối với một dự án hoặc công trình xây dựng trung tâm sản
xuất giống cây rừng chất lượng cao có quy mô sản xuất tối thiểu 1 triệu cây/năm;
d)
Tối đa
300.000.000 đồng đối với một dự án hoặc công trình xây dựng
mới vườn ươm giống cây lâm nghiệp bằng
phương pháp nuôi cấy mô với diện tích đất xây dựng vườn ươm tối
thiểu 0,5 ha.
4.
Điều kiện hỗ trợ: có dự án đầu tư riêng hoặc được lập chung
trong các dự án bảo vệ và phát triển rừng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
5.
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định thiết kế,
dự toán dự án hỗ trợ sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị
định này.
Điều 23. Hỗ trợ trồng cây phân tán
1.
Đối tượng: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
tham gia trồng cây phân tán.
2.
Mức hỗ trợ: bình quân
15.000.000 đồng/ha trồng cây phân tán (quy đổi
1.000 cây/ha) để hỗ trợ mua cây giống, phân
bón và chi phí một phần nhân công trồng, chăm sóc; tổ chức các hoạt động quản
lý, kiểm tra, giám sát thực hiện trồng cây phân
tán.
3.
Hình thức hỗ trợ, tiêu chuẩn cây giống thực hiện theo kế hoạch
trồng cây phân tán được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
4.
Điều kiện hỗ trợ: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư có đất và nhu cầu
trồng cây phân tán.
5.
Trình tự hỗ trợ:
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng
hợp nhu cầu hỗ trợ trồng
cây phân tán của đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều này, đáp ứng điều kiện hỗ trợ tại khoản 4 Điều này
trên địa bàn tỉnh, xây dựng kế hoạch trồng cây phân tán
kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai kế hoạch,
nghiệm thu, tổng hợp kết quả
thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 24. Hỗ trợ đầu
tư Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Doanh
nghiệp nhỏ và vừa đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong Khu lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng
hỗ trợ về công nghệ, thông tin, tư vấn,
phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ khởi
nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành và chuỗi
giá trị và trình tự, thủ tục hưởng hỗ
trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 25. Những hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác
1.
Nhà nước có chính sách đầu tư cho những hoạt động
mang tính chất chuyên ngành khác, bao gồm:
a)
Theo dõi, giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh
học; điều tra, kiểm kê rừng; kiểm
tra, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chiến lược, chương trình, đề
án ngành lâm nghiệp;
b)
Quản lý thông tin về lâm nghiệp và cơ sở dữ
liệu về rừng;
c)
Sưu tập tiêu bản thực vật rừng, động vật rừng;
d)
Nghiên cứu khoa học, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, khuyến
lâm;
đ)
Xây dựng và triển khai phương án quản lý rừng bền vững
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
e)
Giao rừng, xác định ranh giới và cắm mốc ranh giới rừng;
g)
Duy trì và phát triển rừng giống, vườn thực vật quốc gia;
h)
Điều tra cơ bản về
lâm nghiệp;
i)
Bảo vệ và cứu hộ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm;
k)
Xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp,
cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ cho bảo vệ và phát triển
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy định tại khoản 6 Điều 87 Nghị
định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
l)
Mua sắm, sửa chữa
phương tiện, trang bị, thiết
bị, công cụ hỗ trợ: bảo vệ rừng; phòng
cháy và chữa cháy rừng; quan trắc, cảnh
báo nguy cơ cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng;
m)
Điều tra, thu thập và đánh giá nguồn gen giống cây trồng lâm
nghiệp; xây dựng ngân hàng gen, dữ
liệu nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp; nghiên cứu chọn, tạo,
khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp;
n)
Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
2.
Việc thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này
theo dự án, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, theo thứ tự ưu tiên phù hợp với khả năng ngân sách của
ngành và địa phương.
3.
Trình tự, thủ tục
đối với hoạt động sử dụng nguồn vốn đầu
tư phát triển, nguồn vốn kinh phí sự
nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định
này.
Chương III
CƠ
CHẾ VÀ NGUỒN VỐN
Điều 26. Nguồn vốn
thực hiện
1.
Ngân sách trung ương:
a)
Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương có
liên quan để thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghị định này;
b)
Cân đối ngân sách và bổ sung có
mục tiêu ngân sách hằng năm cho các địa phương chưa tự cân đối
được ngân sách và các địa phương khác theo quy định của
pháp luật để thực hiện các hoạt động theo quy định
tại Nghị định này;
c)
Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương được giao
chi tiết theo ngành, lĩnh vực, do các bộ, cơ
quan trung ương và địa phương cân đối trên tổng thể kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hằng năm được giao.
2.
Ngân sách địa phương:
a)
Đối với các địa phương tự cân đối được ngân sách, trừ các địa
phương khác theo quy định của
pháp luật, toàn bộ kinh phí thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghị định
này được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương;
b)
Đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và các địa
phương khác theo quy định của pháp luật, kinh phí thực hiện các hoạt động theo
quy định tại Nghị định này được bố trí
từ nguồn ngân sách địa phương, kết hợp với ngân sách trung ương hỗ trợ và các
nguồn lực khác để thực hiện có hiệu
quả các hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3.
Nguồn vốn khác: dịch vụ môi trường rừng, ODA và các nguồn vốn
hợp pháp khác thực hiện các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại
Nghị định này.
Điều 27. Cơ chế đầu
tư, hỗ trợ đầu tư
1.
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư
cho các hoạt động
đảm bảo theo đúng quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về đầu tư công:
a)
Các hoạt động
ưu tiên sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển bao gồm: trồng rừng, nuôi dưỡng rừng
tự nhiên, làm giàu rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 7;
trồng rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 11; trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản
ngoài gỗ theo quy định tại Điều
14; xây dựng đường lâm
nghiệp và xây dựng đường băng cản lửa
tại những khu rừng sản xuất theo quy định
tại Điều 17; đầu tư cơ sở
sản xuất giống cây trồng
lâm nghiệp theo quy định tại
Điều 22; đầu tư
khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Điều 24;
những hoạt động mang tính chất
chuyên ngành khác theo quy định tại Điều 25 Nghị định này;
b)
Các hoạt động ưu tiên sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên bao
gồm: bảo vệ rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 5; phát
triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm
của các khu rừng đặc dụng theo quy định tại Điều
8; bảo vệ rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 9; bảo vệ
rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng
cửa rừng theo quy định tại Điều 12; khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung theo quy định tại các Điều 6, 10 và 13; hỗ trợ
tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn theo quy định tại
Điều 15;
xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo quy định tại Điều
16; chữa cháy rừng theo quy định tại Điều 20; trợ cấp gạo
bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Điều 21; hỗ trợ
trồng cây phân tán theo quy định tại Điều
23; những hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
2.
Nguồn kinh phí từ chi trả
dịch vụ môi trường rừng thực hiện chi trả
theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp; được sử dụng kinh phí
chi trả cho bảo vệ rừng, khoán bảo vệ rừng ngoài nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước theo mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị định này.
3.
Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh căn cứ mức đầu
tư, hỗ trợ đầu tư, mức khoán bảo vệ rừng quy định tại
các Điều 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 19, 21, 22
và 23 quyết định mức đầu tư, hỗ
trợ đầu tư cụ thể phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội của địa phương.
4.
Các bộ, ngành có liên quan căn
cứ mức đầu
tư, hỗ trợ đầu tư quy định tại các Điều 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 19
và 22 quyết định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư cụ thể đối với chủ rừng trực thuộc.
5.
Trình tự lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết
định phê duyệt dự án đầu tư
đối với các hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thực hiện theo quy
định của pháp luật về đầu tư,
pháp luật đầu tư công và pháp luật có liên quan khác. Đối với hoạt động đầu
tư lâm sinh thuộc dự án đầu
tư đã được phê duyệt, việc lập, thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định
này. Đối với các hạng mục công trình khác, việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết
kế, dự toán thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư công và pháp luật về
xây dựng. Trình tự lập dự toán, thanh, quyết toán kinh phí cho các hoạt động
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành.
6.
