ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 263/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 11 tháng 05 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-TTg ngày
14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với
hoạt động Xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Công văn
số 2774/BKHĐT-ĐTNN ngày 13/4/2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ý kiến đối với Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2016 của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Theo đề xuất của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 707/SKHĐT-XTĐT ngày 26/4/2016, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2015 với các nội dung chủ yếu
như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG
1. QUAN ĐIỂM:
Thực hiện nhiệm
vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 26/NQ-TW của Bộ Chính trị
“Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chú
trọng phát triển một số ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao. Phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp
sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện
môi trường”
- Xác định tăng
cường thu hút đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh đặc biệt trong bối cảnh đầu tư công ngày càng cắt giảm; là nhiệm vụ chính
trị trọng tâm của cả hệ thống chính trị.
- Cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư vừa là nhiệm vụ, vừa là giải pháp
quan trọng, cấp thiết hàng đầu để thu hút đầu tư.
- Xác định Khu kinh tế, các Khu công
nghiệp là địa bàn trọng tâm thu hút đầu
tư.
2. MỤC TIÊU
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Cải thiện mạnh
mẽ môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh để thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư
phát triển kinh tế xã hội, phấn đấu đạt mục tiêu theo Nghị quyết số 26/NQ-TW đề
ra.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành trung ương, các tổ chức quốc tế
và thực hiện các mục tiêu, giải pháp thu hút đầu tư vào Nghệ An
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Năm 2016 phấn đấu thu hút đầu tư
vào tỉnh Nghệ An được ít nhất 120 dự án với số vốn đăng ký
đạt từ 25.000
- 30.000 tỷ đồng, chú trọng thu hút FDI với tổng mức vốn đăng ký khoảng 7.000 - 8.500 tỷ đồng. Vốn thực hiện phấn
đấu đạt 15.000 tỷ đồng. Tạo công ăn việc làm mới cho khoảng 13.000
- 15.000 lao động.
- Quyết liệt chỉ đạo triển khai việc
xúc tiến, vận động và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án trọng
điểm theo mục tiêu cụ thể như sau:
+ Tập trung đẩy nhanh tiến độ các
công trình trọng điểm, các dự án lớn như: Khu Công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An; Bến số 5, 6 cảng Cửa Lò;
Nhà máy Xi măng Sông Lam 1 và Sông Lam 2; Xi măng Tân Thắng;
Cải tạo Khu A Chung cư Quang Trung (TP Vinh); Bệnh viện Đa khoa Nghệ An giai đoạn
II; Nhà máy chế biến thực phẩm MASAN giai đoạn II, Nhà máy
sản xuất than củi sạch xuất khẩu của Công ty TNHH Nhiên liệu sạch; các dự án của Tập đoàn TH
+ Tập trung hoàn thành thủ tục để khởi công Dự án đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp của Tập đoàn Hemaraj (Thái Lan).
+ Chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ các
dự án trọng điểm sử dụng vốn ODA như Dự án Nâng cấp đô thị
Vinh (WB); Dự án khôi phục, nâng cấp
hệ thống thủy lợi Bắc, Bàn Mồng (JICA)....
+ Rà soát, giải quyết dứt điểm vướng mắc cho các dự án chậm tiến độ, không triển khai. Tiếp tục tập trung thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, chỉ đạo triển
khai nhanh các dự án đã ký kết. Hoàn thiện đầu tư hạ tầng
để có quỹ đất sạch thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế.
+ Thu hút, mời gọi đầu tư các dự án,
nhà máy quy mô nhỏ và vừa trong các lĩnh vực may mặc, chăn nuôi, chế biến tạo việc làm cho lao động vùng nông thôn với phương châm “ly nông mà
không ly hương”
3. Định hướng thu hút đầu tư
a. Định hướng đầu tư hạ tầng
- Tập trung mọi nguồn lực của nhà nước,
thu hút các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư vào Dự án VSIP Nghệ An; khu công nghiệp
Hemaraj (tại KCN Nam Cấm, KCN Thọ Lộc). Tiếp tục thu hút đầu
tư vào các dự án trọng điểm: Cảng nước sâu Cửa Lò; Cảng nước
sâu Đông Hồi; Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 2; Các dự án đầu
tư, kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp: Đông Hồi, Hoàng
Mai 2, Nghĩa Đàn; Kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước thực hiện các dự án về hạ tầng giao thông đường bộ, cảng biển…
theo hình thức xã hội hóa như BOT, BT hay hợp tác công tư PPP.
