ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 356/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 18 tháng 02
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM NĂM 2019
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát đánh giá đầu tư; Thông tư số
22/2015/TT-BKH ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT
ngày 29/9/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định chế độ báo cáo trực
tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư
chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Văn bản số 157/UBND-HTKT ngày
22/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai, giám sát chương trình,
dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh; Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản số 181/SKHĐT-TĐ ngày 29/01/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
Kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum
năm 2019, với các nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư
thực hiện theo quy định của Chính phủ, nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư chung
và từng dự án cụ thể đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với mục tiêu,
định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
- Đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt
động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những vướng mắc, khó khăn trong quá
trình đầu tư để có biện pháp điều
chỉnh thích hợp; phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm và tiêu cực gây
thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư.
- Kiểm tra việc chấp hành quy định về
quản lý chương trình, dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, phát
hiện kịp thời những sai sót, yếu
kém về quản lý dự án theo quy định của pháp luật, kiến nghị các cấp có thẩm quyền
xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý dự án, giám
sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
- Đảm bảo sự thống nhất và phối hợp
chặt chẽ giữa các ngành, các cấp nhằm phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực,
khách quan các nội dung giám sát, đánh giá đầu tư. Chỉ rõ những sai phạm cần khắc
phục và đề xuất, kiến nghị kịp thời những biện pháp giải quyết.
2. Yêu cầu:
- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư
là nhiệm vụ thường xuyên, chủ động, đảm bảo thống nhất, phối hợp trong quá
trình thực hiện quản lý chương trình, đầu tư dự án. Có kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện các quy định về công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ.
- Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực,
khách quan các nội dung giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án.
- Đề xuất, kiến nghị kịp thời, có phương án, giải pháp cụ thể, khả thi khắc phục
các khó khăn, bất cập.
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 3239/UBND-HTKT ngày 01/12/2017 và 157/UBND-HTKT ngày
22/01/2019 về việc thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư, công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh.
II. Nội dung, đối
tượng và kế hoạch:
1. Nội dung:
- Việc chấp hành quy định về: Giám sát
và đánh giá đầu tư; lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định,
quyết định đầu tư dự án; đấu thầu; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử
dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án;
nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động;
quản lý, vận hành dự án; bảo vệ
môi trường.
- Việc quản lý thực hiện chương trình, dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
- Tiến độ thực hiện chương trình, dự
án.
- Việc quản lý, khai thác, vận hành dự
án của chủ sử dụng.
- Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn
đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý
dự án, chủ sử dụng.
- Việc cập nhật thông tin dự án, báo
cáo trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHDT ngày 29/9/2016 và
số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối tượng và kế hoạch kiểm tra:
a. Đối tượng giám sát, kiểm tra: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ
quan đơn vị được giao làm chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
b. Kế hoạch giám sát, kiểm tra: Có phụ
lục kèm theo.
III. Phạm vi, đối
tượng kiểm tra, giám sát:
1. Phạm vi kiểm tra, giám sát: Như phụ
lục kèm theo.
2. Đối tượng giám sát: Là các chủ đầu
tư.
IV. Phương thức kiểm
tra, giám sát:
- Kiểm tra, giám sát trực tiếp tại
đơn vị; thực tế tại hiện trường của chương trình, dự án tiến hành thông qua
đoàn kiểm tra; lồng ghép với các đợt kiểm tra, giám sát của tỉnh,...
- Căn cứ mục đích, yêu cầu; báo cáo của
chủ đầu tư và các tài liệu có liên quan, Đoàn giám sát, kiểm tra đối chiếu các
quy định hiện hành và kết hợp với kiểm tra thực tế tại hiện trường chương
trình, dự án để nhận xét đánh giá.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ
đầu tư (đối tượng giám sát):
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của
Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính
phủ về Giám sát và đánh giá đầu tư.
- Báo cáo, chuẩn bị các tài liệu và thông báo cho các đơn vị liên quan đến chương
trình, dự án biết để phối hợp, phục
vụ cho Đoàn kiểm tra.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Làm đầu mối thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của Tỉnh; hướng
dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các cấp, đơn vị trực thuộc, các
dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền cho cấp dưới.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo về thời gian, địa điểm cụ thể thực hiện kiểm
tra đến các chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản chỉ đạo, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư sau mỗi đợt giám sát, kiểm tra; đồng
thời hướng dẫn chủ đầu tư lập các thủ tục liên quan đến việc đề xuất, kiến nghị
cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết
các vấn đề vượt thẩm quyền giải quyết (nếu có).