Kế hoạch vốn ngân sách
nhà nước phân giao cho các dự án công trình lâm sinh thực hiện theo chu kỳ các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh. Thời gian thực hiện thanh toán, kế
hoạch vốn năm trước đối với
dự án trồng rừng chậm nhất
không quá 30 tháng 6 năm sau.
7.
Kinh phí cấp cho bảo vệ rừng, khoán bảo vệ rừng theo hồ sơ
thiết kế bảo vệ rừng và khoán bảo vệ rừng, hợp đồng
khoán bảo vệ rừng, được cấp
và sử dụng kinh phí theo định mức quy định tại Nghị định này, thực hiện trong
năm ngân sách.
Chương IV
LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH, BẢO VỆ RỪNG
Điều 28. Nguyên tắc
lập hồ sơ thiết kế, dự toán
1.
Đối với các công trình
lâm sinh là một trong các hạng mục của dự án đầu tư đã
được phê duyệt, chủ đầu tư lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Đối với
dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật, việc lập thiết kế,
dự toán công trình lâm sinh được thực
hiện đồng thời với việc lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật.
2.
Đối với công trình lâm sinh là xây
dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cần thiết phục vụ bảo vệ
và phát triển rừng thì việc
lập thiết kế, dự toán thực hiện theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
3.
Đối với công trình lâm
sinh không thuộc khoản 2 Điều này thì
việc lập thiết kế, dự toán thực hiện theo quy định tại các Điều
29, 30, 31 và 32 Nghị định này.
4.
Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, bảo vệ rừng sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước: đơn vị sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước lập
thiết kế, dự toán một lần cho nhiều
năm hoặc lập thiết kế, dự toán hằng năm theo kế hoạch ngân sách được giao.
5.
Việc lập hồ sơ thiết kế, dự toán do chủ đầu
tư, đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tự thực hiện hoặc thuê tổ chức
tư vấn thực hiện.
Điều 29. Dự toán
1.
Dự toán đối với công trình lâm sinh, trừ quy định
tại khoản 2 Điều này
a)
Chi phí xây dựng công trình
lâm sinh:
Chi
phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết
bị thi công;
Chi
phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công và chi phí cho một số công việc không
xác định được khối lượng từ thiết kế. Chi phí gián tiếp
được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm
(%) theo quy định của pháp luật về xây dựng;
Thu
nhập chịu thuế tính trước: được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng
chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
Thuế
giá trị gia tăng thực hiện theo quy định
hiện hành.
b)
Chi phí thiết bị, gồm: mua sắm công cụ, máy móc, thiết bị
công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công), lắp đặt và thí
nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị, vận chuyển,
bảo hiểm thiết bị, đào tạo và chuyển giao
công nghệ phục vụ công trình lâm sinh;
c)
Chi phí quản
lý: được tính trên cơ sở định mức tỷ
lệ phần trăm (%) của tổng
chi phí xây dựng và chi phí thiết bị hoặc được
xác định bằng dự toán chi tiết, gồm: chi phí tổ chức
quản lý công trình lâm sinh từ giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc, nghiệm thu
đưa vào khai thác sử dụng;
d)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: được xác định bằng định mức tỷ
lệ phần trăm (%) theo quy định của pháp luật xây dựng hoặc được xác định bằng dự
toán chi tiết trên cơ sở phạm vi, khối lượng công việc, kế hoạch thực hiện, gồm:
khảo sát; lập thiết kế, dự toán; giám sát và các chi phí
tư vấn khác có liên quan;
đ)
Chi phí dự phòng, chi phí khác.
e)
Đối với các chi phí quản
lý, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí dự phòng, chi phí khác được áp dụng
định mức tỷ lệ phần trăm (%) đối với loại công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.
Dự toán đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung bảo vệ rừng
a)
Chi phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng, lập hồ sơ và các chi
phí khác áp dụng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5, khoản
2 Điều 6, khoản 2 và khoản 3 Điều 9, khoản 2 Điều 10, khoản 2 và khoản 3 Điều 12 và khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
b)
Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng thực hiện bằng hình
thức khoán cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư: mức kinh phí khoán
cho các đối tượng nhận khoán, chi phí lập hồ sơ và các chi phí
khác áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 10,
khoản 2 Điều 13 và khoản 3 Điều 19 Nghị định này.
Điều 30. Hồ sơ đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán
1.
Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo Mẫu số 13 Phụ
lục kèm theo Nghị định này.
2.
Thuyết minh thiết kế bao gồm dự toán và bản đồ thiết kế công
trình lâm sinh theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị
định này.
3.
Bản sao quyết định phê
duyệt dự án đầu tư hoặc kế hoạch vốn được giao đối với hoạt động sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước và các tài liệu khác có
liên quan.
Điều 31. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình
lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công
1.
Cơ quan thẩm định thiết kế,
dự toán công trình lâm sinh:
a)
Đối với các dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định đầu
tư: cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp được giao chủ trì
thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh;
b)
Đối với các dự án do các bộ,
ngành trung ương khác quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn trực thuộc chủ trì
thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm
sinh;
c)
Đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định đầu tư: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ
trì thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh;
d)
Đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu
tư: Phòng chức năng cấp huyện hoặc cơ quan Kiểm lâm cấp huyện chủ trì thẩm định
thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
2.
Trình tự thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:
a)
Chủ đầu tư nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng
dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp
tỉnh) 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 30 Nghị
định này đến cơ quan chủ trì thẩm
định quy định tại khoản 1 Điều này;
b)
Cơ quan chủ trì thẩm định kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả
giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư đối với trường hợp nộp
trực tiếp; sau 02 ngày làm việc đối với các trường hợp nộp qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng;
c)
Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì thẩm
định tổ chức thẩm định và có báo
cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 15 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; thông báo kết quả thẩm định đến chủ
đầu tư.
3. Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:
Chủ
đầu tư phê duyệt thiết kế dự toán công trình lâm sinh sau khi có ý kiến thẩm định
của cơ quan chuyên môn được
giao thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều này. Nội dung phê duyệt thiết kế
dự toán công trình lâm sinh theo quy định tại Mẫu số 16
Phụ lục ban hành kèm theo nghị định này.
Điều 32. Phê duyệt thiết kế khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên có trồng bổ sung, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước
1.
Hồ sơ phê duyệt thiết kế, dự toán theo quy định
tại Điều 30 Nghị định này.
2.
Đơn vị sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước tự thẩm
định hoặc thuê tư vấn thẩm định thiết kế
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng.
3. Đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tự phê duyệt
thiết kế khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng.
4.
Việc lập, phê duyệt dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên có trồng bổ sung, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Điều 33. Điều chỉnh thiết kế, dự toán
1.
Điều chỉnh thiết kế,
dự toán trong các trường hợp:
a)
Khi dự án đầu tư
có yêu cầu điều chỉnh thiết
kế, dự toán công trình lâm sinh;
b)
Khi có thay đổi về
kinh phí được bố trí hằng
năm đối với công trình khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên, bảo vệ rừng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;
c)
Trong quá trình thực
hiện có yêu cầu phải điều chỉnh thiết kế
để bảo đảm chất lượng.
2.
Hồ sơ điều chỉnh thiết
kế, dự toán theo quy định tại Điều 30 Nghị định này; thẩm định
và phê duyệt điều chỉnh thiết kế, dự toán theo quy định
tại Điều 31 và Điều 32 Nghị định này.
3.
Trường hợp chỉ điều
chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí, không làm
thay đổi giá trị dự toán đã được phê duyệt bao gồm cả chi phí dự phòng, chủ
đầu tư hoặc đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước quyết định điều chỉnh
và báo cáo người quyết định đầu tư hoặc cơ quan giao kinh phí về nội dung điều chỉnh
dự toán.
4.
Chủ đầu tư hoặc đơn vị sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước xác định dự toán điều chỉnh
làm cơ sở để điều chỉnh
giá trị hợp đồng.
Điều 34. Xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư
1.
Nguyên nhân rủi ro:
a)
Rủi ro thiên tai theo quy định của
pháp luật về phòng, chống thiên tai;
b)
Nguyên nhân rủi ro khác do chủ
đầu tư hoặc đơn vị sử dụng ngân sách lập hồ sơ xác định, báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.
