|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 183/KH-UBND 2019 nhiệm vụ nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
183/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Đỗ Đức Duy
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 10 tháng 07 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TỒN TẠI, HẠN CHẾ; CẢI
THIỆN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU
TƯ KINH DOANH CỦA TỈNH YÊN BÁI TRONG NĂM 2019 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Căn cứ kết quả
Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW được Bộ Nội vụ phê duyệt và công
bố tại Quyết định số 326/QĐ-BNV ngày 19/4/2019; kết quả Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2018 được Bộ
Nội vụ phê duyệt và công bố tại Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 18/4/2018; kết quả
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2018 được Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI) công bố, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
khắc phục các tồn tại, hạn chế; cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác cải cách
hành chính (CCHC), cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái
trong năm 2019 và các năm tiếp theo, cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
I. Mục đích
1. Xác định các tồn tại, hạn chế, yếu
kém và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ công tác
CCHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nói chung; xác định rõ trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong việc để các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2018, Chỉ số cạnh tranh năng lực cấp tỉnh
(PCI) bị giảm điểm hoặc không đạt điểm theo yêu cầu; đề ra các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp để tiếp tục cải thiện, nâng cao các Chỉ số nêu trên, góp phần thực
hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm 2019 và những năm tiếp theo.
2. Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn
2016-2020 và hàng năm.
3. Thực hiện hiệu quả hơn nữa các nhiệm
vụ đề ra trong Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019, định hướng đến
năm 2021 tỉnh Yên Bái và Chương trình hành động “Cải thiện
môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh” tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2015-2020, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ và ổn định của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
II. Mục tiêu
1. Phấn đấu Chỉ số PAR INDEX năm 2019
của tỉnh Yên Bái tăng 8-10 bậc so với năm 2018 và nằm trong Top 30 của cả nước.
2. Thực hiện tốt, đồng bộ cả 08 nội
dung đánh giá của Chỉ số PAPI năm 2019 và những năm tiếp theo, phấn đấu cải thiện
12 nội dung thành phần thuộc nhóm trung bình thấp và thấp nhất, đồng thời giữ vững
và phát huy các nội dung được đánh giá thực hiện ở nhóm trung bình cao và nhóm
cao nhất trong năm 2018.
3. Khắc phục cả 5 yếu tố cơ bản Chỉ số
SIPAS, trong đó chú trọng việc tiếp nhận, giải quyết góp
ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức. Nâng Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
tăng từ 6-8 bậc.
4. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu
tư, kinh doanh, tăng cường thu hút đầu tư, phát triển các ngành, lĩnh vực, địa
bàn trọng điểm gắn với tái cơ cấu các ngành kinh tế chủ yếu của tỉnh như nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại - dịch vụ..., nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh của các ngành kinh tế. Năm 2019, cải thiện điểm
số của các chỉ số thành phần, tăng tổng điểm chung để tăng thứ hạng từ vị trí thứ 42 lên vị trí thứ 36-38 (tăng từ 4 bậc trở lên); phấn
đấu đưa Chỉ số PCI của tỉnh vào nhóm tỉnh có chất lượng điều hành khá và nằm ở
tốp đầu của các tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc.
III. Yêu cầu
1. Các cấp, các ngành và các địa
phương phải xác định việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch
này là nhiệm vụ chính trị trọng tâm,
cần tập trung chỉ đạo thường xuyên, quyết liệt và ưu tiên gắn với nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan, ban,
ngành, thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi, trách nhiệm của
cơ quan, địa phương mình, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả thực hiện, đây là cơ sở để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ và
bình xét thi đua khen thưởng hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải
có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị, địa
phương, xác định rõ mục tiêu, kết quả, cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp, tiến độ thực hiện, thời gian hoàn thành để các cơ quan, đơn vị
có cơ sở tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được
giao.
B. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
I. Công tác cải
cách hành chính
1. Nhiệm vụ
chung
1.1. Tăng cường đổi mới và nâng cao
hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành trong thực hiện nhiệm vụ CCHC, bảo đảm
tính đồng bộ, thống nhất của từng ngành, lĩnh vực; kịp thời chỉ đạo, rà soát những
tồn tại, hạn chế thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương để đề ra biện pháp
chấn chỉnh, khắc phục.
Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số
09/CT-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh về việc tăng cường các giải pháp cải
thiện, nâng cao Chỉ số CCHC tỉnh Yên Bái, giai đoạn
2017-2020. Phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo CCHC trong đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các nhiệm vụ của Tỉnh ủy, UBND
tỉnh giao; xem xét trách nhiệm của thành viên Ban Chỉ đạo CCHC, thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có 02 năm không hoàn thành các nhiệm vụ
trong bộ Chỉ số PAPI, PAR INDEX, SIPAS thuộc phạm vi quản
lý của ngành, địa phương; kiên quyết không xét thi đua khen thưởng đối với cơ
quan, đơn vị, địa phương không hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC trong năm
kế hoạch.
Hàng năm, mỗi cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phải nghiên cứu, đề xuất
ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong công tác CCHC, trình cơ quan có
thẩm quyền công nhận.
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền về CCHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; thực hiện việc công
khai, minh bạch nội dung khảo sát Chỉ số PAPI, SIPAS đến toàn thể cán bộ, công
chức, viên chức và người dân để người dân tham gia khảo sát trả lời nội dung khảo sát phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
1.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi; thường xuyên kiểm tra, rà soát,
đánh giá việc thực thi văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
1.3. Thường xuyên rà soát, kiến nghị,
đề xuất cắt giảm thủ tục hành chính (TTHC) gây phiền hà cho người dân, doanh
nghiệp nhưng phải bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước. Khẩn trương rà soát, công bố
nhóm TTHC liên thông thuộc phạm vi, thẩm quyền được giao. Chuẩn hóa, nâng cao
hiệu quả, chất lượng hoạt động của Bộ phận Phục vụ hành chính công các cấp và Bộ
phận một cửa bảo đảm thực chất, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; thực
hiện việc thông báo kết quả giải quyết hồ sơ sớm hơn quy định và nghiêm túc thực
hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn, tránh gây bức xúc,
tạo luận không tốt trong nhân dân.
Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình
điện tử giải quyết TTHC; nghiên cứu xây dựng quy trình liên thông trong giải
quyết TTHC liên thông trong một số lĩnh vực như: đất đai,
đầu tư xây dựng, chế độ, chính sách..., hoàn thành trong tháng 7/2019. Thực hiện
đầy đủ, đúng quy định việc cập nhật, công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử
và tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.4. Đẩy mạnh việc đổi mới, sắp xếp
và kiện toàn tổ chức các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo
hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo kế hoạch của tỉnh; quan tâm
thực hiện các lĩnh vực phân cấp và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản
biên chế trên cơ sở tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại
các Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số
19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
1.5. Tập trung đẩy mạnh cải cách công
vụ, công chức; tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức phải đúng với năng lực,
tiêu chuẩn của vị trí việc làm đã được phê duyệt. Thực hiện nghiêm quy định về
cơ cấu, số lượng cấp phó tại các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc. Siết
chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực thi công vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm
tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
cán bộ, công chức, viên chức. Có kế hoạch để nâng cao tỷ lệ
đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã.
1.6. Mở rộng mô hình đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ; đổi mới cơ chế quản lý tài chính công tại các cơ quan, đơn
vị; đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước gắn với đổi mới phân
cấp quản lý kinh tế - xã hội.
1.7. Tập trung triển khai có hiệu quả
các nhóm nhiệm vụ về xây dựng, phát triển chính quyền điện tử theo quy định tại
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025. Thực hiện hiệu quả việc xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử. Thực
hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. Tăng cường xây dựng,
sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu dùng chung, bảo đảm quản
lý thống nhất, đồng bộ và kết nối thông suốt giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.8. Chính quyền cấp xã nghiêm túc thực
hiện việc công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo và ngân sách cấp xã hàng năm.
Huy động mọi nguồn lực nhằm củng cố, xây dựng cơ sở hạ tầng, hoàn thành mục
tiêu về hạ tầng nông thôn như: giáo dục, y tế, nước sạch, đường giao thông nông
thôn trong Kế hoạch xây dựng nông thôn mới. Hưởng ứng và
thực hiện có hiệu quả việc bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện chất lượng
cung ứng các dịch vụ công, đặc biệt trong các lĩnh vực y tế,
giáo dục, tư pháp; khẩn trương thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền để
góp phần đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.9. Các cấp, các ngành tăng cường hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực hiện; xử lý nghiêm những trường hợp
vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện tốt công tác thực hiện giám sát của
HĐND và tiếp thu, trả lời ý kiến của
cử tri. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các
cấp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của người dân; công khai các kết luận
thanh tra, kiểm tra, đồng thời có cơ chế giám sát việc chấp hành kết luận của
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng; kịp thời
phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm minh các hành vi tham nhũng, tiêu cực.
1.10. UBND các huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo thực hiện rà soát lại từng đối tượng thu là doanh nghiệp, hộ kinh
doanh từng khoản thu, đẩy mạnh chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế, đi đôi với
phát triển nuôi dưỡng nguồn thu bền vững.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
Ngoài các nhiệm vụ chung nêu trên và
căn cứ Quyết định số 822/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
và công bố Chỉ số cải cách hành chính; năm 2018 của các sở, ban, ngành, UBND
các cấp huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo xây dựng Kế
hoạch cụ thể, chi tiết để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể (nêu tại
Phụ lục số 1 kèm theo Kế hoạch này) đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng yêu cầu.
II. Công tác cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh
1. Nhiệm vụ
chung
1.1. Xây dựng kế hoạch hành động của
ngành, địa phương về tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh Yên Bái năm 2019 (6 tháng cuối năm). Phối hợp với
các đơn vị liên quan tập trung quyết liệt khắc phục những chỉ số thành phần còn
hạn chế, yếu kém, chưa được đánh giá cao từ cộng đồng doanh nghiệp. Tiếp tục
duy trì và cải thiện mạnh mẽ hơn nữa nhằm nâng cao chất lượng môi trường đầu tư
kinh doanh, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh, góp phần đẩy mạnh thu hút đầu
tư, hỗ trợ tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, doanh
nghiệp, cá nhân phát triển bình đẳng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.2. Tiếp tục
triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 20/3/2019 của UBND tỉnh Yên
Bái ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2019, định hướng đến năm 2021 tỉnh Yên Bái, Quyết định số 1443/QĐ-UBND
ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động
“Cải thiện môi trường đầu tư, nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI)” tỉnh Yên Bái giai đoạn
2015-2020.
1.3. Nâng cao tính năng động tiên phong của lãnh đạo các sở, ngành, địa phương trong cải thiện
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cần
quán triệt, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên
chức đối với nhiệm vụ cải thiện Chỉ số PCI; lựa chọn, bố trí cán bộ có năng lực,
tâm huyết, kỹ năng để thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến các doanh nghiệp, nhà
đầu tư. Kịp thời giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản
ánh của doanh nghiệp về các vấn đề khó khăn trong giải quyết TTHC; kiên quyết xử
lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cá nhân gây chậm trễ, khó khăn cho doanh nghiệp.
Đổi mới và đa dạng hóa các hình thức
đối thoại, gặp gỡ cộng đồng doanh nghiệp, tích cực tháo gỡ các trở ngại đối với
các doanh nghiệp theo hướng tạo thuận lợi nhất cho doanh
nghiệp trong khuôn khổ pháp luật. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức gặp gỡ, trao đổi, đối thoại trực tiếp với doanh nghiệp trên địa bàn ít nhất
01 lần/quý.
1.4. Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng và quản lý quy hoạch, công bố công khai đầy đủ các thông tin liên quan đến
quy hoạch trên Trang thông tin điện tử của từng ngành, địa phương để doanh nghiệp,
nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận, tra cứu. Công khai, minh bạch
mọi vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp như các TTHC, các quy định về
phí và lệ phí, các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế...