- Dịch vụ kho vận (Logistics), Bến
xe, trạm dừng nghỉ, bãi đậu xe;… Xây dựng đồng bộ khu xử lý chất thải công nghiệp, rác thải sinh
hoạt, nước thải, nhất là cho các KCN, cụm CN, các đô thị,
cấp nước cho KCN Đông Hồi, Hoàng Mai.
b. Định hướng ngành, lĩnh vực
*) Công nghiệp:
- Công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, đặc biệt sản
xuất các sản phẩm, hàng hóa nằm trong Hiệp định TPP mà Nghệ An có thế mạnh như
hàng dệt may, da giày, chế biến thủy sản, nông sản và hàng tiêu dùng trong nước;
công nghiệp sạch, công nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Công nghiệp hỗ trợ: Sản xuất linh
kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị tự
động hóa; Sản xuất vật liệu xây dựng và phụ kiện cho ngành may mặc và giày da; Sản
xuất thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công
nghiệp công nghệ cao.
- Công nghiệp chế biến gắn với phát
triển vùng nguyên liệu nông lâm thủy sản; Công nghiệp đồ uống (mở rộng nhà máy
bia, các dự án sản xuất đồ uống); Công nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế, dược liệu, dược phẩm, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật.
*) Dịch vụ (thương mại, du lịch): Các trung tâm thương mại, siêu thị có quy mô lớn, có thương hiệu; Ưu
tiên các nhà đầu tư có hệ thống kinh doanh trên cả nước và quốc tế. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; Dịch vụ
kho vận logistics; Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp (tiêu chuẩn 5 sao); Khu vui chơi giải trí cao
cấp;
*) Nông nghiệp: Xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; Tập trung vào thực hiện các dự án vùng sản xuất
nguyên liệu gắn với chế biến nông sản và thị trường tiêu thụ, như cây lương thực,
rau quả, rau thực phẩm, hoa cây cảnh, dứa, cam, cà phê,
cao su, chè, sắn, mía, cây dược liệu
theo hướng thâm canh để chuyển đổi sang
nông nghiệp hàng hóa;
*) Giáo dục - Dạy nghề: Trường Đại học quốc
tế, cao đẳng, phổ thông quốc tế; Trung tâm đào tạo ngoại ngữ, đào tạo nghề chuẩn quốc tế gắn với nhu
cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp FDI; Các trường mầm non tư thục;
*) Y tế: Đầu tư xây dựng các bệnh viện: Bệnh viện Đông y chất lượng cao, Bệnh
viện Ung bướu, Bệnh viện tư nhân chuyên khoa và đa khoa tại
các huyện có đông dân số; Viện Dưỡng lão; Nhà máy sản xuất thuốc từ dược liệu đạt
tiêu chuẩn GMP-WHO nhằm tận dụng nguồn nhiên liệu tại chỗ của địa phương; Trung
tâm xử lý rác thải y tế nguy hại tại khu vực thành phố Vinh và các huyện lân cận.
*) Thể thao: Đầu tư xây dựng các trung tâm thi đấu, huấn luyện thể thao hoặc cơ sở
thi đấu một số môn thể thao tại địa bàn TP Vinh, Thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái
Hòa.
c. Định hướng đối tác:
- Chú trọng thu hút các nhà đầu tư có
chiến lược, định hướng mở rộng thị trường, cam kết đầu tư
lâu dài tại Nghệ An, các nhà đầu tư trong lĩnh vực công
nghệ cao, tạo thêm giá trị gia tăng,
sử dụng nhiều lợi thế cạnh tranh của tỉnh hoặc tạo ra nhiều
việc làm trong dài hạn.