Xử lý rủi ro:
a)
Việc thống kê, đánh giá và báo cáo tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra, được
thực hiện theo quy định của
pháp luật;
b)
Chủ đầu tư hoặc đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước lập biên bản đánh
giá tình hình thiệt hại, xác định nguyên nhân,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh
dự án đầu tư hoặc điều chỉnh
kế hoạch vốn được giao; điều chỉnh thiết kế
và dự toán theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Trách nhiệm
của các bộ, cơ quan ngang bộ
1.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a)
Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan hướng dẫn, kiểm tra
các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;
b)
Ban hành các tiêu chuẩn,
định mức kinh tế - kỹ thuật để thực hiện Nghị định này.
2.
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
a)
Chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển
để thực hiện theo quy định tại
Nghị định này;
b)
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài
chính hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.
3.
Bộ Tài chính
Chủ
trì cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật có liên quan; phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hằng năm đảm
bảo thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và Luật Đầu tư công.
4.
Các bộ, cơ quan ngang bộ khác có liên quan thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.
Chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện quy định
tại Nghị định này.
2.
Bố trí vốn
ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân
sách địa phương và các nguồn vốn
khác) đảm bảo thực hiện
đúng mục tiêu, hiệu quả
việc bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh
theo quy định của Nghị
định này và văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
3.
Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến nội dung chính
sách quy định tại Nghị định này.
4.
Trên cơ sở định
mức trồng rừng hiện hành, chỉ
đạo hoặc ủy quyền cơ quan chuyên môn hướng dẫn lập
dự toán công trình lâm sinh phù hợp với điều kiện của địa
phương.
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm
2024.
2.
Các văn bản,
quy định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành:
a)
Các điểm a, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 91 Nghị
định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
b)
Chương II, Điều 20
và Phụ lục I, III Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản
lý đầu tư công trình lâm sinh.
3.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn
tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi
văn bản khác thì áp
dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
Điều 38. Quy định chuyển tiếp
1.
Đối với các chương trình,
dự án, hoạt động đầu tư đã
được phê duyệt theo các văn bản
pháp luật hiện hành trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực
hiện theo chương trình, dự án đã được phê duyệt, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư, trình
tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
2.
Đối với chương trình, dự
án, hoạt động đầu tư được xây dựng theo các văn bản pháp luật hiện hành đã
nộp hồ sơ nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 39. Trách nhiệm thi hành
Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN
(2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 58/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ)
Mẫu
số 01
|
Biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư
|
Mẫu
số 02
|
Kế
hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ
|
Mẫu
số 03
|
Đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng
|
Mẫu
số 04
|
Thiết
kế trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất
|
Mẫu
số 05
|
Biên bản xác minh điều kiện hỗ trợ lãi suất
tín dụng
|
Mẫu
số 06
|
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (đối với chủ rừng
là tổ chức)
|
Mẫu
số 07
|
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền
vững (đối với nhóm hộ)
|
Mẫu
số 08
|
Cách
tính mức trợ cấp
gạo bảo vệ và phát triển rừng
|
Mẫu
số 09
|
Danh
sách hộ gia đình đăng ký thực hiện bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, trồng rừng phòng hộ,
trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản
ngoài gỗ, trồng rừng thay thế nương rẫy
|
Mẫu
số 10
|
Danh
sách đối tượng, nhu cầu trợ cấp gạo
|
Mẫu
số 11
|
Danh
sách hộ gia đình nhận trợ cấp gạo
|
Mẫu
số 12
|
Sổ theo dõi trợ cấp gạo
|
Mẫu
số 13
|
Tờ
trình về việc phê duyệt thiết kế, dự toán
|
Mẫu
số 14
|
Đề cương thuyết minh thiết kế
|
Mẫu
số 15
|
Báo
cáo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
|
Mẫu số 16
|
Quyết
định về việc phê duyệt thiết kế, dự toán công trình
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN
BẢN CUỘC HỌP CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Địa điểm), ngày…….tháng
....năm ....
1.
Ngày tổ chức cuộc họp:
…………………………………………………………..
2.
Chủ trì cuộc
họp: Trưởng thôn: ………………………………………………………
3.
Số lượng người tham dự:
………………………………………………………………
4.
Thời gian bắt đầu:
……………………………………………………………………….
5.
Nội dung cuộc họp:
-
Trưởng thôn tuyên bố
lý do, nêu mục đích, yêu cầu, nội
dung cuộc họp; giới thiệu người để cuộc họp biểu quyết cử làm thư ký.
-
Trưởng thôn trình bày
dự kiến kế hoạch, dự toán kinh phí thôn thực hiện trong năm và dự toán đề nghị
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hỗ trợ.
-
Những người tham gia cuộc
họp thảo luận: (ghi ý
kiến thảo luận của từng người).
-
Trưởng thôn tổng hợp chung các ý kiến của những người tham
gia cuộc họp; đề
xuất phương án biểu quyết.
-
Trưởng thôn thống nhất hình thức biểu quyết (hình thức giơ
tay hoặc bỏ phiếu
kín).
-
Kết quả biểu quyết:
biểu quyết theo từng nội dung, xác định số
người đồng ý/tổng
số người tham dự cuộc họp.
o
Nội dung 1: số
người đồng ý/tổng
số người tham dự cuộc họp.
o
Nội dung 2: số
người đồng ý/tổng
số người tham dự cuộc họp.
o ……………………………………….
- Trưởng thôn công bố những nội dung đề
nghị ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ (những nội dung được trên 50% tổng số người tham dự cuộc họp hoặc đại
diện hộ gia đình trong thôn biểu quyết đồng ý).
6. Thời gian kết thúc:
………………………………………………………………..
Biên
bản này đã được đọc to
cho mọi người tham dự cuộc họp nghe, được
lập thành 03 bản: 01 bản gửi Ban
quản lý khu rừng đặc dụng; 01 bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã; 01 bản lưu tại thôn.
THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
Thôn:
……………….
Xã: …….. Huyện …….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ
HOẠCH, DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Năm:
………..
Phần I
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN HỖ TRỢ CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí dự kiến
(1.000 đồng)
|
Nguồn kinh phí
(1.000 đồng)
|
Dự kiến hình thức tổ chức thực hiện
|
Ghi chú
|
Ban QL RĐD hỗ trợ
|
Đóng góp của cộng đồng
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1.
Đầu tư nâng cao năng lực phát triển sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giống cây
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………………
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………………
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nước sạch
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………..
|
|
|
|
|
|
|
|
- …………..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng/
khối lượng
|
Đơn giá (1.000 đồng)
|
Thành tiền
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3*4
|
6
|
1.
Đầu tư nâng cao năng lực phát triển sản
xuất
|
|
|
|
|
|
-
Giống cây
|
|
|
|
|
|
- ……………….
|
|
|
|
|
|
- ……………….
|
|
|
|
|
|
2.
Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng
|
|
|
|
|
|
-
Nước sạch
|
|
|
|
|
|
-
………………
|
|
|
|
|
|
- ………………
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐỒNG PHÊ DUYỆT
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BAN QUẢN
LÝ
KHU RỪNG ĐẶC DỤNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU
Phần I.
Kế hoạch, dự toán hỗ trợ cộng đồng dân cư
Kế hoạch, dự toán do
cộng đồng dân cư lập vào Quý I hằng năm trên cơ sở: (i) Thông báo của ban quản
lý rừng đặc dụng và (ii) Kết quả cuộc họp
thôn được thể hiện trong Biên bản họp cộng đồng dân cư.
1. Cột
1- Nội dung: là các nội dung được hỗ trợ cho cộng đồng dân cư vùng
đệm theo quy định tại Nghị định số .../20../NĐ-CP…,
đáp ứng các tiêu chí sau:
- Phù
hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã/phường/thị trấn;
- Phù
hợp với quy hoạch rừng đặc dụng;
- Được
trên 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành trong
biên bản họp cộng đồng dân cư.
Các nội dung được ghi
theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống theo
2 nội dung (1. Đầu tư nâng cao năng lực phát triển sản xuất; 2. Hỗ trợ vật liệu
xây dựng cho các công trình công cộng) và không quá 3 hoạt động trong 1 năm.
2. Cột
2- Thời gian thực hiện: dự kiến thời gian thực hiện nội dung công việc theo quý
trong năm.
