CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt
động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối
với: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt;
b) Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt
động, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối với: Cơ sở giáo dục thường xuyên,
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;
c) Thành lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng
sư phạm; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; đình chỉ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng; sáp nhập, chia, tách, giải thể trường cao đẳng sư phạm;
sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học;
d) Thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; cho phép trường đại học, phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo; đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; sáp nhập, chia, tách cơ
sở giáo dục đại học; giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học; công nhận đại học vùng, đại học quốc gia (sau đây gọi chung là cơ
sở giáo dục đại học);
đ) Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt
động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt
Nam; công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam;
e) Đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; đình
chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam,
phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động liên kết giáo dục
và đào tạo với nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định về
hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với: Cơ sở giáo dục mầm
non; nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập; cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở giáo dục thường xuyên; trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập; trường chuyên biệt; trường cao đẳng thực hiện hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; cơ sở giáo dục đại
học; tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học; tổ chức và cá nhân khác thực hiện hoạt động giáo dục.
2. Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và kinh doanh dịch vụ tư vấn du
học về giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Chương II
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Mục 1. NHÀ TRẺ, TRƯỜNG MẪU
GIÁO, TRƯỜNG MẦM NON
Điều 3. Điều kiện thành lập nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập hoặc cho phép thành lập nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm
non)
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
mầm non phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương
nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục mầm non; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển trường mầm non.
Điều 4. Thủ tục thành lập trường
mầm non công lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non dân lập, tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố,
thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định
thành lập trường mầm non công lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non dân lập,
tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường mầm non (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm
non (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) (nếu đề nghị thành lập trường mầm non công lập);
tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường mầm non dân lập, tư thục)
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành lập
hoặc cho phép thành lập trường mầm non tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh
giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 3 Nghị định này;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường mầm non; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non và nêu
rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non có hiệu lực, nếu trường mầm non
không được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho
phép thành lập trường.
5. Trường hợp trường mầm non chuyển địa điểm hoạt động
giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặc cho
phép thành lập trường mầm non, cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục quy định
tại Nghị định này. Trong đề án (theo Mẫu số 02 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này), trường mầm non phải cam kết kế thừa các quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của trường mầm non đề nghị chuyển địa điểm.
Điều 5. Điều kiện cho phép trường
mầm non hoạt động giáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi đáp ứng các tiêu chuẩn về địa điểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tối
thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặc
biệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường bằng diện tích sàn xây
dựng và phải bảo đảm diện tích sàn xây dựng không thấp hơn diện tích đất bình
quân tối thiểu cho một trẻ em theo quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu, học liệu đáp
ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục
mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và
phát triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường mầm non tư thục, mức đầu tư ít nhất
là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu
tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch
vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.
Đối với trường hợp trường mầm non tư thục không xây
dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn có để
triển khai hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em thì mức đầu tư ít nhất
phải đạt 70% mức đầu tư quy định tại điểm a khoản này;
b) Đối với trường mầm non công lập, dân lập, nguồn
lực tài chính do cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc cộng đồng dân cư ở cơ sở chịu
trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non
theo quy định.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 6. Thủ tục cho phép trường
mầm non hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động giáo dục đối với trường mầm non.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường mầm non hoạt động
giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường mầm non với thời
hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường mầm non tư thục phải có văn bản
pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp
pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người
lao động và trẻ em; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên
quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này qua công dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường mầm non trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mầm non trong trường hợp hồ sơ
hợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường mầm non được hoạt động
giáo dục theo quy định; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại Điều 5 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết
định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho trường mầm non và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Đình chỉ hoạt động giáo
dục trường mầm non
1. Trường mầm non bị đình chỉ hoạt động giáo dục
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động
giáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm
quyền;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục đối với trường mầm non.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường mầm non vi phạm một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
quyết định tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế, lập biên bản kiểm
tra và thông báo cho trường mầm non về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo cho
trường mầm non về hành vi vi phạm, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào
mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục và báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường
mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường mầm non thông báo bằng văn bản kèm
theo minh chứng cho Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường mầm non, Trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục trở lại và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ,
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường
mầm non, nếu đáp ứng quy định tại Điều 5 Nghị định này thì
quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục trở lại và công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 8. Sáp nhập, chia, tách trường mầm non
1. Trường mầm non được sáp nhập, chia, tách khi bảo
đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách trường mầm non.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mầm
non (theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường mầm non (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường mầm non tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách
trường mầm non công lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường mầm
non dân lập, tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường mầm non trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc
chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định trong trường hợp hồ sơ hợp
lệ.
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách trường mầm non; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường mầm
non; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mầm non
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường mầm non,
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường mầm non được thành
lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
Điều 9. Giải thể trường mầm non
1. Trường mầm non bị giải thể khi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải
thể trường mầm non.
3. Hồ sơ:
a) Trường mầm non bị giải thể theo quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trường mầm non của Phòng
Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này);
Minh chứng về việc trường mầm non vi phạm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Trường mầm non giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập trường mầm non (theo Mẫu số 06 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non bị giải thể theo quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trong trường hợp phát hiện hoặc có báo cáo của cơ
quan, tổ chức, cá nhân về việc trường mầm non có hành vi vi phạm quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan trong thời hạn 20 ngày, tiến hành kiểm tra xác minh, lập
hồ sơ giải thể, thông báo cho trường mầm non và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
việc giải thể trường mầm non.
b) Trường mầm non giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giải thể
trường mầm non; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trường mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 2. NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP, LỚP MẦM
NON ĐỘC LẬP
Điều 10. Điều kiện thành lập nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu
giáo độc lập, lớp mầm non độc lập công lập hoặc cho phép thành lập nhóm trẻ độc
lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập dân lập, tư thục (sau đây gọi chung
là cơ sở giáo dục mầm non độc lập)
1. Có địa điểm, cơ sở vật chất tối thiểu, đồ dùng,
đồ chơi và thiết bị dạy học đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm
non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Có kế hoạch giáo dục, tài liệu, học liệu đáp ứng
các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo để tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em đáp ứng
các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non.
4. Quy mô của nhóm, lớp trong cơ sở giáo dục mầm
non độc lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 11. Thủ tục thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập
công lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
2. Hồ sơ:
a) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập,
hồ sơ gồm:
Báo cáo gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập;
Văn bản đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện
thành lập;
b) Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập
dân lập, tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
mầm non độc lập dân lập, tư thục (theo Mẫu số 08 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
Văn bản pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập
cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm thành lập.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập:
Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến
thống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra thực tế việc đáp ứng các điều
kiện thành lập.
b) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập,
tư thục:
Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục mầm
non độc lập dân lập, tư thục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân
cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp xã thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ thì có
văn bản đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra thực tế các điều kiện thành
lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
cơ sở giáo dục mầm non độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc
lập.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 12. Đình chỉ hoạt động cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị đình chỉ hoạt
động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại
Điều 10 Nghị định này;
b) Vi phạm các quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
c) Người quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
cơ sở giáo dục mầm non độc lập không đúng thẩm quyền;
d) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm kể từ ngày được cấp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đình
chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của cơ sở giáo dục mầm
non độc lập, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho cơ sở giáo dục mầm non độc
lập về hành vi vi phạm;
b) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định đình chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì cơ sở giáo dục mầm non độc lập thông báo bằng
văn bản kèm theo minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở giáo dục mầm non độc
lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non
độc lập hoạt động trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát điều kiện thành lập cơ sở giáo dục
mầm non độc lập, nếu đáp ứng quy định tại Điều 10 Nghị định này
thì quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non độc lập hoạt động trở lại và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 13. Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp
nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
2. Hồ sơ:
a) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập công lập, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập,
chia, tách;
b) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập dân lập, tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
mầm non độc lập dân lập, tư thục (theo Mẫu số 04 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
Phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ
em, giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em; phương án xử lý tài chính, tài sản, đất
đai và các vấn đề khác có liên quan;
Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập dân lập, tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập công lập: Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách;
b) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc
lập dân lập, tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản
2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản
những nội dung chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ thì có
văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm
tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đủ
hay không đủ điều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
Quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm
non độc lập (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 14. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị giải thể khi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giải
thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
3. Hồ sơ:
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị giải thể theo
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm:
Minh chứng về việc cơ sở giáo dục mầm non độc lập
vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị giải thể theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc
lập (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị giải thể theo
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục:
Khi phát hiện cơ sở giáo dục mầm non độc lập có
hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản và hồ sơ giải thể trong thời hạn 10
ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hồ
sơ giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc giải thể cơ sở
giáo dục mầm non độc lập.
b) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập bị giải thể theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét quyết định việc giải thể
cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
c) Quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương III
CƠ
SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Mục 1. TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 15. Điều kiện thành lập trường tiểu học công lập hoặc
cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
tiểu học phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa
phương nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục tiểu học; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Điều 16. Thủ tục thành lập trường tiểu học công lập hoặc
cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư
thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường tiểu học (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
tiểu học (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập
trường tiểu học công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường
tiểu học tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu
học tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định
tại Điều 15 Nghị định này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường tiểu học; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học và
nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học có hiệu lực, nếu trường tiểu học
không được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường.
5. Trường hợp trường tiểu học chuyển địa điểm hoạt
động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặc
cho phép thành lập trường tiểu học, cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
quy định tại Nghị định này. Trong đề án (theo Mẫu
số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này), trường tiểu học phải cam kết kế thừa
các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường tiểu học đề nghị chuyển địa điểm.
Điều 17. Điều kiện cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các
tiêu chuẩn về địa điểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tối thiểu đối với
trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặc
biệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường bằng diện tích sàn xây
dựng và bảo đảm diện tích sàn xây dựng không thấp hơn diện tích đất bình quân tối
thiểu cho một học sinh theo quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy và
học tập đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động giáo dục
đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và
phát triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường tiểu học tư thục, mức đầu tư ít
nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số
vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất,
nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự
kiến của từng giai đoạn.
Đối với trường hợp trường tiểu học tư thục không
xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn có
để triển khai hoạt động giáo dục thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức đầu tư
quy định tại điểm a khoản này;
b) Đối với trường tiểu học công lập, nguồn lực tài
chính do cơ quan quản lý có thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứng
các yêu cầu của chương trình giáo dục tiểu học.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 18. Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động giáo
dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường tiểu học với thời
hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường tiểu học tư thục phải có văn bản
pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp
pháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
học sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường tiểu học trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường tiểu học được hoạt
động giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 17 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết
định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo
dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 19. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường tiểu học
1. Trường tiểu học bị đình chỉ hoạt động giáo dục
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động
giáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm
quyền;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường tiểu học vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều này, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định tổ chức kiểm tra
để đánh giá tình trạng thực tế của trường tiểu học, lập biên bản kiểm tra và
thông báo cho trường tiểu học về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo cho
trường tiểu học về hành vi vi phạm, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào
mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục và báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường
tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường tiểu học thông báo bằng văn bản kèm
theo minh chứng cho Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường tiểu học, Trưởng Phòng Giáo
dục và Đào tạo quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của
trường tiểu học, nếu đáp ứng quy định tại Điều 17 Nghị định này
thì quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 20. Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
1. Trường tiểu học được sáp nhập, chia, tách khi bảo
đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách trường tiểu học.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu
học (theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trường tiểu học (theo
Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách
trường tiểu học công; lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường
tiểu học tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ không hợp
lệ; hoặc chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện sáp
nhập, chia, tách trường tiểu học trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường tiểu học; lập báo cáo thẩm định để
đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu
học; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học, Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường tiểu học được thành lập
sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
Điều 21. Giải thể trường tiểu học
1. Trường tiểu học bị giải thể khi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải
thể trường tiểu học.
3. Hồ sơ:
a) Trường tiểu học bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào
tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
Minh chứng về việc trường tiểu học vi phạm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Trường tiểu học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá
nhân thành lập trường tiểu học (theo Mẫu số 06 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu học bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hoặc có văn bản của Phòng Giáo
dục và Đào tạo kiểm tra về việc trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơ
đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo cho trường tiểu học
và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
việc giải thể trường tiểu học.
b) Trường tiểu học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị giải thể trường tiểu học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc
giải thể trường tiểu học; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 2. CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC
Điều 22. Điều kiện để cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu
chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Phòng học bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho
giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; bảo đảm điều kiện
cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có các thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập
phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Điều 23. Thủ tục để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho
phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học (theo Mẫu số 09 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
b) Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học
cùng địa bàn trong huyện.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
tới Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc cho phép cơ sở
giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 24. Đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Việc đình chỉ cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học được thực hiện như đối với trường
tiểu học theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
2. Việc thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học được thực hiện như
sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học;
b) Cơ sở giáo dục khác bị thu hồi quyết định cho
phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
Cơ sở giáo dục bị giải thể theo quy định của pháp
luật;
Vi phạm nghiêm trọng các quy định về tổ chức, hoạt
động của cơ sở giáo dục;
Hết thời hạn đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
Mục tiêu và nội dung hoạt động giáo dục của cơ sở
giáo dục không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương;
Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
cơ sở giáo dục;
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
c) Việc thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học phải xác định rõ lý
do thu hồi, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên và được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Mục 3. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Điều 25. Điều kiện thành lập trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học tư thục (sau đây gọi chung là trường trung học)
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa
phương nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường.
Điều 26. Thủ tục thành lập trường trung học công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học cơ sở (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở) công
lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (sau đây gọi
chung là trường trung học phổ thông) công lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học phổ thông tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị
định);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
(theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập
trường trung học cơ sở công lập); Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đề nghị thành
lập trường trung học phổ thông công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho
phép thành lập trường trung học tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với trường trung học cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với trường trung học phổ thông;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh
giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 25 Nghị định này;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo,
nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường trung học có hiệu lực, nếu trường trung học
không được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở
Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
5. Trường hợp trường trung học chuyển địa điểm hoạt
động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học, cho phép trường trung học hoạt động giáo dục
quy định tại Nghị định này. Trong đề án (theo Mẫu
số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này), trường trung học phải cam kết kế
thừa các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường trung học đề nghị chuyển địa
điểm.
Điều 27. Điều kiện cho phép trường trung học hoạt động
giáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các
tiêu chuẩn về địa điểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tối thiểu đối với
trường trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặc
biệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường bằng diện tích sàn xây
dựng và bảo đảm diện tích sàn xây dựng không thấp hơn diện tích đất bình quân tối
thiểu cho một học sinh theo quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy và
học tập đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động giáo dục
đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và
phát triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường trung học tư thục, mức đầu tư ít
nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số
vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất,
nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự
kiến của từng giai đoạn.
Đối với trường hợp trường trung học tư thục không
xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn có
để triển khai hoạt động giáo dục thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức đầu tư
quy định tại điểm a khoản này;
b) Đối với trường trung học công lập, nguồn lực tài
chính do cơ quan quản lý có thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứng
các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông theo quy định.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 28. Thủ tục cho phép trường trung học hoạt động giáo
dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học cơ sở; Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ
thông.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối thiểu
05 năm;
c) Đối với trường trung học tư thục phải có văn bản
pháp lý xác nhận về số tiền do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp
và phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
học sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học cơ sở hoặc Sở Giáo dục
và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trung học trong trường
hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường
trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện
để trường trung học được hoạt động giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giá
tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 27 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học hoạt động
giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường trung học
và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường trung học hoạt động giáo
dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 29. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường trung học
1. Trường trung học bị đình chỉ hoạt động giáo dục
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động
giáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm
quyền;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm, kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học cơ sở; Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ
thông.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường trung học vi phạm quy định
tại khoản 1 Điều này, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường trung học,
lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
nhà trường về hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của trường và báo cáo người có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường
trung học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường trung học thông báo bằng văn bản
kèm theo minh chứng cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo
của trường trung học, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học hoạt động giáo dục trở lại và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo rà
soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học, nếu đáp ứng quy định tại
Điều 27 Nghị định này thì quyết định cho phép trường trung
học hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Điều 30. Sáp nhập, chia, tách trường trung học
1. Trường trung học được sáp nhập, chia, tách khi bảo
đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông. Trường hợp sáp nhập
giữa các trường không do cùng một cấp có thẩm quyền thành lập thì cấp có thẩm
quyền cao hơn quyết định; trường hợp cấp có thẩm quyền thành lập ngang nhau thì
cấp có thẩm quyền ngang nhau đó thỏa thuận quyết định.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
trung học (theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường trung học
(theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường trung học tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách
trường trung học cơ sở công lập); Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu sáp nhập,
chia, tách trường trung học phổ thông công lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập,
chia, tách trường trung học tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với trường trung học cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với trường trung học phổ thông;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào
tạo tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng
Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị
chuyên môn thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia,
tách trường trung học; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo,
nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học được thành
lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
Điều 31. Giải thể trường trung học
1. Trường trung học bị giải thể khi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải
thể trường trung học cơ sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải
thể trường trung học phổ thông.
3. Hồ sơ:
a) Trường trung học bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào
tạo đối với trường trung học cơ sở, Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung
học phổ thông (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này);
Minh chứng về việc trường trung học vi phạm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
b) Trường trung học giải thể theo quy định tại các điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá
nhân thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường trung học (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hoặc có văn bản của Phòng Giáo
dục và Đào tạo đối với trường trung học cơ sở, Sở Giáo dục và Đào tạo đối với
trường trung học phổ thông kiểm tra về việc nhà trường vi phạm quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn
trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm của nhà trường, lập
hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo cho nhà trường
và báo cáo người có thẩm quyền quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo, người có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định việc giải thể trường trung học.
b) Trường trung học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp đến người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị giải thể trường trung học, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
này quyết định việc giải thể trường trung học; nếu chưa quyết định giải thể thì
thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ
lý do.
c) Quyết định giải thể trường trung học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương IV
CƠ
SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Mục 1. TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 32. Điều kiện thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập hoặc cho
phép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên tư thục
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên:
a) Có địa điểm, cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức
năng, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên
thực hiện tại trung tâm;
b) Có chương trình, tài liệu giảng dạy và học tập
đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung
tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương
trình giáo dục thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm.
2. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này
thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng để tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
Điều 33. Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập hoặc cho
phép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên công lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
c) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm của trung tâm;
d) Đối với trung tâm tư thục phải có văn bản pháp
lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đề nghị cho phép thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của
trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trong
trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
người lao động và người học; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đề
khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập trung tâm công lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ xây dựng hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập trung tâm.
b) Cho phép thành lập trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở
Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập
trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
cho phép thành lập trung tâm trong thời hạn 15 ngày; lập báo cáo thẩm định để
đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 32 Nghị định
này;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập trung tâm công lập hoặc trước
khi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm tư
thục;
d) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 34. Đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm bị đình chỉ hoạt động khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho
phép thành lập trung tâm;
b) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại
Điều 32 Nghị định này;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm các quy định của pháp luật về giáo dục bị
xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
đình chỉ hoạt động đối với trung tâm công lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản
1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và
thông báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
trung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động đối với
trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt
động đối với trung tâm tư thục.
Trường hợp đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm công lập hoặc trước
khi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm tư
thục.
Quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của
trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 35. Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm
các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm được hình thành sau khi sáp nhập,
chia, tách phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị
định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm công lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm
(theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách trung tâm công lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quyết định việc sáp nhập, chia, tách trung
tâm.
b) Sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở
Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách
trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm công lập hoặc
trước khi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung
tâm tư thục;
d) Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 36. Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm bị giải thể khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức
và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập trung tâm không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trung tâm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải
thể trung tâm công lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể
trung tâm tư thục.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về việc trung tâm vi phạm quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
b) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trung tâm (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm các trường hợp quy
định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra, đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông
báo cho trung tâm biết;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức
kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này
tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định giải thể trung tâm
công lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giải thể trung
tâm tư thục;
b) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này:
Đối với trung tâm công lập: Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3
Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định việc giải thể trung tâm.
