CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đầu tư
ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về đầu tư ra nước ngoài
theo hình thức quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52
Luật Đầu tư để tham gia thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước
ngoài (sau đây gọi tắt là đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí).
2. Đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để thực hiện hoạt động
dầu khí tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số
31/2021/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Dự án dầu khí là dự án đầu tư được hình thành từ
một hoặc nhiều hợp đồng dầu khí hoặc giấy phép để thực hiện hoạt động dầu khí ở
nước ngoài.
2. Giấy phép hoặc văn bản có giá trị tương đương là
văn bản của nước tiếp nhận đầu tư cấp cho nhà đầu tư hoặc pháp nhân do nhà đầu
tư thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước
ngoài.
3. Hoạt động dầu khí ở nước ngoài gồm hoạt động tìm
kiếm thăm dò dầu khí, phát triển mỏ dầu khí, khai thác dầu khí, thu dọn công
trình dầu khí và các hoạt động liên quan khác được thực hiện ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, hợp đồng dầu khí hoặc giấy phép.
4. Hợp đồng dầu khí là thỏa thuận bằng văn bản được
ký kết giữa đại diện chủ sở hữu tài nguyên dầu khí với nhà đầu tư hoặc pháp
nhân do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài.
5. Lợi nhuận của nhà đầu tư là phần nhận được của
nhà đầu tư sau khi khấu trừ toàn bộ các khoản chi phí, phí và thuế theo quy định
của hợp đồng dầu khí và pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Điều 4. Vốn đầu tư ra nước ngoài
trong hoạt động dầu khí
1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu
khí gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn
vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, chi phí thu hồi, lợi nhuận và các khoản
được chia từ dự án dầu khí ở nước ngoài được giữ lại để thực hiện đầu tư ở nước
ngoài.
2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại
khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được
phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý
ngoại hối của Việt Nam;
c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu,
hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương
hiệu, quyền đối với tài sản;
đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được
hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo
quy định tại khoản 4 Điều này;
e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật dân sự.
3. Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn,
thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát
sinh (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, hợp đồng dầu khí, giấy phép và các thỏa thuận
liên quan khác để thực hiện hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài từ
khi hình thành dự án đến khi kết thúc dự án và hoàn thành tất cả các nghĩa vụ
theo quy định. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển
về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.
4. Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn
góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi
cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án dầu khí của tổ chức kinh tế ở nước
ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện
thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Đầu tư ra nước ngoài của
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tương tự như quy định tại Điều
70 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 6. Tài liệu xác định địa
điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài
1. Dự án dầu khí ở nước ngoài phải có tài liệu xác
định địa điểm thực hiện.
2. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu
khí ở nước ngoài là một trong các loại giấy tờ sau, trong đó có nội dung xác định
địa điểm:
a) Giấy phép hoặc văn bản có giá trị tương đương của
nước tiếp nhận đầu tư;
b) Hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận đầu tư
với đối tác nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận về việc nhận chuyển nhượng quyền
lợi tham gia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn góp của tổ chức
kinh tế thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài;
c) Hợp đồng giao đất, cho thuê đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại nước tiếp nhận đầu
tư;
d) Thông báo trúng thầu tham gia dự án dầu khí ở nước
ngoài hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư.
Điều 7. Tài liệu xác định hình
thức đầu tư ra nước ngoài; ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
trong hoạt động dầu khí; tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan đến đầu
tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí; xử lý hồ sơ giả mạo
1. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài
được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP.
2. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước
ngoài trong hoạt động dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
3. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan
đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí được thực hiện theo quy định tại
Điều 6 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
4. Xử lý hồ sơ giả mạo được thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước
ngoài gồm các tài liệu sau:
a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư;
b) Đối với tài liệu quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải đánh giá đầy đủ các rủi ro về
kỹ thuật, kinh tế, môi trường đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư và các rủi ro
khác phù hợp với tính chất của dự án hoặc các giai đoạn của dự án dầu khí ở nước
ngoài;
c) Đối với tài liệu quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự
cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng được phép
xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
d) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều
60 Luật Đầu tư;
đ) Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án dầu
khí ở nước ngoài theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;
e) Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài
đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này;
g) Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài
vay để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài (nếu có) gồm các nội dung: tên
bên đi vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải
ngân; kế hoạch thu hồi nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản
bảo đảm (nếu có); phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh
giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp
phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay này;
h) Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án dầu khí ở nước ngoài có nội dung nhà đầu
tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 77 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều
78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu
khí không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí không thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều
79 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Chương III
TRIỂN KHAI DỰ ÁN DẦU KHÍ
Điều 12. Thành lập công ty điều
hành
1. Để thực hiện hoạt động hình thành dự án dầu khí ở
nước ngoài hoặc triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài, nhà đầu tư được phép thành
lập hoặc tham gia thành lập công ty điều hành tại Việt Nam, tại nước tiếp nhận
đầu tư hoặc tại nước thứ ba theo quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư,
hợp đồng dầu khí.