3. Từ
cột 3 đến cột 6 là tổng kinh phí dự kiến để thực hiện nội dung hoạt động và dự
kiến huy động nguồn kinh phí.
- Cột
3 - Tổng kinh phí dự kiến: được xác định bằng
tổng các cột 4, cột 5 và cột 6.
- Cột
4- Ghi số kinh phí đề nghị Ban quản lý
rừng đặc dụng hỗ trợ. Tổng kinh phí không vượt quá 40.000.000 đồng/năm.
- Cột
5- Ghi dự kiến giá trị đóng
góp của cộng đồng dân cư bằng tiền. Trường hợp đóng
góp bằng ngày công lao động hay vật tư thì
phải quy đổi thành tiền theo đơn giá tại địa
phương.
- Cột
6- Nguồn kinh phí khác: ghi số kinh phí dự kiến được huy động từ các nguồn khác
như hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân... cho cộng đồng dân cư.
4. Cột
7- Dự kiến hình thức tổ chức thực hiện, ghi:
- Thôn
tự thực hiện; thực hiện theo hợp đồng (cộng đồng dân cư ký hợp đồng với tổ
chức, cá nhân); hay đồng tài trợ cho công trình khác.
- Đối
với các nội dung cộng đồng dân cư không tự tổ chức thực hiện được: cộng đồng
dân cư đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ
thực hiện.
5. Cột
8 - Ghi chú: giải thích thêm
những gì chưa rõ.
Phần II. Dự toán kinh phí hỗ trợ
Phần này ghi những
nội dung cụ thể thôn đề nghị Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ.
1. Cột
1- Nội dung: là các nội dung được ghi tại Phần I.
2. Cột
2- Đơn vị tính: ghi đơn vị tính, ví dụ:
- Mua
giống cây là cây;
- Mua
giống con là con;
- Vật
liệu xây dựng công trình: sắt, thép là kg; cát là m3; xi măng là kg;
gạch là viên ....
- ………..
3. Cột
3- Số lượng/khối lượng:
- Mua
giống cây là số lượng cây;
- Mua
giống con là số lượng con;
- Vật
liệu xây dựng công trình: là khối lượng vật liệu như sắt, thép; cát; xi măng;
gạch ....
- …………….
4. Cột
4- Đơn giá: là đơn giá dự kiến tại địa phương được tính theo đơn vị 1.000 đồng.
5. Cột
5- Thành tiền bằng số liệu cột 3 (số lượng/khối
lượng) nhân với (x) cột 4 (đơn giá). Tổng cộng cột này bằng tổng cộng cột 4 Phần
I.
6. Cột
6- Ghi chú: giải thích thêm những gì
chưa rõ.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
….,
ngày ....
tháng .... năm….
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN NGÂN
HÀNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
….
Tôi tên là:………………Sinh
ngày: ………………
Căn cước công dân/Căn
cước số: ………………
Nơi cấp:
……………cấp ngày…./tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:
………………………………
Địa chỉ hiện tại:
………………………………
Số điện thoại:
………………………………
Tôi là bên
vay trong Hợp đồng vay tín dụng số……….. được
ký kết vào ngày……/……/……
giữa Tôi và Ngân hàng ……………
với số tiền là: …..
đồng. Nội dung hợp
đồng có ghi rõ số tiền vay và mức lãi suất hàng tháng mà tôi phải trả là:….. đồng.
Tôi đã sử dụng số tiền vay để đầu tư vào trồng rừng, phát triển lâm
sản ngoài gỗ.
Sau khi nghiên cứu
chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng thương mại quy định tại Nghị định
số …../…../NĐ-CP
ngày … tháng … năm
… của Chính phủ
về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp, Tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định được hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân
hàng theo Nghị định số…./…/NĐ-CP
ngày … tháng … năm
…. của Chính phủ, cụ thể:
Tổng số vốn đề nghị
được vay có hỗ trợ lãi suất:.........................................................
Thời gian vay vốn có
hỗ trợ lãi suất:…………….
Tôi xin cam kết sử
dụng vốn vay đúng mục đích và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu để
xảy ra vi phạm./.
Tôi xin chân thành cảm
ơn!
Mẫu
số 04
THIẾT KẾ TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG NĂM THỨ NHẤT
Tiểu khu:………………….
Khoảnh:…………………..
Biện
pháp kỹ thuật
|
Lô
thiết kế
|
Lô
...
|
Lô
...
|
…
|
I.
Xử lý thực bì:
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp
|
|
|
|
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
Il.
Làm đất:
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục
bộ
- Toàn
diện
|
|
|
|
2. Phương pháp
(cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...):
|
|
|
|
- Thủ
công
- Cơ
giới
- Thủ
công kết hợp cơ giới
|
|
|
|
3. Thời gian làm
đất
|
|
|
|
III.
Bón lót phân:
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV.
Trồng rừng:
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức
trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp
trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây
giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây
giống, hạt giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V.
Chăm sóc, bảo vệ năm đầu:
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(tháng … đến tháng….)
|
|
|
|
- Nội dung chăm sóc:
|
|
|
|
+
...
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ
3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
-
…..
|
|
|
|
|
Ngày
.... tháng ....
năm…
CHỦ RỪNG
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
....,
ngày… tháng... năm….
BIÊN BẢN
Xác minh điều kiện hỗ trợ
lãi suất tín dụng theo Nghị định số ..../.../NĐ-CP ngày … tháng .... năm …của
Chính phủ
Hôm nay, ngày
… tháng … năm…,
chúng tôi gồm có:
A. THÀNH PHẦN
-
Ông/Bà:…………….đại
diện Phòng……..
- Ông/Bà:…………..đại
diện Phòng………
- …………………………………………………
- …………………………………………………
- Ông/Bà:
………………………………………
B. NỘI DUNG KIỂM TRA
Tiến hành xác minh
việc đáp ứng các điều kiện về hỗ trợ lãi suất tín dụng theo quy định tại Nghị
định số …/…../NĐ-CP
ngày … tháng... năm….của
Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp, cụ
thể:
1. Cơ
sở pháp lý để thực hiện trồng rừng gỗ lớn
…………………………
2. Kiểm
tra thực tế việc trồng rừng, hồ sơ, tài liệu liên quan
- Họ,
tên chủ rừng đề nghị được hỗ trợ:……………..
- Tên
khu rừng trồng gỗ lớn:………………..
- Địa
điểm rừng trồng gỗ
lớn: ……………..
- Diện
tích rừng trồng gỗ lớn, phát triển lâm sản ngoài gỗ: ………(có
bản đồ, sơ đồ đính kèm);
- Loại
rừng: ……………..
- Loài
cây trồng: ……………..
- Năm
trồng: ……………..
- Mật
độ hiện tại: ……………..
- Tổng
số vốn vay tại ngân hàng thương mại:………… đồng.
- Tổng
số vốn đề nghị được vay có hỗ trợ lãi suất:……....đồng.
- Thời
gian vay vốn có hỗ trợ lãi suất: ……………..
3. Hộ
gia đình, cá nhân đã được hỗ trợ từ chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ khác nhưng
chưa được hỗ trợ cho việc trồng rừng gỗ lớn, phát triển lâm sản ngoài gỗ:
……………..……………..……………..……………..……………..
……………..……………..……………..…………………………....
4. Các
vấn đề khác có liên quan
Biên bản kết thúc vào
hồi...ngày...tháng…năm….;
đã được các thành phần
tham gia nhất
trí thông qua và lập thành 02 bản: 01 bản gửi chủ rừng; 01 bản lưu hồ sơ hỗ trợ
lãi suất.
Mẫu số 06
CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ……
TÊN CHỦ RỪNG LÀ TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../CV-....
|
(Địa
điểm), ngày … tháng ... năm…
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY DỰNG PHƯƠNG
ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối
với chủ rừng là tổ chức)
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố ……..
Căn cứ
Nghị định số …/…/NĐ-CP
ngày … tháng … năm
… của Chính phủ
về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Căn
cứ Quyết
định số…./QĐ-UBND
ngày … tháng … năm
...của Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố.....về
phê duyệt dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
….(Tên
chủ rừng) ….
kính đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét cấp kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững,
cụ thể như sau:
1. Tên
chủ rừng:…………………………………….