Đối với trung tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01
bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu
hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung tâm và lập báo cáo thẩm định
trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo
thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giải thể trung
tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm công lập hoặc trước khi Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm tư thục;
d) Quyết định giải thể trung tâm (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 2. TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Điều 37. Điều kiện thành lập trung tâm học tập cộng đồng
công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng tư thục
1. Có địa điểm, phòng học, phòng làm việc, thiết bị
đáp ứng yêu cầu của các hoạt động giáo dục tại trung tâm.
2. Có chương trình giáo dục, kế hoạch học tập, tài
liệu học tập phù hợp với các hoạt động giáo dục tại trung tâm theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu của
các hoạt động giáo dục tại trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 38. Thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng đồng
công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập trung tâm học tập cộng đồng công lập; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 01 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng thuê địa điểm trung tâm;
c) Đối với trung tâm tư thục phải có văn bản pháp
lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đề nghị thành lập trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu thành lập trung tâm
công lập) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức,
cá nhân (nếu thành lập trung tâm tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập trung tâm, lập
báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều
37 Nghị định này trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng công
lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung
tâm học tập cộng đồng tư thục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm học tập cộng đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 39. Đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng
1. Trung tâm học tập cộng đồng bị đình chỉ hoạt động
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho
phép thành lập trung tâm;
b) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại
Điều 37 Nghị định này;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm các quy định của pháp luật về giáo dục bị
xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
đình chỉ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng công lập; Trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tư
thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm học tập cộng đồng vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều này, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để
đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo
cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo cho
trung tâm về hành vi vi phạm, Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm
học tập cộng đồng công lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định
đình chỉ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tư thục.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng
đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của
trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào
tạo quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 40. Sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng
1. Trung tâm được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm
các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm mới được hình thành sau quá trình sáp
nhập, chia, tách phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
37 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng công lập; Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng tư thục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm
(theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách
trung tâm công lập) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính
hoặc trực tiếp đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách; nếu hồ sơ hợp lệ thì Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm và lập báo
cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này
trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng
đồng công lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia,
tách trung tâm học tập cộng đồng tư thục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý
do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng
đồng (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 41. Giải thể trung tâm học tập cộng đồng
1. Trung tâm bị giải thể khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ
chức và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập trung tâm không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trung tâm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải
thể trung tâm học tập cộng đồng công lập; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết
định giải thể trung tâm học tập cộng đồng tư thục.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm a, b,
c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào
tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
Minh chứng về việc trung tâm vi phạm quy định tại
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
b) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
(theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
Đề án giải thể trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều này, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để
đánh giá tình hình hoạt động của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo
cho trung tâm biết;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm
tra, Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này tới
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, quyết định giải thể trung tâm
công lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định giải thể
trung tâm tư thục;
b) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này:
Đối với trung tâm công lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng hồ sơ theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định việc giải thể trung tâm.
Đối với trung tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01
bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ
thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung
tâm và lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc giải
thể trung tâm học tập cộng đồng; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trung tâm học tập cộng đồng
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 3. TRUNG TÂM KHÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN
Điều 42. Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường
xuyên
1. Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường
xuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
theo quy định tại Điều 42 của Luật Giáo dục.
2. Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường
xuyên gồm: Trung tâm ngoại ngữ, tin học; trung tâm ngôn ngữ và văn hóa; trung
tâm giáo dục kỹ năng sống; trung tâm bồi dưỡng kiến thức, văn hóa, nghệ thuật
và các trung tâm khác thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
làm việc, cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết trong cuộc sống đáp ứng
nhu cầu người học.
Điều 43. Điều kiện thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thường xuyên công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên tư thục
1. Có địa điểm, cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức
năng, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục thường
xuyên thực hiện tại trung tâm.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy và
học tập đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại
trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của từng
chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
4. Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm.
Điều 44. Thủ tục thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thường xuyên công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập:
a) Hội đồng đại học, học viện; hội đồng trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm trong khuôn viên
nhà trường;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập các trung tâm trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm trực thuộc đại học,
học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên nhà trường;
cho phép thành lập các trung tâm theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
(theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
c) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trung tâm;
d) Đối với trung tâm trực thuộc đại học, học viện,
trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên nhà trường và
trung tâm do tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phải có văn bản pháp lý xác nhận
về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quy
mô dự kiến tại thời điểm đề nghị thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của
trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trong
trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
người lao động và người học; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đề
khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập trung tâm;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại Điều 43 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục
thường xuyên; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 45. Đình chỉ hoạt động trung tâm khác thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm bị đình chỉ hoạt động khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho
phép thành lập trung tâm;
b) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được một
trong các điều kiện quy định tại Điều 43 Nghị định này;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản
1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực
tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm về hành vi
vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
trung tâm về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động của trung tâm.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm khác thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu số
10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo của trung tâm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 46. Sáp nhập, chia, tách trung tâm khác thực hiện
nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm
các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm mới được hình thành sau quá trình sáp
nhập, chia, tách phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 43
Nghị định này.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp
nhập, chia, tách các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định này.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm
(theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy
định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp
nhập, chia, tách trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm, lập báo cáo thẩm định để đánh
giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm khác thực
hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu số
10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 47. Giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo
dục thường xuyên
1. Trung tâm bị giải thể khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức
và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm không còn phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trung tâm.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải
thể các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm a, b,
c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về việc trung tâm vi phạm quy định tại
điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của nhà trường, tổ chức,
cá nhân (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm a,
b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại điểm
a, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá
tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung
tâm về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm
tra, căn cứ kết quả kiểm tra, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải
thể trung tâm.
b) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này:
Nhà trường, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa cho nhà trường, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể
trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung tâm và lập
báo cáo thẩm định trong thời hạn 10 ngày;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giải thể
trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường,
tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thường xuyên (theo Mẫu số 10 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Mục 4. TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HÒA NHẬP
Điều 48. Điều kiện thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập tư thục
1. Việc thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo
dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo
dục hòa nhập tư thục phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên
biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và dịch
vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật, gồm:
a) Trụ sở, phòng làm việc của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên;
b) Phòng học, phòng chức năng tương ứng để thực hiện
các hoạt động của trung tâm;
c) Khu nhà ở cho học sinh đối với trung tâm có người
khuyết tật nội trú;
d) Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng để đánh
giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
đ) Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thực
hiện các hoạt động của trung tâm.
3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có
trình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật.
4. Nội dung chương trình giáo dục và tài liệu bồi
dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật.
5. Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm.
6. Trường hợp trung tâm tổ chức dạy học cho học
sinh khuyết tật:
a) Có chương trình giáo dục và tài liệu dạy học phù
hợp đối với học sinh khuyết tật theo quy định;
b) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
đủ số lượng, có phẩm chất, năng lực và trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy cho học sinh khuyết tật.
Điều 49. Thủ tục thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập; Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu
số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trung tâm;
d) Đối với trung tâm tư thục phải có văn bản pháp
lý xác nhận về số tiền đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp
với quy mô dự kiến tại thời điểm đề nghị thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của
trung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trong
trung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
người lao động và người học; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đề
khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập công lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan chuyên môn xây dựng hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm;
b) Cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở
Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập; nếu
hồ sơ hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập
trung tâm;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập trung tâm; lập báo
cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều
48 Nghị định này;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 50. Đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập bị
đình chỉ hoạt động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho
phép thành lập trung tâm;
b) Trong quá trình hoạt động không duy trì được một
trong các điều kiện quy định tại Điều 48 Nghị định này;
c) Không triển khai hoạt động trong thời hạn 01 năm
kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ bị đình chỉ;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập; Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản
1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực
tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung tâm về hành vi
vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
trung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động đối với
trung tâm công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt
động đối với trung tâm tư thục.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của
trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 51. Sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập
1. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập được
sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của nhà giáo và người học;
b) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm được hình thành sau khi sáp nhập,
chia, tách phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 48 Nghị
định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập; Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập tư thục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm
(theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách trung tâm công lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sáp nhập, chia, tách
trung tâm;
b) Sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở
Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách
trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 52. Giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập
1. Trung tâm bị giải thể khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức
và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập trung tâm không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trung tâm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải
thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tư
thục.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm a, b,
c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về việc trung tâm vi phạm quy định tại
điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
b) Trung tâm giải thể theo quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trung tâm (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a. Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm a,
b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại điểm
a, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giá
tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho trung
tâm biết về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức
kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này
tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định giải thể trung tâm
công lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định giải thể
trung tâm tư thục;
b) Trung tâm bị giải thể theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này:
Đối với trung tâm công lập: Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3
Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định việc giải thể trung tâm.
Đối với trung tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01
bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếu
hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung tâm, lập báo cáo thẩm định
trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giải thể
trung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Quyết định giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Chương V
TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
Mục 1. TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
Điều 53. Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc nội
trú
1. Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Điều 54. Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội
trú
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan xây dựng đề án thành lập trường; lập hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét các điều kiện thành lập trường
tại hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc nội
trú; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có liên
quan và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc nội
trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 55. Điều kiện cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú hoạt động giáo dục
Trường phổ thông dân tộc nội trú được cho phép hoạt
động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27
Nghị định này và các điều kiện sau đây:
1. Có khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu 06
m2/học sinh.
2. Có phòng ở nội trú, nhà bếp, nhà ăn cho học sinh
và các trang thiết bị kèm theo; nhà công vụ cho giáo viên.
3. Có nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với
các thiết bị kèm theo.
4. Có phòng học và thiết bị giáo dục hướng nghiệp,
dạy nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương.
Điều 56. Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở hoạt động giáo dục; Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối
thiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
học sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo (nếu là trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ
sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu là trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp
học cao nhất là trung học phổ thông);
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường hợp hồ
sơ không hợp lệ; hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường
hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt
động giáo dục của trường phổ thông dân tộc nội trú; lập báo cáo thẩm định để
đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 55 Nghị định
này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho
trường và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 57. Đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân
tộc nội trú:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú bị đình chỉ hoạt
động giáo dục khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 29 Nghị định này;
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở; Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông
dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường phổ thông dân tộc nội trú vi
phạm quy định tại điểm a khoản này, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của
trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
nhà trường về hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục
của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ
thông dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của
nhà trường, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường
phổ thông dân tộc nội trú, nếu đáp ứng quy định tại Điều 55 Nghị
định này thì quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động
giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội
trú:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú được sáp nhập,
chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51
của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú;
c) Hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc nội trú thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
30 Nghị định này;
d) Trình tự thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan xây dựng đề án sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội
trú; lập hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản này trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét các điều kiện sáp nhập, chia,
tách trường; nếu đủ điều kiện thì quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc nội trú; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các
cơ quan có liên quan và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông
dân tộc nội trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú được
thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú bị giải thể khi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc nội trú;
c) Hồ sơ:
Trường phổ thông dân tộc nội trú bị giải thể theo
quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,
hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
minh chứng về việc trường phổ thông dân tộc nội trú vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án
xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề
khác có liên quan.
Trường phổ thông dân tộc nội trú bị giải thể theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); đề
án giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo Mẫu
số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan lập hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản này trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể trường phổ
thông dân tộc nội trú.
Quyết định giải thể trường phổ thông dân tộc nội
trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 2. TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
Điều 58. Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán
trú
1. Có đề án phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy
hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng
xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển trường
cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh
bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 59. Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc bán
trú
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường phổ thông
dân tộc bán trú thành lập mới); nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán
trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập trường;
nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định các điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan ở cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá
tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 58 Nghị định này;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trường; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 60. Điều kiện cho phép trường phổ thông dân tộc bán
trú hoạt động giáo dục
Trường phổ thông dân tộc bán trú được cho phép hoạt
động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện tương ứng với từng cấp học theo quy định
tại Điều 17, Điều 27 Nghị định này và các điều kiện sau
đây:
1. Có các công trình phục vụ cho quản lý, chăm sóc
và nuôi dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú; nhà bếp, nhà
ăn, nhà tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị kèm theo công
trình.
2. Có các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động giáo
dục văn hóa dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh bán trú.
Điều 61. Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc bán
trú hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 03 Phụ lục 1 kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối
thiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
học sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn
có liên quan tổ chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường
phổ thông dân tộc bán trú; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại Điều 60 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết
định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán
trú hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 62. Đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân
tộc bán trú:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú bị đình chỉ hoạt
động giáo dục khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 19 Nghị định này (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học)
hoặc khoản 1 Điều 29 Nghị định này (đối với trường phổ
thông dân tộc bán trú trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học
và trung học cơ sở);
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường phổ thông dân tộc bán trú vi
phạm quy định tại điểm a khoản này, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra
để đánh giá tình trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông báo
cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
nhà trường về hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ
vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ
thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 hoặc điểm b khoản 1 Điều
29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định
đình chỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục
của trường phổ thông dân tộc bán trú, nếu đáp ứng quy định tại Điều
60 Nghị định này thì quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú
hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc
bán trú:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú được sáp nhập,
chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51
của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc bán trú (theo Mẫu số 04 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này).
Đề án sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc
bán trú (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này).
d) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
điểm c khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan đề nghị sáp nhập, chia, tách trường;
nếu hồ sơ hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở
cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trường, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy
định tại điểm a khoản này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo; nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc
bán trú; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho các cơ quan có
liên quan và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông
dân tộc bán trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường, Trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú được thành
lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú bị giải thể khi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải
thể trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Hồ sơ:
Trường phổ thông dân tộc bán trú bị giải thể theo
quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,
hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
minh chứng về việc trường phổ thông dân tộc bán trú vi phạm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án
xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề
khác có liên quan.
Trường phổ thông dân tộc bán trú bị giải thể theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Ủy ban nhân cấp xã (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); đề
án giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú (theo Mẫu
số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm c khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giải thể trường phổ
thông dân tộc bán trú.
Quyết định giải thể trường phổ thông dân tộc bán
trú (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 3. TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Điều 63. Điều kiện thành lập trường dự bị đại học
1. Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Điều 64. Thủ tục thành lập trường dự bị đại học
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập trường dự bị đại học.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường dự bị đại học
của cơ quan quản lý có thẩm quyền (theo Mẫu số 01
Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
c) Văn bản chấp thuận giao đất của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích,
mốc giới của khu đất).
3. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan đề nghị thành lập trường gửi 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính
hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan đề nghị thành lập; nếu hồ
sơ hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định điều kiện thành lập trường,
lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 63 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường dự bị đại học.
Quyết định thành lập trường dự bị đại học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 65. Điều kiện cho phép trường dự bị đại học hoạt động
giáo dục
1. Cơ sở vật chất, thiết bị:
a) Đáp ứng điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị như đối với trường trung học phổ thông theo quy định tại Điều
27 Nghị định này;
b) Có nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với
các thiết bị kèm theo.
2. Có kế hoạch dạy học, tài liệu giảng dạy, học tập
phù hợp với chương trình bồi dưỡng dự bị đại học theo quy định.
3. Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số
lượng và đạt tiêu chuẩn theo quy định bảo đảm thực hiện chương trình bồi dưỡng
dự bị đại học.
4. Có đủ nguồn lực tài chính do cơ quan quản lý có
thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm duy trì hoạt động và đáp ứng các yêu cầu
của chương trình bồi dưỡng dự bị đại học.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 66. Thủ tục cho phép trường dự bị đại học hoạt động
giáo dục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường dự bị đại học hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục (theo
Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường;
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
học sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường dự bị đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường; nếu hồ sơ hợp lệ thì tổ
chức thẩm định thực tế điều kiện cho phép trường hoạt động giáo dục và lập báo
cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều
65 Nghị định này trong thời hạn 15 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường dự
bị đại học hoạt động giáo dục.
Quyết định cho phép trường dự bị đại học hoạt động
giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 67. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường dự bị đại học
1. Trường dự bị đại học bị đình chỉ hoạt động giáo
dục khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động
giáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm
quyền;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn
01 năm, kể từ ngày được cho phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường dự bị đại học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường dự bị đại học vi phạm quy định
tại khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình
trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra, thông báo cho nhà trường và cơ
quan quản lý có thẩm quyền của nhà trường về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
nhà trường và cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà trường về hành vi vi phạm,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm quyết định đình chỉ hoạt
động giáo dục của trường dự bị đại học.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường dự bị
đại học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì nhà trường thông báo bằng văn bản kèm theo
minh chứng cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ra quyết định cho phép trường dự bị đại học hoạt động giáo dục trở lại và công
bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của
trường dự bị đại học, nếu đáp ứng quy định tại Điều 65 Nghị định
này thì quyết định cho phép trường dự bị đại học hoạt động giáo dục trở lại
và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 68. Sáp nhập, chia, tách trường dự bị đại học
1. Trường dự bị đại học được sáp nhập, chia, tách
khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật
Giáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp
nhập, chia, tách trường dự bị đại học.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường dự
bị đại học (theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường dự bị đại học
(theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan quản lý có thẩm quyền của trường dự bị đại
học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan đề nghị, nếu hồ sơ hợp lệ
thì tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện sáp nhập, chia, tách trường, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định việc sáp nhập, chia, tách trường dự bị đại học; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý
do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường dự bị đại học
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định sáp nhập, chia, tách trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép trường dự bị đại học được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt
động giáo dục.
Điều 69. Giải thể trường dự bị đại học
1. Trường dự bị đại học bị giải thể khi thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải
thể trường dự bị đại học.
3. Hồ sơ:
a) Trường dự bị đại học bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm:
Minh chứng về việc trường dự bị đại học vi phạm quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
b) Trường dự bị đại học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan quản lý có thẩm
quyền của trường dự bị đại học (theo Mẫu số 06 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
Đề án giải thể trường dự bị đại học (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường dự bị đại học bị giải thể theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện nhà trường vi phạm quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,
trong thời hạn 20 ngày, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành xác minh hành vi vi phạm
của nhà trường, lập hồ sơ giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo
cho nhà trường và cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà trường.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả xác
minh hành vi vi phạm của nhà trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
việc giải thể trường;
b) Trường dự bị đại học bị giải thể theo quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan quản lý có thẩm quyền của trường gửi 01 bộ
hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị giải thể trường dự bị đại học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
việc giải thể trường; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đề nghị giải thể trường và nêu rõ lý do;
c) Quyết định giải thể trường dự bị đại học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 4. TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
Điều 70. Điều kiện thành lập trường trung học phổ thông
chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường
đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường nhằm đạt
được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên.
Điều 71. Thủ tục thành lập trường trung học phổ thông
chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
1. Thẩm quyền thành lập:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập
trường trung học phổ thông chuyên tư thục thuộc tỉnh theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt
trụ sở quyết định thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục thuộc cơ sở giáo dục đại
học theo đề nghị của Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học.
2. Hồ sơ, trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập
trường trung học phổ thông chuyên được thực hiện như đối với trường trung học
theo quy định tại Nghị định này.
Điều 72. Điều kiện cho phép trường trung học phổ thông
chuyên hoạt động giáo dục
Trường trung học phổ thông chuyên được cho phép hoạt
động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện hoạt động như đối với trường trung học
phổ thông quy định tại Điều 27 Nghị định này và các điều kiện
sau đây:
1. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập theo quy định đối với trường chuyên.
2. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
đáp ứng các tiêu chuẩn, nhiệm vụ theo quy định đối với trường chuyên.
Điều 73. Thủ tục cho phép trường trung học phổ thông
chuyên hoạt động giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sở
trường trung học phổ thông chuyên quyết định cho phép trường được hoạt động
giáo dục.
2. Hồ sơ, trình tự cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động giáo dục thực hiện như đối với trường trung học phổ
thông theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 74. Đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sở trường
trung học phổ thông chuyên quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên.
3. Việc đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập,
chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên được thực hiện như đối với
trường trung học phổ thông theo quy định tại các Điều 29, Điều
30 và Điều 31 Nghị định này.
Mục 5. TRƯỜNG NĂNG KHIẾU NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC, THỂ THAO
Điều 75. Điều kiện thành lập trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao công lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy
hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường nhằm đạt
được mục tiêu, nhiệm vụ của trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.
Điều 76. Thủ tục thành lập trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao công lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể
thao đặt trên địa bàn tỉnh.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
(theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu thành lập trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập); bộ, ngành (nếu thành lập
trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc bộ, ngành); tổ chức, cá
nhân (nếu thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục) gửi
01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập
trường;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho
phép thành lập trường tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình
đáp ứng các quy định tại Điều 75 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 này làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu
số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 77. Điều kiện cho phép trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao hoạt động giáo dục
Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được
cho phép hoạt động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện hoạt động giáo dục tương ứng
với từng cấp học theo quy định tại Điều 17, Điều 27 Nghị định
này và các điều kiện sau đây:
1. Có đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên đủ trình độ
để huấn luyện các môn nghệ thuật, thể dục, thể thao:
a) Huấn luyện viên của trường năng khiếu thể dục,
thể thao phải có trình độ đại học chuyên ngành huấn luyện thể thao hoặc giáo dục
thể chất trở lên, có chứng chỉ huấn luyện viên do cơ quan có thẩm quyền cấp, đủ
điều kiện, tiêu chuẩn để giảng dạy, huấn luyện theo chuyên môn của từng môn thể
thao;
b) Giáo viên huấn luyện môn nghệ thuật của trường
năng khiếu nghệ thuật phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng dạy.
2. Có đội ngũ y bác sĩ hoặc cử nhân y sinh học thể
dục, thể thao đủ trình độ để điều trị chấn thương, phục hồi sức khỏe cho học
sinh.
3. Có đủ cơ sở vật chất, thiết bị phù hợp để tập
luyện, thi đấu các môn năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao cho học sinh;
có chỗ ở nội trú cho học sinh; có bếp ăn, nhà ăn; có phòng y tế đủ tiêu chuẩn
cho việc điều trị, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh.
Điều 78. Thủ tục cho phép trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao hoạt động giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc địa phương hoạt động
giáo dục sau khi thống nhất bằng văn bản với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao). Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
quyết định cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc bộ,
ngành hoạt động giáo dục sau khi thống nhất bằng văn bản với Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
(theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối
thiểu 05 năm;
c) Đối với trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục,
thể thao tư thục phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền do nhà trường đang
quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng
ký hoạt động giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở
Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
hoặc thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp
lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định
thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của nhà trường và lấy ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể
thao) hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; lập báo
cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều
77 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định và văn bản thống nhất của cơ quan liên quan, nếu đủ điều kiện
thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
quyết định cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động
giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ
lý do.
Quyết định cho phép trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao hoạt động giáo dục (theo Mẫu số
10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Điều 79. Đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục:
a) Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục đối với trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
công lập và tư thục thuộc địa phương; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết
định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục,
thể thao thuộc bộ, ngành;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục,
thể thao vi phạm quy định tại điểm a khoản này, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ,
ngành tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường, lập biên bản
kiểm tra và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
nhà trường về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục của trường và thông báo cho người có thẩm quyền quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số
10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ được khắc phục thì trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể
thao thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định cho phép trường hoạt động
giáo dục trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ rà soát điều kiện hoạt động giáo dục của
trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao, nếu đáp ứng quy định tại Điều 77 Nghị định này thì quyết định cho phép trường năng khiếu
nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách:
a) Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản
1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao đặt trên địa
bàn tỉnh;
c) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường năng
khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số
04 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
Đề án sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ
thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 05 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này);
Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ
thuật, thể dục, thể thao tư thục;
d) Trình tự thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo (trường hợp sáp nhập, chia,
tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập); bộ, ngành (trường
hợp sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc
bộ, ngành); tổ chức, cá nhân (trường hợp sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu
nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm c khoản
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập,
chia, tách trường.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách trường, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại điểm a khoản này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo
cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý
do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường năng khiếu
nghệ thuật, thể dục, thể thao (theo Mẫu số 10 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường, người có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định này quyết định
cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao được thành lập sau khi
sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải
thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao đặt trên địa bàn tỉnh;
c) Hồ sơ:
Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị
giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục
và Đào tạo (theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này); minh chứng về việc trường vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án
xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề
khác có liên quan.
Trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bị
giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo
dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này); đề án giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục,
thể thao (theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Trường hợp giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện nhà trường vi phạm quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm của
nhà trường, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể; thông
báo cho nhà trường và cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà trường; báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.
Trường hợp giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại điểm c khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giải thể trường; nếu chưa quyết định giải
thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể
và nêu rõ lý do;
đ) Quyết định giải thể trường năng khiếu nghệ thuật,
thể dục, thể thao (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Mục 6. TRƯỜNG, LỚP DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 80. Điều kiện thành lập trường dành cho người khuyết
tật công lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật tư thục
1. Trường dành cho người khuyết tật được thành lập ở
cấp học mầm non và phổ thông khi có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
phù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết
tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
2. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Điều 81. Thủ tục thành lập trường dành cho người khuyết tật
công lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo
Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo
Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đề nghị thành lập
trường dành cho người khuyết tật công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho
phép thành lập trường dành cho người khuyết tật tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định các điều kiện thành lập trường;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có
liên quan thẩm định các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường tại
hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều
80 Nghị định này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục
I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường không được cho phép
hoạt động giáo dục thì Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
Điều 82. Điều kiện cho phép trường dành cho người khuyết
tật hoạt động giáo dục
Trường dành cho người khuyết tật được cho phép hoạt
động giáo dục khi đáp ứng các điều kiện hoạt động giáo dục tương ứng với từng cấp
học theo quy định tại Điều 5, Điều 17, Điều 27 Nghị định này
và các điều kiện sau đây:
1. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập theo quy định đối với trường dành cho người khuyết tật, phù hợp với
phương thức giáo dục người khuyết tật.
2. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
đủ số lượng, có phẩm chất, năng lực và trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ của trường dành cho người khuyết tật, phù hợp với phương thức giáo dục
học sinh khuyết tật.
3. Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và dịch
vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật, gồm:
a) Phòng học phù hợp với đặc điểm của người khuyết
tật, phòng chức năng tương ứng để thực hiện các hoạt động của trường;
b) Khu nhà ở cho học sinh đối với trường có người
khuyết tật nội trú;
c) Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng để đánh
giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
d) Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thực
hiện các hoạt động của trường.
Điều 83. Thủ tục cho phép trường dành cho người khuyết tật
hoạt động giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường dành cho người
khuyết tật hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường với thời hạn tối
thiểu 05 năm;
c) Đối với trường dành cho người khuyết tật tư thục
phải có văn bản pháp lý xác nhận về số tiền do nhà trường đang quản lý, bảo đảm
tính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động
giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường;
tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm
vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và
học sinh; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên quan đến tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở
Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh
sửa, bổ sung cho nhà trường trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc thông báo
kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có
liên quan tổ chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường; lập
báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều
82 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều
kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường dành cho người khuyết tật
hoạt động giáo dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Điều 84. Đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia,
tách, giải thể trường dành cho người khuyết tật
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục:
a) Trường dành cho người khuyết tật bị đình chỉ hoạt
động giáo dục khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 29 Nghị định này;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục trường dành cho người khuyết tật;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường dành cho người khuyết tật vi
phạm quy định tại điểm a khoản này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường, lập biên bản kiểm tra và thông
báo cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
nhà trường về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi
phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường dành
cho người khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục I
kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ được khắc phục thì trường thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng
cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của nhà trường, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định cho phép trường hoạt động giáo dục trở lại và công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo rà
soát điều kiện hoạt động giáo dục của trường dành cho người khuyết tật, nếu đáp
ứng quy định tại Điều 82 Nghị định này thì quyết định cho
phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục trở lại và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách:
a) Trường dành cho người khuyết tật được sáp nhập,
chia, tách khi bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51
của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trường dành cho người khuyết tật;
c) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường (theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
Đề án sáp nhập, chia, tách trường (theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với việc sáp nhập, chia, tách trường dành cho người
khuyết tật tư thục;
d) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị sáp nhập, chia,
tách trường dành cho người khuyết tật công lập ở cấp học mầm non); Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường dành cho người khuyết tật
công lập ở cấp học phổ thông); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị sáp nhập, chia,
tách trường dành cho người khuyết tật tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm
c khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị
chuyên môn thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia,
tách trường dành cho người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường dành cho người
khuyết tật; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường dành cho người
khuyết tật (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường dành cho người
khuyết tật, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường được
thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường dành cho người khuyết tật bị giải thể khi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của
Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải
thể trường dành cho người khuyết tật;
c) Hồ sơ:
Trường dành cho người khuyết tật bị giải thể theo
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật
Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo
(theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này); minh chứng về việc trường vi phạm quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chức
bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
Trường dành cho người khuyết tật bị giải thể theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ
sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường
(theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này); đề án giải thể trường (theo Mẫu số 07 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Trường bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hoặc có văn bản của Sở Giáo dục
và Đào tạo kiểm tra về việc nhà trường vi phạm quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong
thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm của nhà trường, lập hồ sơ
đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể và thông báo cho nhà trường.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
giải thể trường trung học.
Trường bị giải thể theo quy định tại điểm
đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại điểm c khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc giải thể trường;
nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
Quyết định giải thể trường dành cho người khuyết tật
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 85. Lớp dành cho người khuyết tật
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập lớp
dành cho người khuyết tật:
Lớp dành cho người khuyết tật được thành lập hoặc
cho phép thành lập trong trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập phù hợp với phương thức giáo dục đối với người khuyết tật;
b) Có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ số lượng,
phẩm chất, năng lực và trình độ đào tạo đáp ứng hoạt động giáo dục học sinh
khuyết tật;
c) Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học
và hỗ trợ đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 82 Nghị định
này.
2. Thẩm quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường mầm non,
trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện các chương
trình xóa mù chữ và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập lớp
dành cho người khuyết tật trong trường trung học phổ thông và trung tâm giáo dục
thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
lớp dành cho người khuyết tật (theo Mẫu số 01 Phụ
lục I kèm theo Nghị định này);
b) Tài liệu, minh chứng về việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường, trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà
trường, trung tâm; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập lớp dành cho người khuyết tật;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành lập lớp
dành cho người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo,
nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập lớp dành cho người khuyết tật; nếu chưa
đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho nhà trường, trung tâm và nêu rõ lý
do.
Quyết định thành lập lớp dành cho người khuyết tật
(theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương VI
TRƯỜNG
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM; CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Mục 1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Điều 86. Điều kiện thành lập trường cao đẳng sư phạm công
lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối
thiểu 02 ha đối với khu vực đô thị hoặc 04 ha đối với khu vực ngoài đô thị. Địa
điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường; không đặt gần cơ sở dịch
vụ, cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hóa gây ô nhiễm môi trường, độc hại, có nguy
cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ và không nằm trong vùng cảnh báo nguy hiểm.
3. Vốn đầu tư xây dựng trường là nguồn vốn hợp
pháp, được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư, không bao gồm
giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 100 tỷ đồng. Vốn đầu tư xây dựng
trường công lập phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt, trong đó xác
định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư xây dựng trường tư thục
phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận.
Điều 87. Thủ tục thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập
hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng
sư phạm tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm
công lập của cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc đề nghị cho phép thành lập trường
cao đẳng sư phạm tư thục của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu
số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh);
c) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
cao đẳng sư phạm (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm
theo Nghị định này);
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học
tập, giảng dạy;
đ) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất để xây dựng
trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ
sở vật chất gắn liền với đất và bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
e) Bản sao văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết
định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng trường của cơ quan quản lý có
thẩm quyền đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của
ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của nhà đầu tư, các minh chứng về quyền
sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản
hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có biên bản
về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường (theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ
sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thẩm định các điều kiện
thành lập trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định
tại Điều 86 của Nghị định này;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm
định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập
trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm
tư thục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập
hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) gửi về
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính và được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 88. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
1. Có cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Có chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu về khối
lượng kiến thức tối thiểu và năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp;
giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên bảo đảm đạt
tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu phù hợp với
lộ trình đăng ký ngành đào tạo và tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính theo cam kết tại đề án
thành lập trường để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 89. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường (theo Mẫu
số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này);
c) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào
tạo:
Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu và
cán bộ quản lý;
Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động đào tạo theo cam kết; thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung
toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các
loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục;
Nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy
trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh;
Chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng
dạy, học tập theo quy định;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng
sư phạm gồm những nội dung chủ yếu theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội đối với trường cao đẳng.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn
bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường; nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ
Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định thực tế điều kiện hoạt động
giáo dục của nhà trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng
các quy định tại Điều 88 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên trình độ cao đẳng; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho nhà trường và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Trường cao đẳng đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có nhu cầu đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng thì lập hồ
sơ gồm: Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (theo Mẫu
số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này); báo cáo tình hình đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 88 Nghị định này phù hợp với ngành đề
nghị bổ sung kèm theo các giấy tờ chứng minh.
Trình tự đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng được thực hiện
như quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 90. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
cao đẳng.
2. Trường cao đẳng bị đình chỉ hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm một trong các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 20 của Luật Giáo dục nghề
nghiệp;
b) Tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình
độ cao đẳng được cấp không đúng thẩm quyền;
c) Không công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt
động giáo dục nghề nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng trên
trang thông tin điện tử của cơ sở mình;
d) Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự thực hiện:
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập đoàn
kiểm tra, tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm của
trường và thông báo cho trường về hành vi vi phạm;
b) Căn cứ kết quả kiểm tra, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định việc đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng của trường.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì trường cao đẳng thông báo bằng văn bản kèm
theo minh chứng cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định cho phép trường hoạt động giáo dục trở lại. Quyết định
cho phép trường cao đẳng hoạt động giáo dục trở lại được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng của trường cao đẳng, nếu đáp ứng quy định tại Điều
88 Nghị định này thì quyết định cho phép trường cao đẳng hoạt động giáo dục
trở lại và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 91. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
1. Trường cao đẳng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
cao đẳng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng;
b) Vi phạm nghiêm trọng quy định về tổ chức, hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
d) Trường bị giải thể theo quy định của pháp luật;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành
đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
3. Trình tự thực hiện:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh
giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết
quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện và công bố
công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
cao đẳng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, trường có trách nhiệm nộp
lại giấy chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi, đồng thời chấm dứt mọi
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi kể từ ngày
quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 92. Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm;
sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học
1. Trường cao đẳng sư phạm được sáp nhập, chia,
tách; trường cao đẳng được sáp nhập vào trường đại học khi bảo đảm các yêu cầu
quy định tại khoản 4 Điều 18 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Thẩm quyền:
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp
nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm;
b) Thủ tướng Chính phủ quyết định sáp nhập trường
cao đẳng vào trường đại học.
3. Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm:
a) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng
sư phạm (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) kèm theo ý kiến đồng thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với
trường công lập hoặc ý kiến đồng thuận của hội đồng quản trị đối với trường tư
thục;
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
trường nhận sáp nhập đặt trụ sở chính;
Đề án sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm
(theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này);
b) Trình tự thực hiện:
Trường cao đẳng sư phạm gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
điểm a khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường; nếu hồ sơ hợp lệ thì Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện
sáp nhập, chia, tách nhà trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình
đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo
thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp
nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho nhà trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư
phạm (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định
sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành
đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng cho trường cao đẳng sư phạm được thành lập
sau khi sáp nhập, chia, tách.
4. Sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học:
a) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập của trường đại học (theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này) kèm
theo ý kiến đồng thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với trường đại học
và trường cao đẳng công lập hoặc ý kiến đồng thuận của hội đồng trường đại học
tư thục và hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục;
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
trường đại học đặt trụ sở chính;
Đề án sáp nhập trường (theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
b) Trình tự thực hiện:
Trường đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a
khoản này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường; nếu hồ sơ hợp lệ thì Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế điều kiện sáp nhập; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm
định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản
cho nhà trường và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại
học (theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 93. Giải thể trường cao đẳng sư phạm
1. Trường cao đẳng sư phạm bị giải thể khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức
và hoạt động của nhà trường;
b) Hết thời hạn đình chỉ ghi trong quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
cao đẳng mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường không còn phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội;
d) Không bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng sau
thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu
lực;
e) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải
thể trường cao đẳng sư phạm.
3. Hồ sơ:
a) Trường cao đẳng sư phạm bị giải thể theo quy định
tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Báo cáo kèm minh chứng về các vi phạm của nhà trường.
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Trường cao đẳng sư phạm bị giải thể theo quy định
tại điểm e khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm
(theo Mẫu số 08 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này).
Đề án giải thể trường cao đẳng sư phạm (theo Mẫu số 09 Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường cao đẳng sư phạm bị giải thể theo quy định
tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này:
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra tình trạng
thực tế của trường, lập biên bản và thông báo cho nhà trường về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có kết quả kiểm
tra, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc giải thể trường cao đẳng
sư phạm.
b) Trường cao đẳng sư phạm bị giải thể theo quy định
tại điểm e khoản 1 Điều này:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị giải thể, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc giải thể trường
cao đẳng sư phạm.
c) Quyết định giải thể trường cao đẳng sư phạm
(theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC; PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Điều 94. Điều kiện thành lập trường đại học công lập hoặc
cho phép thành lập trường đại học tư thục
1. Có dự án thành lập trường đại học phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm đã được phê duyệt.
2. Có văn bản chấp thuận về việc thành lập trường
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) và xác nhận về quyền sử dụng đất.
3. Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở
chính tối thiểu là 05 ha. Địa điểm xây dựng trường đại học phải bảo đảm về môi
trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
không đặt gần cơ sở dịch vụ, cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hóa gây ô nhiễm môi
trường, độc hại, có nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ và không nằm trong
vùng cảnh báo nguy hiểm.
4. Đối với trường công lập phải có dự án đầu tư xây
dựng trường được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn
để thực hiện theo kế hoạch. Đối với trường tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối
thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường); vốn đầu tư
được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập
trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.
Điều 95. Thủ tục thành lập trường đại học công lập, cho
phép thành lập trường đại học tư thục
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trường
đại học công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục.
2. Quy trình thành lập trường đại học gồm hai bước:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép
thành lập;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập trường đại học gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập
của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với trường đại học công lập hoặc đề nghị
phê duyệt chủ trương cho phép thành lập của tổ chức, cá nhân đối với trường đại
học tư thục (theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm
theo Nghị định này);
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường đại học đặt trụ sở chính về việc thành lập trường, trong đó cần nêu
rõ: Sự cần thiết, sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch của địa
phương; chủ trương giao đất hoặc cho thuê đất xây dựng trường và khả năng phối
hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển nhà trường;
văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại
học (theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này);
d) Đối với hồ sơ thành lập trường đại học tư thục,
ngoài các văn bản nêu tại các điểm a, b và c của khoản này thì hồ sơ cần có
thêm biên bản của các nhà đầu tư góp vốn thành lập trường đại học tư thục (theo
Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định này).
4. Trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đại học:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trương
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 45 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ
trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường và thông báo về kết quả xử lý hồ
sơ cho các tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
d) Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày có văn bản của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường,
nếu tổ chức, cá nhân chủ trì dự án không trình được hồ sơ đề nghị Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
hủy bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
Trường hợp văn bản phê duyệt chủ trương thành lập
hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thu
hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản
trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
5. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ ra quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường đại học của cơ
quan quản lý có thẩm quyền (đối với trường đại học công lập) hoặc cho phép
thành lập trường đại học của tổ chức, cá nhân (đối với trường đại học tư thục)
(theo Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
việc thành lập trường đại học tư thục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp;
c) Văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất hoặc
văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên
để xây dựng trường, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện tích
của khu đất nơi trường đặt trụ sở chính;
d) Quy hoạch xây dựng trường và thiết kế tổng thể
đã được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đối với trường đại học công lập
hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường đại học tư thục;
đ) Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai
dự án thành lập trường của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với trường đại học
công lập) hoặc của nhà đầu tư kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
trường đặt trụ sở chính (đối với trường đại học tư thục);
e) Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu
tư bao gồm:
Đối với trường đại học công lập: Các thuyết minh khả
năng đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất
- kỹ thuật của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
Đối với trường đại học tư thục: Các văn bản pháp lý
xác nhận về số tiền đầu tư, chứng minh nguồn vốn góp chủ sở hữu hoặc vốn vay có
cam kết xác nhận cho vay; các văn bản pháp lý chứng minh về quyền sở hữu tài sản
kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở
hữu tài sản; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng và mua sắm
trang thiết bị cho trường (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về số
vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài
khoản của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường).
6. Trình tự đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 5 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thành lập
Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở
chính. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tính khả thi của dự án thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại
học để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; Hội đồng thẩm định tự giải
thể khi trường được thành lập.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được thành lập,
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
để đánh giá chính xác về các điều kiện thành lập trường đại học công lập hoặc
cho phép thành lập trường đại học tư thục. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm điều
kiện theo quy định, Hội đồng thẩm định tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường đại học
công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục để sửa đổi, bổ sung;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đã hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào
tạo đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị có liên quan khác cho ý kiến bằng văn bản về việc thành lập trường đại học
công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục. Bộ Giáo dục và Đào tạo
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập trường đại học hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của các cơ quan,
đơn vị có liên quan;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ ý kiến nhất trí bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc nhận
được hồ sơ đã hoàn thiện theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Hội
đồng thẩm định có trách nhiệm rà soát, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
đại học (theo Mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
e) Sau thời hạn 04 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường đại học có hiệu lực, nếu trường không đủ điều
kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định hủy bỏ quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đại học, đồng thời Bộ Giáo dục và Đào tạo thông
báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính để xử
lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng trường đã giao theo thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đại học hết hiệu lực thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định hiện
hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo
các quy định hiện hành.
Điều 96. Điều kiện cho phép trường đại học hoạt động đào
tạo
1. Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
2. Có cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu
giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu hoạt động đối với các ngành, lĩnh vực dự kiến
đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ
về số lượng và đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của
ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo và quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và
phát triển hoạt động của trường đại học theo đúng cam kết trong đề án thành lập
trường.
6. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 97. Thủ tục cho phép trường đại học hoạt động đào tạo
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường đại học hoạt động đào tạo.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường đại học hoạt động
đào tạo (theo Mẫu số 05 Phụ lục III kèm theo
Nghị định này);
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án
thành lập trường (theo Mẫu số 06 Phụ lục III
kèm theo Nghị định này);
c) Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất
lượng đào tạo (theo Mẫu số 07 Phụ lục III kèm
theo Nghị định này);
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý của nhà trường; tầm nhìn, sứ mệnh,
giá trị cốt lõi; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ chức bộ máy;
hoạt động đào tạo; hoạt động khoa học và công nghệ; hoạt động hợp tác quốc tế;
bảo đảm chất lượng giáo dục; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý, nhân viên, người lao động; nhiệm vụ và quyền của người học; quản lý tài
chính, tài sản; các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho trường biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của
trường đại học.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm
định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định việc cho
phép trường đại học hoạt động đào tạo; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho trường đại học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo
(theo Mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 98. Điều kiện thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
tư thục
1. Việc thành lập hoặc cho phép thành lập mới phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại
học và sư phạm đã được phê duyệt;
b) Có văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại học đặt phân hiệu;
c) Có diện tích đất xây dựng phân hiệu tối thiểu là
02 ha. Địa điểm xây dựng phân hiệu phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn
cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; không đặt gần cơ sở dịch
vụ, cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hóa gây ô nhiễm môi trường, độc hại, có nguy
cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ và không nằm trong vùng cảnh báo nguy hiểm;
d) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
công lập phải có dự án đầu tư xây dựng phân hiệu được cơ quan quản lý có thẩm
quyền phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch. Đối với phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là
250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu); vốn đầu tư được xác
định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường
đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng.
2. Việc thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học trên cơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt
động hợp pháp phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Trường hợp thành lập phân hiệu trên cơ sở các cơ
sở giáo dục, cơ sở đào tạo thuộc cơ sở giáo dục đại học ngoài trụ sở chính của
cơ sở giáo dục đại học thì được sử dụng xác nhận quyền sử dụng đất theo hiện trạng
do cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó;
b) Trường hợp thành lập phân hiệu trên cơ sở các cơ
sở giáo dục, cơ sở đào tạo khác thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a,
điểm b khoản 1 Điều này, được sử dụng xác nhận quyền sử dụng đất theo hiện trạng
do cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó và các trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện
có.
Điều 99. Thủ tục thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học công lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục.
Trường hợp thành lập phân hiệu trên cơ sở các cơ sở
giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp do Thủ tướng Chính phủ thành lập
hoặc cho phép thành lập thì Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập phân hiệu.
2. Quy trình thành lập hoặc cho phép thành lập phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học gồm hai bước:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép
thành lập đối với các trường hợp:
Thành lập mới phân hiệu;
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên
cơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu:
a) Thành lập mới phân hiệu, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này);
Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu
(theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này);
Văn bản nhất trí chủ trương thành lập phân hiệu của
cơ quan quản lý có thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại học;
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học tại địa phương, trong đó cần
nêu rõ: sự cần thiết, tính phù hợp của việc thành lập phân hiệu với quy hoạch của
địa phương; chủ trương giao đất hoặc cho thuê đất xây dựng phân hiệu, địa điểm
khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng
và phát triển phân hiệu; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
Đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép
thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu
trên thì hồ sơ cần có thêm cam kết đầu tư của hội đồng đại học hoặc hội đồng
trường và các minh chứng kèm theo về khả năng tài chính của cơ sở giáo dục đại
học được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
trên cơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục, cơ sở
đào tạo đang hoạt động hợp pháp (theo Mẫu số 01 Phụ
lục III kèm theo Nghị định này);
Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu
(theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này);
Văn bản nhất trí thành lập phân hiệu của cơ quan quản
lý có thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo
đang hoạt động hợp pháp;
Văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở, trong đó cần nêu rõ: Sự cần thiết,
tính phù hợp của việc thành lập phân hiệu với quy hoạch của địa phương (trừ trường
hợp thành lập phân hiệu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
98 Nghị định này).
4. Trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập
hoặc cho phép thành lập phân hiệu:
a) Cơ sở giáo dục đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở giáo dục đại học để sửa đổi, bổ sung;
c) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, lập báo cáo
thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương thành
lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này.
Trường hợp không phê duyệt chủ trương thành lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu thì Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục đại học và nêu rõ lý do;
d) Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày có văn bản phê
duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu, nếu cơ sở giáo dục
đại học không trình được hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân
hiệu thì Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy
bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu.
Trường hợp văn bản phê duyệt chủ trương thành lập
hoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước thu
hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản
trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
5. Hồ sơ đề nghị quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập phân hiệu gồm:
a) Thành lập mới phân hiệu:
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu (theo Mẫu số 04 Phụ lục III kèm
theo Nghị định này).
Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ
trương cho phép thành lập phân hiệu.
Văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất hoặc
văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên
để xây dựng phân hiệu, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện
tích của khu đất nơi đặt trụ sở phân hiệu.
Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu tư
bao gồm:
Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập: Các thuyết
minh khả năng đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở
vật chất - kỹ thuật của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
Đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục: Các văn bản
pháp lý xác nhận về số tiền đầu tư, chứng minh nguồn gốc vốn góp chủ sở hữu hoặc
vốn vay có cam kết xác nhận cho vay; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được
đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho phân hiệu (có xác nhận của cơ
quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư và xác nhận ngân hàng về số vốn
trong tài khoản của cơ sở giáo dục đại học tư thục).
Quy hoạch xây dựng phân hiệu và thiết kế tổng thể
đã được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đối với phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục.
Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai đề
án thành lập phân hiệu của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với trường đại học
công lập) hoặc của nhà đầu tư kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
đặt phân hiệu (đối với trường đại học tư thục);
b) Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên
cơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp:
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số
04 Phụ lục III kèm theo Nghị định này).
Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ
trương cho phép thành lập phân hiệu.
Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất do cơ
quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo.
6. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 5 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực
tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở giáo dục đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thành lập Hội
đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu cơ sở giáo dục đại
học đặt trụ sở.
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án thành lập phân hiệu để
xem xét, quyết định thành lập; Hội đồng thẩm định tự giải thể khi phân hiệu được
thành lập.
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được thành lập,
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ đề án, thẩm định thực
tế để đánh giá chính xác về những điều kiện, nội dung đề án. Trường hợp đề án
chưa đủ điều kiện theo quy định, Hội đồng thẩm định tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục đại học đề nghị thành
lập phân hiệu để sửa đổi, bổ sung;
d) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đề án đã được hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào
tạo đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị có liên quan khác cho ý kiến bằng văn bản đối với đề án thành lập phân hiệu.
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục
đại học đề nghị thành lập phân hiệu hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của các cơ
quan, đơn vị có liên quan;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ ý kiến
nhất trí bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan hoặc nhận được hồ sơ đã
hoàn thiện theo ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Hội đồng thẩm định
có trách nhiệm rà soát, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp thành lập hoặc cho phép thành
lập phân hiệu trên cơ sở cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo do Thủ tướng Chính phủ
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
xem xét, quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân
hiệu (theo Mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
e) Sau thời hạn 04 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu có hiệu lực, nếu phân hiệu không đủ điều
kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập phân hiệu, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi phân hiệu đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng phân hiệu
đã giao theo thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập phân hiệu hết hiệu lực thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định hiện hành của
pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định
hiện hành.
Điều 100. Điều kiện, thủ tục cho phép phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học hoạt động đào tạo
1. Điều kiện để phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
hoạt động đào tạo:
a) Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu
giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu hoạt động đối với các ngành, lĩnh vực dự kiến
đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ
về số lượng và đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của
ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo và quy mô dự kiến tuyển sinh theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và phát
triển hoạt động của phân hiệu theo đúng cam kết trong đề án thành lập phân hiệu;
e) Có quy chế tổ chức và hoạt động của phân hiệu, gồm
các nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
phân hiệu; tổ chức bộ máy; hoạt động đào tạo; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động; nhiệm vụ và quyền của người học;
các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của phân hiệu.
2. Thủ tục để cho phép phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học hoạt động đào tạo thực hiện như thủ tục cho phép trường đại học hoạt động
đào tạo quy định tại Điều 97 Nghị định này.
Điều 101. Đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
1. Cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học bị đình chỉ hoạt động đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho
phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo;
b) Không bảo đảm một trong các điều kiện để được
cho phép hoạt động đào tạo theo quy định tại Nghị định này;
c) Người cho phép hoạt động đào tạo không đúng thẩm
quyền;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động;
đ) Không công khai hoặc không đáp ứng các điều kiện
bảo đảm tổ chức hoạt động đào tạo đối với các ngành, lĩnh vực và quy mô đào tạo
sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động đào tạo;
e) Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động đào tạo;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động đào tạo đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, lập biên bản kiểm tra, thông báo cho
cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học và cơ quan quản lý
có thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
(nếu có) về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo cho
cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học và cơ quan quản lý
có thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
về hành vi vi phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm quyết
định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học;
Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của cơ sở giáo dục đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép cơ sở giáo dục đại học hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo trở lại và công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát điều kiện cho phép trường đại học
hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo, nếu đáp ứng quy định
tại Điều 96 hoặc khoản 1 Điều 100 Nghị định này thì quyết định
cho phép hoạt động đào tạo trở lại và công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 102. Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
1. Việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại Điều 24 của Luật Giáo dục
đại học.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định sáp nhập, chia,
tách cơ sở giáo dục đại học.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo
dục đại học của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với cơ sở giáo dục đại học
công lập) hoặc cơ sở giáo dục đại học tư thục (theo Mẫu
số 08 Phụ lục III kèm theo Nghị định này) kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập,
chia, tách;
b) Ý kiến đồng thuận của nhà đầu tư đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục về việc sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục đại học;
c) Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
(theo Mẫu số 09 Phụ lục III kèm theo Nghị định
này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với cơ sở giáo dục đại học công lập) hoặc cơ
sở giáo dục đại học tư thục để sửa đổi, bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại học đặt trụ
sở và các bộ, ngành có liên quan khác tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế điều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học, lập báo cáo thẩm định
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại
học (theo Mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Thủ tướng
Chính phủ quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép cơ sở giáo dục đại học được thành lập
sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động đào tạo.
Điều 103. Giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học
1. Cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học bị giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về quản lý và tổ chức hoạt động của cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học;
b) Hết thời hạn đình chỉ ghi trong quyết định đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước, của địa phương;
d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;
đ) Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học không thực hiện đúng cam kết thể hiện trong đề án được
phê duyệt.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định giải thể cơ sở
giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học thuộc thẩm quyền thành
lập hoặc cho phép thành lập quy định tại khoản 1 Điều 99 Nghị định
này. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học.
3. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học gồm:
a) Cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học bị giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với
cơ sở giáo dục đại học công lập) hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo
dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (đối với cơ sở giáo dục đại học
tư thục) (theo Mẫu số 10 Phụ lục III kèm theo
Nghị định này);
Đề án giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số 11 Phụ lục III
kèm theo Nghị định này);
b) Cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều
này:
Báo cáo kèm minh chứng về các vi phạm của trường;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học bị giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc
trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu
hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị giải thể bổ sung và hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định
hồ sơ đề nghị giải thể, lập báo cáo thẩm định, tổng hợp trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định giải thể hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
giải thể theo thẩm quyền.
Việc thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học được thực hiện như đối với thành
lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học theo quy định
tại Nghị định này;
b) Cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều
này:
Trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày có kết luận của
cơ quan có thẩm quyền về việc cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học vi phạm một trong các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và đ
khoản 1 Điều này đến mức phải giải thể mà không có đề nghị của cơ quan quản lý
có thẩm quyền hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học thì Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối
hợp với các bộ, ngành có liên quan thẩm định các điều kiện bị giải thể của cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, lập hồ sơ giải thể trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giải thể hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quyết định giải thể theo thẩm quyền;
c) Quyết định giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học (theo Mẫu số 13 Phụ
lục III kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng.
5. Đối với những cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học bị giải thể thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định
hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết
theo các quy định hiện hành.
Mục 3. CÔNG NHẬN ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
Điều 104. Điều kiện công nhận đại học vùng, đại học quốc
gia
1. Đại học và các trường đại học thành viên (nếu
có) đạt tất cả các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học đối với
cơ sở đào tạo tiến sĩ và được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đang đào tạo tới trình độ tiến sĩ các ngành thuộc
đủ các lĩnh vực: Khoa học tự nhiên, Toán và thống kê, Kỹ thuật, Máy tính và
công nghệ thông tin, Khoa học xã hội và hành vi, Nhân văn, Kinh doanh và quản
lý.
3. Có đề án phát triển thành đại học vùng, đại học
quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện phù hợp
với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm, quy hoạch vùng. Nội
dung đề án cần nêu rõ: sự cần thiết phát triển thành đại học vùng, đại học quốc
gia; mục tiêu phát triển thành đại học vùng, đại học quốc gia; các chỉ tiêu cần
đạt để đại học có đủ năng lực thực hiện vai trò, sứ mệnh của đại học vùng, đại
học quốc gia; các nhiệm vụ, giải pháp, nguồn lực và lộ trình thực hiện đề án để
đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
Điều 105. Thẩm quyền và thủ tục công nhận đại học vùng, đại
học quốc gia
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đại học
vùng, đại học quốc gia.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đại học vùng, đại học quốc
gia gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận đại học vùng, đại học
quốc gia (theo Mẫu số 12 Phụ lục III kèm theo
Nghị định này);
b) Minh chứng về việc đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 104 Nghị định này;
c) Báo cáo kết quả triển khai đề án phát triển
thành đại học vùng, đại học quốc gia kèm theo các minh chứng về việc đã đáp ứng
các mục tiêu, chỉ tiêu theo lộ trình của đề án;
d) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đại học
vùng, đại học quốc gia; các quy định về tổ chức, tài chính, tài sản; các nội
dung khác (nếu có).
3. Trình tự thực hiện:
a) Đại học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong vòng 90 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giá
chính xác về tình hình triển khai đề án của đại học, lập báo cáo thẩm định,
hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan,
đơn vị liên quan cho ý kiến bằng văn bản; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng
văn bản cho đại học và nêu rõ lý do.
Việc thẩm định thực tế do Hội đồng thẩm định thực
hiện, thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đại học
đặt trụ sở chính thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tính khả thi và tính phù hợp với thực tế của hồ sơ đề nghị công nhận
đại học vùng, đại học quốc gia để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm c khoản này, Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định;
đ) Quyết định công nhận đại học vùng, đại học quốc
gia (theo Mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương VII
KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Mục 1. TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM
Điều 106. Điều kiện thành lập tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
tư thục
1. Việc thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Có phương án cơ sở vật chất, tài chính, nhân sự
cho hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
công lập phải tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Việc thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư
thục thực hiện kiểm định trong lĩnh vực giáo dục đại học phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Đáp ứng điều kiện thành lập hoặc cho phép thành
lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có phương án tổ chức bộ máy, nhân sự và tài
chính bảo đảm tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục độc lập với cơ quan quản lý
nhà nước và cơ sở giáo dục đại học như sau:
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có tư cách
pháp nhân; tự chủ, tự quyết định về tổ chức bộ máy và nhân sự, hoạt động chuyên
môn theo quy chế tổ chức và hoạt động; không có nhân sự kiêm nhiệm hoặc biệt
phái từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ sở giáo dục đại học;
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tự bảo đảm
kinh phí hoạt động và tự quyết định các khoản thu chi theo quy chế tài chính và
quy định của pháp luật; không nhận kinh phí hỗ trợ từ cơ quan quản lý có thẩm
quyền, cơ sở giáo dục đại học hoặc nhà đầu tư của cơ sở giáo dục đại học.
3. Việc thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Điều 107. Thủ tục thành lập tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
tư thục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập hoặc cho phép thành lập
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (theo Mẫu số
01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục (theo Mẫu số 02 Phụ lục
IV kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản
để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình
hình đáp ứng các quy định tại Điều 106 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩm
định, nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và nêu rõ lý
do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục (theo Mẫu số 08 Phụ lục
IV kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Điều 108. Điều kiện cho phép hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục
1. Có trụ sở hoạt động ổn định, bảo đảm có diện
tích làm việc tối thiểu là 08 m2/người; có đủ trang thiết bị phục vụ
hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Có nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và
phát triển hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gian
ít nhất 02 năm kể từ ngày được cho phép hoạt động kiểm định.
