|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
09/06/1993
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
********
|
Số: 39-CP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 6 năm 1993
|
NGHỊ
ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 39-CP NGÀY 9-6-1993 VỀ CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 29 tháng 12 năm 1987, luật sửa
đổi, bổ xung một số điều của luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 30 tháng
6 năm 1990, luật sửa đổi, bộ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam ngày 23 tháng 12 năm 1992.
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, và Bộ
trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.-
Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam
và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Điều 2.-
Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng chiến lược, phương
hướng và cơ cấu ưu tiên gọi vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam gắn
với việc thực hiện cơ cấu kinh kế của cả nước theo ngành và theo vùng để trình
Chính phủ; hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng quy hoạch, kế hoạch kêu
gọi đầu tư trực tiếp vào ngành, địa phương, soạn thảo và công bố danh mục các dự
án ưu tiên kêu gọi đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam;
2. Soạn thảo và trình Chính phủ
các dự án luật, pháp lệnh, chính sách về đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt
Nam, và của Việt Nam ra nước ngoài; soạn thảo và trình Chính phủ các hiệp định
với các nước về bảo hộ và khuyến khích đầu tư;
3. Hướng dẫn các bên nước ngoài
và Việt Nam trong việc đầu tư vào Việt Nam, và từ Việt Nam ra nước ngoài, việc
đàm phán, ký kết các hợp đồng đầu tư; hướng dẫn bên nước ngoài về thủ tục thành
lập xí nghiệp 100% vốn nước ngoài; kiến nghị Chính phủ việc thành lập khu chế
xuất và các hình thức đầu tư khác;
4. Theo quy định của Chính phủ,
tổ chức thẩm định để cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp
theo Luật Đầu tư nước ngoài; tham gia xét duyệt những công trình đầu tư gián tiếp
(vay vốn và viện trợ nước ngoài) theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phối
hợp với các cơ quan liên quan cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên
nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng được hưởng những ưu
đãi theo quy định của pháp luật;
5. Quản lý nội dung các hoạt động
vận động đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước
ngoài, các hội thảo đầu tư, tư vấn đầu tư theo quy định của Chính phủ;
6. Hướng dẫn, kiểm tra các
ngành, các cấp thực hiện chương trình, chính sách của Nhà nước đối với việc đầu
tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài; quản lý
Nhà nước đối với các tổ chức làm dịch vụ tư vấn đầu tư.
Làm đầu mối để phối hợp với Uỷ
ban kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan khác để xử lý các vấn đề
quan trọng trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp của nước ngoài;
7. Phối hợp với các ngành và địa
phương có liên quan để giám sát, kiểm tra hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và các hợp đồng hợp tác kinh doanh; xử lý các vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp.
8. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định tổ chức phụ trách công tác hợp tác đầu tư ở các ngành và tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Tổ chức thực hiện việc đào tạo,
bồi dưỡng viên chức thuộc lĩnh vực hợp tác đầu tư; quyết định việc tuyển dụng,
sử dụng, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ khác của Nhà nước
đối với viên chức do Uỷ ban trực tiếp quản lý.
Điều 3.-
Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư gồm có:
1. Vụ Pháp luật và xúc tiến đầu
tư,
2. Vụ Thẩm định dự án,
3. Vụ Quản lý dự án,
4. Vụ Quản lý khu chế xuất,
5. Vụ Tổ chức-Cán bộ và đào tạo,
6. Văn phòng,
7. Cơ quan đại diện Uỷ ban tại
thành phố Hồ Chí Minh,
8. Trung tâm giao dịch đầu tư.
Bộ trưởng, Uỷ ban Nhà nước về hợp
tác và đầu tư quy định nhiệm vụ, quyền hạn, biên chế cụ thể của các đơn vị nói
trên.
Điều 4.-
Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban lãnh đạo,
giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban có các Phó chủ nhiệm.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban chịu
trách nhiệm trước Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ công việc của Uỷ
ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư. Các Phó chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về công tác được phân công.
Điều 5.-
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 31-HĐBT ngày
25-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Uỷ
ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, quyết định số 71-HĐBT ngày 16-6 1989 của Hội
đồng Bộ trưởng ban hành "Điều lệ tạm thời về chế độ làm việc và quan hệ
công tác của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư", và các quy định khác
trước đây trái với Nghị định này.
Điều 6.-
Bộ trưởng, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 39-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 39-CP ngày 09/06/1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
5.909
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|