2. Địa
chỉ: ………………….………………….
3. Số
điện thoại liên hệ: ………………….;
Email: ………………….
4. Số
tài khoản: ………………….tại ngân hàng………………….;
họ và tên
chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật:
………………….
5. Tổng
diện tích rừng trồng sản xuất được xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững:………..ha.
6. Loại
chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp: (FSC hoặc VFCS hoặc VFCS/PEFC).
7. Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững và
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững: Số tiền được hỗ trợ (đồng/ha) x
Diện tích rừng được hỗ trợ (ha) = ….. đồng
(bằng
chữ: ………………….).
8. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững kèm theo văn bản này gồm:
- Bản
sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng giữa chủ rừng với tổ chức tư vấn xây dựng phương án quản lý
rừng bền vững và tổ chức đánh giá cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
- Bản
sao chứng chỉ quản lý rừng bền vững do tổ chức cấp chứng chỉ rừng cấp.
….(Tên
chủ rừng)... kính đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố…..xem xét cấp kinh phí hỗ trợ xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho đơn
vị theo quy định.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ……..
- Lưu: VT…
|
CHỦ
RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
(Xã…),
ngày ... tháng ...năm…
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY DỰNG PHƯƠNG
ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối
với nhóm hộ)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………..
Căn cứ Nghị định số
…./20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ....
của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong
lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày ... tháng ...năm ... của
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố….về phê duyệt dự án quản lý rừng bền vững
và chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
...(Tên nhóm hộ) ...
kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………xem
xét cấp kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững, cụ thể như sau:
1. Tên
nhóm hộ:………………Địa
chỉ: ………………
2. Họ
và tên người đại diện nhóm hộ: ………………Địa
chỉ: ………
3. Căn
cước công dân/Căn cước số: ……………, nơi
cấp………………, cấp
ngày………………
Số điện thoại liên
hệ: ………………Email (nếu
có): ………………
4. Số
tài khoản: ………………tại ngân
hàng………………; họ và
tên chủ tài khoản người đại diện nhóm hộ:
………………
5. Tổng
diện tích rừng trồng sản xuất được xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững: ….ha.
6. Loại
chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp: (FSC hoặc VFCS hoặc VFCS/PEFC).
7. Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững: Số tiền được hỗ trợ
(đồng/ha) x Diện tích rừng được hỗ trợ (ha) =…………
đồng (bằng
chữ: ………….…………).
8. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững kèm theo văn bản này gồm:
- Bản
sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giữa người đại diện nhóm
hộ với tổ chức tư vấn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và tổ chức đánh
giá cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
- Bản
sao chứng chỉ quản lý rừng bền vững do tổ chức cấp chứng chỉ rừng cấp.
...(Tên nhóm hộ)...
kính đề nghị Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ………………
xem xét cấp kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho nhóm hộ theo
quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trưởng thôn;
- Lưu nhóm hộ.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ
(Ký
và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 08
CÁCH TÍNH MỨC TRỢ CẤP GẠO BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Cách tính số gạo
trợ cấp
a) Đối với trợ cấp
gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy
Trong đó:
- Số
tháng trợ cấp không quá 6 tháng;
- Số
khẩu được trợ cấp là số khẩu trong hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương
rẫy;
- Hệ
số diện tích trồng rừng được lấy theo Mục 2 Mẫu này.
b) Đối
với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, không
thuộc điểm a khoản này
Trong đó:
- Số
tháng trợ cấp không quá 4 tháng;
- Số
khẩu được trợ cấp là số khẩu trong hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển
rừng;
- Hệ
số diện tích bảo vệ và phát triển rừng được lấy theo Mục 2 Mẫu này.
2.
Hệ số diện tích thực hiện
TT
|
Diện
tích thực hiện
|
Hệ
số
|
Trồng
rừng thay thế
nương rẫy
|
Bảo
vệ và phát triển rừng
|
1
|
Trên
1,0 ha
|
Trên
15 ha
|
1
|
2
|
Từ
0,8 - 1,0 ha
|
Từ
10 - 15 ha
|
0,9
|
3
|
Từ
0,5 - 0,8 ha
|
Từ
5 - 10 ha
|
0,8
|
4
|
Dưới
0,5 ha
|
Dưới
5 ha
|
0,7
|
3. Ví dụ về cách tính
khối lượng gạo trợ cấp
a) Đối
với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy
Ví dụ 1: Hộ gia đình
A có 5 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 0,6 ha. Xác định tổng
mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác
định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15
kg x 5 khẩu
x 0,8 = 360 kg/năm.
- Tổng
số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm là 360 kg/năm.
Ví dụ 2: Hộ gia đình
A có 4 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy
là 1,5 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác
định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15
kg x 4 khẩu x
1 = 360 kg/năm.
- Tổng
số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm là 360 kg/năm.
Ví dụ 3: Hộ gia đình
A có 6 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 2 ha. Xác định tổng mức
gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác
định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15
kg x 6 khẩu x
1 = 540 kg/năm.
Số gạo vượt so với
định mức (450 kg/năm)
Do đó, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số tháng trợ cấp phù hợp, đảm bảo tổng số gạo
trợ cấp cho gia đình A trong năm không vượt quá 450 kg/năm.
b) Đối
với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, không
thuộc điểm a khoản này
Ví dụ 4: Hộ gia đình
B có 6 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 4 ha. Xác định tổng mức gạo
trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác
định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15
kg x 6 khẩu x
0,7 = 252 kg/năm.
- Tổng
số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm là 252 kg/năm.
Ví dụ 5: Hộ gia đình
B có 5 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 12 ha. Xác định tổng mức gạo
trợ cấp đối với hộ gia đình này
như sau:
- Xác
định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15
kg x 5 khẩu x
0,9 = 270 kg/năm.
- Tổng
số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm là 270 kg/năm.
Ví dụ 6: Hộ gia đình
B có 6 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 16 ha. Xác định tổng mức gạo
trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác
định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg
x 6 khẩu x
1 = 360 kg/năm.
Số gạo vượt so với
định mức (300 kg/năm)
Do đó,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định số tháng trợ cấp phù hợp, đảm bảo tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong
năm không vượt quá 300 kg/năm.
Mẫu số 13
CƠ QUAN
TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
…,
ngày...tháng…năm….
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt thiết kế,
dự toán
Kính
gửi: ………..…………….
Các căn cứ pháp lý:
…………….…………….…………….………………………………………….
…………….…………….…………….…………….……………………………
…………….…………….…………….…………….……………………………
Cơ quan trình phê
duyệt thiết kế, dự toán với các nội dung chính sau:
1. Tên
công trình lâm sinh hoặc hoạt động bảo vệ rừng
2. Dự
án (nếu là dự án đầu tư)
3. Chủ
đầu tư hoặc đơn vị sử dụng kinh phí nhà
nước
4. Địa
điểm
5. Mục
tiêu
6. Nội
dung và quy mô
7. Các
giải pháp thiết kế chủ yếu
8. Tổng
mức đầu tư:
Trong đó:
a) Chi
phí xây dựng
b) Chi
phí thiết bị
c) Chi
phí quản lý
d) Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
đ) Chi phí khác
e) Chi
phí dự phòng
……………………
……………………
9. Dự toán chi tiết
và tiến độ giải ngân:
STT
|
Nguồn
vốn
|
Tổng
số
|
Năm 20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thời gian, tiến
độ thực hiện:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
Năm
20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Tổ
chức thực hiện
12. Các
nội dung khác:
Cơ quan trình phê
duyệt thiết kế, dự toán.
Nơi nhận:
-
……;
- Lưu:
…..
|
CƠ QUAN
TRÌNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 14
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ
I. NỘI DUNG THUYẾT MINH CHUNG
1. Tên
công trình: Xác định tên công trình cụ thể là trồng rừng, nuôi dưỡng
rừng, cải tạo rừng, ... hoặc bảo vệ rừng.
2. Dự
án: Tên dự án, số quyết định phê duyệt, ngày tháng năm ban hành, cấp ban hành.
3. Mục
tiêu: Xác định rõ mục tiêu xây dựng nhằm mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản
xuất...
4. Địa
điểm xây dựng: Theo đơn vị hành chính, theo hệ thống đơn vị tiểu khu, khoảnh,
lô.
