Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 132/2024/NĐ-CP đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Số hiệu: 132/2024/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Bùi Thanh Sơn
Ngày ban hành: 15/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí từ ngày 05/12/2024

Ngày 15/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí từ ngày 05/12/2024

Theo đó, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, chi phí thu hồi, lợi nhuận và các khoản được chia từ dự án dầu khí ở nước ngoài được giữ lại để thực hiện đầu tư ở nước ngoài.

Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định vừa nêu gồm:

- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;

- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;

- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;

- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;

- Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định;

- Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, hợp đồng dầu khí, giấy phép và các thỏa thuận liên quan khác để thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài từ khi hình thành dự án đến khi kết thúc dự án và hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.

Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án dầu khí của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. 

Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Xem thêm nội dung tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/12/2024. 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư để tham gia thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí).

2. Đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để thực hiện hoạt động dầu khí tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dự án dầu khí là dự án đầu tư được hình thành từ một hoặc nhiều hợp đồng dầu khí hoặc giấy phép để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài.

2. Giấy phép hoặc văn bản có giá trị tương đương là văn bản của nước tiếp nhận đầu tư cấp cho nhà đầu tư hoặc pháp nhân do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài.

3. Hoạt động dầu khí ở nước ngoài gồm hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí, phát triển mỏ dầu khí, khai thác dầu khí, thu dọn công trình dầu khí và các hoạt động liên quan khác được thực hiện ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, hợp đồng dầu khí hoặc giấy phép.

4. Hợp đồng dầu khí là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa đại diện chủ sở hữu tài nguyên dầu khí với nhà đầu tư hoặc pháp nhân do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài.

5. Lợi nhuận của nhà đầu tư là phần nhận được của nhà đầu tư sau khi khấu trừ toàn bộ các khoản chi phí, phí và thuế theo quy định của hợp đồng dầu khí và pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Điều 4. Vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, chi phí thu hồi, lợi nhuận và các khoản được chia từ dự án dầu khí ở nước ngoài được giữ lại để thực hiện đầu tư ở nước ngoài.

2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:

a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;

b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;

c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;

d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;

đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;

e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

3. Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, hợp đồng dầu khí, giấy phép và các thỏa thuận liên quan khác để thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài từ khi hình thành dự án đến khi kết thúc dự án và hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.

4. Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án dầu khí của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tương tự như quy định tại Điều 70 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Điều 6. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài

1. Dự án dầu khí ở nước ngoài phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện.

2. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài là một trong các loại giấy tờ sau, trong đó có nội dung xác định địa điểm:

a) Giấy phép hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư;

b) Hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận đầu tư với đối tác nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận về việc nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn góp của tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài;

c) Hợp đồng giao đất, cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại nước tiếp nhận đầu tư;

d) Thông báo trúng thầu tham gia dự án dầu khí ở nước ngoài hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư.

Điều 7. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài; ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí; tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí; xử lý hồ sơ giả mạo

1. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

2. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

3. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

4. Xử lý hồ sơ giả mạo được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm các tài liệu sau:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư;

b) Đối với tài liệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải đánh giá đầy đủ các rủi ro về kỹ thuật, kinh tế, môi trường đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư và các rủi ro khác phù hợp với tính chất của dự án hoặc các giai đoạn của dự án dầu khí ở nước ngoài;

c) Đối với tài liệu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng được phép xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

d) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 Luật Đầu tư;

đ) Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;

e) Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này;

g) Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài (nếu có) gồm các nội dung: tên bên đi vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân; kế hoạch thu hồi nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có); phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay này;

h) Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án dầu khí ở nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án;

i) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPđiểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 77 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Chương III

TRIỂN KHAI DỰ ÁN DẦU KHÍ

Điều 12. Thành lập công ty điều hành

1. Để thực hiện hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài hoặc triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài, nhà đầu tư được phép thành lập hoặc tham gia thành lập công ty điều hành tại Việt Nam, tại nước tiếp nhận đầu tư hoặc tại nước thứ ba theo quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư, hợp đồng dầu khí.

2. Trường hợp nhà đầu tư quyết định thành lập công ty điều hành nhằm mục đích thay mặt nhà đầu tư tham gia hoặc triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài, công ty điều hành và nhà đầu tư sẽ được ghi tên trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Công ty điều hành được sử dụng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để phục vụ các hoạt động liên quan đến triển khai dự án dầu khí.

3. Nhà đầu tư có thể sử dụng một công ty điều hành để quản lý, điều hành một hoặc nhiều dự án dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của nước tiếp nhận đầu tư. Chi phí đối với từng dự án dầu khí phải được phân bổ, hạch toán độc lập.

