|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
520/SXD-QLHĐXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Kim Đại
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH
GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 520/SXD-QLHĐXD
V/v Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Gia Lai, ngày 01
tháng 10 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Xây dựng đã ban hành Hướng dẫn số 377/SXD-HD ngày
14/9/2009 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông
tư số 05/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 18/2008/TT-BXD ngày
06/10/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn bổ sung một số
phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng.
Hiện nay đã có nhiều Văn bản, Thông tư mới ban hành
như Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thay Thông tư số 05/2007/TT-BXD,
ngày 25/7/2007 và Thông tư số 18/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008/TT-BXD ngày
06/10/2008 của Bộ Xây dựng; Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình; mức phụ cấp khu vực của một số địa phương trong tỉnh được
thay đổi bổ sung.
Để quản lý thống nhất việc lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các văn bản, Hướng dẫn kèm theo
văn bản này thay thế cho Hướng dẫn số 377/SXD-HD ngày 14/9/2009 của Sở Xây dựng.
Sở Xây dựng đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định hiện
hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Giám đốc, Phó giám đốc Sở;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các cơ quan QLĐT & XD;
- Lưu VT, QLHĐXD.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Kim Đại
|
HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo văn bản số 520 /SXD-QLHĐXD, ngày 01 tháng 10 năm 2013
của Sở Xây dựng).
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD,
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND
ngày 01/7/2010 của UBND tỉnh Gia Lai Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia lai;
Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD,
ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBHX-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ
Lao động-Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực
hiện chế độ phụ cấp khu vực và báo cáo tổng hợp của các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Sở Xây dựng hướng dẫn như
sau:
I. Lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Nội dung lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
II. Hệ số
phụ cấp khu vực:
1. Mức phụ cấp khu vực các xã,
phường thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Gia Lai như sau:
Mức phụ cấp
|
Thành phố Pleiku
|
0,3
|
Các xã: Xã Gào, Ia Kênh.
|
0,2
0,1
|
Các xã, Phường: Biển Hồ,
Tân Sơn, Trà Đa, Chư Á, Diên Phú, An Phú, Chư H’Drông.
Các phường: Yên Đỗ, Diên Hồng,
Ia Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống Nhất, Trà Bá, Yên Thế,
Chi Lăng, Đống Đa, Thắng Lợi, Phù Đổng.
|
Mức phụ cấp
|
Thị xã An Khê
|
0,3
0,2
|
Các xã: Thành An, Cửu An,
Tú An, Xuân An.
Các phường, xã: An Bình, Tây
Sơn, An Phú, An Tân, An Phước, Ngô Mây, Song An.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện K’Bang
|
0,7
0,5
0,4
|
Các xã: Đắk Rong, Kon Pne
Các xã: Sơn Lang, Krong, Đắk
Smar, Sơ Pai, Lơ Ku, Đông, Nghĩa An, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Bờ La,
Đắk H’lơ
Thị Trấn K’Bang
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Đắk Đoa
|
0,5
0,4
0,3
0,2
|
Các xã: Hà Đông, Hải Yang,
Kong Gang, Đắk Sơmei, Các xã: HNol, Đắk Krong, Trang
Các xã: H’Neng, Tân Bình,
KDang, GLar, ADơk, Ia Băng, Ia
Pết, Nam Yang, Hà Bầu.