5. Chủ
quản đầu tư: Cấp quyết định đầu tư hoặc cấp giao ngân sách.
6. Chủ
đầu tư hoặc đơn vị được giao kinh phí ngân sách nhà nước.
7. Căn
cứ pháp lý và tài liệu liên quan: Những
tài liệu liên quan trực tiếp đến công trình gồm:
- Văn
bản pháp lý;
- Quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc quy hoạch ngành liên
quan;
- Dự
án đầu tư được phê duyệt đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công;
- Kế
hoạch bố trí kinh phí hằng năm đối với công trình sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước;
- Các
tài liệu liên quan khác.
8. Điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội
a) Vị
trí địa lý: Khu đất/rừng
thuộc tiểu khu, khoảnh, lô;
b) Đặc
điểm địa hình, đất đai, thực bì;
c) Tình
hình khí hậu, thủy văn và các điều
kiện tự nhiên khác trong vùng: xác định các yếu
tố ảnh hưởng như đến yếu tố
mùa vụ, việc lựa chọn biện pháp kỹ thuật...;
d) Điều
kiện kinh tế - xã hội: Khái quát những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến
hoạt động thực thi công trình lâm sinh, bảo vệ rừng.
9. Nội
dung thiết kế: Nêu nội dung thiết kế từng
công trình cụ thể theo quy định tại Mục II
Phụ lục này.
10. Thời
gian thực hiện, gồm: Thời gian khởi công và hoàn thành; nội dung hoạt động từng
năm (nếu công trình kéo dài
nhiều năm); chi tiết các hoạt động theo tháng (nếu công trình thực hiện một
năm).
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
(ha/lượt ha)
|
Khối
lượng
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Dự
toán vốn đầu tư, nguồn vốn
a) Dự
toán vốn đầu tư: Việc tính toán vốn đầu tư được tiến hành theo từng lô. Những
lô có điều kiện tương tự được gộp thành một nhóm. Tổng vốn cho từng công trình
lâm sinh được tính thông qua việc tính toán chi phí trực tiếp cho từng lô, sau
khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần thiết khác.
STT
|
Hạng
mục
|
Số tiền (1.000 đ)
|
|
TỔNG (I+II+...+VI)
|
|
I
|
Chi
phí xây dựng
|
|
1
|
Chi
phí trực tiếp
|
|
1.1
|
Chi
phí nhân công
|
|
|
Xử lý thực bì
|
|
|
Đào hố
|
|
|
Vận chuyển cây con
thủ công
|
|
|
Phát đường ranh cản
lửa
|
|
|
Trồng dặm
|
|
|
….
|
|
|
….
|
|
1.2
|
Chi phí máy
|
|
|
Đào hố bằng máy
|
|
|
Vận chuyển cây con bằng cơ giới
|
|
|
Ủi
đường ranh cản lửa
|
|
|
….
|
|
|
….
|
|
1.3
|
Chi
phí vật tư, cây giống
|
|
|
Cây giống (bao gồm
cả trồng dặm)
|
|
|
Phân bón
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
|
…..
|
|
|
…..
|
|
2
|
Chi
phí gián tiếp
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
3
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
4
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
II
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
III
|
Chi
phí quản lý
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
IV
|
Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
V
|
Chi
phí khác
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
VI
|
Chi
phí dự phòng
|
|
|
……..
|
|
|
……..
|
|
b) Nguồn
vốn đầu tư:
-
Vốn ngân sách nhà nước;
-
Vốn khác (vay ngân hàng, liên doanh, liên kết,...).
c) Tiến
độ giải ngân:
STT
|
Nguồn
vốn
|
Tổng
|
Năm
1
|
Năm
2
|
……..
|
Năm
kết thúc
|
|
Tổng
vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn ngân sách nhà
nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn khác
|
|
|
|
|
|
12. Tổ
chức thực hiện
- Phân
công trách nhiệm của từng
tổ chức, cá nhân tham gia các công việc cụ thể;
- Nguồn
nhân lực thực hiện: Xác định rõ tổ
chức hoặc hộ gia đình của thôn, xã hoặc cộng đồng dân cư
thực hiện.
II. NỘI DUNG THIẾT KẾ CỤ THỂ
1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu
thập tài liệu có liên quan:
- Bản
đồ địa hình có hệ tọa độ gốc VN 2.000 với tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
- Báo
cáo nghiên cứu khả thi, bản đồ hiện
trạng và quy hoạch của dự án được phê duyệt;
- Định
mức kinh tế kỹ thuật thực hiện các biện
pháp lâm sinh và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản khác có liên quan
của trung ương và địa phương;
- Tài
liệu, văn bản khác có liên quan đến công tác thiết kế.
b) Dụng
cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm, bao gồm: Máy định vị GPS, thiết bị đo vẽ, dao
phát, phiếu điều tra thu thập số liệu...
c) Chuẩn
bị lương thực, thực phẩm, phương tiện, tư
trang...
d) Lập
kế hoạch thực hiện: Về nhân sự, kinh phí, thời gian thực hiện.
2. Công
tác ngoại nghiệp:
a) Sơ
bộ khảo sát, xác định hiện trường khu thiết kế.
b) Đánh
giá hiện trạng, xác định đối tượng cần
thực hiện các biện pháp lâm sinh.
c) Xác
định ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), lô trên thực
địa.
d) Đo
đạc các đường ranh giới tiểu khu, khoảnh,
lô thiết kế; lập bản đồ thiết kế ngoại nghiệp và đóng cọc mốc trên các đường
ranh giới.
đ) Cắm
mốc: Tại điểm các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và
trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải cắm cọc mốc, trên mốc
ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô.
e) Khảo
sát các yếu tố tự nhiên:
- Địa
hình: Độ cao (tuyệt đối, tương đối), hướng dốc, độ dốc.
- Đất
đai: Đá
mẹ; loại đất, đặc điểm của đất;
độ dày tầng đất mặt; thành phần cơ giới:
nhẹ, trung bình, nặng; tỷ lệ
đá lẫn: %; độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng
rắn; đá nổi: %; tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình,
mạnh.
- Thực
bì: Loại thực bì; loài cây ưu thế; chiều cao
trung bình (m); tình hình sinh trưởng
(tốt, trung bình, xấu); độ che phủ; cấp thực bì.
- Cự
ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển.
- Cự
ly đi làm (m) và phương tiện đi lại.
g) Thiết
kế công trình phòng chống cháy rừng (nếu có).
h) Thu
thập các tài liệu về dân sinh kinh tế xã hội.
i) Điều
tra trữ lượng rừng:
Áp dụng đối với các
lô rừng thiết kế chăm sóc rừng trồng, trồng lại rừng, nuôi dưỡng
rừng trồng, cải tạo rừng tự nhiên, nuôi dưỡng rừng tự nhiên và làm giàu rừng tự
nhiên.
Phương pháp và nội
dung điều tra thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư
số 33/2018/TT-BNN-PTNT ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra,
kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT.
k)
Điều tra cây tái sinh:
Áp dụng đối với việc
thiết kế các công trình lâm sinh, bao gồm: trồng rừng; cải tạo rừng tự nhiên;
nuôi dưỡng rừng tự nhiên; làm giàu rừng tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung.
Phương pháp và nội
dung điều tra thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 33/2018/TT-BNN-PTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều
tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT.
l) Điều
tra xác định độ tàn che đối
với rừng gỗ và tỷ lệ che phủ đối với rừng tre nứa,
cau dừa:
Áp
dụng đối với việc thiết kế các công trình lâm
sinh, bao gồm: nuôi dưỡng rừng trồng; cải tạo rừng tự nhiên; nuôi dưỡng rừng tự
nhiên; làm giàu rừng tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung.
Phương pháp điều tra
thực hiện theo các hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành.
m)
Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp.
n)
Xác định các công trình kết cấu hạ tầng phụ trợ để xây dựng
các giải pháp thi công.
3. Công
tác nội nghiệp:
a) Xác
định biện pháp kỹ thuật cụ thể trong từng lô rừng.
b) Tính
toán sản lượng khai thác tận
dụng đối với công trình cải
tạo rừng tự nhiên.
c) Dự
toán chi phí đầu tư cho 01 ha, từng lô hoặc nhóm lô, xây dựng kế hoạch thi công
trong từng năm và toàn bộ thời gian thực
hiện.