- Tiếp tục hướng đến các nhà đầu tư
truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc; mở rộng sang các đối
tác tiềm năng như Singapore, Thái Lan, Đài
Loan, Châu Âu và Mỹ, mỗi đối tác gắn với một lĩnh vực thu hút cụ thể:
+ Nhật Bản: Chế biến nông thủy sản,
máy nông nghiệp, điện tử, sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô, đóng tàu, công nghiệp
môi trường và tiết kiệm năng lượng. Chú trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Hàn Quốc: Sản
xuất điện tử, dệt may.
+ Thái Lan: Xây dựng hạ tầng và dịch
vụ các khu Công nghiệp; Sản xuất điện tử, dệt may; liên doanh sản xuất ô tô và
phụ tùng ô tô;
+ Châu Âu và Mỹ: Tiếp cận thu hút các
tập đoàn lớn đa quốc gia đầu tư vào các ngành dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ tài
chính, y tế, giáo dục; Đầu tư hạ tầng theo hình thức PPP.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư hướng đến
các đối tác tiềm năng: Iran (chế biến thực phẩm, rau quả, thịt bò); Cộng hòa
Séc (lĩnh vực nông nghiệp).
- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các tỉnh
của nước ngoài mà Nghệ An có quan hệ hợp tác, kết nghĩa
như Gyeonggi (Hàn Quốc); Ulianôp (Nga), Quảng Tây; Hồ Nam
(Trung Quốc) hoặc các tỉnh đang thiết lập quan hệ như tỉnh
Shizuoka, Gifu (Nhật Bản), Khorasan
Razavi (Iran)... Các nhà tài trợ lớn như Ngân hàng Thế giới
(WB); Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB); Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
(JICA); Ngân hàng Tái thiết Đức (KfW); Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA), Cơ quan Xúc tiến Đầu tư và Thương mại Hàn Quốc (KOTRA), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO)....
II. KẾ HOẠCH XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2016
1. Đánh
giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu
tư
- Tham gia Đoàn khảo sát, học tập
kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường tại nước ngoài do các Bộ,
ngành Trung ương tổ chức theo Chương trình xúc tiến đầu tư
Quốc gia.
- Tổ chức đi học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại các địa phương trong nước.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Xây dựng cẩm
nang dữ liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh: tổng hợp, cập
nhật các thông tin về tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm; chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư, trình tự thủ tục đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầu tư;
- Nâng cấp Trang thông tin xúc tiến đầu
tư 4 thứ tiếng (Việt Nam, Anh, Nhật Bản và Hàn Quốc) trên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nghệ An phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa kinh doanh của từng đối tác thu hút đầu tư.
- Thường xuyên cập nhật thông tin
trên Trang thông tin Xúc tiến đầu tư, Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Trang web Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam. Đặc biệt, tiếp tục duy trì việc
quảng bá, liên kết Trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh với các Trang web của
Cục Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm xúc tiến đầu tư của Bộ, các cơ quan và tổ
chức quốc tế.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
- Rà soát, bổ sung danh mục, thông
tin chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.
- Xây dựng các profile dự án kêu gọi
đầu tư trọng điểm
- Xây dựng danh mục dự án trọng điểm
trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chính phủ phê duyệt, bổ
sung vào chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia (Lưu ý: đề nghị các Sở, ngành liên hệ khâu nối với
các Bộ ngành Trung ương theo ngành dọc để đề xuất đưa vào Danh mục do các Bộ,
ngành đề xuất).
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư
- Việc xây dựng các ấn phẩm, tài liệu
xúc tiến đầu tư được thực hiện thường xuyên và luôn cập nhật các thông tin mới
nhất.