2. Trường hợp nhà đầu tư quyết định thành lập công
ty điều hành nhằm mục đích thay mặt nhà đầu tư tham gia hoặc triển khai dự án dầu
khí ở nước ngoài, công ty điều hành và nhà đầu tư sẽ được ghi tên trong giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Công ty điều hành được sử dụng giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài để phục vụ các hoạt động liên quan đến triển khai
dự án dầu khí.
3. Nhà đầu tư có thể sử dụng một công ty điều hành
để quản lý, điều hành một hoặc nhiều dự án dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy
định của nước tiếp nhận đầu tư. Chi phí đối với từng dự án dầu khí phải được
phân bổ, hạch toán độc lập.
Điều 13. Chuyển vốn đầu tư ra
nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
để thực hiện hoạt động dầu khí ở nước ngoài theo quy định tại Điều
66 Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy
móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án dầu khí ở
nước ngoài, bao gồm:
a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan
đến lựa chọn dự án;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn
và thuê chuyên gia, tư vấn để tiếp cận, đánh giá, thẩm định dự án;
e) Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;
g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở
nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án;
h) Đàm phán hợp đồng;
i) Mua hoặc thuê tài sản, dịch vụ hỗ trợ cho việc
hình thành dự án;
k) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc
các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu
của bên mời thầu, nước tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu,
điều kiện thực hiện dự án;
l) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký
quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo
yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu
tư.
3. Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều này không vượt quá 500.000 Đô la Mỹ; hạn
mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại các điểm k và l khoản 2 Điều này không vượt
quá 02 triệu Đô la Mỹ. Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước, việc thực
hiện các giao dịch với giá trị lớn hơn hạn mức quy định tại khoản này do hội đồng
thành viên hoặc hội đồng quản trị công ty quyết định sau khi có ý kiến của Cơ
quan đại diện chủ sở hữu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
xin ý kiến của nhà đầu tư và thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để theo
dõi theo thẩm quyền. Trường hợp nhà đầu tư không phải là doanh nghiệp nhà nước,
việc thực hiện các giao dịch với giá trị lớn hơn hạn mức quy định tại khoản này
do nhà đầu tư quyết định và thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để theo
dõi theo thẩm quyền.
4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nội dung quy định tại khoản 2 Điều
này, bảo đảm sử dụng đúng mục đích, trên cơ sở xuất trình đầy đủ các giấy tờ,
chứng từ hợp lệ theo quy định của tổ chức tín dụng được phép khi chuyển ngoại tệ
ra nước ngoài; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại
giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.
5. Số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nội
dung quy định tại khoản 2 Điều này được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài.
6. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và sau khi được cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý ngoại hối và quy định tại Nghị định này.
Điều 14. Nguyên tắc chuyển ngoại
tệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một
tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt
Nam. Mọi giao dịch thu, chi liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài
trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải được thực
hiện thông qua tài khoản này.
2. Khi thực hiện giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu
tư, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm yêu cầu nhà đầu tư cung cấp hồ
sơ, tài liệu, chứng từ phù hợp để xem xét, kiểm tra, lưu giữ, đảm bảo các giao
dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động chuẩn bị đầu tư của nhà đầu
tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư và
Nghị định này; báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giao dịch chuyển ngoại
tệ của nhà đầu tư thông qua tài khoản chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi
được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng
được phép.