3. Có ít nhất 10 kiểm định viên cơ hữu làm việc
toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12
tháng trở lên cho tổ chức kiểm định và có kinh nghiệm tham gia hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục trong thời gian từ 05 năm trở lên.
Điều 109. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục IV kèm
theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục trong thời hạn ít nhất 02 năm;
c) Bản kê diện tích phòng làm việc và trang thiết bị
của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Văn bản pháp lý xác nhận về số tiền mà tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục đang quản lý; phương án đầu tư nguồn lực tài
chính để duy trì hoạt động của tổ chức kiểm định, trong đó dự kiến chi phí xây
dựng hoặc thuê trụ sở, cơ sở vật chất, chi phí mua sắm thiết bị, chi phí lương
đội ngũ quản lý trung tâm, kiểm định viên, nhân viên và chi phí khác để duy trì
hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gian ít nhất 02
năm kể từ ngày được cho phép hoạt động;
đ) Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; danh sách kiểm định viên kèm theo lý
lịch, minh chứng về kinh nghiệm tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trong thời gian 05 năm, bản sao thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng và văn bằng
của kiểm định viên; quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động toàn thời gian hoặc
hợp đồng làm việc đã được ký kết giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục với
kiểm định viên.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi 01 bộ
hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ
Giáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì thông báo bằng
văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực
của tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức kiểm tra thực tế; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các
quy định tại Điều 108 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục (theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này); nếu
chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục phải xác định rõ đối tượng, phạm vi được phép hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục; có giá trị sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp và được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Chậm nhất 30 ngày trước ngày quyết định cho phép
hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hết thời hạn sử dụng, tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục có tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn quyết định
cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục (theo Mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này); kèm
theo báo cáo quá trình hoạt động, kết quả đánh giá tổ chức kiểm định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ở mức Đạt và các tài liệu minh chứng về việc tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục đáp ứng các điều kiện để được cho phép hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trong trường hợp cần thiết
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
(theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo Nghị định
này) và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thời gian
gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mỗi lần không quá 05 năm. Nếu
không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục và nêu rõ lý do.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động
thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục làm thủ tục đề nghị Bộ Giáo dục và
Đào tạo quyết định điều chỉnh, bổ sung quyết định cho phép hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục. Hồ sơ, trình tự đề nghị điều chỉnh, bổ sung quyết định cho
phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện theo quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều này.
Điều 110. Đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị đình chỉ
hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được một
trong các điều kiện quy định tại Điều 106, Điều 108 Nghị định
này;
c) Thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trái nguyên tắc theo quy định dẫn đến việc công nhận kết quả kiểm định chất lượng
giáo dục không đúng với thực tế;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ
vi phạm và lập biên bản kiểm tra, thông báo cho tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục về hành vi vi phạm;
b) Căn cứ vào mức độ vi phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo xem xét, quyết định việc đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục.
Quyết định đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục (theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu các nguyên nhân
dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho
phép tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoạt động trở lại và công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 111. Giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị giải thể
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ
chức và hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo kết luận của
cơ quan có thẩm quyền;
b) Sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục không thực hiện
thủ tục đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc không đủ
điều kiện để được cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục mà không khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
d) Hết thời hạn được phép hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục nhưng không đề nghị gia hạn hoặc không được gia hạn;
đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải
thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Hồ sơ:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị giải thể
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục (theo Mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo
Nghị định này);
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị giải thể
theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục (theo Mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo
Nghị định này) kèm theo các minh chứng về việc tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục vi phạm quy định dẫn đến bị giải thể;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị giải thể
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức xác minh, đánh giá và quyết định việc giải thể tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục;
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị giải thể
theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo lập hồ sơ
giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại điểm b khoản 3
Điều này, trong đó nêu rõ lý do giải thể và thông báo cho tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục biết;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo về việc
lập hồ sơ giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức xác minh, đánh giá và quyết định việc giải thể tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục.
5. Quyết định giải thể tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục (theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo
Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mục 2. CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Điều 112. Điều kiện để tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam
1. Được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định
của nước sở tại.
2. Được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc
một hiệp hội quốc tế hợp pháp trong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục công
nhận hoặc cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp.
3. Có bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục
được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc một hiệp hội quốc tế hợp pháp
trong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục công nhận.
4. Có thời gian hoạt động kiểm định chất lượng giáo
dục ít nhất 05 năm ở nước sở tại; đã thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục đối
với chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học hoặc đối với cơ sở
giáo dục đại học.
5. Có điều lệ, mục đích, phạm vi hoạt động rõ ràng.
6. Số lượng kiểm định viên làm việc cho tổ chức ít
nhất 10 kiểm định viên, trong đó có ít nhất 05 kiểm định viên là thành viên của
hiệp hội quốc tế hợp pháp trong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 113. Thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công
nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục tại Việt Nam của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
(theo Mẫu số 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định
này);
b) Văn bản chứng minh tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền
của nước sở tại hoặc một tổ chức quốc tế hợp pháp cấp;
c) Văn bản tóm tắt sự hình thành và phát triển của
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài, trong đó liệt kê các hoạt động
đánh giá và công nhận của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
trong 05 năm gần nhất và địa chỉ đường dẫn của các trang thông tin điện tử có
liên quan;
d) Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục nước ngoài;
đ) Lý lịch cá nhân và thẻ kiểm định viên hoặc giấy
tờ chứng minh tư cách hành nghề kiểm định viên, văn bằng của kiểm định viên thực
hiện hoạt động kiểm định tại Việt Nam.
3. Văn bản do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp
pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản để
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài
liệu trong hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định
tại Điều 112 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được hoạt động
tại Việt Nam; nêu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục và nêu rõ lý do.
Quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam (theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này) được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm
vi hoạt động thì đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận điều chỉnh,
bổ sung. Hồ sơ, trình tự đề nghị quyết định công nhận điều chỉnh, bổ sung thực
hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 114. Thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
bị thu hồi quyết định công nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt
Nam khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được công nhận hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam;
b) Cố ý thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục trái nguyên tắc theo quy định dẫn đến việc công nhận kết quả kiểm định
chất lượng giáo dục không đúng với thực tế;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thu
hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục nước ngoài vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này,
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra
đánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra, thông báo cho tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục về hành vi vi phạm;
b) Căn cứ vào mức độ vi phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo xem xét thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Quyết định thu hồi quyết định công
nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
(theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương VIII
KINH
DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Điều 115. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gồm:
a) Doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
Doanh nghiệp;
b) Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học;
c) Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam.
2. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:
a) Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo
dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học,
ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;
b) Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ,
triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;
d) Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân
Việt Nam ra nước ngoài học tập;
đ) Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học
tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy
định của pháp luật;
e) Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học.
Điều 116. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
1. Có trụ sở hoạt động ổn định, cơ sở vật chất,
trang thiết bị để tổ chức hoạt động tư vấn du học; tài liệu giới thiệu, tư vấn
thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tài liệu tư
vấn thông tin về trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ đào tạo.
2. Có đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học đáp
ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng
ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam và tương đương;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học
theo quy định.
Điều 117. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học (theo Mẫu số 07 Phụ lục
IV kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Bản sao văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm của tổ chức kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều
115 Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi
triển khai hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định để đánh
giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 116 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học (theo Mẫu số 09 Phụ lục IV kèm theo Nghị
định này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học có thời hạn không quá 05 năm, có thể được gia hạn và mỗi lần gia hạn
không quá 05 năm. Việc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học phải thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước ngày hết hiệu lực.
4. Trong quá trình hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh, bổ sung, gia hạn giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh,
bổ sung, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thực
hiện như quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 118. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị đình
chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
b) Trong quá trình hoạt động không bảo đảm điều kiện
quy định tại Điều 116 Nghị định này;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
d) Cho thuê hoặc cho mượn giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
đ) Không thực hiện trách nhiệm của tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học theo quy định;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm và
lập biên bản kiểm tra; thông báo cho tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học về
hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo cho
tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học về hành vi vi phạm, căn cứ vào mức độ
vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học.
Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
(theo Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm theo Nghị định
này) được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được hoạt động trở lại và
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 119. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị chấm
dứt hoạt động theo quy định pháp luật;
b) Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động, tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học;
c) Hết thời hạn đình chỉ mà tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra
đánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra; thông báo cho tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo cho
tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học về hành vi vi phạm, căn cứ vào mức độ
vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học (theo Mẫu số 08 Phụ lục
IV kèm theo Nghị định này) được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Chương IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 120. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân đã được cho
phép hoạt động; các cơ sở giáo dục đã được thành lập và cho phép hoạt động giáo
dục trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải đề nghị cho phép hoạt động
lại.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ cho
cơ quan có thẩm quyền đề nghị được đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
theo quy định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải bổ sung hồ sơ
theo quy định tại Nghị định này.
3. Các tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà không
quy định thời hạn, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát hồ sơ và cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học theo quy định tại Nghị định
này.
4. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt
Nam đã được thành lập và cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải đề nghị cho phép hoạt động lại,
nhưng phải rà soát, điều chỉnh để đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 106 và Điều 108 Nghị định này, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
5. Các trường hợp đã được phê duyệt chủ trương
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà chưa hết thời hạn 03 năm theo
quy định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ) thì được áp dụng thời hạn 05 năm theo quy định tại điểm
d khoản 4 Điều 95 và điểm d khoản 4 Điều 99 Nghị định này. Thời gian áp dụng
được tính từ ngày văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập
trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học được ký ban hành.
Điều 121. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 11 năm 2024.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 122. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
I. Mẫu văn
bản đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục,
sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
Mẫu số 01
|
Tờ trình
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 02
|
Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 03
|
Tờ trình
đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình
đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 05
|
Đề án
sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 06
|
Tờ trình
đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 07
|
Đề án giải
thể cơ sở giáo dục
|
Mẫu số 08
|
Tờ trình
đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
|
Mẫu số 09
|
Tờ trình
đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
|
II. Mẫu
quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu số 10
|
Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền (về việc thành lập hoặc cho phép thành lập, cho
phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể cơ sở giáo dục; thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non
độc lập; cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học)
|
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….-…..
V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập ….(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ...........(4)...........
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo
dục: .......................................................
2. Lý do đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:
..............................................................................................................................
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
- Tên cơ sở
giáo dục:
...............................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
...................................................
- Địa chỉ
trụ sở: ................................(5)...............................
- Số điện
thoại:.......................................................
Fax:.............................................
- Website (nếu
có):......................................................... Email:....................................
4. Chức
năng, nhiệm vụ của
................................(3)...............................
5. Dự kiến
quy mô tuyển sinh: .......................................................
(Kèm theo Đề
án thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........)
Đề nghị
...........(4)........... xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường
hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên cơ sở
giáo dục.
(4) Người
có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
(5) Địa điểm
dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(6) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng … năm ……
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...
I. SỰ CẦN
THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)
1. Căn cứ
pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc
lĩnh vực.
3. Nhu cầu
giáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực.
II. THÔNG TIN
CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên của
cơ sở giáo dục: .......................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):..........................................................
3. Địa chỉ
trụ sở: ................................(3)...............................
- Số điện
thoại:........................................................ Fax:
……………………………………
- Website (nếu
có):...........................................................
Email:.................................
4. Họ và
tên người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung
tâm:..................................... (kèm theo: sơ yếu lý lịch)
III. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục
tiêu của cơ sở giáo dục:.........................................................
(4)......................
2. Chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:......................................
(5)......................
IV. CHƯƠNG
TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương trình,
nội dung giáo dục:
................................(6)...............................
2. Các nội
dung tích hợp (nếu có):
................................(7)..................................
3. Kế hoạch,
lộ trình triển khai thực hiện chương
trình:...................................................
4. Tài liệu
giảng dạy và học tập: .......................................................
V. ĐẤT
ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Thông tin về
khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu
có):................................
2. Cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:.......................................
3. Phương tiện,
học liệu tham khảo và các điều kiện khác:.............................................
4. Các điều
kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8).............
5. Hệ thống
hồ sơ, sổ sách:
................................(9)..............................................
VI. TỔ
CHỨC BỘ MÁY
1. Thông tin về
đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục (Kèm
theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo và người lao động).
2. Dự kiến
đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
VII. NGUỒN
LỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu
tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối
với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng
giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.
2. Cơ chế
quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương
trình đào tạo, bồi dưỡng.
VIII. PHƯƠNG
HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Kế hoạch
và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch
và tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.
3. Kế hoạch
và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch
và tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.
5. Kế hoạch
và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
IX. CAM KẾT
KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
(Chỉ áp
dụng trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển
địa điểm hoạt động giáo dục)
1. Nghĩa vụ,
trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động.
2. Quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất
đai.
3. Nghĩa vụ,
trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học.
4. Quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm khác (nếu có).
(11)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở
giáo dục.
(2) Ghi rõ cấp
học.
(3) Địa điểm
dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(4) Mô tả
cụ thể mục tiêu của cơ sở giáo dục.
(5) Mô tả
cụ thể chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành.
(6) Mô tả
nội dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành.
(7) Mô tả
cụ thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có).
(8) Thiết
kế cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.
(9) Các hồ
sơ sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo
viên.
(10) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho
phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(11) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
Mẫu số 03. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTr-…..
V/v đề nghị ………………..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ..................(3)......................
1. Tên cơ sở
giáo dục:............................................................................
(2)................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.............................................................
2. Địa chỉ
trụ sở
chính:............................................................................
(4)................
- Số điện
thoại: ....................................., Fax: ……………………………………
- Website:
…………………………………………., Email: …………………………………
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Nội
dung đăng ký hoạt động giáo dục:......................................................................
5. Tình hình đáp ứng
các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục:
- Danh mục
cơ sở vật chất đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Chương trình
giáo dục, kế hoạch giáo dục, tài liệu giảng dạy và học tập đáp ứng các
yêu cầu của chương trình giáo dục theo quy định.
- Danh sách cán bộ
quản lý, đội ngũ giáo viên/huấn luyện viên và người lao động, trong đó ghi rõ
trình độ chuyên môn được đào tạo (Kèm theo hợp đồng làm việc đã được ký giữa
nhà trường với từng cán bộ quản lý, giáo viên/huấn luyện viên, người lao động).
- Đất đai:
.......................................................................................................
- Tài
chính:...................................................................................................................
(Kèm theo các
minh chứng:...........................................................................)
.........(2)
......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục và
quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
giáo dục đăng ký hoạt động giáo dục.
(3) Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục.
(4) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Chức
danh người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….-…..
V/v ….(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ………………….(4)…………………..
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục:
.........
2. Lý do, mục
đích sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục................................................
Trường
hợp sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục sáp nhập:
a) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập:
- Tên cơ sở
giáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):...........................................................
- Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Số điện
thoại: .....................................
Fax:..........................................
- Website (nếu
có): ............................... Email: …………………………………..
[...])
Thông tin về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông
tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập:
- Tên cơ sở
giáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):...........................................................
- Địa chỉ
trụ sở chính: ...........................................
(5).......................................................
- Số điện
thoại:.........................................................
Fax:............................................
- Website (nếu
có):.........................................................
Email:....................................
- Chức
năng, nhiệm vụ:
....................................................................................
Trường
hợp chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục chia, tách:
a) Tên cơ sở
giáo dục trước khi chia,
tách:...................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
....................................................
- Địa chỉ
trụ sở
chính:...................................................................
(5)............................
- Số điện
thoại: .....................................
Fax:......................................
- Website (nếu
có): ......................... Email: …………………………………..
b) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách: ………………………………….
- Tên cơ sở
giáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):...........................................................
- Địa chỉ
trụ sở chính:..................................................................
(5).............................
- Số điện
thoại:...............................................................
Fax:......................................
- Website (nếu
có):...........................................................
Email:..................................
- Chức
năng, nhiệm vụ:........................................................
.......................................
c) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu
trên.
(Kèm theo Đề
án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục)
Đề nghị................................
(4)................ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá
nhân sở hữu cơ sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người
có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục.
(5) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục
không phải đóng dấu.
Mẫu số 05. Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày..... tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN ………….....(1).................
Phần thứ nhất
THỰC
TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Trường
hợp sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỨ NHẤT
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục:......................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):................................................................
- Thuộc:................................................................................................................................
- Địa chỉ
trụ sở
chính:................................................................................
(2).....................
- Số điện
thoại:.....................................................
Fax:..................................................
- Website (nếu
có):......................................................
Email:.............................................
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ............./QĐ-..............
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp].
- Chức
năng, nhiệm vụ:....................................................................................................
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức
bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao
động)
4. Kết quả
hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập)
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
6. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
[...]. CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại
Phần A nêu trên)
Trường
hợp chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục:..........................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):...............................................................
- Thuộc:
....................................
- Địa chỉ
trụ sở chính:................................................................................
(2)....................
- Số điện
thoại:............................................................
Fax:.................................................
- Website (nếu
có):.............................................................
Email:......................................
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ............./QĐ-...............
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức
năng, nhiệm vụ:..........................................................................................................
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức
bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao
động)
4. Kết quả
hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia,
tách)
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng cấp học/chương trình giáo dục)
6. Đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
II. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦN
THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Sự cần
thiết
2. Cơ sở
pháp lý
3. Nguyên tắc
sáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG ÁN
SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Phạm
vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sáp
nhập, chia, tách
a) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng
cơ sở giáo dục:
b) Phương án xử
lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai:
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học:
d) Phương án đối
với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
3. Kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách, cơ sở giáo dục
4. Thủ tục
và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục:
................................................................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.................................................................
2. Thuộc:
....................................................................................................
3. Địa chỉ
trụ sở chính:
.....................................(2).....................................
4. Số điện
thoại:..........................................................
Fax:................................................
Website (nếu
có): ................................................
Email:...............................................
5. Chức
năng, nhiệm vụ:.....................................................................................................
6. Họ và
tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường/giám đốc trung tâm:
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục
tiêu của cơ sở giáo dục:........................................................................................
2. Chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:.....................................................................
III. CHƯƠNG
TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương trình,
nội dung giáo dục:...................................................................................
2. Các nội
dung tích hợp (nếu
có):.....................................................................................
3. Kế hoạch/lộ
trình triển khai thực hiện chương
trình:.......................................................
4. Tài liệu
giảng dạy và học tập:..........................................................................................
IV. ĐẤT
ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Đất
đai: …………………………………………………………………………………………..
2. Cơ sở vật
chất, thiết bị để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục:
……………………………………………………………………………………………………….
3. Phương tiện,
học liệu tham khảo và các điều kiện khác: ...............................................
4. Các điều
kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: .............................
5. Hệ thống
hồ sơ, sổ sách:
.....................................................................................
V. TỔ
CHỨC BỘ MÁY
1. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục:
.........
(Kèm theo:
danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý)
2. Dự kiến
đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học: .........................
VI. NGUỒN
LỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu
tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối
với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng
giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.
2. Cơ chế
quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN (3)
………………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
……………………………………………………………………………………………………………
Phần thứ năm
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh
tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền
vững của đề án.
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi [sáp nhập,
chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục.
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục của
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải
đóng dấu.
(6) Chức
danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 06. Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….-…..
V/v đề nghị ….(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:...............(4).....................
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục: ...
2. Đề nghị
giải thể:.............................................
(3).............................................................
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên cơ sở
giáo dục:.........................................................................................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):..................................................................
b) Thuộc:
..............................
c) Địa chỉ
trụ sở
chính:.........................................................................................................
d) Số điện
thoại:..................................................... ,..
Fax:..................................................
Website:........................................................
Email:............................................................
đ) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ................/QĐ-..........