- Tài liệu xúc tiến đầu tư bao gồm: Sách
“Nghệ An - Điểm đến đầu tư hấp dẫn” bằng các tiếng Việt Nam, Anh, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện các Clip phim xúc tiến
đầu tư có phụ đề tiếng Việt lồng các tiếng nước ngoài như:
Tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan và Trung Quốc để
giới thiệu về tiềm năng lợi thế Nghệ An trong đầu tư, sản
xuất kinh doanh; giới thiệu tiềm năng lợi thế Khu kinh tế và các khu công nghiệp của tỉnh; Sách hướng dẫn đầu tư vào Nghệ An bao gồm các thông tin
về cơ chế chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư, quy trình thủ tục
đầu tư.
5. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu
tư và các hoạt động nhằm quảng bá, tuyên truyền, giới
thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ
hội đầu tư
a. Các Hội nghị trong nước:
- Tổ chức Hội nghị gặp mặt các nhà đầu
tư thường niên đầu năm tại Nghệ An.
- Phối hợp chủ đầu tư dự án Khu công
nghiệp đô thị, dịch vụ VSIP Nghệ An tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tại Hà Nội.
- Dự kiến Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao tại khu vực miền
Tây Nghệ An.
b. Các Hội nghị tại nước ngoài:
Tổ chức hoặc
tham gia các Đoàn xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ Ngành liên quan theo Chương trình xúc tiến đầu
tư Quốc gia 2016 tại các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Đài Loan, châu Âu, Mỹ xúc tiến đầu tư các lĩnh vực: cơ sở hạ tầng, công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; Nuôi, trồng và chế biến
nông, lâm, thủy sản.
c. Các hoạt động quảng bá, tuyên truyền
khác:
- Làm việc, tiếp xúc, đón tiếp các tổ
chức, doanh nghiệp để quảng bá, xúc tiến đầu tư.
- Tiếp tục duy trì hoạt động của các
chuyên mục nhịp cầu đầu tư phát sóng định kỳ trên Đài Phát thanh và Truyền hình
Nghệ An và Báo Nghệ An.
Phối hợp với các Báo, đài Trung ương
và địa phương để thực hiện các chuyên đề quảng bá, giới
thiệu về môi trường đầu tư, kinh
doanh của Nghệ An, đặc biệt chú trọng chuyên trang về Nâng
cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
6. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm
hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư
- Tổ chức phổ biến các chính sách, thủ
tục đầu tư mới đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp (Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp, các Hiệp định FTA, TPP đã ký kết hoặc kết thúc đàm phán);
- Kịp thời nắm bắt tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu
tư; Tổ chức các Hội nghị chuyên đề tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho doanh nghiệp hoặc triển khai hỗ trợ trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Hướng dẫn, trợ giúp các nhà đầu tư
đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án hoặc
thu hồi chấm dứt hoạt động dự án không hiệu quả, các dự án vi phạm quy định của Luật đầu tư và các quy định liên quan khác; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu
tư khác vào tiếp cận và đầu tư.
7. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng
lực cán bộ
Tập huấn nâng cao năng lực trong triển
khai áp dụng các văn bản pháp luật mới về đầu tư, xúc tiến đầu tư cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cán bộ huyện và
Khu kinh tế. Chỉ đạo định hướng các trường đại
học, cao đẳng, dạy nghề đào tạo nhân lực cho các dự án; đào tạo nguồn nhân lực
ngắn hạn, dài hạn cho doanh nghiệp và đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về các hoạt động xúc tiến đầu tư
a. Hoạt động hợp tác trong nước:
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình hợp tác phát triển kinh tế xã hội với các địa
phương trong nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng
Nai, Lâm Đồng. Tiếp tục nghiên cứu để ký kết chương trình
hợp tác với các địa phương khác.
- Tiếp tục triển khai chương trình hợp
tác với các Tập đoàn, doanh nghiệp trong nước.
- Phối hợp với các địa phương trong
nước (đặc biệt là các địa phương trong khu vực Bắc Trung Bộ) để trao đổi
học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư.