3. Sau khi dự án dầu khí được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư nêu trên được sử
dụng là tài khoản vốn đầu tư và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động
dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối bao gồm:
a) Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư ra nước
ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp nhà đầu tư
nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm
xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
c) Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt
(có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản
chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu
tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu
tư phù hợp với quy định của nước tiếp nhận đầu tư;
d) Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng
được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài
khoản, loại ngoại tệ;
đ) Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng
được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp đã chuyển vốn đầu tư
ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
e) Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư
ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước
ngoài bằng đồng Việt Nam.
2. Thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại
hối (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ điện tử) theo quy
định tại khoản 1 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản
yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký
giao dịch. Trường hợp từ chối xác nhận giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam phải nêu rõ lý do bằng văn bản và gửi nhà đầu tư.
Điều 16. Đăng ký hoặc thông
báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong
hoạt động dầu khí sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
điều chỉnh
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay
đổi giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi được cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh hoặc có phát sinh thay đổi
so với nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam thực hiện dự án dầu
khí ở nước ngoài;
b) Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ
khác, thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư;
c) Thay đổi vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài (trừ
trường hợp sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở
nước ngoài hoặc khoản thu hồi vốn để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong
trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo
quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư
và khoản 3 Điều 18 Nghị định này);
d) Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra
nước ngoài của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài trong kỳ
nhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký.
2. Hồ sơ đăng ký khi thay đổi giao dịch ngoại hối
bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được
phép nơi nhà đầu tư đang mờ tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài khoản này; số
tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm
phát sinh thay đổi;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau
khi điều chỉnh. Trong trường hợp nhà đầu tư nộp bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của
bản sao so với bản chính.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhà đầu tư được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
và trước khi thực hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp quy định tại các điểm
b, c và d khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi giao
dịch ngoại hối (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ điện tử)
quy định tại điểm a khoản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản
yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đăng ký, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xác nhận hoặc từ
chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối cho nhà đầu tư. Trường hợp từ
chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phải nêu rõ lý do bằng văn bản và gửi nhà đầu tư.
4. Đối với các trường hợp thay đổi khác với quy định
tại khoản 1 Điều này (gồm thay đổi tên nhà đầu tư Việt Nam thực hiện dự án dầu
khí ở nước ngoài, thay đổi tên dự án đầu tư ở nước ngoài, thay đổi tên tổ chức
kinh tế ở nước ngoài (nếu có), thay đổi hình thức đầu tư, thay đổi nguồn vốn đầu
tư, hình thức vốn đầu tư, thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với
các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư, thay đổi mục tiêu chính của
hoạt động đầu tư ở nước ngoài, sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài hoặc khoản
thu hồi vốn để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ
vốn theo đăng ký hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Đầu tư và khoản
3 Điều 18 Nghị định này hoặc thay đổi về số tài khoản, trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này), trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi,
nhà đầu tư phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư kèm bản
sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau khi điều chỉnh (nếu có) hoặc
tài liệu chứng minh việc cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
khi thay đổi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật
Đầu tư.
Điều 17. Huy động vốn cho dự
án dầu khí ở nước ngoài và bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư Việt Nam được ủy quyền cho công ty điều
hành huy động vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng (nước ngoài hoặc trong nước)
để thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài tương ứng với tỷ lệ tham gia của nhà đầu
tư trong dự án phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với các dự án dầu khí ở nước ngoài có thành
lập công ty điều hành và trường hợp các tổ chức tài chính, tín dụng có yêu cầu
về cầm cố, thế chấp tài sản dự án cho khoản vay, nhà đầu tư được thực hiện các
thủ tục pháp lý để công ty điều hành thực hiện các khoản vay này.
3 . Trường hợp các tổ chức tài chính, tín dụng có
yêu cầu bảo lãnh của các nhà đầu tư, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện việc bảo
lãnh tương ứng với tỷ lệ tham gia đầu tư của nhà đầu tư trong dự án phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Thu hồi vốn (chi phí)
từ dự án dầu khí ở nước ngoài
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển khoản thu hồi vốn
(chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài về Việt Nam trong thời hạn 06 tháng kể
từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương
theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, trừ trường hợp quy định khoản
3 Điều này.