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử và bộ phận một cửa của
các sở, ban, ngành, địa phương để doanh nghiệp thuận tiện trong việc tiếp cận,
nghiên cứu. Thường xuyên cập nhật văn bản QPPL, TTHC liên quan đến doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
1.5. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 15/3/2019 của HĐND tỉnh về Quy định chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2019-2025. Nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật về đất đai, đầu tư, xây
dựng, môi trường. Tạo sự bình đẳng, công bằng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế trong tiếp cận và thuận lợi trong việc thụ hưởng các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, tiếp cận tín dụng, đất đai và các nguồn lực tài
chính của nhà nước. Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về đấu thầu, bảo đảm
công khai, minh bạch.
1.6. Tiếp tục thực hiện việc đánh
giá, chấm điểm và công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (DDCI).
1.7. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thống nhất giữa các sở, ban, ngành, tránh chồng
chéo, trùng lặp, tuân thủ quy định phát luật về thanh tra, đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, không làm cản trở hoạt động
của doanh nghiệp. Duy trì có hiệu quả quy trình thanh tra,
kiểm tra thuế đảm bảo số giờ thanh tra, kiểm tra thuế.
1.8. Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh
nhân trẻ, Hội Nữ doanh nhân và Liên minh Hợp tác xã của tỉnh tích cực phối hợp
với cộng đồng doanh nghiệp; kịp thời lắng nghe, tiếp thu
kiến nghị, phản ánh những cơ quan, đơn vị, cá nhân gây khó khăn khi giải quyết
TTHC, làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Cầu nối giữa doanh nghiệp với
các cấp chính quyền, các ngành quản lý góp phần đưa các chính sách ưu đãi của
Trung ương, của tỉnh đi vào thực tiễn. Đề xuất chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp, xây dựng chiến lược cạnh tranh
hiệu quả, áp dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, thực hiện tốt trách
nhiệm xã hội nhằm từng bước cải thiện trình độ kinh doanh và năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh. Nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh xem xét ban hành các cơ chế,
chính sách phù hợp với thực tế, góp phần nâng cao năng lực khởi nghiệp, cạnh
tranh của các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
Ngoài các nhiệm vụ chung nêu trên, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ phạm vi quản lý của
cơ quan, đơn vị mình chỉ đạo xây dựng Kế hoạch để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh (nêu
tại Phụ lục số 2 kèm theo Kế hoạch này); giao từng tiêu chí, chỉ tiêu cho các bộ phận, phòng ban, cá nhân trực
tiếp chịu trách nhiệm và có đánh giá, kiểm điểm việc thực hiện.
C. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện
Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các
cơ quan, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh, Cục THADS tỉnh, Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bưu điện tỉnh, BHXH tỉnh, Liên minh HTX tỉnh,
Hiệp hội DN tỉnh, Hội DN trẻ, Hội Nữ doanh nhân Yên Bái, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Tập trung chỉ đạo, chủ động phối hợp
với các cơ quan, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai
nghiêm túc, kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và nhiệm vụ
cụ thể được giao tại Kế hoạch này.
- Thực hiện đúng chế độ thông tin báo
cáo theo quy định, cụ thể:
+ Đối với công tác CCHC: cơ quan,
ban, ngành, đơn vị, địa phương báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về UBND tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ tổng hợp).
+ Đối với nhiệm vụ cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh: Trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12, cơ
quan, ban, ngành, đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển
khai và kết quả thực hiện quý và cả năm, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn
phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
này; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ về công tác CCHC của các cơ quan, ban, ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan cấp trên theo quy định; đề xuất UBND tỉnh xem xét biểu
dương, khen thưởng hoặc phê bình, kiểm
điểm, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
về tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ về cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành,
địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch này.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc,
phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem
xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Phòng TM và CN Việt Nam (VCCI);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan: TAND tỉnh, Cục THADS, Bưu điện tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, Ngân hàng NN chi nhánh tỉnh,
BHXH tỉnh, Liên minh HTX tỉnh, Hiệp hội DN tỉnh, Hội DN trẻ, Hội Nữ
doanh nhân Yên Bái;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Báo Yên Bái, Đài PT&TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, TX,TP;
- Lưu: VT, NCPC, KT-TC (đ/c Cảnh Hưng).