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương để quảng bá, giới thiệu và tổ chức
các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chuyên đề ngành, lĩnh
vực, địa bàn.
b. Hoạt động hợp tác quốc tế:
- Làm việc,
phối hợp chặt chẽ với Đại sứ quán các nước, các tổ chức và cơ quan quốc tế, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan đại diện
của Việt Nam ở nước ngoài, Hội đồng hương Nghệ An tại các
nước để giới thiệu quảng bá và xúc tiến
đầu tư.
- Tiếp tục triển khai quan hệ hợp tác,
kết nghĩa giữa tỉnh Nghệ An với các địa phương của nước ngoài; giữa các địa
phương của tỉnh Nghệ An với các địa phương của nước ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND tỉnh là cơ quan chỉ đạo thực
hiện Chương trình xúc tiến đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng
hợp báo cáo định kỳ; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ động làm việc và phối hợp với Cục đầu tư nước
ngoài, các Trung tâm XTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các
Bộ, ngành, đơn vị liên quan tổ chức quảng bá, tuyên truyền, hội thảo xúc tiến đầu
tư ở trong và ngoài nước đảm bảo có hiệu quả.
3. Các sở, ban,
ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam và UBND các huyện, thành phố, thị xã
theo chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện kế hoạch theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và
Đầu tư; chủ động liên hệ, khâu nối, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương theo ngành dọc để tổ chức, lồng ghép thực hiện
các hoạt động xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
Kế hoạch này có thể được chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với
tình hình thực tế.
IV. PHỤ LỤC KÈM
THEO
1. Chương trình
XTĐT năm 2016 (theo mẫu Biểu thống kê quy định tại Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Danh mục Các
dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực
Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục III;
- Lưu: VT, Phòng CN(Tr).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
STT
|
Loại hoạt động xúc
tiến đầu tư
|
Thời
gian tổ chức
|
Đơn
vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Địa
điểm tổ chức
|
Mục
đích/ Nội dung của hoạt động
|
Ngành/
lĩnh vực kêu gọi đầu
tư
|
Địa
bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn
cứ triển khai hoạt động
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Tổ
chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ
chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
Ngân
sách cấp
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác
(tài trợ)
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
Nghiên
cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế
hoạch xúc tiến đầu tư các Doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc vào tỉnh
Nghệ An
|
Tháng 5
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Tăng cường thu hút đầu tư các doanh nghiệp Nhật
Bản vào Nghệ An
|
Công nghiệp
công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Định hướng thu
hút đầu tư vào Nghệ An
|
Cục Đầu tư NN (Bộ KH&ĐT)
|
JETRO, KOTRA
|
Công ty CP Đầu tư V.I.P Việt Nam
|
0
|
50
|
0
|
0
|
1.2
|
Tham gia Đoàn khảo
sát, học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường tại nước
ngoài
|
Cả năm
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các và Sở chuyên ngành
|
|
Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Singapore, Châu Âu, Mỹ
|
Học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường
|
Xúc tiến đầu tư
|
|
Theo Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Các Bộ, ngành, Trung ương
|
Cục ĐTNN
|
|
|
350
|
0
|
0
|
1.3
|
Đoàn học tập
kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại các
địa phương trong nước
|
Tháng 6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Học tập kinh
nghiệm
|
Xúc tiến đầu
tư
|
|
Chương trình XTĐT
tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Cẩm
nang dữ liệu xúc tiến đầu tư
của tỉnh
|
Tháng 7
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
TP Vinh
|
|
Làm dữ liệu để
phục vụ công tác xúc
tiến đầu tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
2.2
|
Rà soát, cập
nhật và nâng cấp, quản trị trang thông tin xúc tiến đầu tư 4 thứ tiếng;
|
Tháng 6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tp Vinh
|
|
Nâng cao vai trò của trang Web để quảng bá,
xúc tiến đầu tư; đặc biệt là đối với đầu tư nước ngoài
|
|
|
Chương trình XTĐT
tỉnh Nghệ An
|
Cổng Thông tin
