ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
259/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN
THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngày 22/7/2022, Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định số 877/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai
thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư (sau đây gọi là Đề án); Bộ Giao thông vận tải có
Văn bản số 8181/BGTVT-KHCN ngày 10/8/2022 về việc triển khai thực hiện Đề án
“Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp
ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư”.
Để triển khai đảm bảo mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ
Giao thông vận tải. Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số
4621/SGTVT-QLKCHTGT ngày 09/9/2022, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
LẬP KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày
16/6/2017;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27-9-2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50-/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27-9-2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
II. QUAN ĐIỂM
1. Xây dựng và quản lý khai thác, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông phải phù hợp với chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư, quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải, đồng thời phải có
tính tổng thể, đồng bộ, kết nối, hiện đại và có cách tiếp cận mở phù hợp với kết
cấu hạ tầng hiện tại và xu hướng hình thành trong tương lai.
2. Đổi mới tư duy trong tiếp cận xây
dựng và hoàn thiện thể chế phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và
thành phố Hà Nội nói riêng; ưu tiên điều chỉnh, bổ sung kịp thời hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, định mức và các cơ chế, chính sách.
3. Chủ động, tiếp cận, đón đầu, đảm bảo
đủ năng lực, đạt mức độ sẵn sàng tiếp cận và tích cực tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư là yêu cầu tất yếu khách quan để đổi mới mạnh mẽ, tạo bước
phát triển đột phá trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông; xây dựng đồng bộ, hiện đại hệ thống cơ sở dữ liệu kết nối
và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa trung ương và địa phương.
4. Kế thừa và phát huy tính tự lực, tự
cường của nguồn lực khoa học công nghệ trong nước để thúc đẩy đổi mới sáng tạo,
nghiên cứu phát triển, hợp tác quốc tế, chuyển giao và ứng dụng công nghệ và vật
liệu tiên tiến trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông.
5. Phát huy mọi nguồn lực của xã hội
và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong hoạt động
khoa học công nghệ về xây dựng và bảo trì; phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao bảo đảm làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả, an toàn và tiết kiệm trong công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì
kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội qua việc chủ động, nắm
bắt kịp thời và ứng dụng hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Hoàn thành 100% chuyển đổi số các
nghiệp vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông của các đơn vị thuộc UBND thành phố Hà Nội; hình thành được cơ sở dữ
liệu về quản lý giao thông vận tải.
- Áp dụng thí điểm BIM (Building
Information Modeling - là quá trình tạo lập và sử dụng mô hình thông tin trong
các giai đoạn thiết kế, thi công và vận hành công trình) trong công tác quản lý
vận hành trong quá trình sử dụng cho khoảng 01 ÷ 03 công trình quan trọng, có
yêu cầu kỹ thuật phức tạp được đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước.
- 100% các tuyến đường bộ cao tốc, quốc
lộ trên địa bàn thành phố Hà Nội triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành
giao thông thông minh.
- Ứng dụng công nghệ và vật liệu tiên
tiến để đổi mới công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông.
- Hình thành nguồn nhân lực dần đáp ứng
làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
b) Đến năm 2030
- Hoàn thành 100% chuyển đổi số toàn
diện các nghiệp vụ của tất cả các đơn vị xây dựng, quản lý bảo trì hệ thống kết
cấu hạ tầng giao thông thuộc UBND Thành phố; hoàn thiện cơ sở dữ liệu của Thành
phố kết nối với Bộ Giao thông vận tải.
- Áp dụng rộng rãi BIM trong hoạt động
xây dựng và quản lý vận hành công trình giao thông.
- Vận hành Trung tâm giao thông thông
minh (ITS) thuộc Thành phố.
- Ứng dụng phổ biến công nghệ và vật
liệu tiên tiến trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông.
- Nguồn nhân lực bảo đảm làm chủ,
khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Về thể chế
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện cơ chế chia sẻ dữ liệu liên quan giữa các bộ, ngành và địa phương;
b) Nghiên cứu đầu tư xây dựng thành lập
Trung tâm ITS thành phố Hà Nội.
2. Về cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin
a) Tập trung xây dựng và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông của các
lĩnh vực đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa được tích hợp trong cơ
sở dữ liệu chung của ngành giao thông vận tải, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu
lớn của ngành giao thông vận tải từ trung ương đến địa phương; kết nối liên
thông cơ sở dữ liệu giữa các lĩnh vực giao thông vận tải và giữa Trung ương và
địa phương.
b) Đầu tư xây dựng các phần mềm ứng dụng
các chuyên ngành giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại; ưu tiên sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ trong nước.