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CCHC CỤ THỂ ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
STT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả 2018
|
Mục tiêu 2019
|
Sản phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Điểm 76,61
|
Xếp hạng (nhóm B)
|
Điểm 78-79
|
Xếp hạng (nhóm B)
|
1
|
LĨNH VỰC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
7
|
Xếp
thứ 27
|
9
|
Xếp
thứ 20-25
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1,25
|
|
1,25
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,25
|
|
0,25
|
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2018
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo các sở, ngành
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
1,75
|
|
1,75
|
|
Báo
cáo các sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp
|
Các
sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Theo
chế độ báo cáo của các bộ: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
1
|
|
Kế
hoạch kiểm tra
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
9- 10/2019
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
0
|
|
1
|
|
Thông
báo kết luận kiểm tra; các văn bản thể hiện nội dung đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
1
|
|
Kế
hoạch tuyên truyền của tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2018
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành KH tuyên truyền
CCHC
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2018
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC, các đường link tới tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền trên Website
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Báo Yên Bái; Đài phát thanh và TH tỉnh;
Đoàn TNCSHCM tỉnh Yên Bái
|
Thường
xuyên năm 2019
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
1,5
|
|
2
|
|
5
sáng kiến về CCHC
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao
|
0,5
|
|
1
|
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
4
|
xếp
thứ 54
|
5
|
xếp
thứ 20-30
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành PL
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo
TDTHPL
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
0
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh; các văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1,5
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL hoặc các VB xử lý
VBQPPL sau rà soát
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1,5
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL; danh mục các văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10,24
|
Xếp
thứ 51
|
13
|
Xếp
thứ 25-30
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh; các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục
hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
0,75
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC
và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh
|
0,25
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Thường
xuyên năm 2019
|
3.2.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cập huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
0,5
|
|
1
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Sở Nội
vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Thường
xuyên năm 2019
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ
quan, đơn vị
|
0
|
|
0,75
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh; Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Thường
xuyên năm 2019
|
3.2.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0
|
|
0,75
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh; Số liệu trên Cổng
TTĐT của tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Thường
xuyên năm 2019
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
3,5
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1,5
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh; các quyết định danh mục TTHC thực
hiện cơ chế một cửa các cấp
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND vả UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo công tác KS TTHC của tỉnh; DM TTHC/nhóm TTHC liên
thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối với
từng TTHC/nhóm TTHC liên thông
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo công tác KS TTHC của tỉnh; danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông, chỉ rõ nơi
tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối với từng TTHC/nhóm
TTHC liên thông
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
3,99
|
|
4,5
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,49
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,49
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng
hạn
|
0,99
|
|
1
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải
quyết hồ sơ TTHC
|
0
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0,25
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0,75
|
|
0,75
|
|
Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
5,5
|
Xếp
thứ 32
|
7,5
|
Xếp
thứ 25-30
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành
về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc báo cáo chuyên đề về soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa
bàn
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0,5
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê số lượng cấp phó của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo thống kê tình hình, kết quả sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan CM cấp tỉnh và đơn vị SNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Năm
2019
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được
cấp có thẩm
quyền giao
|
2,5
|
|
2,5
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc báo cáo thống kê tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong
năm đánh giá
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
|
Năm
2019
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn
vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc BC thống kê tình hình, KQ sử dụng biên chế trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh và đơn vị SNCL thuộc UBND cấp
huyện
|
Năm
2019
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1,5
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc báo cáo thống kê tình hình, kết quả sử dụng
biên chế trong năm đánh giá
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
|
Năm
2019
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
0,5
|
|
1,5
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0,25
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá tình
hình thực hiện phân cấp quản lý NN
|
Các
Sở: Nội vụ; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường;
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0,25
|
|
0,25
|
|
BC
CCHC năm hoặc báo cáo KQ kiểm tra đánh giá tình hình thực
hiện phân cấp 1 QLNN
|
Sở Nội
vụ chủ trì về kiểm tra phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức; Sở Tài chính chủ trì kiểm
tra phân cấp về ngân sách và thực hiện quyền, nghĩa vụ của
chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn Nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì kiểm tra Phân cấp về quản lý
và đầu tư xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì kiểm tra phân cấp về quản lý đất đai
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX,
TP
|
Tháng
10/2019
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0
|
|
1
|
|
Các
thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
Các
Sở: Nội vụ; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
6,25
|
Xếp
thứ 20
|
7,5
|
Xếp
thứ 15-20
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo CCHC năm; Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của
các cơ quan hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo CCHC năm; Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đơn vị
SNCL thuộc tỉnh, CQCM cấp tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Đơn
vị SNCL thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh
|
Năm
2019
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Các
văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Năm
2019
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Các
văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng
|
Sở Nội
vụ
|
Đơn
vị SNCL thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh
|
Năm
2019
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Các
văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi nâng ngạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Các
văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi, xét/thăng hạng
|
Sở Nội
vụ
|
Đơn
vị SNCL thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh
|
Năm
2019
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0,5
|
|
0,75
|
|
Các
quyết định bổ nhiệm; báo cáo đánh giá kết quả bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
0,25
|
|
0,75
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,25
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo kết quả đánh giá phân loại công chức, viên chức của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan hành chính; các đơn vị sự nghiệp; UBND các huyện, TX,
TP
|
Tháng
12/2019
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc BC tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan hành chính; các đơn vị sự nghiệp; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng CC, VC của tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan hành chính; các đơn vị sự nghiệp; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
0,5
|
|
1
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,25
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,25
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo CCHC năm hoặc báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ,
công chức cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7,64
|
Xếp
thứ 2
|
8,50
|
Xếp
thứ 2
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
2,89
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
0,89
|
|
1
|
|
Báo
cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn NSNN hàng năm của tỉnh
|
Sở Tài
chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
1
|
|
Các kết
luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ
quan có thẩm quyền trong 02 năm gần nhất; Báo cáo việc thực hiện kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính
ngân sách của tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các cơ
quan có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
1
|
|
1
|
|
Báo cáo
kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
1,25
|
|
2
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công
|
0,25
|
|
0,5
|
|
Văn
bản của tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2019
|
6.2.2
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
|
0
|
|
0,5
|
|
Văn
bản của tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
|
Sở Tài
chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý III, năm 2019
|
6.2.3
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Văn bản
của tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
theo quy định tại Quyết định 50/2017/QĐ -TTg
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2019
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Thông
báo kết luận kiểm tra
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3,5
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường
xuyên
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh; các văn bản giao tự chủ tài
chính
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo kết quả thực, hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh; các văn bản giao tự chủ tài
chính
|
Sở
Tài chính
|
Các đơn
vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
6.3.3
|
Thực hiện QĐ về việc phân phối KQ
tài chính hoặc sử dụng KP tiết kiệm chi thường xuyên
trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
1
|
|
Báo cáo
kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL của tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng
|
Sở
Tài chính
|
Các đơn
vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan CM cấp tỉnh; UBND các huyện, TX, TP
|
Tháng
12/2019
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
6,1
|
Xếp
thứ 36
|
9,5
|
Xếp
thứ 30-35
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
4,5
|
|
4,5
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Giai
đoạn 2019-2022 theo KH đã phê duyệt
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản
trao đổi giữa các cơ quan HCNN dưới dạng điện tử
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh; tài liệu, báo cáo
khác có liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH- HĐND- UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.1.5
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công
|
1
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh; tài liệu, báo cáo khác có liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng
Đoàn ĐBQH-HĐND- UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.2
|
Cung cấp dịch và công trực tuyến
|
0,64
|
|
2,25
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh; tài liệu, báo cáo
khác có liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH- HĐND- UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm 2019
và các năm tiếp theo
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
0
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh; tài liệu, báo cáo khác có liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH- HĐND- UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
0,6
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh; tài liệu, báo cáo khác có liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH- HĐND- UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
0
|
|
1,25
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0
|
|
0,25
|
|
Báo
cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ -TTg; tài liệu
khác có liên quan
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0
|
|
0,5
|
|
Báo cáo
kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh; tài liệu khác có liên
quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
0
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh; tài liệu khác có
liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.4
|
Áp dạng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
1
|
|
1,5
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
công bố ISO 9001 theo quy định
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Các
quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
bố ISO 9001 theo quy định
|
0
|
|
0,5
|
|
Các
quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Đảm
bảo kết thúc năm 2019 có ít nhất 60% số xã trở lên thực hiện xong việc xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
|
7.4.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện ISO của tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN,
TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH
|
2
|
Xếp
thứ 58
|
4,5
|
Xếp
thứ 30-40
|
|
|
|
|
8.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
0
|
|
1
|
|
Báo
cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước
liền kề
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
8.2
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp
của tỉnh
|
0,5
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
0,5
|
|
1
|
|
Báo
cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm
trước liền kề
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
8.2.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
0
|
|
1
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước hoặc tài liệu có liên quan
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
8.3
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ
giao
|
1,5
|
|
1,5
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước của tỉnh hoặc báo cáo tình hình phát
triển KT-XH của tỉnh trong năm đánh giá
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
B. NHIỆM VỤ VỀ
PAPI VÀ SIPAS
Stt
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
- Căn cứ kết quả Chỉ số PAPI và Chỉ
số SIPAS năm 2018, để đưa các giải pháp chấn chỉnh, khắc phục phù hợp.