Điện tử tỉnh Nghệ An; BQL KKT Đông Nam
|
|
|
|
200
|
|
|
2.3
|
Cập nhật thông
tin, duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An; Cổng thông
tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trang web Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
Cả năm
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong tỉnh
|
|
Quảng bá môi trường và cơ hội đầu
tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông
Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
200
|
0
|
0
|
3
|
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, bổ sung danh mục, thông tin
chi tiết các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020
|
Tháng 9
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
|
Kêu gọi đầu tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành
địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
3.2
|
Xây dựng đề xuất
bổ sung Danh mục, thông tin chi tiết dự án kêu gọi đầu tư Quốc gia
|
Tháng 9
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
|
Kêu gọi đầu tư
|
Lĩnh vực trọng điểm thu hút đầu tư
|
Tỉnh Nghệ
An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
4
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu
phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Biên tập, in ấn
sách tài liệu xúc tiến đầu tư: Nghệ An Điểm đến của các nhà đầu tư
|
Tháng 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Quảng bá môi trường,
cơ hội đầu tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế
Đông Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành
địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
200
|
0
|
0
|
4.2
|
Xây dựng Cẩm nang Xúc tiến đầu tư
|
Tháng 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Chuẩn hóa nghiệp vụ xúc tiến đầu tư
|
|
|
Chương trình XTĐT
tỉnh Nghệ An
|
Cục Đầu tư nước
ngoài; Các Sở, ngành địa phương
trong tỉnh
|
|
|
|
50
|
|
|
4.3
|
Tài liệu giới
thiệu Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn
|
Tháng 2
|
Ban Quản lý KKT Đông Nam
|
Trong nước
|
|
Quảng bá môi
trường, cơ hội đầu tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu
kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
4.4
|
Sách Hướng dẫn đầu tư và các cơ chế
chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Nghệ An
|
Tháng 3
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Quảng bá môi
trường, Cơ hội đầu tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông
Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành
địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
4.5
|
Cập nhật Phim quảng bá giới thiệu
môi trường và cơ hội đầu tư tại Nghệ An
|
Tháng 4
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Quảng bá môi trường, cơ hội đầu tư
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh
tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ngành địa phương trong tỉnh
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
5
|
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá,
giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức Hội
nghị Gặp mặt các nhà đầu tư đầu Xuân
|
Tháng 2
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Tổ chức Hội nghi gặp mặt các nhà đầu tư thường niên
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
Đảng ủy Khối
Doanh nghiệp TW
|
Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển VN
|
|
1200
|
|
2000
|
5.2
|
Phối hợp với VSIP tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tại Hà Nội
|
Tháng 6
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước (tại
Hà Nội)
|
|
Xúc tiến đầu tư các DN Nhật Bản
|
Cơ sở hạ tầng, công nghiệp công nghệ cao, dệt may, công nghiệp hỗ trợ
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên
quan
|
JETRO, Cục Đầu
tư NN
|
Công ty CP
V.I.P Việt Nam
|
|
800
|
0
|
1000
|
5.3
|
Tổ chức Hội
nghị Xúc tiến đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khu vực miền Tây Nghệ An
|
Tháng 9
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Xúc tiến đầu
tư lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Nông nghiệp
|
Miền Tây Nghệ
An
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Cục Đầu tư nước
ngoài; Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
800
|
0
|
300
|
5.4
|
Tổ chức tham
gia Đoàn xúc tiến đầu tư tại Hàn
Quốc
|
Tháng 9
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
Hàn Quốc
|
Xúc tiến
đầu tư các DN Hàn Quốc
|
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông
Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Cục Đầu tư NN