Điều 13. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại Điều 66 Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài, bao gồm:

a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;

b) Khảo sát thực địa;

c) Nghiên cứu tài liệu;

d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án;

đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia, tư vấn để tiếp cận, đánh giá, thẩm định dự án;

e) Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;

g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án;

h) Đàm phán hợp đồng;

i) Mua hoặc thuê tài sản, dịch vụ hỗ trợ cho việc hình thành dự án;

k) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên mời thầu, nước tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều kiện thực hiện dự án;

l) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

3. Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều này không vượt quá 500.000 Đô la Mỹ; hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại các điểm k và l khoản 2 Điều này không vượt quá 02 triệu Đô la Mỹ. Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước, việc thực hiện các giao dịch với giá trị lớn hơn hạn mức quy định tại khoản này do hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị công ty quyết định sau khi có ý kiến của Cơ quan đại diện chủ sở hữu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của nhà đầu tư và thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để theo dõi theo thẩm quyền. Trường hợp nhà đầu tư không phải là doanh nghiệp nhà nước, việc thực hiện các giao dịch với giá trị lớn hơn hạn mức quy định tại khoản này do nhà đầu tư quyết định và thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để theo dõi theo thẩm quyền.

4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, bảo đảm sử dụng đúng mục đích, trên cơ sở xuất trình đầy đủ các giấy tờ, chứng từ hợp lệ theo quy định của tổ chức tín dụng được phép khi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.

5. Số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài.

6. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và quy định tại Nghị định này.

Điều 14. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam. Mọi giao dịch thu, chi liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản này.

2. Khi thực hiện giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm yêu cầu nhà đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, chứng từ phù hợp để xem xét, kiểm tra, lưu giữ, đảm bảo các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động chuẩn bị đầu tư của nhà đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này; báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giao dịch chuyển ngoại tệ của nhà đầu tư thông qua tài khoản chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép.

3. Sau khi dự án dầu khí được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư nêu trên được sử dụng là tài khoản vốn đầu tư và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối bao gồm:

a) Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp nhà đầu tư nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;

c) Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của nước tiếp nhận đầu tư;

d) Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ;

đ) Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp đã chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

e) Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

2. Thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ điện tử) theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký giao dịch. Trường hợp từ chối xác nhận giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải nêu rõ lý do bằng văn bản và gửi nhà đầu tư.

Điều 16. Đăng ký hoặc thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh

1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh hoặc có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài;

b) Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư;

c) Thay đổi vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài (trừ trường hợp sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài hoặc khoản thu hồi vốn để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tưkhoản 3 Điều 18 Nghị định này);

d) Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài trong kỳ nhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký.

2. Hồ sơ đăng ký khi thay đổi giao dịch ngoại hối bao gồm:

a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mờ tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài khoản này; số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau khi điều chỉnh. Trong trường hợp nhà đầu tư nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và trước khi thực hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo thủ tục sau:

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ điện tử) quy định tại điểm a khoản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối cho nhà đầu tư. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải nêu rõ lý do bằng văn bản và gửi nhà đầu tư.

4. Đối với các trường hợp thay đổi khác với quy định tại khoản 1 Điều này (gồm thay đổi tên nhà đầu tư Việt Nam thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài, thay đổi tên dự án đầu tư ở nước ngoài, thay đổi tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có), thay đổi hình thức đầu tư, thay đổi nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư, thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài, sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài hoặc khoản thu hồi vốn để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tưkhoản 3 Điều 18 Nghị định này hoặc thay đổi về số tài khoản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này), trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, nhà đầu tư phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau khi điều chỉnh (nếu có) hoặc tài liệu chứng minh việc cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư.

Điều 17. Huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài và bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án

1. Nhà đầu tư Việt Nam được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng (nước ngoài hoặc trong nước) để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài tương ứng với tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư trong dự án phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

2. Đối với các dự án dầu khí ở nước ngoài có thành lập công ty điều hành và trường hợp các tổ chức tài chính, tín dụng có yêu cầu về cầm cố, thế chấp tài sản dự án cho khoản vay, nhà đầu tư được thực hiện các thủ tục pháp lý để công ty điều hành thực hiện các khoản vay này.

3 . Trường hợp các tổ chức tài chính, tín dụng có yêu cầu bảo lãnh của các nhà đầu tư, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện việc bảo lãnh tương ứng với tỷ lệ tham gia đầu tư của nhà đầu tư trong dự án phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 18. Thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài về Việt Nam trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, trừ trường hợp quy định khoản 3 Điều này.

2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà không chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài về Việt Nam thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cơ quan đại diện chủ sở hữu để theo dõi, quản lý phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Thời hạn chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp tổng vốn đầu tư ra nước ngoài chưa đạt so với vốn đăng ký hoặc trong trường hợp tăng vốn đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được giữ lại các khoản thu hồi vốn (chi phí) để đầu tư cho dự án đó nếu được quy định trong giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh.