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
e) Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
g) Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Lý do giải
thể cơ sở giáo dục:
....................................................................
5. Phương án giải
thể cơ sở giáo dục:
a) Phương án giải
quyết tài sản.
b) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Phương án thực
hiện nghĩa vụ về tài chính.
đ) Phương án xử
lý các vấn đề khác (nếu có).
Đề nghị
…………(4)............. xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ……..
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ
sở giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục].
(4) Người
có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
Mẫu số 07. Đề án giải thể cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày..... tháng.... năm....
ĐỀ ÁN
GIẢI
THỂ................... (1)
Phần thứ nhất
THỰC
TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục:..................
......................................................................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):..................................................................
2. Thuộc:
…………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ
trụ sở
chính:.........................................................................
(2)..........................
4. Số điện
thoại: ………………………………, Fax: .................................................
Website:.......................................................
, Email:...........................................................
5. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số .........../QĐ-................
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
6. Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số .........../QĐ-..........
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
7. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
8. Chức
năng, nhiệm vụ:.......................................................................................................
II. THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu
tổ chức
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Kết quả
hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi giải thể)
4. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục tại thời điểm đề nghị giải thể (báo cáo theo từng
cấp học/chương trình giáo dục)
5. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
………………………………………………………………………………………………………
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ + [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC]
I. LÝ DO GIẢI
THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
II. PHƯƠNG ÁN
GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Phương án giải
quyết tài sản.
2. Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Phương án thực
hiện nghĩa vụ về tài chính.
5. Phương án xử
lý các vấn đề khác (nếu có).
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN
QUAN (4)
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ loại
hình và tên cơ sở giáo dục.
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục.
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục của các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục không phải đóng dấu.
(6) Chức
danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc
lập dân lập, tư thục
….….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đề nghị …….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ................(1).................
1. Thông tin về
tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân
lập, tư thục: .............................................
2. Thông tin về
cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục đề nghị cho phép thành lập:
- Tên cơ sở
giáo dục mầm non độc lập:..............................................................................
- Địa chỉ:
………………………………………(2).......................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
3. Chức
năng, nhiệm vụ: ………………………………………(3).......................................
4. Quy mô của
cơ sở giáo dục mầm non độc lập:..........................................
(4)..................
5. Cơ sở vật
chất, thiết bị:......................................................
(5)...........................................
6. Cơ cấu
tổ chức:...............................................................
(6).............................................
7. Tài chính:
………………………………………(7).......................................
8. Chương trình
giáo dục mầm non: Có kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ em và thực
đơn cho trẻ nếu có tổ chức ăn bán trú kèm theo.
Kính đề
nghị ............................... xem xét và phê duyệt.
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Người
có thẩm quyền cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục
mầm non độc lập.
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Ghi rõ chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
(4) Ghi rõ tổng
số và loại nhóm/lớp, tổng số trẻ phân theo lứa tuổi.
(5) Ghi rõ khối
công trình (nhà riêng ghi rõ mấy tầng sử dụng, chung cư ghi rõ tầng sử dụng); số
phòng chăm sóc trẻ, diện tích mỗi phòng, diện tích bình quân/trẻ; diện tích nhà
vệ sinh, bếp (nếu tổ chức ăn bán trú); diện tích chỗ chơi cho trẻ; hệ thống
phòng cháy chữa cháy; trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu, tài liệu theo
quy định.
(6) Ghi rõ số
lượng, trình độ của đội ngũ quản lý chuyên môn, giáo viên và nhân viên (kèm
theo Hợp đồng làm việc đã được ký giữa tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập với đội ngũ quản lý chuyên môn, giáo viên, nhân viên của
cơ sở giáo dục mầm non độc lập).
(7) Ghi rõ từng
nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non độc lập và số vốn tương ứng
với từng nguồn; kế hoạch sử dụng vốn.
(8) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập và
cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập. Trường hợp là cá
nhân không phải đóng dấu.
Mẫu số 09. Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTr-…..
V/v đề nghị ……….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: .............................(3)
......................
1. Tên cơ sở
giáo dục: ...................... ...................... (2)
...................... ......................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có) ......................
.........................................
2. Địa chỉ
trụ sở chính: ...................... ......................
...................... (4) ............................
- Số điện
thoại: …………………………………., Fax: ………………………………………
- Website:
……………………………………….., Email: ……………………………………
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Các điều
kiện bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học:
…………………………………(5).......................................
6........................
(2).............. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo
dục và quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……..
- ……..
|
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
(3) Cơ quan có thẩm
quyền cho phép thực hiện chương trình giáo dục cấp tiểu học.
(4) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi rõ số
lượng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (kèm theo bản sao văn bằng,
chứng chỉ của người phụ trách cơ sở giáo dục); danh mục phòng học, thiết bị,
tài liệu giảng dạy và học tập.
(6) Chức
danh người đứng đầu cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
Mẫu số 10. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (thành lập hoặc cho
phép thành lập/cho phép hoạt động giáo dục/đình chỉ hoạt động giáo dục/sáp nhập,
chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục; thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non độc lập; cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học)
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: …../QĐ-…..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
(3)
1
THẨM QUYỀN BAN HÀNH .............(4)………….
Căn cứ........................................................
(5)................................................................. ;
Căn cứ...............................................................................................................................
;
Theo đề
nghị của................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
…………………………………………….…(6)....................................................
Điều
……………………………………………………………………………………………
Điều ……………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều …..;
- ……..;
- Lưu: VT, (7) A.xx (8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan
ban hành quyết định.
(3) Trích yếu
nội dung quyết định.
(4) Chức vụ
của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Các căn cứ
pháp lý để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định; các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định..)
(6) Nội
dung quyết định (trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục phải nêu rõ lý do
đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người
học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường hợp sáp
nhập, chia, tách phải nêu rõ lý do, phương án giải quyết các vấn đề tài chính,
tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo,
cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường hợp giải thể phải nêu rõ
lý do giải thể, phương án giải quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện
pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên trong cơ sở giáo dục).
(7) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
__________________________
1 Đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập, cơ sở giáo dục thường
xuyên và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thì quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập đồng thời là quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
(Kèm theo Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ)
I. MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC,
SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
|
Mẫu số 01
|
Tờ trình
đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập
trường cao đẳng sư phạm tư thục
|
Mẫu số 02
|
Đề án
thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao
đẳng sư phạm tư thục
|
Mẫu số 03
|
Biên bản
về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình
hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập hoặc cho phép thành lập
trường
|
Mẫu số 06
|
Tờ trình
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm; sáp nhập trường cao đẳng
vào trường đại học
|
Mẫu số 07
|
Đề án
sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm; sáp nhập trường cao đẳng vào
trường đại học
|
Mẫu số 08
|
Tờ trình
đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm
|
Mẫu số 09
|
Đề án giải
thể trường cao đẳng sư phạm
|
II. MẪU
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Mẫu số 10
|
Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu số 11
|
Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng
|
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập
hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….-…..
V/v đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập ….(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
(4)
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc
cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục:
……………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đề
nghị thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường
cao đẳng sư phạm tư thục:
.........................................................
3. Thông tin về
trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
- Tên trường:........................................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):................................................................
- Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Địa chỉ
địa điểm đào tạo (nếu có): ……………………………(6)..............................
- Số điện
thoại:........................................................
Fax:................................................
- Website (nếu
có):..........................................................
Email:..........................................
4. Chức
năng, nhiệm vụ của .............................(3)
............................................................
5. Dự kiến
ngành đào tạo, đối tượng tuyển sinh, quy mô đào tạo:......................................
(Kèm theo Đề
án thành lập, cho phép thành lập............(3)......................................
.)
Đề nghị.............................................
(4)................................. xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho
phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên trường
cao đẳng sư phạm.
(4) Người
có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
(5) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của trường cao đẳng sư phạm (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm
dự kiến đặt địa điểm đào tạo (nếu có) của trường cao đẳng sư phạm đề nghị thành
lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).
(7) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân không phải
đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho
phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày..... tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CÔNG LẬP HOẶC
CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC ....(1).....
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ………(1)…….
1. Căn cứ
pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm trên địa bàn.
3. Thực trạng
nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng
công tác giáo dục trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu
đào tạo.......................................
(2)................................. trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh
vực.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ................(1)…………….
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ .......(1)…... ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên trường
cao đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..................................................................
2. Địa chỉ
trụ sở
chính:.........................................................................................
(3)..........
3. Cơ quan chủ
quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
4. Số điện
thoại:..................................................
Fax:..........................................................
5. Website:......................................................
Email:..........................................................
6. Họ và
tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm:...........................
(Có sơ yếu
lý lịch kèm theo)
7. Chức
năng, nhiệm vụ của trường cao đẳng sư phạm:....................................................
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
III. DỰ
KIẾN QUY MÔ
1. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu
tổ chức của trường cao đẳng sư phạm..................................................................
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm: .........
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường:
................
V. ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1. Cơ sở vật
chất và thiết bị đào tạo
- Diện
tích đất sử dụng:
+ Đất xây
dựng:...............................................................................................................
+ Đất lưu
không:.........................................................................................................
- Diện
tích xây dựng:
+ Khu hiệu
bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành..........................................................
+ Khu phục
vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...................................................
+ Các hạng
mục khác...
- Danh mục
thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giảng viên theo từng
ngành.
b) Số lượng,
cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:
Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập trường và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch
sử dụng vốn.............................................................................................
[...])
……………………………………………………………………………………………
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch
và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch
và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch
và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch
và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch
và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh
tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền
vững của đề án.
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường
cao đẳng sư phạm.
(2) Ghi rõ “ngành
đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng”.
(3) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của trường (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(4) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập trường. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(5) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường (nếu có).
Mẫu số 03. Biên bản về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường
cao đẳng sư phạm tư thục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập …..(1)…..
I. THÔNG TIN
CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC GÓP VỐN THÀNH LẬP
1. Tên trường
cao đẳng sư phạm:............................................... (1)
.................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………
2. Địa chỉ
trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Số điện
thoại:........................................................ Fax:
………………………………………
Website:.......................................................
Email:..............................................................
II. DANH SÁCH
THÀNH VIÊN SÁNG LẬP VÀ GÓP VỐN THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
CMND/CCCD
|
Số vốn góp (2)
|
Ghi chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
Các tài liệu
minh chứng kèm theo bao gồm:.......................................................
(4)...........
III. DỰ
KIẾN CHỦ TỊCH VÀ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA TRƯỜNG
1. Dự kiến
Chủ tịch Hội đồng quản trị:..............................................................................
2. Dự kiến
thành viên Hội đồng quản trị:.............................................................................
Các thành viên có
vốn góp thống nhất cử ………………………….. đại diện đứng tên thành lập trường
………………………………………(1).......................................
Các nội
dung trên đã được các thành viên đọc và nhất trí thông qua.
Biên bản
được lập thành............................... (5)...............
|
........,
ngày........tháng........năm......
(Tất cả các thành viên ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường
cao đẳng sư phạm tư thục dự kiến thành lập.
(2) Số vốn
góp được quy đổi ra Việt Nam đồng.
(3) Ghi rõ số
vốn, hình thức đã góp; số vốn, hình thức cam kết sẽ góp.
(4) Các tài liệu
minh chứng về việc góp vốn.
(5) Mỗi
người góp vốn giữ 01 bản.
Mẫu số 04. Tờ trình đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng/Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v …….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
(3)
1. Tên trường
cao đẳng sư phạm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp/Tên trường cao đẳng
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng: ...................................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.................................................................
2. Địa chỉ
trụ sở chính:......................................................................
(4)............................
- Số điện
thoại:....................................................... , Fax:
...................................................
-
Website:........................................................ ,
Email:.......................................................
- Địa điểm
đào tạo khác (nếu có):............................
(4).....................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Nội
dung đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
a) Tại trụ
sở chính:
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Ghi chú
|
|
…
|
|
|
|
b) Tại địa
điểm đào tạo (nếu có):.......................................................
(4)...............................
(Báo cáo theo
từng địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Ghi chú
|
|
….
|
|
|
|
5.
.............(2)....................... cam kết thực hiện đúng quy định
của pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
(3) Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngành giáo dục
mầm non trình độ cao đẳng.
(4) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Chức
danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngành đào tạo
giáo viên trình độ cao đẳng.
Mẫu số 05. Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường
cao đẳng sư phạm
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường cao đẳng
sư phạm ...
I. THÔNG TIN VỀ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1. Tên trường
cao đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.................................................................
2. Địa chỉ
trụ sở
chính:........................................................................................................
Địa điểm
đào tạo (nếu
có):................................................................................................
Số điện
thoại: ………………………..……………………….. Fax: .....................................
Website:.........................................................................
Email:..........................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập số:................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:........................................................................................................
4. Cơ quan chủ
quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
5. Chức
năng, nhiệm vụ:......................................................................................................
6. Tổ chức
bộ
máy:...........................................................................................................
II. TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG
1. Đất
đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:.......................................................................
2. Chương trình
đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:....................................................
3. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản
lý:................................................................................
4. Tài chính và
tài sản:.........................................................................................................
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ
IV. KIẾN
NGHỊ
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………....;
- Lưu: VT, ….
|
….(3)….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
chủ quản (nếu có).
(2) Ghi đúng tên trường
cao đẳng sư phạm theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyền
hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 06. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm;
sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….-…..
V/v đề nghị ….(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: ……………..(4).....................
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia,
tách:...........................
2. Lý do, mục
đích sáp nhập, chia,
tách..............................................................................
Trường
hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục sáp nhập
a) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở
giáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..........................................
- Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Số điện
thoại:.......................................................... Fax:
.......................................
- Website (nếu
có):..................................................... Email: …………………………………
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục
a nêu trên.
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở
giáo dục:
.......................................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.................................................................
- Địa chỉ
trụ sở chính:.................................................................
(5).....................................
- Số điện
thoại:..........................................................
Fax:...................................................
- Website (nếu
có):.....................................................
Email:...............................................
- Chức
năng, nhiệm vụ:........................................................................................................
Trường
hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục chia, tách
a) Tên cơ sở
giáo dục trước khi chia,
tách:.........................................................................
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................
- Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………………(5)..........................................
- Số điện
thoại:……………………………………Fax:…………………..
- Website (nếu
có)………………………………..Email:…………………
b) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở
giáo dục:……………………………………………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính:………………..……….(5)………………………….
- Số điện
thoại:……………………………………Fax:……………………..
- Website (nếu
có):…………………………….….Email:……………………
- Chức
năng, nhiệm vụ:………………………………………………………..
c) Thông tin về
cơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu
trên.
(Kèm theo Đề
án sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm)
Đề nghị…………..(4)…………xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp
nhập.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở
giáo dục không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người
có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập.
(5) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập. Trường hợp là cá nhân sở hữu trường không phải đóng dấu.
Mẫu số 07. Đề án sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm; sáp nhập
trường cao đẳng vào trường đại học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…… tháng… năm ….
ĐỀ ÁN
……(1)…..
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Trường
hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỨ NHẤT
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục:………………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Thuộc:……………………………………………………………………..
- Địa chỉ
trụ sở chính:…………………………………(2)…………………
- Số điện
thoại:……………………………...Fax:………………………….
- Website (nếu
có):…………………………….Email:…………………….
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức
năng, nhiệm vụ:………………………………………………….
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức
bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao
động)
4. Kết quả
hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập)
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
[...]. CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại
Phần A nêu trên)
Trường
hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục:…………………………………………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………….
- Thuộc:………………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính:…………………………(2)……………………..
- Số điện
thoại:………………………..Fax:…………………………….
- Website (nếu
có): …………………….Email:…………………………
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-………ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức
năng, nhiệm vụ:……………………………………………………
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chức
bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao
động)
4. Kết quả
hoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia,
tách)
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục (báo cáo theo từng ngành, nghề và chương trình đào
tạo)
6. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG
ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦN
THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Sự cần
thiết
2. Cơ sở
pháp lý
3. Nguyên tắc
sáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG ÁN
SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Phạm
vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sáp
nhập, chia, tách
a) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng
cơ sở giáo dục.
b) Phương án xử
lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai.
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học.
d) Phương án đối
với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách.
3. Kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách.
4. Thủ tục
và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
Phần thứ ba
THÔNG
TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục:………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………
2. Thuộc:……………………………………………………………………
3. Địa chỉ
trụ sở chính:……………………………….(2)………………….
4. Số điện
thoại:……………………………Fax:…………………………..
Website (nếu
có):……………………………..Email:……………………..
5. Chức
năng, nhiệm vụ:……………………………………………………
6. Thông tin về
người dự kiến làm hiệu trưởng cơ sở giáo dục:……………
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
III. DỰ
KIẾN QUY MÔ
1. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu
tổ chức của cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của cơ sở giáo dục.
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục.
V. ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Cơ sở vật
chất và thiết bị đào tạo
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
[...])………………………………………………………………………
Phần thứ tư
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
Phần thứ năm
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh
tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền
vững của đề án.
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi [sáp nhập,
chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục của
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục thì
không phải đóng dấu.
(6) Chức
danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm
…..(1)……
….(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..-……
V/v đề nghị …..(3)……..
|
……, ngày… tháng… năm …..
|
Kính gửi:…….….(4)…………
Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm:
………………………………………………………..
Đề nghị giải
thể………[tên trường cao đẳng sư phạm] như sau:
1. Thông tin về
trường cao đẳng sư phạm đề nghị giải thể:
a) Tên trường:…………………………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
b) Thuộc:…………………………………………………………………..
c) Địa chỉ
trụ sở chính:…………………………………………………….
d) Địa điểm
đào tạo (nếu có):………………………………………………..
đ) Số điện
thoại:………………………….Fax:……………………………
Website:…………………………………Email:…………………………..
e) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-….. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
g) Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Lý do giải
thể trường cao đẳng sư phạm:……………………………..
3. Phương án giải
thể trường cao đẳng sư phạm:
a) Phương án giải
quyết tài sản.
b) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính.
[…])………………………………………………………………………..
Đề nghị…..…….…(4)……….….xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- …….
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể trường
cao đẳng sư phạm.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị giải thể trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân
sở hữu trường không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị giải thể [tên trường cao đẳng sư phạm].
(4) Người
có thẩm quyền giải thể trường cao đẳng sư phạm.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường
cao đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân sở hữu trường không phải đóng dấu.
Mẫu số 09. Đề án giải thể trường cao đẳng sư phạm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày..... tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN
GIẢI
THỂ…………
Phần thứ nhất
THỰC
TRẠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên trường:……………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
2. Thuộc:…………………………………………………………………
3. Địa chỉ
trụ sở chính:…………………………….…(1)………………..
4. Địa điểm
đào tạo (nếu có):………………….(1)………………………
5. Số điện
thoại:………………………., Fax:……………………………
6.
Website:……………………………...Email:………………………….
7. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
9. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp].
10. Giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu,
ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
11. Chức
năng, nhiệm vụ:…………………………………………………
II. THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu
tổ chức.
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý:
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm) của đội ngũ nhà giáo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả
đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành đào tạo).
4. Ngành, số
lượng sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành đào tạo).
5. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
6.
……………………………………………………………………………….
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG
ÁN GIẢI THỂ………………
I. LÝ DO GIẢI
THỂ
II. PHƯƠNG ÁN
GIẢI THỂ
1. Phương án giải
quyết tài sản.
2. Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính.
[…]………………………………………………………………………..
Phần thứ ba
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN (2)
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến
độ, thời gian thực hiện đề án giải thể.
(3) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể của các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
(4) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể. Trường
hợp là cá nhân sở hữu trường không phải đóng dấu.
(5) Chức
danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 10. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền1
…..(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-…..
|
…., ngày… tháng… năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……(2)……
Căn cứ………………………………….(3)..................................................;
Căn cứ......................................................................................................;
Theo đề
nghị của………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
………………………………..(5)…………………………….