(Các số
liệu điều tra, tính
toán được thống kê theo hệ thống biểu quy định tại Mục III).
d) Xây
dựng bản đồ thiết kế trên nền địa hình
theo hệ quy chiếu VN 2.000 với tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. Trình bày và thể
hiện nội dung bản đồ áp dụng TCVN 11565:2016 về
Bản đồ hiện trạng rừng và TCVN 11566:2016 về
Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp.
(i) Đối
với những lô có trồng rừng thể hiện cụ thể các thông tin sau:
Tử số là số hiệu lô
(6) - Trồng rừng (TR) - Loài cây trồng (Keo
lai);
Mẫu số là diện tích
lô tính bằng ha (24,8).
Thí dụ:
6-TR-Keolai
24,8
(ii) Đối
với những lô không trồng rừng, thì
chỉ thể hiện thông tin về số lô và diện
tích.
đ) Xây dựng
báo cáo thuyết minh cụ thể cho từng công trình
lâm sinh.
III.
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO THUYẾT MINH THIẾT KẾ
Biểu
1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Tiểu khu:…………….
Khoảnh:
………….
Hạng
mục
|
Khảo
sát
|
Lô...
|
Lô...
|
Lô....
|
1.
Địa hình1
(+)
|
|
|
|
- Độ cao (tuyệt
đối, tương đối)
|
|
|
|
- Hướng dốc
|
|
|
|
- Độ dốc
|
|
|
|
2.
Đất (++)
|
|
|
|
a. Vùng đồi núi.
|
|
|
|
- Đá mẹ
|
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của đất.
|
|
|
|
- Độ dày tầng đất:
mét
|
|
|
|
- Thành phần cơ
giới: nhẹ, trung bình, nặng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: %
|
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi
xốp, chặt, cứng rắn.
|
|
|
|
- Đá nổi: % (về diện tích)
|
|
|
|
- Tình hình xói mòn
mặt: yếu, trung bình, mạnh
|
|
|
|
b. Vùng ven sông, ven biển:
|
|
|
|
- Vùng bãi cát:
|
|
|
|
+ Thành phần cơ
giới: cát thô, cát mịn, cát pha.
|
|
|
|
+ Tình hình di động
của cát: di động, bán di động, cố
định.
|
|
|
|
+ Độ
dày tầng cát.
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập
nước.
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt,
mặn, lợ.
|
|
|
|
- Vùng bãi lầy:
|
|
|
|
+
Độ sâu tầng bùn.
|
|
|
|
+
Độ sâu ngập nước.
|
|
|
|
+
Loại nước: ngọt, mặn, lợ.
|
|
|
|
+
Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều.
|
|
|
|
3.
Thực bì
|
|
|
|
- Loại thực bì.
|
|
|
|
- Loài cây ưu thế.
|
|
|
|
- Chiều cao trung
bình (m).
|
|
|
|
- Tình hình sinh
trưởng (tốt, trung bình, xấu).
|
|
|
|
- Độ che phủ.
|
|
|
|
- Mật độ cây tái
sinh mục đích (cây/ha)2
(*)
|
|
|
|
- Gốc cây mẹ có khả năng tái sinh chồi (gốc/ha)
(**)
|
|
|
|
- Cây mẹ có khả năng gieo giống
tại chỗ (cây/ha) (***)
|
|
|
|
4.
Hiện trạng rừng3
|
|
|
|
- Trạng thái rừng.
|
|
|
|
- Trữ lượng rừng (m3/ha).
|
|
|
|
- Chiều cao trung
bình (m).
|
|
|
|
- Đường kính trung
bình (m)
|
|
|
|
- Độ tàn che.
|
|
|
|
- Khác (nếu có)
|
|
|
|
5.
Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương
tiện vận chuyển (+++)
|
|
|
|
6.
Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại
|
|
|
|
Biểu
2: Các chỉ tiêu về sinh khối rừng4
Tiểu khu:…………..
Khoảnh:……………
Chỉ
tiêu
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
1. Phân bố số cây
theo cấp đường kính
|
|
|
|
|
|
8 cm - 20 cm
|
|
|
|
|
|
21 cm - 30 cm
|
|
|
|
|
|
31 cm - 40 cm
|
|
|
|
|
|
> 40 cm
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
2. Tổ thành theo số
cây
|
|
|
|
|
|
Loài 1
|
|
|
|
|
|
Loài 2
|
|
|
|
|
|
Loài 3
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
3. Tổ thành theo
trữ lượng gỗ
|
|
|
|
|
|
Loài 1
|
|
|
|
|
|
Loài 2
|
|
|
|
|
|
Loài 3
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
4. Tổ thành theo
nhóm gỗ
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ I
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ II
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ III
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
(Tổ
thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống)
Biểu 3: Sản
lượng gỗ tận thu trong các lô rừng cải tạo5
Tiểu khu:
……………..
Khoảnh:
………………
Chỉ
tiêu
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
Tổng
số
|
1. Sinh khối
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng cây
đứng bình quân/ha
|
|
|
|
|
|
- Diện tích lô
|
|
|
|
|
|
- Trữ lượng cây
đứng/lô
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng tận
thu/lô
|
|
|
|
|
|
- Gỗ lớn
|
|
|
|
|
|
- Gỗ nhỏ
|
|
|
|
|
|
- Củi
|
|
|
|
|
|
3. Sản lượng tận
thu theo nhóm gỗ
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ I
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ II
|
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ III
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Biểu 4: Thiết
kế trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất6
Tiểu khu:
……………………
Khoảnh:
…………………….
Biện
pháp kỹ thuật
|
Lô
thiết kế
|
Lô
...
|
Lô...
|
…
|
I.
Xử lý thực bì:
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp
|
|
|
|
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II.
Làm đất:
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục
bộ
- Toàn
diện
|
|
|
|
2. Phương pháp
(cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...):
|
|
|
|
- Thủ
công
- Cơ
giới
- Thủ
công kết hợp cơ giới
|
|
|
|
3. Thời gian làm
đất
|
|
|
|
III. Bón lót phân:
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV.
Trồng rừng:
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp
trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây
giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây
giống, hạt giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V.
Chăm sóc, bảo vệ năm đầu:
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(tháng….đến tháng….)
|
|
|
|
- Nội dung chăm
sóc:
|
|
|
|
+ ...
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ
3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
-
…….
|
|
|
|
Biểu 5: Thiết
kế chăm sóc, bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3...7
Tiểu khu:
…………
Khoảnh:
……….
Hạng
mục
|
Vị
trí tác nghiệp
|
Lô
|
Lô
|
Lô
|
I.
Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II,
III)
|
|
|
|
II.
Chăm sóc:
1.
Lần
thứ nhất (tháng ... đến ... tháng
...)
a)
Trồng dặm.
b)
Phát thực bì: toàn diện, theo băng,
theo hố hoặc không cần phát).
c)
Làm cỏ,
xới đất, vun gốc, cày bừa
đất.
d)
Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón...).
……………
2.
Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần
thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ
vận dụng nội dung thích hợp.
|
|
|
|
III.
Bảo vệ:
1.
Tu sửa đường băng
cản lửa.
2.
Phòng chống người, gia súc phá hoại
……………………………
……………………………
|
|
|
|
Biểu 6: Thiết
kế biện pháp tác động8
Tiểu khu:
……………………….
Khoảnh:
…………………….
Biện pháp kỹ thuật
|
Lô
thiết kế
|
Lô
...
|
Lô...
|
…
|
1. Phát dọn dây leo
bụi rậm
|
|
|
|
2. Cuốc xới đất
theo rạch, theo đám
|
|
|
|
3. Tỉa dặm cây mục đích từ chỗ dầy sang chỗ thưa
|
|
|
|
4. Tra dặm hạt
trồng bổ sung các loài cây mục đích
|
|
|
|
5. Sửa lại gốc chồi
và tỉa chồi
|
|
|
|
6. Phát dọn, vun
xới quanh cây mục đích cây trồng bổ sung
|
|
|
|
7. Bài cây
|
|
|
|
8. Chặt bỏ cây cong
queo, sâu bệnh, cây phi mục đích
|
|
|
|
9. Các biện pháp
tác động cụ thể khác theo các hướng dẫn kỹ thuật của từng loài cây, từng đối
tượng đầu tư.
|
|
|
|
10. Vệ sinh rừng
sau tác động
|
|
|
|
Biểu 7: Thiết
kế trồng cây bổ sung9
Tiểu khu:
……………………….