Điều 19. Chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án dầu khí ở nước ngoài phù hợp quy định của hợp đồng dầu khí, thỏa thuận, giấy phép liên quan, pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và các quốc gia có liên quan và quy định tại Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án dầu khí ở nước ngoài là cấp có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng dự án.

2. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 63 Luật Đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 64 Luật Đầu tư.

3. Trường hợp việc chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài phát sinh lợi nhuận, nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ.

Điều 20. Xử lý chi phí của dự án dầu khí ở nước ngoài không thành công

Các chi phí của dự án dầu khí ở nước ngoài không thành công được xử lý theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Điều 21. Kế toán

1. Nhà đầu tư được áp dụng hệ thống kế toán cho dự án dầu khí ở nước ngoài phù hợp với các quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép và quy định của nước tiếp nhận đầu tư.

2. Việc hạch toán theo dõi chi phí đầu tư trong sổ sách kế toán của nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về kế toán.

Điều 22. Nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam

1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ.

2. Đối với những hợp đồng dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài trong đó phần thu (được chia) của nhà đầu tư không phân định thành các phần thu hồi vốn và các khoản thu nhập của nhà đầu tư, nhà đầu tư đăng ký bổ sung với Bộ Tài chính về cơ chế xác định các khoản thu của nhà đầu tư cho mục đích quản lý Nhà nước và hoàn thành các nghĩa vụ tại Việt Nam (nếu có).

3. Việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần vốn bằng hàng hóa, máy móc, thiết bị chuyển ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư và chuyển từ nước ngoài về Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Điều 23. Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án dầu khí ở nước ngoài và ổn định chính sách đối với người lao động tham gia thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư chỉ được đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại các dự án dầu khí ở nước ngoài sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng quy định của pháp luật về lao động của Việt Nam và của nước tiếp nhận đầu tư.

2. Nhà đầu tư phải thực hiện đầy đủ các quy định về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc cho dự án dầu khí ở nước ngoài theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và quy định khác có liên quan.

3. Trường hợp người lao động được nhà đầu tư cử làm việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài theo thỏa thuận bằng văn bản giữa nhà đầu tư với các đối tác mà tiền lương, tiền thưởng và các chế độ phụ cấp, bảo hiểm được tính vào chi phí tính thuế của dự án dầu khí ở nước ngoài trước khi chuyển cho nhà đầu tư để chi trả cho người lao động thì người lao động được đảm bảo chế độ tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp theo quy định của hợp đồng lao động và các thỏa thuận với nhà đầu tư (người sử dụng lao động). Nhà đầu tư được sử dụng bảng lương ngoại tệ áp dụng đối với người lao động và làm cơ sở để thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Đối với trường hợp người lao động được nhà đầu tư cử làm việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài mà các chế độ phụ cấp, bảo hiểm bắt buộc phải đóng theo quy định của pháp luật Việt Nam mà không được tính vào chi phí tính thuế của dự án dầu khí ở nước ngoài, nhà đầu tư được trích nộp từ chi phí sản xuất kinh doanh của mình và người lao động đóng góp từ thu nhập cá nhân để thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc khác cho người lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc khác theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với người lao động do nhà đầu tư cử làm việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài được thực hiện như với chức danh tương tự ở Việt Nam.

Điều 24. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Điều 25. Kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Việc kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 86 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 87 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

3. Nhà đầu tư được chuyển tiền ra nước ngoài nhằm thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nước tiếp nhận đầu tư, đối tác theo quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép hoặc các thỏa thuận và văn bản pháp lý khác có liên quan trên cơ sở xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của tổ chức tín dụng được phép khi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 12 năm 2024 và thay thế Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định của văn bản mới đó.

Điều 27. Trách nhiệm thi hành

1. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định Luật Đầu tưĐiều 99 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

b) Ngoài các nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Bộ Công Thương tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

c) Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật; xây dựng quy chế nội bộ về việc thẩm định, chấp thuận chủ trương, quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí của doanh nghiệp nhà nước và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 71 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với các dự án dầu khí ở nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 28. Quy định chuyển tiếp

Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận và quá thời hạn giải quyết nhưng chưa trả kết quả thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Bùi Thanh Sơn

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 132/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)

Mẫu số 01

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .........

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ... ngày…. ;

Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của (Tên nhà đầu tư);

(Tên nhà đầu tư) đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

- Tên nhà đầu tư: ...............

- Địa chỉ: ...............

- Số điện thoại: ...............

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ...............ngày...............

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ...............ngày............... hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư (nếu có).