3. Về xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông
a) Nghiên cứu và đẩy mạnh ứng dụng
thiết bị, máy móc tự động hóa, robot hóa trong các dây chuyền thi công khép kín
(robot đào hầm, in 3D cấu kiện công trình, máy rải thảm mặt đường tự động, lu tự
động...).
b) Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới,
công nghệ nano, kết cấu và vật liệu tiên tiến có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tốt,
nhẹ, cường độ cao, bền vững và thân thiện môi trường. Hỗ trợ, khuyến khích các
tổ chức tư vấn thiết kế, đầu tư và các nhà thầu xây dựng đẩy mạnh chuyển đổi số,
ứng dụng BIM và các ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong quản lý, điều
hành hoạt động của đơn vị; các ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong công
tác khảo sát, thiết kế và thi công công trình.
4. Về quản lý khai thác, bảo trì
a) Nghiên cứu xây dựng trung tâm giao
thông thông minh, tích hợp và kết nối hệ thống ITS trên đường bộ cao tốc và ITS
giao thông đô thị tại các thành phố lớn.
b) Nghiên cứu đổi mới mô hình quản lý
khai thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ khoa học kỹ thuật: ứng dụng mô
hình thông tin công trình (BIM) cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý khai
thác, bảo trì, các nhà đầu tư khai thác các dự án thực hiện theo phương thức đối
tác công - tư (PPP).
c) Đẩy mạnh ứng dụng các dây chuyền
thi công đồng bộ, khép kín, tự động hóa, robot hóa trong công tác bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông. Ưu tiên sử dụng các công nghệ và vật liệu tiên tiến, thân
thiện môi trường, công nghệ Nano, trong bảo trì các công trình giao thông.
5. Về nghiên cứu, đào tạo, chuyển
giao công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đối
tác có thương hiệu, kinh nghiệm, trình độ cao về đào tạo, nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ; khuyến khích hình thức hợp tác công - tư trong chuyển giao công
nghệ.
b) Xây dựng và triển khai các giải
pháp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công
nghệ, nghiên cứu phát triển.
6. Về nhân lực
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong các lĩnh vực của ngành giao
thông vận tải.
b) Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu
tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhân lực theo hướng vừa có năng lực
chuyên môn về giao thông vận tải vừa đáp ứng được yêu cầu của cuộc công nghiệp
lần thứ tư.
7. Về nguồn vốn
Bố trí nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của địa phương theo phê duyệt của cấp
có thẩm quyền; đối với các nhiệm vụ do doanh nghiệp thực hiện, sử dụng nguồn
kinh phí của doanh nghiệp; việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án được áp dụng theo Luật Ngân sách nhà nước và các
quy định của pháp luật hiện hành.
8. Về tuyên truyền
Thường xuyên tổ chức phổ biến, quán
triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong ngành Giao thông vận tải của Thành phố, địa phương và doanh nghiệp
về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung phương thức tiếp cận cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong công tác xây dựng và quản lý khai thác bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc triển
khai kế hoạch
- Triển khai theo hướng tổng thể, đồng
bộ và sử dụng chung thống nhất trên một hệ thống phần mềm (BIM).
- Triển khai theo từng giai đoạn, chọn
đơn vị làm thí điểm, sau đó nhân rộng, ưu tiên lĩnh vực dễ triển khai, nhiều
người sử dụng.
2. Nguồn kinh phí thực
hiện kế hoạch
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định phân cấp ngân sách thực hiện, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác. Đối với các nhiệm vụ do doanh nghiệp thực hiện, sử dụng nguồn
kinh phí của doanh nghiệp; việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án được áp dụng theo Luật Ngân sách nhà nước và các
quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
a) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông với các đơn vị liên quan cập nhật chuyển đổi số công tác quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa
theo lộ trình Kế hoạch và quy định về phân cấp của Thành phố.
- Thường trực, tham mưu UBND Thành phố
công tác chỉ đạo, điều hành các hoạt động thực hiện Đề án, là đầu mối tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch và báo cáo UBND Thành phố, Bộ Giao thông
vận tải...