2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà
không chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) từ dự án dầu khí ở nước ngoài về Việt
Nam thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cơ quan đại diện
chủ sở hữu để theo dõi, quản lý phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Thời
hạn chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) về nước được kéo dài không quá 12 tháng
kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp tổng vốn đầu tư ra nước ngoài chưa đạt
so với vốn đăng ký hoặc trong trường hợp tăng vốn đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu
tư được giữ lại các khoản thu hồi vốn (chi phí) để đầu tư cho dự án đó nếu được
quy định trong giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đầu tư
ra nước ngoài điều chỉnh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh.
Điều 19. Chuyển nhượng dự án dầu
khí ở nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ dự án dầu khí ở nước ngoài phù hợp quy định của hợp đồng dầu khí, thỏa thuận,
giấy phép liên quan, pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và các quốc gia có liên
quan và quy định tại Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án dầu
khí ở nước ngoài là cấp có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng dự án.
2. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí ở
nước ngoài cho nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều
63 Luật Đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí ở nước ngoài
cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều
64 Luật Đầu tư.
3. Trường hợp việc chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước
ngoài phát sinh lợi nhuận, nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu
nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ.
Điều 20. Xử lý chi phí của dự
án dầu khí ở nước ngoài không thành công
Các chi phí của dự án dầu khí ở nước ngoài không
thành công được xử lý theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý tài chính
của doanh nghiệp.
Điều 21. Kế toán
1. Nhà đầu tư được áp dụng hệ thống kế toán cho dự
án dầu khí ở nước ngoài phù hợp với các quy định của hợp đồng dầu khí, giấy
phép và quy định của nước tiếp nhận đầu tư.
2. Việc hạch toán theo dõi chi phí đầu tư trong sổ
sách kế toán của nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về kế
toán.
Điều 22. Nghĩa vụ tài chính tại
Việt Nam
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dầu khí, dự án dầu khí ở nước ngoài
đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có
liên quan và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế đối với
các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng
lãnh thổ.
2. Đối với những hợp đồng dầu khí, dự án dầu khí ở
nước ngoài trong đó phần thu (được chia) của nhà đầu tư không phân định thành
các phần thu hồi vốn và các khoản thu nhập của nhà đầu tư, nhà đầu tư đăng ký bổ
sung với Bộ Tài chính về cơ chế xác định các khoản thu của nhà đầu tư cho mục
đích quản lý Nhà nước và hoàn thành các nghĩa vụ tại Việt Nam (nếu có).
3. Việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với
phần vốn bằng hàng hóa, máy móc, thiết bị chuyển ra nước ngoài để thực hiện hoạt
động đầu tư và chuyển từ nước ngoài về Việt Nam thực hiện theo quy định của
pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 23. Đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc tại dự án dầu khí ở nước ngoài và ổn định chính sách đối với
người lao động tham gia thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài
1. Nhà đầu tư chỉ được đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc tại các dự án dầu khí ở nước ngoài sau khi được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng quy định của pháp luật về lao động của
Việt Nam và của nước tiếp nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư phải thực hiện đầy đủ các quy định về
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc cho dự án dầu khí ở nước ngoài
theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và quy định khác có liên quan.
3. Trường hợp người lao động được nhà đầu tư cử làm
việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài theo thỏa
thuận bằng văn bản giữa nhà đầu tư với các đối tác mà tiền lương, tiền thưởng
và các chế độ phụ cấp, bảo hiểm được tính vào chi phí tính thuế của dự án dầu
khí ở nước ngoài trước khi chuyển cho nhà đầu tư để chi trả cho người lao động
thì người lao động được đảm bảo chế độ tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp theo
quy định của hợp đồng lao động và các thỏa thuận với nhà đầu tư (người sử dụng
lao động). Nhà đầu tư được sử dụng bảng lương ngoại tệ áp dụng đối với người
lao động và làm cơ sở để thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
4. Đối với trường hợp người lao động được nhà đầu
tư cử làm việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước
ngoài mà các chế độ phụ cấp, bảo hiểm bắt buộc phải đóng theo quy định của pháp
luật Việt Nam mà không được tính vào chi phí tính thuế của dự án dầu khí ở nước
ngoài, nhà đầu tư được trích nộp từ chi phí sản xuất kinh doanh của mình và người
lao động đóng góp từ thu nhập cá nhân để thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc
khác cho người lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc khác theo quy định của pháp
luật Việt Nam đối với người lao động do nhà đầu tư cử làm việc thường xuyên tại
các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài được thực hiện như với chức
danh tương tự ở Việt Nam.