- Tên Dự án/Tên Hợp đồng BCC/Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:

- Địa điểm thực hiện Dự án:

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ............... (nếu có)

- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư:..............., Trong đó:

+ Bằng tiền: ...............

+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ............... (chi tiết các hình thức góp vốn)

- Tổng số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ...............

+ Thời gian chuyển: ...............

+ Mục đích sử dụng: ...............

+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ............... , mở tại ............... ngày ...............

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ:

1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư số: ............... mở tại: ............... ngày ...............

2. Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ...............

3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn dự kiến

Bằng tiền

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Giá trị góp vốn khác

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm…..

2

Quý....Năm…..

…..

……………….

(Chi tiết theo giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của (Tên nhà đầu tư).

2. (Tên nhà đầu tư) cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định này và Thông tư số …………./TT-NHNN ngày ………….của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu có) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm:
………………….

NHÀ ĐẦU TƯ

Mẫu số 02

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .........

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số ………….ngày…………. ;

Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

(Tên nhà đầu tư) đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố …………. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ:

1. Tên nhà đầu tư: ………….

2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số …………. ngày ………….

3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí số …………. ngày ………….

(Liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi).

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ:

1. Thay đổi 1 …………. :

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ...

- Nội dung đề nghị thay đổi: ………….

- Lý do thay đổi: ………….

2. Thay đổi n: …………. :

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ...

- Nội dung đề nghị thay đổi: ………….

- Lý do thay đổi: ………….

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của (Tên nhà đầu tư).

2. (Tên nhà đầu tư) cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định này và Thông tư số …………./TT-NHNN ngày …………. của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu có) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm:
………………….

NHÀ ĐẦU TƯ

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 132/2024/ND-CP

Hanoi, October 15, 2024

DECREE

PROVIDING FOR OUTWARD INVESTMENT IN PETROLEUM OPERATIONS

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law dated November 22, 2019 on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Management and Utilization of State Capital Invested in the Enterprise’s Manufacturing and Business Activities dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

At the request of the Minister of Industry and Trade;

The Government hereby promulgates a Decree providing for outward investment in petroleum operations.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Decree provides for outward investment in the forms specified in points a, b, c and dd clause 1 Article 52 of the Law on Investment for participation in carrying out petroleum operations and executing petroleum projects overseas (hereinafter referred to as “outward investment in petroleum operations”).

2. Outward investment in form of capital contribution or purchase of shares or stakes of overseas economic organizations for conduct of petroleum operations in Vietnam shall comply with the regulations laid down under the Government’s Decree No. 31/2021/ND-CP dated March 26, 2021 on elaboration of some Articles of the Law on Investment (hereinafter referred to as “the Decree No. 31/2021/ND-CP”).

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to State investors, agencies, organizations and individuals involved in outward investment in petroleum operations.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:

1. “petroleum project” means an investment project formed from one or more petroleum contracts or licenses to carry out petroleum operations overseas.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. “overseas petroleum operations” include petroleum exploration and prospecting, petroleum field development, petroleum extraction, decommissioning of petroleum installations and other related operations carried out overseas in accordance with the laws of the host country, petroleum contracts or licenses.

4. “petroleum contract” means a written agreement signed between the representative of the owner of the petroleum resource and an investor or juridical person established by the investor in accordance with the host country’s laws to conduct petroleum operations overseas.

5. “investor’s profit” means the amount of profit actually earned by the investor after deducting all costs, fees and taxes under the petroleum contract and laws of the host country.

Article 4. Capital for outward investment in petroleum operations

1. Capital for outward investment in petroleum operations consists of money and other legal assets of an investor, including equity, loans in Vietnam transferred abroad, recovered costs, profits and distributions from overseas petroleum projects retained for overseas investment.

2. Money and legal assets prescribed in clause 1 of this Article include:

a) Foreign currency in an account opened at a licensed credit institution or purchased at a licensed credit institution as regulated by law;

b) Vietnamese dong in compliance with the law of Vietnam on foreign exchange management.

c) Machinery, equipment, materials, raw materials, fuel, finished goods and semi-finished goods;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Investors' shares, stakes and projects swapped at economic organizations in Vietnam and economic organizations in foreign countries as prescribed in clause 4 of this Article;

e) Other legal assets prescribed by regulations of civil law.

3. Outward investment capital shall be used to contribute capital, pay for purchase of shares or stakes, fulfill guarantee obligations that arise (if any) and other financial obligations of investors under the host country’s laws, petroleum contracts, licenses and other relevant agreements to conduct petroleum operations and petroleum projects overseas from formulation to completion and to fulfill all obligations as prescribed. The amounts of capital transferred abroad, when recovered and transferred back to the country, shall not be counted as capital transferred abroad.

