ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 308/QĐ-TTg NGÀY 28/3/2023 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP
TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp
tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030; trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số: 803/SKHĐT-XTĐT ngày 28/4/2023, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền và triển khai kịp thời, có hiệu quả
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định trong Quyết định số 308/QĐ-TTg
ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số
308/QĐ-TTg). Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc cụ
thể hóa Quyết định số 308/QĐ-TTg .
- Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN)
sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao của Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động
lan tỏa tích cực, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng toàn diện trong
công tác thu hút, sử dụng vốn ĐTNN, tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực ĐTNN trong
phát triển kinh tế - xã hội, tương xứng với những ưu đãi, hỗ trợ được hưởng.
2. Yêu cầu
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ban
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm triển khai hoàn thành các nhiệm
vụ yêu cầu tại Quyết định số 308/QĐ-TTg .
- Phát huy tối đa mọi nguồn lực, triển khai đồng bộ
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch này.
- Lồng ghép, thực hiện các nội dung tại Quyết định
số 308/QĐ-TTg vào các chương trình, đề án, kế hoạch, chính sách phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát các dự án chậm triển
khai, hoạt động không hiệu quả,... để thu hồi, tạo quỹ đất thu hút các dự án đầu
tư mới, có nhu cầu dịch chuyển sản xuất
- Tăng cường kiểm tra, rà soát, đôn đốc các dự án
thực hiện theo chủ trương đầu tư được phê duyệt; kịp thời xử lý các dự án thực
hiện không đúng tiến độ, nhà đầu tư “chây ì” theo đúng quy định pháp luật.
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý,
triển khai dự án đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp
quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...Tuân thủ chặt chẽ
quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư nước ngoài theo đúng quy định pháp luật. Thực hiện nghiêm các quy định pháp
luật, thông lệ quốc tế liên quan hoạt động đầu tư nước ngoài, không để phát
sinh khiếu kiện, tranh chấp quốc tế xảy ra.
2. Xây dựng kế hoạch hàng năm để
cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực
hiện nhiệm vụ được giao tại các Quyết định: số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021, số
636/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh về Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025; hàng năm
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhằm cải thiện các chỉ tiêu trong từng
chỉ số thành phần PCI do đơn vị chủ trì (trong đó phân công rõ bộ phận đầu mối
theo dõi, giám sát và bộ phận/đơn vị thực hiện) đảm bảo đạt mục tiêu của các chỉ
tiêu đã đề ra.
- Thủ trưởng các đơn vị được giao làm đầu mối chỉ số
thành phần có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai, thường
xuyên đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị được giao chủ trì các chỉ tiêu (thuộc chỉ số
thành phần mà đơn vị làm đầu mối) đảm bảo đạt mục tiêu đề ra.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt để cán bộ, công
chức, viên chức trong toàn hệ thống chính trị nhận thức rõ tầm quan trọng, ý
nghĩa của việc cải thiện, nâng cao 10 chỉ số thành phần trong PCI.
3. Chủ động xây dựng các gói hỗ
trợ đầu tư linh hoạt để thu hút các dự án đầu tư lớn, có tác động lan tỏa
- Thường xuyên rà soát, đánh giá sự phù hợp của các
chính sách ưu đãi để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế nhằm hỗ trợ các nhà đầu tư; đẩy mạnh
việc thu hút, hợp tác ĐTNN trên địa bàn tỉnh. Đổi mới và nâng cao hiệu quả công
tác xúc tiến đầu tư và thu hút các dự án đầu tư lớn, có tác động lan tỏa; nâng
cao tính minh bạch, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thông
tin; chủ động hỗ trợ nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh danh mục
dự án ưu tiên kêu gọi ĐTNN, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, điều kiện và định hướng
phát triển của tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh, nhất là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia hợp tác, kết nối với doanh nghiệp nước ngoài
nhằm nâng cao năng lực tiếp thu công nghệ, dần tiến tới tự chủ công nghệ và
tham gia chuỗi giá trị.