- Đưa mục tiêu cải thiện Chỉ số
PAPI, SIPAS trong Chương trình hành động, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và kế hoạch hàng năm.
- Đẩy mạnh
công tác thông tin tuyên truyền, công khai, minh bạch nội dung khảo sát chỉ số
PAPI, SIPAS đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân để người
dân tham gia khảo sát trả lời nội dung bảng hỏi phù hợp
với tình hình thực tế của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
2.
|
- Đưa nội dung cải thiện Chỉ số
PAPI, SIPAS trong Chương trình CCHC đến năm 2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm.
- Lồng ghép nội dung nâng cao nhận thức
về Chỉ số PAPI, SIPAS cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc xây dựng Kế
hoạch tập huấn cán bộ xã và, bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
3.
|
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban MTTQ tỉnh và Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện giám sát đầu
tư cộng đồng trên địa bàn tỉnh theo quy định (Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày
30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư);
- Định kỳ tổng hợp và báo cáo kết
quả giám sát đầu tư của cộng đồng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan có
liên quan
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
4.
|
Lồng ghép Chương trình cải thiện Chỉ
số PAPI, SIPAS vào Chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
5.
|
Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số PAPI; SIPAS; chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan truyền thông của tỉnh tăng cường đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện Chỉ số PAPI; SIPAS
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
Yên Bái, Đài Phát thanh Truyền hình và các cơ quan có liên quan
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
6.
|
Thực hiện tốt việc công khai dự
toán và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Bố
trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chỉ số PAPI, SIPAS.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
7.
|
Tăng cường quản lý đất đai, tài
nguyên, khoáng sản; công khai minh bạch quy hoạch kế hoạch
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; công khai, minh bạch và
thực hiện kiểm tra, giám sát quy trình thực hiện thu hồi
đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
8.
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
9.
|
Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai
các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, thực hiện tốt công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
10.
|
- Thực hiện các giải pháp nhằm tăng
cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật tại cộng đồng dân
cư, đảm bảo người dân hiểu biết và thực hiện được các quy định pháp luật liên
quan đến đời sống.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình của
chính quyền đối với người dân; thực hiện nghiêm việc tiếp công dân theo quy định;
tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở
cơ sở; thực hiện tốt công tác thực hiện giám sát của HĐND và tiếp thu, trả lời ý kiến của cử tri.
- Bố trí cán bộ, công chức có trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức làm việc tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nhằm đáp ứng sự hài lòng của cá nhân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước.
- Phân công một
phòng, ban chuyên môn theo dõi và đôn đốc thực hiện Chỉ số PAPI, SIPAS trên địa
bàn.