4. Vietnamese investors are entitled to use their shares, stakes or investment projects in Vietnam to pay for or swap the purchase of shares, stakes or investment projects of foreign economic organizations. In this case, Vietnamese investors shall follow the procedures for issuance of the outward investment registration certificate and then foreign investors shall follow the investment procedures in Vietnam as prescribed by law.

Article 5. Outward investment by foreign-invested economic organizations in Vietnam

Outward investment by foreign-invested economic organizations in Vietnam shall also comply with the regulations set forth in Article 70 of the Decree No. 31/2021/ND-CP.

Article 6. Documents determining locations for execution of overseas investment projects

1. An overseas petroleum project must have a document determining the location for execution thereof.

2. A document determining the location of an overseas petroleum project is one of the following papers on which information on the determined location is included:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Petroleum contract or written agreement on investment with the partner, or written agreement on receipt of transfer of interests or on receipt of partial or total stake of the economic organization to conduct overseas petroleum operations;

c) Contract for or decision land allocation or land lease of the competent authority or organization in the host country;

d) Notice of acceptance of bid for overseas petroleum project or equivalent document of the host country.

Article 7. Documents determining forms of outward investment; language to be used in dossiers on outward investment in petroleum operations; receipt of dossiers and handling of procedures related to outward investment in petroleum operations; handling of forged dossiers

1. Documents determining forms of outward investment shall comply with Article 74 of the Decree No. 31/2021/ND-CP.

2. Language to be used in dossiers on outward investment in petroleum operations shall comply with Article 5 of the Decree No. 31/2021/ND-CP.

3. Receipt of dossiers and handling of procedures related to outward investment in petroleum operations shall comply with Article 6 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

4. Handling of forged dossiers shall comply with Article 7 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

Chapter II

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 8. Applications and procedures for issuance and adjustment of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects subject to approval for their outward investment guidelines

1. An application for issuance of outward investment registration certificate with respect to a petroleum project subject to approval for its outward investment guidelines is composed of the following documents:

a) The documents specified in points a, b, c, d, dd and e clause 1 Article 57 of the Law on Investment;

b) For the document specified in point c clause 1 Article 57 of the Law on Investment, the investor must fully assess technical and economic risks, and investment environment risks in the host country and other risks appropriate to the nature of the project or stages of the overseas petroleum project;

c) For the documents specified in point dd clause 1 Article 57 of the Law on Investment, if the investor submits a commitment to balance foreign currency sources, a credit institution’s written confirmation of balance of the investor's foreign currency account must be enclosed.

d) The tax authority’s certification of the investor’s fulfillment of the tax payment obligation specified in clause 5 Article 60 of the Law on Investment;

dd) The document certifying location for execution of the overseas petroleum project as prescribed in Article 6 of this Decree;

e) The document determining the form of outward investment in the case specified in clause 1 Article 7 of this Decree.

g) A report on grant of loan to foreign economic organization for conduct of overseas petroleum operations (if any), containing: name of the borrower; total amount of the loan; purposes and conditions for grant of loan; disbursement plan; debt recovery plan; asset guarantee measure and collateral settlement method (if any); plan to balance foreign currency sources to grant the loan; assessment of the borrower’s financial capacity; level of risks and expected measures for prevention of risks of the loan;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



i) Other relevant documents.

2. Procedures for issuance of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects subject to approval for their outward investment guidelines shall comply with Article 76 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

Article 9. Applications and procedures for adjustment of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects subject to approval for their outward investment guidelines

1. Applications for adjustment of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects subject to approval for their outward investment guidelines shall comply with clause 1 Article 77 of the Decree No. 31/2021/ND-CP and point b clause 1 Article 8 of this Decree.

2. Procedures for adjustment of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects subject to approval for their outward investment guidelines shall comply with clauses 2 and 3 Article 77 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

Article 10. Applications and procedures for issuance of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects not subject to approval for their outward investment guidelines

Applications and procedures for issuance of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects not subject to approval for their outward investment guidelines shall comply with Article 78 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

Article 11. Applications and procedures for adjustment of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects not subject to approval for their outward investment guidelines

Applications and procedures for adjustment of outward investment registration certificate with respect to petroleum projects not subject to approval for their investment guidelines shall comply with Article 79 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



COMMENCING A PETROLEUM PROJECT

Article 12. Establishment of an operating company

1. In order to formulate an overseas petroleum project or commence an overseas petroleum project, an investor is entitled to establish or participate in establishing an operating company in Vietnam, in the host country or in a third country under the host country's laws and a petroleum contract.

2. If the investor makes a decision establishing an operating company for the purpose of representing the investor participating in or commencing the overseas petroleum project, then the name of the operating company will be recorded in the outward investment registration certificate. The operating company is permitted to use the outward investment registration certificate to service its activities relevant to commencing the petroleum project.

3. An investor may use one operating company to manage one or more overseas petroleum projects in accordance with the host country’s regulations. Expenses of each project shall be distributed and accounted independently.