Thị trấn Đắk Đoa.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Chư Păh
|
0,5
0,4
0,3
|
Các xã: Ia Phí, Ia Ly, Ia
Kreng, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Ia Nhin, Hà Tây
Các xã: Ia Khươi, Đắk Tơ Ve
Các xã: Nghĩa Hòa, Hòa phú,
Nghĩa Hưng, Chư Jô, Chư Đang Ya, Thị trấn Phú Hòa.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Ia Grai
|
0,7
0,5
0,4
0,3
|
Các xã: Ia Chiă, Ia O
Các xã: Ia Hrung, Ia Pếch,
Ia Krái, Ia Khai, Ia Grăng
Các xã: Ia Sao, Ia Tô, Ia
Bă, Ia Yok, thị trấn Ia Kha
Các xã: Ia Dêr
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Mang Yang
|
0,5
0,3
0,2
|
Các xã: Lơ Pang, Kon Chiêng,
Đắk Trôi, Đê Ar, Kon Thụp
Các xã: Ayun, H’ra, Đắk
Yă, Đăk DJrăng, Đăk Jơ Ta, Đăk Taley
Thị Trấn Kon Dỡng
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Kông Chro
|
0,7
0,5
0,4
|
Các xã: Sơ Ró, Đăk Kơ Ning
Các xã: Chư Krei, An
Trung, Kông Yang, Đăk Tơ Pang, Đăk Song, Yang Trung, Ya Ma, Chơ Long, Yang
Nam, Đăk Pơ Pho, Đăk Pling
Thị trấn Kông Chro.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Đức Cơ
|
0,7
0,5
|
Các xã: Ia Pnôn, Ia Dom,
Ia Nan
Các xã: Ia Dơk, Ia Krêl,
Ia Din, Ia Kla, Ia Lang, Ia Kriêng, Thị trấn Chư ty
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Chư Prông
|
0,7
0,5
0,4
|
Các xã: Ia Púch, Ia Mơ
Các xã: Ia Bang, Ia Băng,
Ia Tôr, Ia Boòng, Ia O, Ia Me, Ia Vê, Ia Pia, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr
Các xã: Thị trấn Chư Prông,
Bình Giáo, Thăng Hưng, Ia Phìn, Bàu cạn, Ia Đrăng, Ia Kly.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Chư Sê
|
0,5
0,4
0,3
|
Các xã: Ayun, H’bông
Các xã: Ia Ko, Bờ Ngoong,
Bar Măih, Kông Htok, AlBă,
Ia Tiêm, Ia HLốp
Các xã: Chư Pơng, Ia Glai,
Ia BLang, Dun, Ia Pal, Thị Trấn Chư sê.
|
Mức Phụ cấp
|
Huyện Chư Pưh
|
0,4
0,3
|
Các xã: Ia Dreng, Ia Hla
Các xã: Ia BLứ, Ia Le, Ia Phang,
Chư Don, Ia HRú, Ia Rong, Thị Trấn Nhơn hòa.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Đăk Pơ
|
0,5
|
Các xã: Ya Hội.
|
0,3
0,2
|
Các xã: Hà tam, An Thành, Đak
Pơ, Yang Bắc.
Các xã: Cư An, Tân An, Phú
An
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Ia Pa
|
0,5
0,4
0,3
|
Các xã: Ia Tul, Pờ Tó, Ia
Kdăm
Các xã: Ia MRơn, Chư Mố,
Chư Răng, Kim Tân, Ia Broăi
Các xã: Ia Trốk, Thị trấn
Ia Pa.
|
Mức phụ cấp
|
Thị xã AYun Pa
|
0,3
0,2
|
Các xã : Ia Rtô, IaRbol,
Ia Sao, Chư Băh
Các phường: Cheo Reo, Hòa Bình,
Đoàn Kết, Sông Bờ
|
Mức phụ cấp
|
Huyện Phú Thiện
|
0,4
0,3
|
Các xã: Ia Yeng, Chư A
Thai
Các xã: Ayun Hạ, Ia AKe,
Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Ia Hiao, Chrôh Pơnan, Thị trấn Phú Thiện.
|
Mức phụ cấp
|
Huyện KRông Pa
|
0,5
0,4
0,3
|
Các xã: Chư Drăng, Ia Rsai,
Ia SRươm, Ia Mláh, Đất bằng, Ia Rmok, Krông Năng
Các xã: Uar, Chư Rcăm, Ia
Dreh
Các xã: Chư Gu, Phú cần, Chư
Ngọc, Thị trấn Phú Túc.