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Cử
cán bộ chuyên môn tham gia cùng Đoàn kiểm tra; đồng thời phối hợp Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Kế hoạch trên đảm bảo các quy định hiện
hành;
Trên đây là Kế hoạch giám sát, kiểm
tra chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019; yêu cầu
các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và ĐT, Xây dựng, Tài
chính, Công Thương, Giao thông VT, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế,
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Ban quản lý các dự án 98:
- BQL các dự án công trình Nông nghiệp và PTNT:
- BQL khai thác các công trình Thủy lợi:
- Bệnh viện đa khoa tỉnh;
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, HTKT1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KIỂM
TRA, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 356/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh Kon
Tum)
TT
|
Tên
chương trình,
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng mức (triệu đồng)
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian dự kiến
|
Thành
phần Đoàn kiểm tra
|
Trưởng đoàn
|
Phó
Đoàn
|
Thành
viên
|
1
|
Các tuyến đường
ĐĐT02; ĐĐT03; ĐĐT08 khu trung tâm huyện Ia H’Drai
|
UBND
huyện la H'Drai
|
98.033
|
Huyện la H'Drai
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
GTVT, Sở Xây dựng
|
2
|
Cấp NSH Trung tâm huyện la H'Drai
|
UBND
huyện la H’Drai
|
99.983
|
Huyện Ia H'Drai
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
NN&PTNT; Sở Xây dựng
|
3
|
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện la H‘Drai (giai đoạn I)
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
19.812
|
Huyện
la H’Drai
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; UBND huyện Ia H’Drai
|
4
|
Đường Giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24
|
Ban
Quản lý các dự án 98
|
760.700
|
TP.
Kon Tum
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
GTVT: Sở Xây dựng; UBND Thành phố
|
5
|
Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14
|
Ban
Quản lý các dự án 98
|
249.997
|
TP.
Kon Tum
|
Năm
2019
|
Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
GTVT; Sở Xây dựng; Sở NN&PTNT; UBND
Thành phố
|
6
|
Cấp nước sinh hoạt xã Hòa Bình,
Thành phố Kon Tum
|
Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn
|
19.769
|
TP.
Kon Tum
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở NN&PTNT; UBND Thành phố
|
7
|
Cấp nước sinh
hoạt xã Ia Chim, Thành phố Kon Tum
|
Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn
|
19.347
|
TP.
Kon Tum
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ
trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở NN&PTNT: UBND Thành phố
|
8
|
Hồ chứa nước Đăk
Pokei
|
BQLĐT
và XD các công trình NN&PTNT
|
553.301
|
Huyện Kon Rẫy, TP. Kon Tum
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ
trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng: Sở NN&PTNT: UBND Thành phố, UBND huyện Kon Rẫy
|
9
|
Tiểu dự án 1- Cấp diện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum sử dụng vốn ngân sách Trung ương giai
đoạn 2014-2020.
|
Sở
Công Thương
|
111.764
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ
trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng: UBND các huyện liên quan
đến dự án
|
10
|
Tiểu dự án 2- cấp điện nông thôn từ lưới diện Quốc
gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 - EU tài trợ.
|
Sở
Công Thương
|
76.388
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ
trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; UBND các huyện liên quan đến dự án
|
11
|
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa khu vực
Ngọc Hồi từ 100 giường bệnh lên 250 giường bệnh (Hạng mục: Khu điều trị nội
trú và kỹ thuật nghiệp vụ)
|
Sở Y
tế
|
37.407
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Bệnh viện Đa khao khu vực Ngọc Hồi. UBND huyện
Ngọc Hồi
|
12
|
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon
Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750
giường (giai đoạn 1)
|
Bệnh
viện Đa Khoa tỉnh
|
99.840
|
Thành
phố Kon Tum
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây
dựng; Sở Y tế
|
13
|
Tiểu dự án xây dựng công trình Sửa
chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Kon Tum
|
BQL
Khai thác các công trình thủy lợi
|
200.650
|
Trên
địa bàn các huyện
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở NN&PTNT, UBND các huyện
|
14
|
Tiểu dự án Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Kon Trang Kla, Đăk Trít
và Hạ tầng nông thôn khu vực xã Đăk La, huyện Đăk Hà
|
Sở
NN&PTNT
|
154.724
|
Đăk
Hà
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở GTVT; UBND huyện Đăk Hà
|
15
|
Tiểu dự án Sửa
chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Đăk Kít và Hạ tầng nông thôn khu vực xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei
|
Sở
NN&PTNT
|
44.962
|
Đăk
Glei
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở GTVT; UBND huyện Đăk
Glei
|
16
|
Tiểu dự án Sửa
chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Lũng Lau và Hạ tầng nông thôn khu vực xã
Sa Sơn, huyện Sa Thầy
|
Sở
NN&PTNT
|
43.750
|
Sa
Thầy
|
Năm
2019
|
Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ trách khối)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở GTVT; UBND huyện Sa Thầy
|