- Bố trí hình thức tiếp nhận ý kiến,
góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức dễ dàng, thuận tiện và giải
quyết tích cực, kịp thời./.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, và các cơ quan có liên quan
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CẢI THIỆN
CÁC CHỈ TIÊU CHỈ SỐ PCI ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THI XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
CHỈ
SỐ THÀNH PHẦN
|
Năm
2018
|
Mục
tiêu 2019
(tốp 35-38/63 tỉnh, tp)
|
Điểm
chất lượng thấp nhất - cao nhất của 63 tỉnh/Tp năm 2018
|
Điểm
trung vị của 63 tỉnh/Tp năm 2018
|
Phân
công trách nhiệm
|
Kết quả thực hiện
|
Xếp
hạng
|
Cơ
quan Chủ trì
|
Cơ
quan Phối hợp
|
1
|
Gia nhập thị trường (Điểm, xếp hạng)
|
7.56
|
25
|
|
6,41
- 8,50
|
7,43
|
|
|
1.1
|
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung vị)
|
2
|
5/63
|
2
|
7,0
- 1,5
|
5
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.2
|
Số ngày thay đổi
ĐKDN (trung vị)
|
5
|
36/63
|
2
|
10,0-1,0
|
4,5
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.3
|
Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)
|
13%
|
18/63
|
11%
|
33%
- 3%
|
16%
|
Sở
KH & ĐT
|
Cục
Thuế tỉnh; sở, ngành liên quan
|
1.4
|
Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)
|
6%
|
49/63
|
3%
|
17%
- 0%
|
3%
|
Sở
KH & ĐT
|
Cục
Thuế tỉnh; sở, ngành liên quan
|
1.5
|
Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua
phương thức mới (trực tuyến, TTPVHCC, bưu điện (%)
|
9%
|
48/63
|
15%
|
0% -
65%
|
17%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được
niêm yết công khai (%)
|
86%
|
8/63
|
89%
|
55%
- 94%
|
76%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.7
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng
dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
89%
|
17/63
|
92%
|
62%-97%
|
85%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.8
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am
hiểu chuyên môn (%)
|
77%
|
11/63
|
79%
|
30%
- 87%
|
66%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.9
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt
tình, thân thiện (%)
|
69%
|
52/63
|
75%
|
56%
- 94%
|
67%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
1.10
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng
CNTT tốt (%)
|
46%
|
20/63
|
49%
|
6% -
73%
|
36%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
2
|
Tiếp cận đất đai (Điểm, xếp hạng)
|
5.99
|
55
|
|
5,13
- 7,79
|
6.60
|
|
|
2.1
|
Tỉ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và
có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
40%
|
47/63
|
45%
|
21%-79%
|
46%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.2
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ
(trung vị)
|
60
|
63/63
|
30
|
60-15
|
30%
|
Sở
TN & MT
|
|
2.3
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất cao; 5=Rất thấp)
|
1.93
|
2/63
|
2.00
|
1,36-2,04
|
164%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.4
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở
rộng mặt bằng kinh doanh (%)
|
32%
|
57/63
|
40%
|
29%
- 68%
|
41%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.5
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
|
25%
|
51/63
|
20%
|
41%
- 3%
|
19%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.6
|
Giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
21%
|
44/63
|
18%
|
38%
- 2%
|
17%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.7
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai
không thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
34%
|
42/63
|
30%
|
44%
-19%
|
31%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.8
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi
thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng)
|
19%
|
58/63
|
28%
|
7% -
47%
|
28%
|
Sở
TN & MT
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.9
|
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
76%
|
35/63
|
78%
|
63%
- 87%
|
77%
|
Sở
Tài chính
|
Sở
TN & MT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.10
|
DN thực hiện TTHC đất đai trong
vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
36%
|
23/63
|
38%
|
13%
- 65%
|
35%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2.11
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm
rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
10%
|
28/63
|
8%
|
30%
- 0%
|
10%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tính minh bạch (Điểm, xếp hạng)
|
6.45
|
19
|
|
5,26
- 6,95
|
6,25
|
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2.33
|
21/63
|
2.3
|
2,13
- 2,61
|
2.39
|
Sở
KH & ĐT
|
VP
đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2.98
|
40/63
|
3.0
|
2,57
- 3,22
|
3.01
|
VP
đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.3
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết
để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
88%
|
20/63
|
90%
|
64%
- 100%
|
83%
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.4
|
Thông tin mời thầu
được công khai (%)
|
39%
|
55/63
|
52%
|
20%
- 76%
|
55%
|
Sở
KH & ĐT
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.5
|
Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
74%
|
21/63
|
77%
|
33%
- 93%
|
69%
|
VP
đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.6
|
Số ngày để nhận được thông tin, văn
bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)
|
2.5
|
14/63
|
2
|
16,5-1,0
|
300%
|
VP
đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.7
|
Cần có mối quan hệ để có được các tài liệu của tỉnh (%)
|
55%
|
2/63
|
53%
|
82%
- 53%
|
69%
|
VP
đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.8
|
'Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với
CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
40%
|
2/63
|
35%
|
63%
- 34%
|
53%
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
3.9
|
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của TW (% chắc chắn)
|
14%
|
2/63
|
15%
|
1%-
15%
|
5%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.10
|
HHDN có vai trò
quan trọng trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh
|
42%
|
54/63
|
50%
|
28%
- 82%
|
52%
|
Hiệp
hội DN tỉnh
|
Các
tổ chức hiệp hội DN
|
3.11
|
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh
|
33.5
|
37/63
|
35
|
24,75
- 45,00
|
35
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin & TT
|
3.12
|
Tỉ lệ DN truy cập vào website của tỉnh
(%)
|
63%
|
39/63
|
65%
|
48%
- 80%
|
65%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin & TT
|
4
|
Chi phí thời gian (Điểm, xếp hạng)
|
5.80
|
57
|
|
4,91
- 8,90
|
6,94
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian
để tìm hiểu và thực hiện quy định pháp luật
|
35%
|
53/63
|
31%
|
46%
-16%
|
31%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.2
|
CBCC giải quyết công việc hiệu quả
(%)
|
73%
|
38/63
|
75%
|
63%
- 90%
|
75%
|
Sở Nội
vụ
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.3
|
CBCC thân thiện (%)
|
66%
|
37/63
|
69%
|
55%
- 92%
|
68%
|
Sở
Nội vụ
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.4
|
DN không phải đi lại nhiều lần để
hoàn tất thủ tục (%)
|
58%
|
29/63
|
62%
|
47%
- 73%
|
57%
|
Sở Nội
vụ
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
|
51%
|
51/63
|
57%
|
41%
- 74%
|
57%
|
Sở
Nội vụ
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.6
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
(%)
|
89%
|
55/63
|
93%
|
81%
- 99%
|
93%
|
Sở Nội
vụ
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%)
|
70%
|
23/63
|
74%
|
54%
- 80%
|
69%
|
Sở Nội
vụ
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4.8
|
Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc
trở lên trong năm(%)
|
7%
|
33/63
|
5%
|
13%
- 1%
|
6%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.9
|
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
11%
|
31/63
|
9%
|
20%
- 1%
|
11%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.10
|
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc
với thanh tra, kiểm tra thuế
|
40
|
59/63
|
12
|
40-2
|
8
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
4.11
|
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
18%
|
31/63
|
14%
|
30%
- 5%
|
18%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Chi phí không chính thức (Điểm, xếp hạng)
|
5.58
|
42
|
|
4,54
- 7,61
|
6,01
|
|
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)
|
63%
|
58/63
|
56%
|
74%
- 38%
|
55%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi trả CPKCT (% luôn luôn / hầu hết)
|
61%
|
26/63
|
59%
|
82%
- 46%
|
62%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.3
|
Tình trạng
nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
50%
|
9/63
|
48%
|
69%
- 37%
|
58%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
82%
|
35/63
|
80%
|
93%
- 69%
|
81%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.5
|
Tỉ lệ DN có
chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
41%
|
40/63
|
40%
|
61%-13%
|
39%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.6
|
Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại CPKCT (%)
|
10%
|
47/63
|
8%
|
26%
- 2%
|
7%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.7
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%)
|
31%
|
30/63
|
28%
|
63%
- 6%
|
31%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
5.8
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm
bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
56%
|
48/63
|
50%
|
68%
- 14%
|
48%
|
Sở
KH & ĐT
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.9
|
DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là
phổ biến (%)
|
32%
|
44/63
|
30%
|
55%
- 15%
|
29%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng (Điểm, xếp hạng)
|
5.31
|
43
|
|
3,68
- 7,87
|
5.68
|
|
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái
cho các DNNN gây khó khăn cho DN” (% Đồng ý)
|
25%
|
5/63
|
24%
|
53%
- 23%
|
32%
|
Sở
KH & ĐT
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.2
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất
đai (% Đồng ý)
|
26%
|
25/63
|
23%
|
39%
-16%
|
27%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
6.3
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận
các khoản vay (% Đồng ý)
|
26%
|
37/63
|
24%
|
39%
- 12%
|
25%
|
NH
Nhà nước CN Yên Bái
|
|
6.4
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
20%
|
50/63
|
17%
|
27%
- 3%
|
16%
|
Sở
TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
6.5
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực
hiện các TTHC (% Đồng ý).