Article 13. Transfer of investment capital overseas

1. Investors are entitled to transfer investment capital overseas to conduct overseas petroleum operations as prescribed in Article 66 of the Law on Investment.

2. Every investor is permitted to transfer foreign currency, goods, machinery and equipment overseas before being issued with the outward investment registration certificate to cover the costs of activities that formulate their overseas petroleum project, including:

a) Market and investment opportunity research;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Document study;

d) Collection and purchase of documents and information relating to selection of the project;

dd) Consolidation, assessment, appraisal of the project including selection of a specialist or consultant to approach, assess and appraise the project;

e) Organization of scientific seminars and conferences;

g) Establishment and operation of overseas contact offices relevant to the project formulation;

h) Contract negotiation;

i) Purchase or lease of assets or services that support the formulation of the project.

k) Participation in international bidding, making deposits or other financial guarantees, payment of costs and charges as requested by procuring entity, host country in connection with the conditions for participation in bidding or execution of the project;

l) Participation in sale, purchase or merger of companies, making deposits or other financial guarantees, payment of costs and charges as requested by sellers or as prescribed by laws of the host country.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. The investor shall take legal responsibility for the amount of foreign currency transferred overseas to carry out the activities specified in clause 2 of this Article and ensure that it is used for its intended purposes by way of presenting all valid files and documents in accordance with regulations of the licensed credit institution when transferring foreign currency abroad; take legal responsibility for the authenticity of the documents presented to the licensed credit institution.

5. The amount of foreign currency transferred abroad to conduct the activities specified in clause 2 of this Article shall be included in the total outward investment capital.

6. The overseas transfer of foreign currency before and after being issued with the outward investment registration certificate shall comply with regulations of law on foreign exchange management and this Decree.

Article 14. Principles of overseas transfer of foreign currency before issuance of the outward investment registration certificate

1. The overseas transfer of foreign currency before issuance of the outward investment registration certificate shall be made via one pre-investment foreign currency account at a licensed credit institution prior in Vietnam. Any collections and payments relevant to transfer of foreign currency overseas before issuance of the outward investment registration certificate shall be made via this account.

2. A licensed credit institution, when transferring foreign currency overseas to an investor prior to issuance of the outward investment registration certificate, must request the investor to provide appropriate files and documents to consider, check, archive and ensure that such transfer is made to pay the costs of the investor's investment preparation as per the Law on Investment and this Decree; and to report to SBV the foreign currency transfer transactions conducted by the investor via the overseas foreign currency transfer account before issuance of the outward investment registration certificate opened at that licensed credit institution.

3. After the petroleum project is granted the outward investment registration certificate, the above-mentioned pre-investment foreign currency account shall be used as the investment capital account and must be registered with SBV in accordance with law.

Article 15. Applications and procedures for registration of forex transaction(s) related to outward investment in petroleum operations after issuance of the outward investment registration certificate

1. An application for registration of forex transaction(s) includes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) A certified true copy or copy presented together with the original for comparison of the investment license or the outward investment certificate or the outward investment registration certificate. If the investor lodges a copy presented together with the original for comparison, the person comparing the copy with the original shall certify the accuracy of such copy compared to the original;

c) A copy of the foreign language document and Vietnamese translation (with the investor's confirmation of the accuracy of such copy and translation) of the approval or investment license from the competent authority of the host country or the document proving the right to conduct investment activities in such host country in compliance with its laws;

d) An original certificate from the licensed credit institution certifying the opening of the investor's investment capital account, specifying the account number and type of foreign currency;

dd) An original copy of the certificate of the licensed credit institution certifying the amount of money the investor transferred overseas prior to issuance of the outward investment registration certificate in a case where investment capital is transferred overseas prior to issuance of the outward investment registration certificate;

e) If money is transferred in Vietnamese dong, explanation of the need to transfer such money overseas in Vietnamese dong.

2. Procedures for registration of forex transaction(s) with SBV

a) The investor shall submit 01 application for registration of forex transaction(s) prescribed in clause 1 of this Article directly or by post to SBV;

b) If the application is inadequate, within 05 working days after receipt, SBV shall request investor in writing to supplement the application;

c) Within 10 working days after receipt of an adequate application, SBV shall confirm or refuse the registration of the transaction(s). In the case of refusal, SBV shall provide a written response to the investor specifying its reasons.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. An investor shall register a change of its forex transaction(s) with SBV after being issued with the outward investment registration certificate or there is any change to the contents in the SBV's certificate confirming registration of such forex transaction(s) in the following cases:

a) There is a change of investor executing the petroleum project overseas;

b) There is a change of the type of foreign currency of the investment capital account, or a change of the bank where such account is opened;

c) There is a change of cash investment capital (except the case of using the profit derived from outward investment to continue to contribute investment capital overseas or recovered capital to continue to contribute overseas investment capital if capital has not yet been fully contributed as registered or the outward investment capital is increased as prescribed in points a and b clause 1 Article 67 of the Law on Investment and clause 3 Article 18 of this Decree);

d) There is a change in the schedule for the investor to transfer cash investment capital overseas in a case where the amount of money transferred overseas within a period is more than that in the schedule for which SBV has confirmed registration.