|
2. Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng
a. Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng
trong xây dựng công trình:
STT
|
Mức phụ cấp khu vực
|
Hệ số phụ cấp khu vực
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
0,1
|
0,030
|
0,028
|
0,026
|
2
|
0,2
|
0,059
|
0,056
|
0,051
|
3
|
0,3
|
0,089
|
0,084
|
0,077
|
4
|
0,4
|
0,119
|
0,112
|
0,102
|
5
|
0,5
|
0,148
|
0,140
|
0,128
|
6
|
0,6
|
0,178
|
0,168
|
0,153
|
7
|
0,7
|
0,208
|
0,196
|
0,179
|
b. Hệ số phụ cấp khu vực áp dụng
trong khảo sát xây dựng công trình:
STT
|
Mức phụ cấp khu vực
|
Hệ số phụ cấp khu vực
|
1
|
2
|
3
|
1
|
0,1
|
0,025
|
2
|
0,2
|
0,05
|
3
|
0,3
|
0,075
|
4
|
0,4
|
0,101
|
5
|
0,5
|
0,126
|
6
|
0,6
|
0,144
|
7
|
0,7
|
0,177
|
III. Nhóm
nhân công thực hiện trong xây dựng và khảo sát xây dựng:
1. Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm
hiện trường;
- Sơn vôi và lắp cắt kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường
băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
2. Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạc xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị,
đường ống;
- bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt turbine có công suất<
25Mw;
- Gác chắn đường ngang, gác chắn
cầu chung thuộc ngành đường sắt;
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần
hầm đường sắt, đường bộ;
- Kéo phà lắp cầu phao thủ
công.
3. Nhóm III:
- Xây dựng đường dây cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến
áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thủy;
- Xây dựng đường băng sân
bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt turbine có công suất
≥ 25Mw;
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây dựng công trình thủy điện,
công trình đầu mối thủy lợi;
- Đại tu, làm mới đường sắt
IV. Bảng
lương công nhân:
- Bảng lương ngày công áp dụng
từ ngày 01/10/2011 bao gồm:
+ Tiền lương tối thiểu theo
vùng
+ Hệ số bậc lương
+ Phụ cấp lưu động: 40% LTT
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất:
10% LCB động: 16% LCB.
1. Bảng lương công nhân xây dựng:
(Bảng A1.8)
Nhóm công nhân
|
Bậc công nhân
|
Đơn vị tính
|
Hệ số lương
|
Tiền lương ngày công theo mức lương 1.400.000 đồng/tháng
|
Tiền lương ngày công theo mức lương 1.550.000 đồng/tháng
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 1,0/7
|
công
|
1,55
|
126.700,00
|
140.275,00
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 2,0/7
|
công
|
1,83
|
145.696,92
|
161.307,31
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 2,5/7
|
công
|
1,98
|
155.873,85
|
172.574,62
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 2,7/7
|
công
|
2,04
|
159.944,62
|
177.081,54
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 3,0/7
|
công
|
2,16
|
168.086,15
|
186.095,38
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 3,2/7
|
công
|
2,24
|
173.513,85
|
192.104,62
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 3,3/7
|
công
|
2,28
|
176.227,69
|
195.109,23
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 3,5/7
|
công
|
2,36
|
181.655,38
|
201.118,46
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 3,7/7
|
công
|
2,44
|
187.083,08
|
207.127,69
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 3,9/7
|
công
|
2,52
|
192.510,77
|
213.136,92
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 4,0/7
|
công
|
2,55
|
194.546,15
|
215.390,38
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 4,3/7
|
công
|
2,70
|
204.723,08
|
226.657,69
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 4,5/7
|
công
|
2,80
|
211.507,69
|
234.169,23
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 5,0/7
|
công
|
3,01
|
225.755,38
|
249.943,46
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 6,0/7
|
công
|
3,56
|
263.070,77
|
291.256,92
|
Nhóm 1
|
Nhân công N1 7,0/7
|
công
|
4,20
|
306.492,31
|
339.330,77
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 2,0/7
|
công
|
1,96
|
154.516,92
|
171.072,31
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 2,5/7
|
công
|
2,16
|
168.086,15
|
186.095,38
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 2,7/7
|
công
|
2,24
|
173.513,85
|
192.104,62
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 3,0/7
|
công
|
2,31
|
178.263,08
|
197.362,69
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 3,2/7
|
công
|
2,39
|
183.690,77
|
203.371,92