Khoảnh:
………………….
Biện
pháp kỹ thuật
|
Lô
thiết kế
|
Lô
...
|
Lô
...
|
|
I.
Xử lý thực bì
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp
|
|
|
|
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II.
Làm đất
|
|
|
|
1. Phương thức:
|
|
|
|
- Cục bộ
|
|
|
|
2. Phương pháp
(cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...):
|
|
|
|
- Thủ công
|
|
|
|
3. Thời gian làm đất
|
|
|
|
III.
Bón lót phân
|
|
|
|
1. Loại phân
|
|
|
|
2. Liều lượng bón
|
|
|
|
3. Thời gian bón
|
|
|
|
IV.
Trồng cây
bổ sung
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức
trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp
trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng:
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây
giống (chiều cao, đường kính cổ
rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây
giống, hạt giống (kể cả trồng dặm)
|
|
|
|
V.
Chăm sóc, bảo vệ năm đầu
|
|
|
|
1. Lần thứ nhất:
(tháng … đến
tháng….)
|
|
|
|
- Nội dung chăm
sóc:
|
|
|
|
+...
|
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ
3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp
|
|
|
|
3. Bảo vệ:
|
|
|
|
- ........
|
|
|
|
Biểu 8: Dự
toán chi phí trực tiếp cho trồng rừng10
1.
Tiểu khu: ……………….
|
4.
Diện tích (ha): ………
|
2.
Khoảnh: ………………….
|
5.
Chi phí (1.000 đ): …..……
|
3.
Lô: ……………………
|
|
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Căn
cứ xác định
định mức, đơn
giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
Tổng
= B* Diện tích lô
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự
toán/ha (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi
phí trồng rừng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi
phí nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố
|
|
|
|
|
|
|
|
Lấp hố
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con
thủ công
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển và bón
phân
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát đường ranh cản
lửa
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng dặm
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi
phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào
hố bằng máy
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con
bằng cơ
giới
|
|
|
|
|
|
|
|
Ủi
đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí trực tiếp
khác
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi
phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây giống (bao gồm
cả trồng dặm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi
phí chăm sóc và bảo vệ
rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm
thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo
vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm
thứ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo
vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
9: Tổng hợp khối
lượng thực hiện
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
(ha/lượt
ha)
|
Khối
lượng
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Ghi
chú
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm...
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 15
CƠ
QUAN THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
…., ngày
.... tháng
.... năm...
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
Kính
gửi: ... (Người có thẩm quyền phê duyệt) ...
Các căn cứ…………………………………………………….………;
Sau khi thẩm định, (Tên
cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự toán
…..….. như sau:
1. Tóm
tắt các nội dung chủ yếu
a) Tên
công trình, chủ đầu tư;
b) Dự
án;
c) Địa
điểm xây dựng;
d) Mục
tiêu;
đ) Nội dung và quy
mô;
e) Các
giải pháp thiết kế chủ yếu;
g) Dự
toán;
h) Tiến
độ thực hiện.
2. Kết
quả thẩm định thiết kế
a) Đánh
giá sự phù hợp với các nội dung đã được duyệt tại Quyết định đầu tư, sự phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp, với nhu cầu sử dụng đất...;
b) Đánh
giá tính xác thực về hiện trạng của đối tượng thiết kế;
c) Đánh
giá sự phù hợp của các giải pháp thiết kế;
d) Đánh
giá về chất lượng hồ sơ thiết kế, việc tuân thủ các quy chuẩn quốc gia và áp
dụng tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan;
đ) Đánh giá năng lực
của tổ chức, cá nhân lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh;
e) Đánh
giá mức độ ảnh hưởng của công trình
đến các khu di tích lịch sử, văn hóa hoặc tín ngưỡng của cộng đồng dân cư trên
cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
g) Năng
lực của đơn vị thực hiện công trình: kinh nghiệm và nguồn nhân lực;
h) Năng
lực của tư vấn giám sát thi công (nếu có);
i) Các
vấn đề rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng
đến kết quả đầu tư.
3. Kết
quả thẩm định dự toán
a) Đánh
giá sự phù hợp của phương pháp xác định dự toán công trình với đặc điểm, tính
chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của công trình;
b) Kiểm
tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để
xác định dự toán công trình;
c) Đánh
giá sự hợp lý, phù hợp về việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ chính sách theo
quy định, hướng dẫn của Nhà nước để tính toán, xác định các chi phí trong dự
toán công trình;
d) Xác
định giá trị dự toán công trình lâm sinh sau khi thực hiện thẩm định; phân tích
nguyên nhân tăng, giảm;
đ) Đánh giá khả năng
huy động vốn đáp ứng tiến độ thực hiện công trình;
e) Kết
quả thẩm định dự toán được tổng hợp như sau:
Trong đó:
- Chi
phí xây dựng
- Chi
phí thiết bị
- Chi
phí quản lý
- Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi
phí khác
- Chi
phí dự phòng
Tổng cộng:
4. Kết
luận:
a) Đánh
giá, nhận xét:
b) Những
kiến nghị:
Nơi nhận:
-……;
- Lưu:……
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 16
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./QĐ-….
|
…., ngày
.... tháng
.... năm...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phê duyệt thiết kế,
dự toán công trình
(TÊN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT)
Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ
cấu tổ chức của ………………………..;
Các căn cứ
……………………….…………;
Xét
đề nghị của ... tại Tờ trình số ...
của (tên) ngày… tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (Tên
cơ quan thẩm định) tại Báo cáo kết quả
thẩm định số ....
ngày ...
tháng ... năm…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt thiết kế, dự toán ……..
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên
công trình, chủ đầu tư
- Tên
công trình
- Dự
án (nếu công trình thuộc dự án đầu tư)
- Chủ
đầu tư (nếu là dự án đầu tư)
2. Địa
điểm
3. Mục
tiêu
4. Nội
dung và quy mô
5.
Giải pháp thiết kế chủ yếu
6. Dự
toán:
Trong đó:
a) Chi
phí xây dựng
b) Chi
phí thiết bị
c) Chi
phí quản lý
d) Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
đ) Chi phí khác, gồm:
e) Chi
phí dự phòng
…………………..
7. Nguồn
vốn đầu tư và tiến độ giải ngân
8. Thời
gian thực hiện dự án
9. Các
nội dung khác
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
Điều 3. Trách
nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: ......
|
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
1
(+, ++, +++)
Áp dụng đối với các công trình lâm
sinh có trồng cây.
2
(*), (**),
(***) Áp dụng đối với các công trình lâm sinh: khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung.
(*) Áp dụng đối
với các công trình lâm sinh, gồm: nuôi dưỡng rừng tự
nhiên, làm giàu rừng tự nhiên, cải
tạo rừng, trồng rừng.
3 Áp
dụng đối với bảo vệ rừng, các công trình lâm sinh: trồng lại rừng, chăm sóc
rừng trồng, nuôi dưỡng rừng trồng, cải tạo rừng tự
nhiên, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng tự nhiên.
4 Áp dụng đối với các công
trình lâm sinh, gồm: cải tạo rừng tự nhiên, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu
rừng tự nhiên.
5 Áp
dụng đối với các công trình lâm sinh, gồm: cải
tạo rừng tự nhiên, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng
tự nhiên.
6 Áp
dụng đối với các công trình lâm sinh, gồm:
trồng rừng, cải tạo rừng tự nhiên, làm
giàu rừng tự nhiên.
7 Áp
dụng đối với các công trình lâm sinh, gồm:
trồng rừng, cải tạo rừng tự nhiên.
8 Áp
dụng đối với các công trình lâm sinh
gồm: nuôi dưỡng rừng trồng, nuôi
dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng tự nhiên.
9
Áp dụng đối với các công trình
lâm sinh, gồm: làm giàu rừng tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh có trồng bổ sung.
10
Áp dụng đối với các công trình lâm sinh có trồng
cây.