Điều 24. Thực hiện chế độ báo
cáo đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
Chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động
dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP.
Điều 25. Kết thúc đầu tư ra nước
ngoài trong hoạt động dầu khí và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Việc kết thúc đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động
dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 86 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 87 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
3. Nhà đầu tư được chuyển tiền ra nước ngoài nhằm
thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nước tiếp nhận đầu tư, đối tác theo
quy định của hợp đồng dầu khí, giấy phép hoặc các thỏa thuận và văn bản pháp lý
khác có liên quan trên cơ sở xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của
tổ chức tín dụng được phép khi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. Nhà đầu tư chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã
xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 12 năm 2024 và thay thế Nghị định số 124/2017/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong
hoạt động dầu khí.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các quy định của văn bản mới đó.
Điều 27. Trách nhiệm thi hành
1. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước
ngoài
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư ra nước ngoài
trong hoạt động dầu khí theo quy định Luật Đầu
tư và Điều 99 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
b) Ngoài các nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 1
Điều này, Bộ Công Thương tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước được phân công khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm quản
lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư ra nước ngoài của
doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật; xây dựng quy chế nội bộ về
việc thẩm định, chấp thuận chủ trương, quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với
dự án dầu khí của doanh nghiệp nhà nước và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 71 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với
các dự án dầu khí ở nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 28. Quy định chuyển tiếp
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hồ
sơ hợp lệ đã tiếp nhận và quá thời hạn giải quyết nhưng chưa trả kết quả thì tiếp
tục thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư số
61/2020/QH14.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Bùi Thanh Sơn
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 132/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu
khí;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
số ... ngày…. ;
Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu
tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của (Tên nhà đầu tư);
(Tên nhà đầu tư) đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt
động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
- Tên nhà đầu tư: ...............
- Địa chỉ: ...............
- Số điện thoại: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số
...............ngày...............
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số
...............ngày............... hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu
tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận
đầu tư (nếu có).
- Tên Dự án/Tên Hợp đồng BCC/Tên tổ chức kinh tế
thành lập ở nước ngoài:
- Địa điểm thực hiện Dự án:
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ............... (nếu có)
- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư:...............,
Trong đó:
+ Bằng tiền: ...............
+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp
luật (máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác):
............... (chi tiết các hình thức góp vốn)
- Tổng số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ...............
+ Thời gian chuyển: ...............
+ Mục đích sử dụng: ...............
+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ............... , mở tại ...............
ngày ...............
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ:
1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản
vốn đầu tư số: ............... mở tại: ............... ngày
...............
2. Số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ...............
3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT
|
Thời gian chuyển
vốn dự kiến
|
Bằng tiền
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư
|
Giá trị góp vốn
khác
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
VNĐ
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
VNĐ
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
VNĐ
|
1
|
Quý....Năm…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quý....Năm…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo
giá trị góp vốn, theo hình thức góp vốn)
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn
đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong
hoạt động dầu khí và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của (Tên
nhà đầu tư).
2. (Tên nhà đầu tư) cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định này và Thông tư số …………./TT-NHNN ngày ………….của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư
ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư
này (nếu có) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
………………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
Mẫu
số 02
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu
khí;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
điều chỉnh số ………….ngày…………. ;
Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu
khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động
dầu khí;
(Tên nhà đầu tư) đăng ký thay đổi với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố …………. về giao dịch ngoại hối
liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ:
1. Tên nhà đầu tư: ………….
2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối
liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số …………. ngày ………….
3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí số
…………. ngày ………….
(Liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản
xác nhận đăng ký thay đổi).
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ:
1. Thay đổi 1 …………. :
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác
nhận đăng ký: ...
- Nội dung đề nghị thay đổi: ………….
- Lý do thay đổi: ………….
2. Thay đổi n: …………. :
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác
nhận đăng ký: ...
- Nội dung đề nghị thay đổi: ………….
- Lý do thay đổi: ………….
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong
Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của (Tên nhà
đầu tư).
2. (Tên nhà đầu tư) cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định này và Thông tư số …………./TT-NHNN ngày …………. của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước
ngoài trong hoạt động dầu khí và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu
có) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
………………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|