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 3,3/7
|
công
|
2,43
|
186.404,62
|
206.376,54
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 3,5/7
|
công
|
2,51
|
191.832,31
|
212.385,77
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 3,7/7
|
công
|
2,59
|
197.260,00
|
218.395,00
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 3,9/7
|
công
|
2,67
|
202.687,69
|
224.404,23
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 4,0/7
|
công
|
2,71
|
205.401,54
|
227.408,85
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 4,3/7
|
công
|
2,86
|
215.578,46
|
238.676,15
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 4,5/7
|
công
|
2,96
|
222.363,08
|
246.187,69
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 5,0/7
|
công
|
3,19
|
237.967,69
|
263.464,23
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 6,0/7
|
công
|
3,74
|
275.283,08
|
304.777,69
|
Nhóm 2
|
Nhân công N2 7,0/7
|
công
|
4,40
|
320.061,54
|
354.353,85
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 2,0/7
|
công
|
2,18
|
169.443,08
|
187.597,69
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 2,5/7
|
công
|
2,37
|
182.333,85
|
201.869,62
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 2,7/7
|
công
|
2,45
|
187.761,54
|
207.878,85
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 3,0/7
|
công
|
2,56
|
195.224,62
|
216.141,54
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 3,2/7
|
công
|
2,65
|
201.330,77
|
222.901,92
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 3,3/7
|
công
|
2,70
|
204.723,08
|
226.657,69
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 3,5/7
|
công
|
2,79
|
210.829,23
|
233.418,08
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 3,7/7
|
công
|
2,88
|
216.935,38
|
240.178,46
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 4,0/7
|
công
|
3,01
|
225.755,38
|
249.943,46
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 4,3/7
|
công
|
3,17
|
236.610,77
|
261.961,92
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 4,5/7
|
công
|
3,28
|
244.073,85
|
270.224,62
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 5,0/7
|
công
|
3,54
|
261.713,85
|
289.754,62
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 6,0/7
|
công
|
4,17
|
304.456,92
|
337.077,31
|
Nhóm 3
|
Nhân công N3 7,0/7
|
công
|
4,90
|
353.984,62
|
391.911,54
|
2. Bảng lương kỹ sư khảo sát
xây dựng (Bảng 2-A1)
STT
|
Bậc kỹ sư
|
Đơn vị tính
|
Hệ số bậc lương
|
Tiền lương ngày công theo mức lương 1.400.000 đồng/tháng
|
Tiền lương ngày công theo mức lương 1.550.000 đồng/tháng
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
|
công
công
công
công
công
công
công
công
công
công
công
công
công
công
công
|
2,34
2,50
2,65
2,81
2,96
3,12
3,27
3,43
3,58
3,74
3,89
4,05
4,20
4,36
4,51
|
180.298,46
190.814,62
201.330,77
211.846,92
222.363,08
232.879,23
243.395,38
253.911,54
264.427,69
274.943,85
285.460,00
295.976,15
306.492,31
317.008,46
327.524,62
|
199.616,15
211.259,04
222.901,92
234.544,81
246.187,69
257.830,58
269.473,46
281.116,35
292.759,23
304.402,12
316.045,00
327.687,88
339.330,77
350.973,65
362.616,54
|
Nhóm công nhân
|
Bậc công nhân
|
Đơn vị tính
|
Hệ số lương
|
Tiền lương ngày công theo mức lương 1.400.000 đồng/tháng
|
Tiền lương ngày công theo mức lương 1.550.000 đồng/tháng
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 1,0/7
|
công
|
1,67
|
134.841,54
|
149.288,85
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 2,0/7
|
công
|
1,96
|
154.516,92
|
171.072,31
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 2,5/7
|
công
|
2,14
|
166.390,00
|
184.217,50
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 3,0/7
|
công
|
2,31
|
178.263,08
|
197.362,69
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 3,5/7
|
công
|
2,51
|
191.832,31
|
212.385,77
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 4,0/7
|
công
|
2,71
|
205.401,54
|
227.408,85
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 4,5/7
|
công
|
2,95
|
221.684,62
|
245.436,54
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 5,0/7
|
công
|
3,19
|
237.967,69
|
263.464,23
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 6,0/7
|
công
|
3,74
|
275.283,08
|
304.777,69
|
Nhóm1
|
Nhân công N1 7,0/7
|
công
|
4,40
|
320.061,54
|
354.353,85
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 1,0/7
|
công
|
1,78
|
142.304,62
|
157.551,54
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 2,0/7