2. An application for registration of a change in forex transaction(s) comprises:

a) An application form, which is made using the Form No. 02 in the Appendix to this Decree;

b) An original certificate from the licensed credit institution where the investor has opened its investment capital account of the balance in such account; and specifying the amount of money already transferred overseas and any amount repatriated to Vietnam before the date of the change;

c) A certified true copy or copy presented together with the original for comparison of the outward investment registration certificate after the adjustment. If the investor lodges a copy presented together with the original for comparison, the person comparing the copy with the original shall certify the accuracy of such copy compared to the original.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The investor shall submit 01 application for registration of the change prescribed in point a of this Clause, directly or by post, to SBV;

b) If the application is inadequate, within 05 working days after receipt, SBV shall request investor in writing to supplement the application;

c) Within 10 working days after receipt of an adequate application, SBV shall confirm or refuse the registration of the change for the investor. In the case of refusal, SBV shall provide a written response to the investor specifying its reasons.

4. Regarding other changes other than those specified in clause 1 of this Article (change of name of the Vietnamese investor executing a petroleum project overseas, change of name of an overseas investment project, change of name of an overseas economic organization (if any), change of form of investment, change of source or form of investment capital, change of investment location with respect to the investment project requiring an investment location, change of main objective of the outward investment activity, use of profit derived from overseas investment or recovered capital to continue to contribute overseas investment capital if capital has not yet been fully contributed as registered or the outward investment capital is increased as prescribed in points a and b clause 1 Article 67 of the Law on Investment and clause 3 Article 18 of this Decree or change of the number of an account, except for the case specified in point b clause 1 of this Article), within 30 days from the day on which a change is made, the investor shall provide a written notice to SBV and to the licensed credit institution where the investor has opened its investment capital account, enclosing a copy of the outward investment registration certificate after it has been adjusted (if adjusted) or a document proving their updating of the change on the National Investment Information System as specified in clause 2 Article 63 of the Law on Investment.

Article 17. Raising capital for a petroleum project and guaranteeing loans for project execution

1. A Vietnamese investor may authorize the operating company to raise capital from financial institutions and credit institutions (both domestic and foreign) in order to execute their overseas petroleum project corresponding to the participation ratio of such investor in the project in accordance with relevant regulations of law.

2. In the case of an overseas petroleum project for which an operating company is established and where the financial institution or credit institution requires a pledge or mortgage of the project assets for a loan, the investor reserves the right to initiate legal procedures so as for the operating company to obtain such loans

3. If a financial institution or credit institution requires a guarantee from the investors, a Vietnamese investor shall provide a guarantee corresponding to such investor's participation investment ratio in the project in accordance with relevant regulations of law.

Article 18. Recovery of capital (expenses) from an overseas petroleum project

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. An investor who fails to repatriate the recovered capital (expenses) from an overseas petroleum project to Vietnam within such period must send a prior written notice to the Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Industry and Trade, SBV and state ownership representative agency for monitoring and management purposes suitable for their assigned functions and tasks. The period pf repatriation of recovered capital (expenses) shall be extended by no more than 12 months from the expiry of the period specified in clause 1 of this Article.

3. In a case where the total outward investment capital is less than the registered amount of such capital or the outward investment capital is increased, the investor is entitled to retain the recovered capital (expenses) to invest in a petroleum project if specified in the outward investment certificate or adjusted outward investment certificate or the outward investment registration certificate or adjusted outward investment registration certificate.

Article 19. Transfer of an overseas petroleum project

1. An investor is entitled to transfer an overseas petroleum project in part or in full in conformity with the provisions of the petroleum contract, relevant agreement and licenses, laws of the host country and relevant countries, and the provisions of this Decree. The authority having the power to decide investment in an overseas petroleum project is also the authority having the power to decide transfer of such project.

2. If an entire overseas petroleum project is transferred to a domestic investor, the investor shall follow the procedures for adjustment of the outward investment registration certificate in accordance with Article 63 of the Law on Investment. If an entire overseas petroleum project is transferred to a foreign investor, the investor shall follow the procedures for invalidation of the outward investment registration certificate in accordance with Article 64 of the Law on Investment.

3. If the transfer of an overseas petroleum project generates profit, the investor must discharge financial obligations in Vietnam in accordance with regulations of law on taxation, relevant laws and Agreements between Vietnam and countries and territories for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income and on capital.