|
23%
|
46/63
|
21%
|
35%
- 9%
|
21%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.6
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được
các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
23%
|
27/63
|
21%
|
35%
- 7%
|
23%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.7
|
DN FDI được ưu tiên giải quyết các
khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
46%
|
33/63
|
44%
|
62%
- 30%
|
45%
|
Sở
KH & ĐT
|
BQL
các Khu CN tỉnh
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là
phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
40%
|
38/63
|
37%
|
54% -
20%
|
37%
|
Sở
KH & ĐT
|
BQL
các Khu CN tỉnh
|
6.9
|
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% Đồng ý)
|
29%
|
44/63
|
27%
|
43%
-11%
|
27%
|
Sở TN & MT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
6.10
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế TNDN(% Đồng ý)
|
28%
|
55/63
|
22%
|
39%
- 6%
|
20%
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
6.11
|
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
28%
|
58/63
|
19%
|
30%
- 10%
|
19%
|
Sở
KH & ĐT
|
BQL
các Khu CN tỉnh
|
6.12
|
DN FDI trong hoạt
động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn(% Đồng ý)
|
29%
|
50/63
|
25%
|
33%
-10%
|
23%
|
Sở KH & ĐT
|
BQL
các Khu CN tỉnh
|
6.13
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất
đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen cán bộ chính quyền
|
76%
|
53/63
|
72%
|
81% -
52%
|
70%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.14
|
Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân)
là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
50%
|
20/63
|
47%
|
78%
- 42%
|
55%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Tính năng động của chính quyền tỉnh (Điểm, xếp hạng)
|
5.25
|
52
|
|
4,20
- 7,81
|
5.55
|
|
|
7.1
|
UBND tỉnh vận
dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho
KTTN (%)
|
68%
|
56/63
|
75%
|
57%
- 94%
|
76%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
64%
|
23/63
|
66%
|
45%
- 79%
|
61%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với
khu vực KTTN là tích cực (%)
|
51%
|
14/63
|
53%
|
31%-64%
|
46%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4
|
Có sáng kiến
hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)
|
80%
|
30/63
|
77%
|
89%
- 68%
|
80%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng
chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị
|
54%
|
11/63
|
50%
|
75%
- 46%
|
61%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
7.6
|
Khi chính sách, pháp luật TW có điểm
chưa rõ, Chính quyền tỉnh thường 'đợi xin ý kiến chỉ đạo'
hoặc 'không làm gì' (%)
|
37%
|
51/63
|
33%
|
43%
- 17%
|
32%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
7.7
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được
tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%)
|
69%
|
26/63
|
71%
|
55%
- 86%
|
68%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.8
|
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh
sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
86%
|
55/63
|
94%
|
78%
- 100%
|
95%
|
VP Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.9
|
Tỉ lệ DN hài
lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%)
|
76%
|
34/63
|
78%
|
45%
- 95%
|
77%
|
VP
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ DN (Điểm, xếp hạng)
|
6.06
|
54
|
|
4,69
- 7,64
|
6.43
|
|
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức
trong năm vừa qua
|
15
|
14/63
|
17
|
20-1
|
9
|
Sở Công
Thương
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
8.2
|
Tỉ lệ DN cung
cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%)
|
0.36%
|
59/63
|
0.71%
|
0,22%
- 3,87%
|
0.83%
|
Sở
KH & ĐT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
8.3
|
Tỉ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%)
|
25%
|
56/63
|
67%
|
0% -
99%
|
71%
|
Sở
KH & ĐT
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
8.4
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm
thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
66%
|
5/63
|
67%
|
35%
- 76%
|
54%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.5
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm TTTT(%)
|
70%
|
18/63
|
73%
|
35%
- 88%
|
63%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.6
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
78%
|
21/63
|
81%
|
47%
- 94%
|
74%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.7
|
DN từng sử dụng
dịch vụ tư vấn về pháp luật (TVPL) (%)
|
61%
|
19/63
|
65%
|
38%
- 79%
|
58%
|
Sở Tư pháp
|
|
8.8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ TVPL (%)
|
47%
|
41/63
|
49%
|
31%-79%
|
52%
|
Sở Tư pháp
|
|
8.9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ TVPL(%)
|
68%
|
33/63
|
71%
|
18%-93%
|
69%
|
Sở Tư pháp
|
|
8.10
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD)(%)
|
55%
|
10/63
|
57%
|
24%
- 69%
|
48%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
61%
|
47/63
|
59%
|
46%
- 100%
|
71%
|
Sở Công Thương
|
|
8.12
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
78%
|
19/63
|
81%
|
47%-94%
|
73%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.13
|
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (XTTM) (%)
|
69%
|
6/63
|
71%
|
29%
- 75%
|
61%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.14
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ XTTM (%)
|
22%
|
59/63
|
45%
|
18%
-100%
|
53%
|
Sở
Công Thương
|
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ XTTM (%)
|
72%
|
16/63
|
76%
|
27%
- 89%
|
65%
|
Sở Công Thương
|
|
8.16
|
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới
công nghệ (%)
|
62%
|
19/63
|
64%
|
22%
- 83%
|
56%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
8.17
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
31%
|
61/63
|
57%
|
29%
-100%