4. Xây dựng bộ thương hiệu và
hình ảnh cấp địa phương trong công tác xúc tiến đầu tư phù hợp với quy hoạch
phát triển và chiến lược thu hút đầu tư
- Thường xuyên cập nhật mới về nội dung, hình thức
các tài liệu, ấn phẩm... phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, đồng thời dịch sang
các ngôn ngữ của các quốc gia tiềm năng như: Anh, Hoa, Nhật, Hàn, phát hành rộng
rãi đến với cộng đồng doanh nghiệp nước ngoài để phục vụ việc quảng bá hình ảnh,
tiềm năng và môi trường đầu tư của tỉnh phù hợp với quy hoạch phát triển và chiến
lược thu hút đầu tư.
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
công tác xúc tiến đầu tư. Nghiên cứu kết hợp các hoạt động xúc tiến đầu tư với
xúc tiến thương mại và du lịch một cách linh hoạt, phù hợp với yêu cầu và đặc
thù của địa phương. Tăng cường sự phối hợp, liên kết với các tỉnh trong khu vực,
giữa cơ quan quản lý nhà nước với các hiệp hội nghề nghiệp trong công tác xúc
tiến đầu tư.
- Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu, trọng tâm,
trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới; đa dạng hóa các hoạt động
và phương thức xúc tiến đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự
án hợp tác thành công cụ thể. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại gắn với xúc tiến
đầu tư, tham gia cùng đoàn xúc tiến của Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ; tiếp
tục duy trì các thị trường và đối tác truyền thông, đồng thời mở rộng thị trường,
đối tác mới.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương
tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm trước 30/10, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện.
2. Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi
- Đẩy nhanh tiến độ lập, trình và phê duyệt các quy
hoạch phân khu theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 168/QĐ-TTg, ngày 28/2/2023.
- Tập trung hỗ trợ chủ đầu tư trong quá trình triển
khai xây dựng các dự án có quy mô lớn và có tính lan tỏa như: các bến cảng tổng
hợp container Hòa Phát, các dự án tuabin điện khí EVN, Sembcorp (từ nguồn
nguyên liệu khí của mỏ Cá Voi Xanh), các dự án kinh doanh hạ tầng: KCN VSIP Quảng
Ngãi, KCN VSIP 2 Quảng Ngãi, Khu đô thị công nghiệp Dung Quất, Khu công nghiệp
nhẹ Bình Hòa - Bình Phước để thu hút các dự án ĐTNN thứ cấp vào các khu công
nghiệp, khu kinh tế.
- Tập trung tháo gỡ những khó khăn vướng mắc về các
chính sách đất đai trong Khu kinh tế, phối hợp với các địa phương hỗ trợ triển
khai công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ chế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai, rút ngắn thời gian giải quyết, đơn giản hóa
thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện.
- Đẩy nhanh việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt. Công khai, minh bạch hóa việc tiếp
cận nguồn lực đất đai cho nhà đầu tư, doanh nghiệp; đảm bảo cơ sở cho việc giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để nhà đầu tư, doanh nghiệp có
thể khai thác, giám sát thuận tiện.
- Thường xuyên hướng dẫn, phối hợp, hỗ trợ cùng các
địa phương đẩy nhanh công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, góp
phần đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư có sử dụng đất.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở tuyên truyền các nội dung liên quan đến việc thực hiện Chiến lược
hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ,
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách để thực hiện nội dung Kế
hoạch theo đúng phân cấp ngân sách hiện hành.
6. Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài tiếp
cận dễ dàng, thuận lợi các thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, như: thông tin về kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, quy trình thủ tục về đất đai, đầu tư, môi trường, chính sách hỗ trợ
ưu đãi doanh nghiệp.
- Người đứng đầu các ngành, các cấp phải năng động,
tiên phong trong thực hiện trách nhiệm vai trò hỗ trợ, đồng hành cùng doanh
nghiệp; linh hoạt, sáng tạo trong giải quyết công việc; duy trì, gặp gỡ, đối
thoại trực tiếp để nắm bắt, giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc trong
quá trình đầu tư và sản xuất kinh doanh.
7. Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm
vụ và phạm vi quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế
hoạch này; định kỳ trước 20/10 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát
sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, các P.N/cứu; CBTH;
- Lưu: VT, KTTHtr130.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|