Article 20. Handling of expenses of an unsuccessful overseas petroleum project

Expenses of an unsuccessful overseas petroleum project shall be handled as prescribed by law and enterprise’s regulations on financial management.

Article 21. Accounting

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Investment expenses of investors shall be accounted for and monitored in the investor's accounting books in accordance with regulations of Vietnam’s Law on Accounting.

Article 22. Financial obligations in Vietnam

1. Each investor shall fully discharge their financial obligations related to their petroleum operations and overseas petroleum project to the State of Vietnam in accordance with regulations of law on taxation, relevant laws and Agreements between Vietnam and countries and territories for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income and on capital.

2. For any petroleum contract in which revenue allocated to the investor is not classified as recovered capital or other income of the investor, the investor must conduct supplementary registration with the Ministry of Finance on the mechanism for determining items of revenue of the investor for the purpose of State management and to complete discharge of obligations (if any) in Vietnam.

3. Import and export duty exemption granted to the capital in the form of goods, machinery and equipment transferred overseas to carry out investment activities and from overseas to Vietnam shall comply with regulations of law on import and export duties.

Article 23. Sending Vietnamese employees to work for overseas petroleum projects and stabilization of benefits for employees involved in executing overseas petroleum projects

1. Investors shall only send Vietnamese employees to work for their outward investment projects after being issued with the outward investment registration certificate and complying labor laws of Vietnam and the host country.

2. Investors must strictly comply with regulations on sending Vietnamese workers to work for outward investment projects under regulations of the Law on Vietnamese Guest Workers, contracts and other relevant regulations.

3. If an investor appoints employees to work regularly at organizations executing overseas petroleum project(s) under a written agreement between such investor and another partner while the salaries, bonuses, allowances and insurance are aggregated with tax assessable expenses of the overseas petroleum projects(s) before being transferred to the investor in order to make payments to the employees, the employees must be guaranteed to receive salaries, bonuses and allowances under their employment contracts and agreement with the investor (the employer). The investor may apply a foreign currency payroll to its employees and as the basis for fulfillment of obligations regarding social insurance, health insurance, unemployment insurance and other compulsory social contributions in accordance with regulations of Vietnam’s law.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. The regimes for social insurance, health insurance, unemployment insurance and other compulsory social contributions in accordance with regulations of Vietnam’s law applied to the employees appointed by the investor to work regularly at organizations executing overseas investment project(s) are the same as those applied to persons holding similar positions in Vietnam.

Article 24. Implementing regime for reporting outward investment in petroleum operations

The regime for reporting outward investment in petroleum operations shall be implemented as per Article 83 of the Decree No. 31/2021/ND-CP.

Article 25. Terminating outward investment in petroleum operations, applications and procedures for invalidation of the outward investment registration certificate

1. The termination of outward investment in petroleum operations shall comply with Article 86 of the Decree No. 31/2021/ND-CP.

2. Applications and procedures for invalidation of the outward investment registration certificate shall comply with Article 87 of the Decree No. 31/2021/ND-CP .

3. Investors are permitted to transfer money overseas in order to discharge financial obligations to the host country and partners under provisions of the petroleum contract, licenses or agreements and other related legal documents on the basis of presenting documents according to regulations of each licensed credit institution upon overseas transfer of foreign currency. The investors shall take legal responsibility for the authenticity of the documents presented to the licensed credit institution.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. This Decree comes into force from December 05, 2024 and supersedes the Government’s Decree No. 124/2017/ND-CP dated November 15, 2017 regulating outward investment in petroleum operations.

2. In the cases where any of the legislative documents referred to in this Decree is amended, supplemented or replaced, the newest one shall prevail.

Article 27. Responsibility for implementation

1. State management of outward investment activities

a) Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and Vietnamese overseas representative missions shall exercise their functions of state management of outward investment in petroleum operations according to the Law on Investment and Article 99 of the Decree No. 31/2021/ND-CP ;

b) Apart from the tasks specified in point a clause 1 of this Article, the Ministry of Industry and Trade shall contribute its comments the matters in fields under its management at the request of the Prime Minister or the Ministry of Planning and Investment;

c) State ownership representative agencies shall manage, inspect and supervise the use of the state capital for outward investment by state-owned enterprises in accordance with regulations of law; formulate internal regulations on appraisal and approval of outward investment guidelines and decisions on outward investment for petroleum projects of state-owned enterprises and shall perform the tasks specified in clauses 2 and 3 Article 71 of the Decree No. 31/2021/ND-CP with respect to overseas petroleum projects of state-owned enterprises.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decree.

Article 28. Transitional clause

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FOR THE GOVERNMENT OF VIETNAM
PP. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER





Bui Thanh Son

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 132/2024/NĐ-CP ngày 15/10/2024 quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.635

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.202.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!