|
60%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
69%
|
27/63
|
71%
|
33%
- 93%
|
67%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
8.19
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
kế toán, tài chính (KTTC)(%)
|
67%
|
6/63
|
69%
|
35%
- 74%
|
58%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
8.20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
50%
|
50/63
|
55%
|
22%
-100%
|
58%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
8.21
|
DN có ý đinh
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
63%
|
42/63
|
65%
|
33%
- 100%
|
71%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
8.22
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
54%
|
26/63
|
56%
|
23%
- 77%
|
52%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
8.23
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
79%
|
11/63
|
81%
|
22%
- 100%
|
65%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
8.24
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
64%
|
39/63
|
67%
|
35%
- 94%
|
71%
|
Sở
KH & ĐT
|
|
9
|
Đào tạo lao động (Điểm, xếp hạng)
|
6.60
|
18
|
|
4,70
- 7,92
|
6.34
|
|
|
9.1
|
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ
thông tại tỉnh có chất lượng Tốt
(%)
|
54%
|
43/63
|
56%
|
36%
- 80%
|
56%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
9.2
|
Tỉ lệ DN đánh
giá Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
30%
|
52/63
|
35%
|
20%
- 62%
|
38%
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
|
9.3
|
DN từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu
việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
65%
|
34/63
|
67%
|
41%-91%
|
66%
|
Sở
LĐ-TB & XH
|
|
9.4
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%)
|
73%
|
18/63
|
79%
|
25%
- 92%
|
67%
|
Sở LĐ-TB & XH
|
|
9.5
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL (%)
|
60%
|
44/63
|
63%
|
34%
- 96%
|
65%
|
Sở
LĐ-TB & XH
|
|
9.6
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh
dành cho Đào tạo lao động (%)
|
5.44%
|
32/63
|
5.29%
|
8,42%
- 2,32%
|
5.44%
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
|
9.7
|
Phần trăm tổng
chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)
|
3.39%
|
11/63
|
3.21%
|
9,24%
- 2,72%
|
4.68%
|
Sở
LĐ-TB & XH
|
|
9.8
|
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu
cầu sử dụng của DN (%)
|
88%
|
38/63
|
90%
|
79%
- 98%
|
90%
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
|
9.9
|
Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường
đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH)
|
7%
|
20/63
|
9%
|
1% -
16%
|
6%
|
Sở LĐ-TB & XH
|
|
9.10
|
Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao
động (%)(BLĐTBXH)
|
10%
|
13/63
|
12%
|
3% -
14%
|
8%
|
Sở LĐ-TB & XH
|
|
9.11
|
Tỉ lệ lao động
qua đào tạo đang làm việc tại DN (%)
|
53%
|
9/63
|
56%
|
33%
- 57%
|
48%
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
|
10
|
Thiết chế pháp lý và ANTT (Điểm, xếp hạng)
|
6.91
|
6
|
|
4,13
- 7,99
|
6.21
|
|
|
10.1
|
Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%)
|
85%
|
29/63
|
87%
|
76%
- 93%
|
85%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.2
|
Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế
giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
31%
|
34/63
|
33%
|
18%-52%
|
32%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10.3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
36%
|
27/63
|
38%
|
23%
- 57%
|
35%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.4
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
51%
|
8/63
|
54%
|
35%
- 60%
|
45%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%)
|
90%
|
22/63
|
92%
|
81%-96%
|
89%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.6
|
Phán quyết của Tòa án là công bằng
(%)
|
86%
|
12/63
|
90%
|
76%
- 94%
|
84%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.7
|
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%)
|
73%
|
10/63
|
75%
|
56%
- 80%
|
68%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.8
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (%)
|
77%
|
8/63
|
79%
|
56%
- 84%
|
70%
|
Cục
Thi hành án dân sự
|
|
10.9
|
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
76%
|
14/63
|
79%
|
59%
- 88%
|
73%
|
Sở Tư pháp
|
|
10.10
|
Các chi phí chính thức và CPKCT là
chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%)
|
76%
|
12/63
|
73%
|
94%
- 69%
|
80%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.11
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN
dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN
|
0.91
|
18/63
|
0.89
|
11,11-0,14
|
1,41
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.12
|
Tỉ lệ nguyên
đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh (%)
|
77%
|
42/63
|
81%
|
100%
- 33%
|
84%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.13
|
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm (%)
|
78%
|
5/63
|
83%
|
22%
- 100%
|
58%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
|
10.14
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
62%
|
20/63
|
64%
|
41%-77%
|
58%
|
Công
an tỉnh
|
|
10.15
|
Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua
(%)
|
7%
|
3/63
|
6%
|
25%
- 6%
|
12%
|
Công
an tỉnh
|
|
10.16
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu
quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
67%
|
21/63
|
69%
|
27%
- 91%
|
64%
|
Công
an tỉnh
|
|
10.17
|
Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
0%
|
1/63
|
0%
|
8,79%
- 0,00%
|
0%
|
Công
an tỉnh
|
|
Kế hoạch 183/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và các năm tiếp theo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 183/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái trong ngày 10/07/2019 và các năm tiếp theo
1.390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|