|
công
|
2,10
|
164.015,38
|
181.588,46
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 2,5/7
|
công
|
2,29
|
176.906,15
|
195.860,38
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 3,0/7
|
công
|
2,48
|
189.796,92
|
210.132,31
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 3,5/7
|
công
|
2,70
|
204.723,08
|
226.657,69
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 4,0/7
|
công
|
2,92
|
219.649,23
|
243.183,08
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 4,5/7
|
công
|
3,19
|
237.628,46
|
263.088,65
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 5,0/7
|
công
|
3,45
|
255.607,69
|
282.994,23
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 6,0/7
|
công
|
4,07
|
297.672,31
|
329.565,77
|
Nhóm2
|
Nhân công N2 7,0/7
|
công
|
4,80
|
347.200,00
|
384.400,00
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 1,0/7
|
công
|
2,05
|
160.623,08
|
177.832,69
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 2,0/7
|
công
|
2,40
|
184.369,23
|
204.123,08
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 2,5/7
|
công
|
2,61
|
198.277,69
|
219.521,73
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 3,0/7
|
công
|
2,81
|
212.186,15
|
234.920,38
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 3,5/7
|
công
|
3,05
|
228.469,23
|
252.948,08
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 4,0/7
|
công
|
3,29
|
244.752,31
|
270.975,77
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 4,5/7
|
công
|
3,57
|
263.749,23
|
292.008,08
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 5,0/7
|
công
|
3,85
|
282.746,15
|
313.040,38
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 6,0/7
|
công
|
4,51
|
327.524,62
|
362.616,54
|
Nhóm3
|
Nhân công N3 7,0/7
|
công
|
5,28
|
379.766,15
|
420.455,38
|
V. Những
vấn đề cần lưu ý:
1. Giá vật liệu xây dựng hàng
tháng hoặc hàng quý của địa phương sẽ được Liên Sở Xây dựng - Tài chính công
bố, các chủ đầu tư tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng trong việc
lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Các loại vật xây dựng công trình không có
trong công bố thuộc địa bàn mình quản lý thì có thể tham khảo tại các địa bàn
gần nhất để tính giá đến hiện trường xây dựng công trình.
2. Giá nhân công: được tính đúng,
tính đủ tiền lương, các khoản lương phụ và phụ cấp lương (kể cả các khoản hỗ
trợ lương) trên cơ sở mức tiền lương tối thiểu được cơ quan có thẩm quyền công
bố (khi có thay đổi về chế độ tiền lương) các chủ đầu tư tham khảo, quyết định
việc áp dụng hoặc vận dụng trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Giá máy thi công: Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng của tỉnh đã được Sở Xây dựng công bố kèm
theo văn bản số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 và văn bản số 525/SXD-HD ngày
07/11/2011 của Sở Xây dựng Hướng dẫn sử dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình tỉnh Gia Lai.
4. Các trường hợp điều chỉnh
tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
- Do yếu tố bất khả kháng
thiên nhiên;
- Do điều chỉnh có ảnh hưởng
trực tiếp tới tổng mức đầu tư;
- Do người quyết định đầu tư
thay đổi điều chỉnh quy mô;
Thẩm quyền điều chỉnh: do cấp
quyết định đầu tư quyết định. Phần tổng mức đầu tư điều chỉnh phải được tổ chức
thẩm định lại.
5. Đối với các công tác xây dựng
mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng đã được công bố thì chủ đầu tư,
nhà thầu, tổ chức tư vấn căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và
phương pháp xây dựng định mức do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức hoặc
áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác. Chủ đầu tư được
thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thực hiện lập,
điều chỉnh, thẩm tra các định mức xây dựng. Tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ đầu tư về tính hợp lý , chính xác của các định mức xây
dựng đã thực hiện.
6. Để lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn tham khảo các văn bản
của Bộ Xây dựng và của UBND tỉnh đã công bố;
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng xem xét chỉnh sửa bổ
sung./.
Hướng dẫn 520/SXD-QLHĐXD năm 2013 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 520/SXD-QLHĐXD ngày 01/10/2013 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
4.089
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|