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các đơn vị liên quan đề xuất đầu tư xây dựng trung tâm ITS của Thành phố theo
quy định.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, thị xã rà soát, báo cáo, đề xuất, tổng hợp kết quả thực hiện, dự
thảo báo cáo của UBND Thành phố gửi Bộ Giao thông vận tải việc thực hiện đề án.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp tham gia hướng dẫn đối với
nội dung có liên quan theo chức năng nhiệm vụ trong tổng thể hướng dẫn các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì, chịu trách nhiệm hướng dẫn
về kỹ thuật, cổng thông tin điện tử các cấp trên nền tảng công nghệ của hệ thống
dùng chung.
- Tổng hợp đề xuất kinh phí của các
đơn vị theo có nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch liên quan đến công nghệ thông
tin, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND Thành phố quyết định phân bổ kinh phí
thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát tình hình triển
khai ứng dụng công nghệ ITS, BIM, đảm bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ
quan nhà nước của Thành phố, tại các doanh nghiệp tham gia.
- Là đầu mối theo dõi công tác hợp
tác trong nước và quốc tế về công nghệ thông tin của Thành phố.
- Hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện mục tiêu của Đề án và đề xuất công tác thi đua khen thưởng đối với
các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
vận tải hướng dẫn các đơn vị thuộc Thành phố tuyên truyền và ứng dụng công nghệ
của Cách mạng ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông.
c) Sở Tài chính: Căn cứ Kế hoạch được
UBND Thành phố phê duyệt và đề nghị của đơn vị, Sở Tài chính phối hợp các cơ
quan liên quan tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân
sách Thành phố triển khai Kế hoạch theo đúng quy định.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ BIM áp dụng cơ chế,
chính sách ưu đãi của Nhà nước và Thành phố trong công tác đầu tư xây dựng.
- Nghiên cứu, đề xuất đầu tư xây dựng
trung tâm ITS của Thành phố; bố trí nguồn lực, ngân sách Thành phố hỗ trợ các
doanh nghiệp đầu tư ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý đầu tư xây dựng và bảo
trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với định hướng và quy định của
pháp luật.
- Cập nhật chuyển đổi số đối với thủ
tục dự án đầu tư xây dựng theo lộ trình của Kế hoạch.
đ) Sở Ngoại vụ: Chủ trì, phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các hoạt động
kết nối, thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư, chuyển giao công nghệ và đào tạo
nguồn nhân lực.
e) Sở Xây dựng:
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư ứng
dụng công nghệ BIM trong công tác đầu tư xây dựng.
- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị liên
quan áp dụng kịp thời quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức để áp dụng BIM trong xây
dựng.
f) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai
các giải pháp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới
công nghệ, nghiên cứu phát triển.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền đến
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện nghiêm túc, hiệu quả chỉ đạo
của UBND Thành phố về giáo dục an toàn giao thông trong trường học.
h) Sở Tư pháp: Hướng dẫn các Sở, ban
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
UBND Thành phố để triển khai, thực hiện Đề án theo quy định.
i) Công an Thành phố
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan ứng dụng công nghệ trong công tác điều hành giao thông; kiểm tra xử
lý vi phạm giao thông ...
- Đề xuất đầu tư lắp đặt camera giám
sát giao thông, triển khai ứng dụng công nghệ ITS, BIM vào điều khiển giao
thông thông minh trên địa bàn Thành phố.
k) UBND các quận, huyện, thị xã: Chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông với các đơn vị liên quan cập nhật
chuyển đổi số công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa theo lộ trình Kế hoạch và quy định về phân cấp của Thành phố.
(Biểu
phụ lục tổng hợp nhiệm vụ giao chi tiết kèm theo)
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng ban, ngành Thành phố có liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch này. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh có văn bản đề
xuất gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy
(để b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);
- TT HĐND Thành phố (để b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VP UBTP: Đ/c CVP, các PCVP,
- Các phòng: ĐT, TH, KTN;
- Lưu: VT, ĐT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Đức Tuấn
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ GIAO
(Kèm theo Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022)
I. Về thể chế
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây
dựng, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện cơ chế chia sẻ dữ liệu liên quan giữa các bộ,
ngành và địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông (Sở TT&TT)
|
Sở
Giao thông vận tải (Sở GTVT), Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT), Sở Tài
chính (Sở TC), Sở Xây dựng (Sở XD), Sở Khoa học và Công nghệ (Sở KH&CN),
Sở Tư pháp (Sở TP), Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GD&ĐT), Công an Thành phố
(CATP), UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2
|
Nghiên
cứu đề xuất thành lập Trung tâm ITS thành phố Hà Nội
|
Sở
GTVT
|
Sở
KH&ĐT, Sở TT&TT, Sở TC, CA TP. Sở KH&CN, Sở XD.
|
2026-2030
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
II. Về cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây
dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông của các lĩnh vực đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa
|
Sở
GTVT.
|
Sở
TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở XD, Sở KH&CN, CA TP, UBND các quận,
huyện, thị xã
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư
xây dựng các phần mềm ứng dụng các chuyên ngành GTVT đồng bộ, hiện đại
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
GTVT Sở TT&TT, Sở TC, CA TP Sở KH&CN, Sở XD.