|
|
|
|
800
|
0
|
700
|
5.6
|
Tổ chức/tham gia Đoàn xúc tiến đầu tư tại Thái Lan
|
Tháng 4
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
Thái Lan
|
Xúc tiến đầu tư
các DN Thái Lan
|
|
Tỉnh Nghệ An (tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Cục Đầu tư NN
|
|
|
|
700
|
|
500
|
5.8
|
Tham gia Đoàn
XTĐT khác theo chương trình XTĐT Quốc gia
|
Theo lịch tổ
chức của cơ quan chủ trì
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Nước ngoài
|
Xúc tiến đầu
tư trực tiếp với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
|
Đa lĩnh vực
|
|
Chương trình XTĐT quốc gia
|
Cục ĐTNN
|
|
|
|
500
|
0
|
0
|
5.9
|
Tổ chức các
Đoàn XTĐT khác theo chương trình hoạt động của Lãnh đạo
tỉnh
|
Theo lịch công
tác
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Nước ngoài
|
Xúc tiến đầu tư
trực tiếp với các tổ chức, doanh
nghiệp nước ngoài
|
Đa lĩnh vực
|
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Cục ĐTNN
|
|
|
|
1000
|
0
|
600
|
5.10
|
Làm việc, đón tiếp các tổ chức, doanh
nghiệp
|
Cả năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ban Quản lý KKT
Đông Nam
|
Trong nước
|
|
Xúc tiến đầu tư
trực tiếp với các tổ chức, doanh nghiệp
|
Nông nghiệp
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban
ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
400
|
0
|
0
|
5.11
|
Tuyên truyền trên báo, đài địa phương và TW
|
Cả năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Quảng bá môi
trường và cơ hội đầu tư
|
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông
Nam)
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
6
|
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tham gia các lớp tập huấn đào tạo kỹ năng xúc tiến
đầu tư
|
Theo lịch tổ chức của cơ quan chủ trì
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Nâng cao năng lực cán bộ
|
|
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ
An
|
Cục Đầu tư NN,
Trung tâm XTĐT phía Bắc
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
6.2
|
Phối hợp với Cục
ĐTNN tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, hội thảo cho cán bộ làm XTĐT
29 tỉnh phía Bắc
|
Tháng 7
|
Cục Đầu tư nước
ngoài
|
Trong nước
|
|
Tăng cường
giao lưu, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư
|
|
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Cục Đầu tư NN,
Trung tâm XTĐT phía Bắc
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
7
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp
luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án
sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Hội nghị đối thoại giải quyết vướng
mắc khó khăn cho các dự án đầu tư trong và ngoài KKT và các KCN
|
Hàng Tháng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong nước
|
|
Giải quyết khó khăn vướng mắc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
|
Đa lĩnh vực
|
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
7.2
|
Hội nghị phổ
biến các văn bản pháp luật, các Hiệp định
đã ký kết
|
Tháng 8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ban Quản
lý KKT Đông Nam
|
Trong nước
|
|
Cung cấp thông tin, Tuyên truyền, quảng bá
|
|
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
100
|
0
|
0
|
8
|
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai các
thỏa thuận hợp tác phát triển KTXH, hợp tác đầu tư giữa
Nghệ An với các đối tác, tổ chức,
doanh nghiệp và các địa phương
|
Cả năm
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư/ Sở Ngoại vụ
|
Trong nước
|
|
Triển khai thực
hiện thỏa thuận đã ký kết
|
Đa lĩnh vực
|
Tỉnh Nghệ An
(tập trung vào Khu kinh tế Đông Nam)
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban
ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
50
|
0
|
0
|
8.2
|
Tổ chức lễ ký
kết hợp tác phát triển kinh tế xã hội
giữa tỉnh Nghệ An với các địa phương trong nước
|
Tháng 5, tháng 8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong nước
|
|
XTĐT thông qua hợp tác phát triển
KTXH
|
Đa lĩnh vực
|
|
Chương trình XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
300
|
0
|
0
|
8.3
|
Tổ chức ký kết
thỏa thuận hợp tác với các địa phương nước ngoài
|
Tháng 11
|
Sở Ngoại vụ
|
|
Nước ngoài
|
XTĐT thông qua
hợp tác phát triển KTXH
|
Đa lĩnh vực
|
|
Chương trình
XTĐT tỉnh Nghệ An
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
|
300
|
0
|
0
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,850
|
|
5,100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|