Điều… …………………………………………………………………
Điều...
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………
Điều… ………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- ………;
- Lưu: VT, (5)A.xx(6).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Chức vụ
của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ
để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định; các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định).
(4) Nội
dung quyết định (trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời
hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường; trường hợp sáp nhập, chia, tách
phải nêu rõ phương án giải quyết các vấn đề tài chính, tài sản và biện pháp bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên
trong trường; trường hợp giải thể phải nêu rõ lý do giải thể, phương án giải
quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong trường).
(5) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
______________________________________
1 Quyết định thành lập/cho phép thành lập
trường cao đẳng sư phạm; đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng;
sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm; sáp nhập trường cao đẳng vào trường
đại học; giải thể trường cao đẳng sư phạm.
Mẫu số 11. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
….(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..(2)../GCN-..(3)..
|
……..., ngày … tháng… năm…….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
………(4)………
.….(5)…..CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở
(ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
Thuộc:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ
sở chính:…………………………………..(6)………………..
Điện thoại:……………………………….Fax:…………………………….
Website:………………………………..…Email:…………………………
Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):…………………………
Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ
sở chính:
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
b) Tại địa
điểm đào tạo (nếu có):
(Chi tiết
theo từng địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng
nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
(2) Số giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được lập liên tục theo thứ tự
số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12.
(3) Tên viết
tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi rõ Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên trình độ cao đẳng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
(5) Người
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng
chữ in hoa, kiểu chữ đậm.
(6) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC,
PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ)
I. MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP/CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC,
SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ
|
Mẫu số 01
|
Tờ trình
đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
|
Mẫu số 02
|
Đề án
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục
đại học
|
Mẫu số 03
|
Biên bản
của các nhà đầu tư góp vốn thành lập trường đại học tư thục
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học
|
Mẫu số 05
|
Tờ trình
đề nghị cho phép trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học hoạt động
đào tạo
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo tình
hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo thuyết
minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
|
Mẫu số 08
|
Tờ trình
đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
|
Mẫu số 09
|
Đề án
sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
|
Mẫu số 10
|
Tờ trình
đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
|
Mẫu số 11
|
Đề án giải
thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
|
Mẫu số 12
|
Tờ trình
đề nghị công nhận đại học vùng, đại học quốc gia
|
II. MẪU
QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Mẫu số 13
|
Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho
phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
…..(1)….
…..(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..-…..
V/v đề nghị …….(3)…….
|
…., ngày… tháng… năm…..
|
Kính gửi:………………(4)……………
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đại học,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:………………
2. Lý do đề
nghị thành lập, cho phép thành lập: ..………….(3)…………..
3. Thông tin về
………….(3)………đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Trường
hợp thành lập trường đại học, báo cáo các thông tin sau:
- Tên trường
đại học:…………………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………….(5)…………………
- Tên phân hiệu
(nếu có):……………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………(6)………….
- Số điện
thoại:…………………………………Fax:.......................................
- Website (nếu
có):..............................................Email:………………………
- Mục
tiêu:…………………………………………..(7)………………………
- Chức
năng, nhiệm vụ của trường đại học:……………………………………
- Dự kiến
ngành, lĩnh vực đào tạo:…………………………………………….
- Dự kiến
đối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:……………………………
Trường hợp
thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở
giáo dục đại học: ………………………(3)……………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Địa chỉ
trụ sở chính:………………………………………. (8)……………
- Tên phân hiệu:……………………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu:…………………………………………..(9)…………..
- Số điện
thoại của phân hiệu:………………………………Fax:………….
- Website của
phân hiệu (nếu có):…………………………..Email:………..
- Chức
năng, nhiệm vụ:………………………………………………………
- Dự kiến
ngành, lĩnh vực đào tạo:……………………………………………
- Dự kiến
đối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:…………………………..
(Trong trường
hợp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên cơ sở các cơ sở giáo dục,
cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp thì nêu rõ thông tin của cơ sở giáo dục,
cơ sở đào tạo đó).
(Kèm theo Đề
án thành lập hoặc cho phép thành lập……………………..)
4. Các tài liệu,
minh chứng kèm theo:…………………………………….
Đề nghị…………………(4)…………………xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối
với đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường đại học:
Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường đại học.
Đối với
đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên
cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục đại học.
(2) Đối
với đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập đại học: Tên
cơ quan, tổ chức đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường
đại học. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
Đối với
đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên
cơ sở giáo dục đại học.
(3) Tên trường
đại học; tên phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học.
(4) Người
có thẩm quyền phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường đại học;
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học.
(5) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của trường đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của trường đại học đề nghị
thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(7) Cần
ghi rõ nếu thành lập trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
(8) Địa điểm
trụ sở chính của trường đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(9) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(10) Đối
với đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường đại học:
Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt
chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường đại học. Trường hợp là cá nhân
không phải đóng dấu.
Đối với
đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Chức
vụ, chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày….. tháng..... năm....
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP……(1)……
Phần thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP…….(1)…..
1. Căn cứ
pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm trên địa bàn.
3. Thực trạng
nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng
công tác giáo dục đại học trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu
đào tạo…………………..(2)………………….trên địa bàn hoặc lĩnh vực và các tỉnh lân cận.
6. Quá trình hình
thành và phát triển (đối với trường hợp thành lập trên cơ sở giáo dục
hiện có):
a) Sơ lược
quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở
vật chất.
c) Về thiết
bị đào tạo.
d) Về đội
ngũ giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về
chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh
phí hoạt động.
7. Thông tin
chung của cơ sở giáo dục đại học đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
phân hiệu (đối với trường hợp đề nghị thành lập phân hiệu)
- Tên cơ sở
giáo dục đại học:……………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Thuộc:…………………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính:………………………………………………………
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………………………
- Số điện
thoại:……………………………Fax:…………………………..
Website:………………………………….Email:........................................
- Quyết định
cho phép cơ sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp].
- Kết quả
tuyển sinh, đào tạo trong 05 năm gần nhất:………………………….
(Trong trường
hợp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên cơ sở các cơ sở giáo dục,
cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp thì nêu rõ thông tin của cơ sở giáo dục,
cơ sở đào tạo đó).
Phần thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ……….(1)…………
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ ………..(1)……… ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên trường
đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………
2. Thuộc:……………………………………………………………………
3. Địa chỉ
trụ sở chính:………………………….….… (3)………………….
4. Cơ quan chủ
quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):…………………….
5. Số điện
thoại:……………………………..Fax:……………………………
Website:………………………………….Email:…………………………….
6. Họ và
tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường đại học/người đứng đầu phân hiệu:……………………………….
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng,
nhiệm vụ của trường đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:…………………………………………………………
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………
III. CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………
IV. NỘI
DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………
V. NGÀNH, NGHỀ,
QUY MÔ ĐÀO TẠO
1. Ngành, nghề
đào tạo:…………………………………………………
2. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
3. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
VI. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ
chức của trường đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học và các đơn vị, tổ
chức trực thuộc.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường/người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu phân hiệu.
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn của các đơn vị, tổ chức thuộc trường/phân hiệu.
VII. ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG/ PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vật
chất và thiết bị đào tạo
- Diện
tích đất xây dựng trường/phân hiệu:
- Diện
tích xây dựng:
+ Khu hiệu
bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành……………………..
+ Khu phục
vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế………………..
+ Các hạng
mục khác:………………………………………………………
- Danh mục
thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng,
năm sản xuất...).
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giảng viên theo từng
ngành, nghề.
b) Số lượng,
cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:
Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập trường/phân hiệu và số vốn tương ứng với từng
nguồn.
b) Cam kết
sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của trường đại học/phân
hiệu sau khi được thành lập, cho phép thành lập
[...])…………………………………………………………………………...
Phần thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch
và tiến độ thực hiện đề án thành lập trường/phân hiệu (xây dựng cơ sở vật chất;
mua sắm trang thiết bị đào tạo; tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ
quản lý; phát triển nội dung, chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng
dạy; sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án).
2. Kế hoạch
xây dựng và phát triển trường/phân hiệu qua từng giai đoạn.
Phần thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh
tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền
vững của đề án.
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường
đại học/phân hiệu.
(2) Ghi rõ ngành,
nghề dự định đào tạo.
(3) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của trường/phân hiệu (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(4) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập trường/phân hiệu. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(5) Phê duyệt
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường/phân hiệu.
Mẫu số 03. Biên bản của các nhà đầu tư góp vốn thành lập trường đại học
tư thục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập ....(1)…….
I. THÔNG TIN
CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1. Tên trường:……………………………………………………………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
2. Địa chỉ
trụ sở chính:…………………………………………………….
3. Số điện
thoại: ……………………..…….Fax:…………………………
Website:…………………………………….Email:………………………
II. THÔNG TIN
VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
CMND/ CCCD
|
Số vốn góp (2)
|
Ghi chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
Các tài liệu
minh chứng kèm theo bao gồm:…………….(4)………………..
III. DỰ
KIẾN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TRƯỜNG VÀ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
1. Dự kiến
Chủ tịch………………………………………………….
2. Dự kiến
thành viên Hội đồng trường………………………………
3. Các nhà đầu
tư thống nhất cử ……..……..(5) ……………..đại diện đứng tên thành lập trường……………………………………..
Các nội
dung trên đã được các thành viên đọc và nhất trí, biên bản được lập
thành……………(6)………………………….
|
…, ngày ….. tháng …. năm …
(Tất cả các thành viên ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường
đại học dự định góp vốn thành lập.
(2) Số vốn
góp được quy đổi ra Việt Nam đồng.
(3) Ghi rõ số
vốn, hình thức đã góp; số vốn, hình thức cam kết sẽ góp.
(4) Các tài liệu
minh chứng về việc góp vốn.
(5) Ghi rõ họ
tên, chức vụ dự kiến của người được cử làm đại diện đứng tên thành lập trường.
(6) Mỗi
người góp vốn giữ 01 bản.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
…(1)….
…(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: :…../…..-…..
V/v đề nghị ……..(3)……..
|
…….., ngày … tháng… năm …..
|
Kính gửi:……….(4)………..
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:………………..
2. Thông tin về
………….(3)………đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
Trường hợp
thành lập trường đại học, báo cáo các thông tin sau:
- Tên trường
đại học:………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính:………………………………..(5)………………
- Tên phân hiệu
(nếu có):………………………………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):……………..(6)………..
- Số điện
thoại:.....................................................................
Fax:……………..
- Website (nếu
có):…………………………………..Email:…………..
- Mục
tiêu:………………………………(7)…………………………….
- Chức
năng, nhiệm vụ của trường đại học:………………………………
- Dự kiến
ngành, lĩnh vực đào tạo:………………………………………..
- Dự kiến
đối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:………………………
Trường
hợp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở
giáo dục đại học:…………………………..(3)………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính:…………………………………(8)………….…..
- Tên phân hiệu
đề nghị thành lập:……………………………………….
- Địa chỉ
phân hiệu:……………………………………(9)………………
- Số điện
thoại của phân hiệu:……………………Fax:…………….…….
- Website của
phân hiệu (nếu có):……………….Email:…………………
- Mục
tiêu:…………………………………………………………………
- Chức
năng, nhiệm vụ:……………………………………………………
- Dự kiến
ngành, lĩnh vực đào tạo:…………………………………………
- Dự kiến
đối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:………………………..
3. Văn bản
phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học/phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học:………………………………..
4. Các tài liệu,
minh chứng kèm theo:……………………………
Đề nghị………………….(4)………………xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối
với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học: Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đại học.
Đối với
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu: Tên cơ quan chủ quản của
cơ sở: giáo dục đại học.
(2) Đối
với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đợi học: Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học. Trường hợp là
cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
Đối với
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu: Tên cơ sở giáo dục đại
học.
(3) Tên trường
đại học; tên phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học.
(4) Người
có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học.
(5) Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của trường đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục đại học
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(7) Cần
ghi rõ nêu thành lập trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
(8) Địa điểm
trụ sở chính của trường đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
(9) Địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(10) Đối
với đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học: Quyền hạn, chức
vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập trường đại học. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Đối với
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu: Chức vụ, chức danh người
đứng đầu cơ sở giáo dục đại học.
Mẫu số 05. Tờ trình đề nghị cho phép trường đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học hoạt động đào tạo
(1)
....(2)....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../.............. - ...
V/v đề nghị
|
..............., ngày... tháng... năm
|
Kính gửi:………………..(3)………………
1. Tên trường/phân
hiệu đăng ký hoạt động đào tạo:………….(2)………..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính:……………………………(4)……………………..
- Số điện
thoại:……………………………., Fax:…………………………..
-
Website:…………….…………………., Email:…………………………..
- Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):…………(4)…………..
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của
văn bản].
4. Nội
dung đăng ký hoạt động đào tạo
a) Tại trụ
sở chính
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Ghi chú
|
…
|
…
|
|
|
|
b) Tại
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):………………(4)…………
(Báo cáo theo
từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Ghi chú
|
…
|
...
|
|
|
|
5.
………...(2)……….cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục đại
học và quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ….
- ……
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên trường/phân
hiệu đăng ký hoạt động đào tạo.
(3) Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đào tạo.
(4) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Chức
danh người đứng đầu trường/phân hiệu đăng ký hoạt động đào tạo.
Mẫu số 06. Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường
đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
…(1)…
…(2)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-….(3)….
|
…., ngày ….tháng…. năm….
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết theo Đề án………..
I. THÔNG TIN VỀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC/PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Tên trường/phân
hiệu:…………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính:……………………………………………………
Phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có):……………………………………..
Số điện
thoại:…………………………………….., Fax:…………………
Website:…………………………………………..,
Email:……………….
3. Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập:…………………………
4. Cơ quan quản
lý có thẩm quyền (nếu có):………………………………
5. Chức
năng, nhiệm vụ:…………………………………………………..
6. Tổ chức
bộ máy:…………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG/PHÂN HIỆU
1. Đất
đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo:………………………………
2. Chương trình
đào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:…………………
3. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý:……………………………………
4. Tài chính và
tài sản:……………………………………………………..
[...]…………………………………………………………………………..
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ
IV. KIẾN
NGHỊ
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,…..
|
…(3)…
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý có thẩm quyền (nếu có).
(2) Ghi đúng tên
trường đại học hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học theo tên trong
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyền
hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 07. Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
…(1)…
…(2)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:…../BC-….(3)….
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
Trường/phân
hiệu………báo cáo về các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, cụ thể như sau:
1. Chương trình
đào tạo (Thuyết minh các chương trình đào tạo đã xây dựng và ban
hành, dự kiến mở ngành ngay sau khi có quyết định cho phép hoạt động đào tạo)
- Thuyết
minh về sự cần thiết về ngành đào tạo dự kiến mở.
- Thuyết
minh về cách tiếp cận xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo.
- Thuyết
minh về chuẩn chương trình đào tạo của trường.
2. Cơ sở vật
chất, thiết bị (Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số
lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc
thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục đối với các
chương trình đào tạo dự kiến tuyển sinh)
a) Cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo chung toàn trường (Phòng học, Giảng đường, Ký túc xá,
Sân vận động, Nhà thể thao đa năng, Thư viện,...)
Số TT
|
Phòng học, giảng đường, ký túc xá, sân vận động,
nhà thể thao đa năng, thư viện
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Thiết bị chính
|
Ghi chú
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
b) Cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo cho từng ngành đào tạo dự kiến mở:
- Ngành:……
+ Phòng thí nghiệm,
máy móc, thiết bị
Số TT
|
Tên phòng thí nghiệm, xưởng, trạm trại, cơ sở
thực hành
|
Diện tích (m2)
|
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm,
thực hành
|
Ghi chú
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Phục vụ môn học/ học phần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo trình
Số TT
|
Tên giáo trình
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho môn học/ học phần
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu,
sách chuyên khảo, tạp chí
Số TT
|
Tên sách chuyên khảo/ tạp chí
|
Tên tác giả/ Đơn vị xuất bản
|
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản
|
Số bản
|
Sử dụng cho môn học/ học phần
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành ... (thống
kê tương tự như trên)
3. Danh sách
trích ngang cán bộ quản lý, giảng viên cơ hữu
a) Danh sách
trích ngang cán bộ quản lý
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Chức vụ
|
Chức danh khoa học/ Trình độ
|
Chuyên ngành được đào tạo
|
Ngày hợp đồng tuyển dụng
|
Loại hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách
trích ngang giảng viên cơ hữu
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Chức danh khoa học/ trình độ
|
Chuyên ngành được đào tạo
|
Năm, nơi tham gia giảng dạy
|
Ngày hợp đồng tuyển dụng
|
Loại hợp đồng
|
l. Ngành...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ngành ...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Dự kiến
chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh
Thuyết
minh về dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong vòng 5 năm đối với các chương trình
đào tạo dự kiến mở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT,…..
|
…(1)…
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (1) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…….-……..
V/v đề nghị ……(3)…….
|
……, ngày…tháng…năm……
|
Kính gửi:…………(4)……………
1. Thông tin về
cơ quan, tổ chức đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học:…………………………………………….
2. Lý do, mục
đích sáp nhập, chia, tách……………………………………….
Trường
hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học sáp nhập
a) Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở
giáo dục đại học:……………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính:……………………..(5)…………………………
- Số điện
thoại:…………………….Fax:……………………………….
- Website (nếu
có):……………………Email:.........................................
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục đại học thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông
tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin
về cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở
giáo dục đại học:……………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính:……………………………….(5)………………...
- Số điện
thoại:………………………………….Fax:……………………
- Website (nếu
có):………………………………..Email:………………
- Chức
năng, nhiệm vụ:…………………………………………………..
Trường
hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học chia, tách
a) Tên cơ sở
giáo dục đại học trước khi chia, tách:……………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính:………………………………(5)…………………..
- Số điện
thoại:…………………………..Fax:…………………………….
- Website (nếu
có)……………………….Email:…………………………..
b) Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở
giáo dục đại học:………………………………………………..
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Địa chỉ
trụ sở chính:……………………………..(5)……………………..
- Số điện
thoại:……………………………Fax:…………………………….
- Website (nếu
có):………………………….Email:………………………..
- Chức
năng, nhiệm vụ:……………………………………………………...
c) Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục
b nêu trên.
(Kèm theo Đề
án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học)
Đề nghị……..……(4)…………xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- ……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp
nhập cơ sở giáo dục đại học.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại học.
(3) Ghi rõ đề
nghị sáp nhập hoặc chia hoặc tách.
(4) Người
có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại học.
(5) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục đại học.
Mẫu số 09. Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng ... năm ...
ĐỀ ÁN………(1)……….
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA………
TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Trường
hợp sáp nhập, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ NHẤT
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục đại học:…………………………………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số điện
thoại: ………………………Fax: ………………………
- Website (nếu
có): ………………………Email: ………………………
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…./QĐ-….ngày, tháng, năm ban hành,
cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức
năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức
bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao
động).
4. Kết quả
hoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi sáp nhập).
5. Số lượng
người học tại trường cơ sở giáo dục đại học (báo cáo theo từng ngành, nghề và
trình độ đào tạo).
6. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản.
[...]. CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ... (Báo cáo thông tin của từng trường trước khi sáp nhập
như tại Phần A nêu trên)
Trường
hợp chia, tách, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin
chung
- Tên cơ sở
giáo dục đại học: ………………………………………………
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc:
………………………………………………………………………
- Địa chỉ
trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số điện
thoại: ………………………Fax: …………………………….
- Website (nếu
có): ………………………Email: ………………………
- Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Quyết định
cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức
năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quá
trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức
bộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao
động).
4. Kết quả
hoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi chia,
tách).
5. Số lượng
người học tại cơ sở giáo dục đại học (báo cáo theo từng ngành, nghề và chương
trình đào tạo).
6. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, tài sản.
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦN
THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Sự cần
thiết
2. Cơ sở
pháp lý
3. Nguyên tắc
sáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG ÁN
SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Phạm
vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sáp
nhập, chia, tách
a) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng
cơ sở giáo dục đại học:………………………
b) Phương án xử
lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai: ……………
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học: ………………………
d) Phương án đối
với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
3. Kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách
4. Thủ tục
và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC SAU KHI
SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
(Báo cáo
về từng cơ sở giáo dục đại học sau khi sáp nhập, chia, tách)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục đại học: ………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
2. Thuộc:
………………………………………………………………………
3. Địa chỉ
trụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
4. Số điện
thoại: ………………………Fax: ………………………………
Website (nếu
có): ………………………Email: ………………………
5. Chức
năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
6. Thông tin về
người dự kiến làm hiệu trưởng:
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
III. DỰ
KIẾN QUY MÔ
1. Dự kiến
quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến
quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Cơ cấu
tổ chức của cơ sở giáo dục đại học và các đơn vị, tổ chức trực thuộc cơ sở giáo
dục đại học.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
3. Nhiệm vụ,
quyền hạn của các đơn vị, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại học.
V. ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Đất
đai, cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
4. Nguồn vốn
và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
[...]………………………………………………………………………
Phần thứ tư
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
Phần thứ năm
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh
tế.
2. Về xã hội,
môi trường.
3. Tính bền
vững của đề án.
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi [sáp nhập,
chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đại học đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học.
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại
học của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục đại học.
(6) Chức
danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 10. Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học
….(1)……
….(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:……./…….-…..
V/v đề nghị…(3)…
|
….,
ngày …. tháng ... năm ...
|
Kính gửi:…..(4)……
Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học:……………………………..
Đề nghị giải
thể…..[tên cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học] như
sau:
1. Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đề nghị giải thể:
a) Tên cơ sở
giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:……..
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………..
b) Thuộc:
…………………………..…………………………..………
c) Địa chỉ
trụ sở chính: …………………………..…………………………..
d) Tên phân hiệu
(nếu có): …………………………..…………………………..
đ) Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): …………………………..
e) Số điện
thoại: …………………………..Fax: …………………………..
Website:…………………………………..Email:…………………………...
g) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-…..ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
h) Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số…./QĐ-…. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
i) Quyết định
cho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [Quyết định số…../QĐ-…. ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Lý do giải
thể cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học: ……………
3. Phương án giải
thể cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học:
a) Phương án giải
quyết tài sản
b) Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học
c) Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động
d) Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính
[...].…..…………………………..…..…………………………..
Đề nghị…..……………..
(4) …..…………………xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- …..
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề
nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học].
(4) Người
có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở
giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học. Trường hợp là cá nhân
không phải đóng dấu.
Mẫu số 11. Đề án giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…., ngày …. tháng ... năm ...
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ ...(1)...
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC/
PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
giáo dục đại học/phân hiệu:………………(1)………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………
2. Thuộc:
………………………………………………………………
3. Địa chỉ
trụ sở chính: ……………… ……………… (2)...………………
4. Tên phân hiệu
(nếu có): ………………………………………………
5. Địa chỉ
phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): ……………… (2) ………………
6. Số điện
thoại: ………………Fax: ………………………………
Website:
………………Email: ………………………………
7. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……/QĐ-…..ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định
đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số…./QĐ-…..ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
9. Quyết định
cho phép hoạt động đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Chức
năng, nhiệm vụ: ………………………………………………
II. THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu
tổ chức
2. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,
chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm) của đội ngũ nhà giáo.
b) Số lượng,
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả
đào tạo trong 05 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề đào tạo)
4. Ngành, nghề
và số lượng sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề đào tạo)
5. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
[...]………………………………………………………………
III. NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm,
thuận lợi
2. Hạn chế,
khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG
ÁN GIẢI THỂ………………
I. LÝ DO GIẢI
THỂ
II. PHƯƠNG ÁN
GIẢI THỂ
1. Phương án giải
quyết tài sản.
2. Phương án bảo
đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo
đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4. Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính.
[…..]………………………………………………………………
Phần thứ ba
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN
……………………………………
(3) ………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
……………….………………
(4) ………………………………………………
(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở
giáo dục đại học/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học.
(2) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Nêu rõ tiến
độ, thời gian thực hiện đề án giải thể.
(4) Quy định
rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể của các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
(5) Quyền
hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể. Trường
hợp là cá nhân sở hữu trường không phải đóng dấu.
(6) Chức
danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 12. Tờ trình đề nghị công nhận đại học vùng, đại học quốc gia
….(1)……
….(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…….-…..
V/v .…..(3)….....
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
Kính gửi:……………..(4)……………………….
I. THÔNG TIN VỀ
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
II. THÔNG TIN
VỀ ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LÀ ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
1. Thông tin
chung:
- Tên:
…………………….…………………….…………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………….
- Địa chỉ trụ
sở chính: …………………….…………………………..
- Số điện
thoại: ……………………. Fax: ………………………….
- Website (nếu
có): …………………….Email: ………………………….
2. Cơ cấu
tổ chức: …………………….…………………….………………
3. Chức
năng, nhiệm vụ: …………………….…………………….
4. Hoạt động
đào tạo: …………………….…………………….
5. Hoạt động
khoa học và công nghệ: ……………………………
6. Hoạt động
hợp tác quốc tế: …………………….…………………….
7. Bảo đảm
chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại học:………..
8. Tài chính, tài
sản: …………………….…………………….……………
III. SỰ
CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ
SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ SƯ
PHẠM ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
V. THÔNG TIN VỀ
ĐẠI HỌC VÙNG HOẶC ĐẠI HỌC QUỐC GIA
1. Thông tin
chung:
- Tên:
…………………….…………………….…………………….
- Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính: …………………….…………………………..
- Số điện
thoại: ……………………. Fax: ………………………….
- Website (nếu
có): …………………….Email: ………………………….
2. Cơ cấu
tổ chức: …………………….…………………….………………
3. Chức
năng, nhiệm vụ: …………………….…………………….
4. Hoạt động
đào tạo: …………………….…………………….
5. Hoạt động
khoa học và công nghệ: ……………………………
6. Hoạt động
hợp tác quốc tế: …………………….…………………….
7. Bảo đảm
chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại học:………..
8. Tài chính, tài
sản: …………………….…………………….……………
(Các tài liệu,
minh chứng kèm theo: ……………….……………)
Đề nghị……………….……………
(4) ……………….……………xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- ….
- …..
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận đại học
vùng, đại học quốc gia.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị công nhận đại học vùng, đại học quốc gia.
(3) Ghi rõ nội
dung đề nghị.
(4) Người
có thẩm quyền quyết định công nhận đại học vùng, đại học quốc gia.
Mẫu số 13. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền1
….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:……./QĐ-…….
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc…….(2)……..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH…..(3)…….
Căn cứ……………………………..(4)
…………………………
Theo đề
nghị của……………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều…………………………
(5) ……………………………………………………
Điều…………………………
(5) ……………………………………………………
Điều…………………………
(6) ……………………………………………………
Điều…………………………
(7) ……………………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ….
- Lưu: VT
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi rõ trích
yếu của quyết định.
(3) Chức vụ
của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ
để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định; các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định).
(5) Ghi rõ nội
dung quyết định.
- Trường
hợp đình chỉ hoạt động đào tạo phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ,
biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục đại học;
- Trường
hợp sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học phải nêu rõ phương án giải quyết
các vấn đề tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục đại học;
- Trường
hợp giải thể cơ sở giáo dục đại học phải nêu rõ lý do giải thể, phương án giải
quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục đại
học;
- Trường
hợp công nhận đại học vùng, đại học quốc gia phải ghi rõ công nhận + [tên đại học]
thành đại học vùng hoặc đại học quốc gia + [tên đại học vùng/đại học quốc gia];
ghi rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đại học vùng hoặc
đại học quốc gia và nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc, phó giám đốc đại học vùng
hoặc đại học quốc gia.
(6) Hiệu lực
thi hành của quyết định.
(7) Trách nhiệm
tổ chức thực hiện quyết định.
(8) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
_______________________________________
1 Mẫu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học,
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; cho phép trường đại học, phân hiệu của cơ
sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo; đình chỉ hoạt động đào tạo; sáp nhập,
chia, tách cơ sở giáo dục đại học; giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học; công nhận đại học vùng, đại học quốc gia
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN VỀ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC, KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
(Kèm theo Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ)
I. MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC; CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC; GIẢI THỂ TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
|
Mẫu số 01
|
Tờ trình
đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành
lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
|
Mẫu số 03
|
Tờ trình
đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình
đề nghị gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
|
Mẫu số 05
|
Tờ trình
đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
|
Mẫu số 06
|
Văn bản
đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam
|
II. MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
III. MẪU
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Mẫu số 08
|
Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Mẫu 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục
….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./….-…….
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
Kính gửi :…………….(2)…………………..
1. Thông tin của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục:………..(3)………………
2. Lý do đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập: ………………
3. Thông tin về
tổ chức kiểm định chất lượng đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
- Tên:
……………………………………………………………
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………….
- Địa chỉ
trụ sở: ……………………………………………………..
Số điện
thoại: ………………………………Fax: ………………
Website (nếu
có): ………………Email: …………………………
- Chức
năng, nhiệm vụ: …………………………………………
- Thông tin về
người dự kiến là giám đốc trung tâm: ……………
Kính đề
nghị……………… (2) ………………xem xét, quyết định.
(Xin gửi
kèm theo: ……………… (4) ………………)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
- Lưu:
|
QUYỀN
HẠN/ CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ
chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục. Nếu là cá nhân thì không cần ghi mục này.
(2) Cơ quan có thẩm
quyền thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Ghi rõ thông
tin về tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Các tài liệu
gửi kèm theo Tờ trình.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …. tháng ... năm ...
ĐỀ ÁN
…………..................
I. THÔNG TIN VỀ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
Trường
hợp là tổ chức đề nghị, báo cáo những nội dung sau:
1. Tên tổ
chức:………………………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính: ……………………….……………………….
3. Quyết định
thành lập hoặc cho phép hoạt động: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Ngành, lĩnh vực
hoạt động: ……………………….……………………….
5. Chức
năng, nhiệm vụ: ……………………….……………………….…
6. Thông tin về
người đứng đầu: ……………………….…………………
Trường
hợp là cá nhân đề nghị, báo cáo những nội dung sau:
1. Họ và
tên: ……………………….……………………………
2. CCCD/CMTND:
……………………….……………………….
3. Trình độ/Văn
bằng, chứng chỉ: ……………………….………………
II. SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
III. THÔNG TIN
VỀ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC DỰ KIẾN THÀNH LẬP
1. Tên gọi
của tổ chức kiểm định:………………………………………………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………….
2. Địa chỉ
trụ sở: ……………………….……………………….
3. Mục tiêu,
phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: …………………
4. Vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: ……………………….
5. Phương án tổ
chức bộ máy, nhân sự của tổ chức kiểm định: …………………
6. Dự kiến
hội đồng quản lý (đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập):
……………………….……………………….
7. Phương án bảo
đảm hoạt động:
- Cơ sở vật
chất, thiết bị: ……………………….……………………….
- Nguồn lực
tài chính: ……………………….……………………….
8. Phương án
phòng ngừa rủi ro: ……………………….……………………….
(Trường
hợp tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đại
học: dự kiến phương án tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính bảo đảm tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục độc lập với cơ quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục
đại học)
IV. KẾ
HOẠCH, LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Kế hoạch
phát triển: ……………………….……………………….
2. Lộ
trình phát triển theo từng giai đoạn: ……………………….
3. Giải
pháp thực hiện: ……………………….……………………….
|
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
….(1)……
….(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../….-…
V/v đề nghị….
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
Kính gửi:…………..(3)…………….
1. Tên tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục: ….……………………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ….……………………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính: ….……………………….….……………………….
- Số điện
thoại: ….………………………., Fax: ….……………………….
- Website:
….………………………., Email: ….…………………………...
3. Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm
ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Nội
dung đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục:
- Mục tiêu:
….……………………….….……………………….….…………
- Chức
năng, nhiệm vụ: ….……………………….….……………………….
- Đối tượng
và phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: ….…………
….……………. (2)
….…………………cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm định chất
lượng giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
(Xin gửi
kèm theo: ………..(4)…………)
Nơi nhận:
- ……..
- ….
|
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Cơ quan có thẩm
quyền cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Tài liệu
gửi kèm theo tờ trình.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị gia hạn quyết định cho phép hoạt động kiểm
định chất lượng giáo dục
….(1)……
….(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../….-…
V/v đề nghị….
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
Kính gửi:…………..(3)……………….
1. Tên tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục: …………….…………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………….…………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính: …………….…………….…………….
- Số điện
thoại: …………….……………., Fax: …………….…………….
- Website:
…………….……………., Email: …………….…………….
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Quyết định
cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: [Tên loại văn bản, số hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Kết quả
thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: …………….
6. Nội
dung đề nghị gia hạn:
- Mục
tiêu: …………….…………….…………….…………….
- Chức
năng, nhiệm vụ: …………….…………….…………….
- Đối tượng
và phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: …………….
- Thời
gian gia hạn: …………….…………….…………….…………
…………….
(2)…………….cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm định chất
lượng giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
(Xin gửi
kèm theo: ……………. (4) …………….)
Nơi nhận:
- ……..
- ….
|
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Cơ quan có thẩm
quyền gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Tài liệu
gửi kèm theo tờ trình.
Mẫu số 05. Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục
….(1)……
….(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../….-…
V/v đề nghị….
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
Kính gửi:………(3)………….
Thông tin về
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục:
………….………….
Đề nghị giải
thể…………. [tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục] như sau:
1. Thông tin về
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên:
………….………….………….………….………….………….
Tên giao dịch
quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………….………….
b) Địa chỉ
trụ sở chính: ………….………….………….………….……
c) Số điện
thoại: ………….…………., Fax: ………….………….
Website:
………….…………., Email: ………….………….
d) Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập: [Quyết định số……/QĐ-…. ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
đ) Quyết định
cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: [Quyết định số……./QĐ-…..
ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Lý do giải
thể: ……….………….………….…………….………….………
3. Phương án giải
thể: ……….………….………….…………………..
a) Phương án giải
quyết tài sản.
b) Phương án bảo
đảm quyền lợi của cán bộ, nhân viên, người lao động.
c) Thực hiện
nghĩa vụ về tài chính.
Đề nghị……………….
(3) ……………….xem xét, quyết định.
(Xin gửi
kèm theo: ………………. (4) ……………….)
Nơi nhận:
- ……..
- ….
|
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục.
(2) Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục. Trường hợp
là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
(3) Người
có thẩm quyền giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Tài liệu
gửi kèm theo tờ trình.
Mẫu số 06. Văn bản đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
tại Việt Nam
TÊN TỔ
CHỨC KĐCLGD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam
Kính gửi:……….(1)………….
Tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục nước ngoài: …………. (2) ………….
Được thành
lập theo: …………. …………. (3) ………….………….
Có trụ sở
chính tại: ………….………….………….………….………….
Điện thoại:
………….………….Fax: ………….………….………….
Website:
………….………….Email: ………….………….………….
Đối tượng,
phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: ………….
Người đại
diện tại Việt Nam (nếu có): ………….………….………….
Đề nghị được
công nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam như sau:
1. Quy trình kiểm
định chất lượng giáo dục: ………….………….………….
2. Đối tượng,
phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: ………….
3. Thời hạn
hoạt động: ………….………….………….………….………….
4. Các tài liệu
kèm theo: …………. …………. (4) ………….………….
Cam kết:
………….………….………….………….………….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC KĐCLGD
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Người
có thẩm quyền công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam.
(2) Tên tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.
(3) Ghi rõ giấy
tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành.
(4) Ghi rõ các
tài liệu kèm theo phù hợp với quy định tại Nghị định.
Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học
...(1)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo ....................
Thông tin về
tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học:
Tên giao dịch
bằng tiếng Việt:……………………………………………
Tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………
Giấy phép
đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Số…./……-……ngày,
tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu].
Địa chỉ trụ
sở chính: ………………………………………………
Điện thoại:
…………………………; Fax:
…………………………
Email:
……………………………; Website: ………………………
Đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học như sau:
1. Tên tổ
chức: ………………………………………………………
- Tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………..
- Địa chỉ
đăng ký hoạt động: ………………………………………
- Điện thoại:
…………………………Fax: ………………………………
- Email:
…………………………Website: ………………………………
2. Người đứng
đầu tổ chức:
Số CCCD:
……………………………Nơi cấp……………………………
3. Mục
tiêu hoạt động: ……………………………………………………
4. Nội
dung hoạt động: ……………………………………………………
5. Khả
năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài: ………………
6. Kế hoạch
và các biện pháp tổ chức thực hiện: ……………………………
7. Phương án giải
quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học: ………………
8. Tình hình đáp ứng
các điều kiện theo quy định:
- Danh mục
cơ sở vật chất, thiết bị, tài liệu phục vụ cho hoạt động tư vấn du học:
…………………………………………………
- Danh sách đội
ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học kèm theo các thông tin về trình độ chuyên
môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học (kèm theo bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ
ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học).
Cam kết:
……………………………………………………………………
(Các tài liệu
kèm theo: ……………………………………………………)
Nơi nhận:
- ……..
- ….
|
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học.
Mẫu số 08. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền1
….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../QĐ-…
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc…......…(2)…...........
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………..(3)……..
Căn cứ…………………………….…(4)……………………….……;
Căn cứ…………………………….……………………………….……;
Theo đề
nghị của………………………….……………………………….……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1………………………….……………(5)………………….……………….
Điều…
……………………….……………(5)………………….……………….
Điều...
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………….……………….
Điều...
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- Lưu: VT, (6)A.xx (7).
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi rõ trích
yếu của quyết định.
(3) Chức vụ
của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ
để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định; các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định).
(5) Ghi rõ nội
dung quyết định.
- Trường hợp
đình chỉ phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền,
lợi ích hợp pháp của cán bộ, nhân viên, người lao động và tổ chức, cá nhân có
liên quan;
- Trường hợp
giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục/thu hồi quyết định công nhận tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam/thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải nêu rõ lý do giải thể/thu
hồi, phương án giải quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, nhân viên, người lao động và tổ chức, cá
nhân có liên quan.
(6) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
_______________________________________
1 Mẫu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục; cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; gia hạn
hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục; giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; công nhận tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; thu hồi quyết định
công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam; đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Mẫu số 09. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
….(1)……
……(2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…(3)…/GCN-…(4)…
|
…., ngày …. tháng ... năm ...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
…………(5)……….. CHỨNG NHẬN:
1. Tên tổ
chức: ………………………………(6)………………………
Tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………..
Thuộc (nếu
có): …………………………..…………………………..
Địa chỉ trụ
sở chính: ……………………(7)………..…………………
Điện thoại:
…………………………; Fax: ………………………………
Email:
…………………………; Website: ………………………………
Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại
văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu].
2. ………………(6)………….
được phép triển khai hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học tại địa
chỉ:………………………….
3. Thông tin người
đại diện/phụ trách tại địa chỉ đăng ký:
Họ và tên:
…………………………..…………………………..
CMND/CCCD số:
………………..do……………..cấp ngày…………………..
Chỗ ở hiện
tại: …………………………..…………………………..
Điện thoại
liên hệ: …………………………..Email: ………………………
4.
………………(6)……………có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
5. Giấy chứng
nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn …(8)… năm kể từ
ngày ký.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan
ban hành quyết định.
(3) Số giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được lập liên tục theo thứ
tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12.
(4) Tên viết
tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
(5) Người
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
(6) Tên tổ
chức đề nghị giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
(7) Ghi địa
chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(8) Ghi cụ
thể thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.