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
III. Về xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
|
1
|
Nghiên
cứu và đẩy mạnh ứng dụng thiết bị, máy móc tự động hóa, robot hóa trong các
dây chuyền thi công khép kín và ưu tiên sử dụng vật liệu tiên tiến trong xây
dựng.
|
Sở
GTVT
|
Sở
KH&CN
Sở TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở XD, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước;
Doanh
nghiệp
|
|
2
|
Triển
khai ứng dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về đầu
tư xây dựng công trình, các nhà đầu tư, tư vấn, nhà thầu xây dựng
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở GTVT,
Sở XD, Sở TT&TT, Sở TC, Sở NV, Sở KH&CN, CA TP
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước;
Doanh
nghiệp
|
|
IV. Về quản lý
khai thác, bảo trì
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Đầu tư
xây dựng trung tâm giao thông thông minh, tích hợp và kết nối hệ thống ITS
trên đường bộ cao tốc, quốc lộ chính yếu và ITS giao thông đô thị tại Thành
phố.
|
Sở
GTVT
|
Sở
KH&ĐT
Sở TC, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TT&TT, CA TP.
|
2026-2030
|
Ngân
sách nhà nước;
|
|
2
|
Nghiên
cứu đổi mới mô hình quản lý khai thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ
khoa học công nghệ;
|
Sở
KH&CN
|
Sở
KH&ĐT Sở TC, Sở XD, Sở GTVT, Sở TT&TT, CA TP.
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
3
|
Ứng dụng
Mô hình thông tin công trình (BIM) cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý
khai thác, bảo trì, các nhà đầu tư khai thác các dự án thực hiện theo phương
thức đối tác công - tư (PPP)
|
Sở
GTVT
|
Sở
KH&ĐT Sở TC, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TT&T, CA TP, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước;
Doanh
nghiệp
|
|
4
|
Nghiên
cứu và đẩy mạnh ứng dụng các thiết bị, máy móc thi công tự động hóa, các công
nghệ mới, công nghệ Nano, kết cấu mới, vật liệu mới trong bảo trì
|
Sở
GTVT
|
Sở
KH&ĐT, Sở TC, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TT&TT, CATP, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước;
Doanh
nghiệp
|
|
V. Về nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Đẩy mạnh
hợp tác quốc tế với các đối tác có thương hiệu, kinh nghiệm, trình độ cao về
đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ; khuyến khích hình thức hợp tác
công - tư trong chuyển giao công nghệ
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
GTVT
Sở KH&ĐT
Sở TC, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TT&TT, Sở GD&ĐT CA TP, UBND các quận,
huyện, thị xã
|
2026-2030
|
Ngân
sách nhà nước;
Nguồn
vốn xã hội hóa
|
|
2
|
Xây
dựng và triển khai các giải pháp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
cho các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển
|
Sở
KH&CN
|
Sở
GTVT, Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở TT&TT, CA TP, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn xã hội hóa
|
|
VI. Về đào tạo
phát triển nguồn nhân lực
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Các
trường đại học, các cơ sở đào tạo và các viện nghiên cứu đào tạo, đào tạo lại
nhân lực vừa có năng lực chuyên môn về GTVT vừa đáp ứng được yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
GTVT
Sở KH&ĐT
Sở TC, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TT&TT, CA TP.
|
2026-2030
|
Ngân
sách nhà nước;
Nguồn
vốn xã hội hóa
|
|
VII. Về nguồn vốn
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Bố trí
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của địa phương
theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Đề án được thực hiện theo các quy định
của pháp luật hiện hành
|
Sở
KH&ĐT, Sở TC
|
Sở
GTVT, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TT&TT, CA TP.
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước;
|
|
VIII. Về tuyên
truyền
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức của lãnh đạo và cán bộ trong ngành Giao thông vận tải
của Thành phố, địa phương và doanh nghiệp về vai trò của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư trong công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GTVT, Sở KH&ĐT, Sở XD, Sở KH&CN, Sở TC, CATP, UBND các cấp
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước; nguồn vốn xã hội hóa
|
|