- Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan: Bộ Quốc
phòng; Bộ Công an; Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ
Công thương; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Y tế ; Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Nội vụ; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban
Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam;
- Các đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân dân, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Giang; Tuyên Quang; Cao Bằng; Lạng
Sơn; Lào Cai; Yên Bái; Thái Nguyên; Bắc Kạn; Phú Thọ; Bắc Giang; Hòa Bình; Sơn
La; Lai Châu; Điện Biên; Thành phố Hải Phòng; Hải Dương; Hưng Yên; Bắc Ninh; Hà
Nam; Nam Định; Ninh Bình; Thái Bình; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình;
Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Thành phố Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Bình Định;
Phú Yên; Khánh Hòa; Ninh Thuận; Bình Thuận; Đắk Lắk; Đắk Nông; Gia Lai; Kon
Tum; Lâm Đồng; Đồng Nai; Bình Dương; Bình Phước; Tây Ninh; Bà Rịa - Vũng Tàu;
Long An; Tiền Giang; Bến Tre; Trà Vinh; Vĩnh Long; Thành phố Cần Thơ; Hậu
Giang; Sóc Trăng; An Giang; Đồng Tháp; Kiên Giang; Bạc Liêu; Cà Mau.
Tại Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 về
Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã quyết nghị cho phép kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước bố trí cho các dự
án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (Chương trình) đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Như vậy, chỉ còn 05 tháng để các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương thực hiện giải ngân toàn bộ số vốn của Chương trình được
Quốc hội cho phép kéo dài.
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội, để phấn đấu giải
ngân hết số vốn của Chương trình, đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, sớm
đưa vốn vào nền kinh tế, hỗ trợ cho tăng trưởng, phát huy hiệu quả của Chương
trình, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở Trung ương, các đồng chí Bí thư
Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
1. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện quyết liệt,
đồng bộ, kịp thời, hiệu quả, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án sử dụng
nguồn vốn của Chương trình nhằm giải ngân toàn bộ số vốn được giao.
2. Báo cáo, làm rõ tình hình phân bổ, giải ngân dự
kiến đến hết năm 2024 của các dự án thuộc Chương trình phục hồi. Trong đó, làm
rõ số vốn phân bổ, giải ngân theo từng nguồn cụ thể, bao gồm: (1) Số vốn được
cho phép kéo dài tại Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023; (2) Số vốn
thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Báo cáo của các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 23/8/2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ xem xét,
quyết định.
3. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chịu
trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp chậm
trễ, không giải ngân hết số vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh
tế - xã hội theo quy định và không gửi báo cáo theo đúng thời hạn nêu trên.
Trân trọng cảm ơn và rất mong nhận được sự phối hợp
chặt chẽ của các đồng chí./.
STT
|
Tên dự án
|
Số vốn đã giao
|
Đơn vị
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư trang
thiết bị nâng cao năng lực phòng chống dịch cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng
|
300.000
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Đầu tư mua sắm
trang thiết bị, hiện đại hóa hệ thống y tế tại các bệnh viện thuộc Bộ Quốc
phòng
|
306.000
|
Bộ Quốc phòng
|
3
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, mở rộng Bệnh viện 30/4 Bộ Công an
|
100.000
|
Bộ Công an
|
4
|
Dự án đầu tư Trung
tâm khám, điều trị kỹ thuật chất lượng cao Bệnh viện 19/8
|
370.000
|
Bộ Công an
|
5
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 50 bệnh viện, bệnh xá thuộc Công an nhân dân
|
130.000
|
Bộ Công an
|
6
|
Xây dựng Hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ chế độ báo cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh,
huyện, xã tần suất nhanh (trực tuyến) phục vụ công tác quản lý điều hành từ
trung ương đến địa phương
|
250.000
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
7
|
Dự án chuyển đổi số
hướng tới mô hình học viện thông minh tại Học viện Tài chính
|
250.000
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Dự án đầu tư, thay
thế hệ thống CNTT tại Cục thuế, Chi cục Thuế và trang thiết bị CNTT dành cho
cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa môi trường làm việc của ngành Thuế
|
650.000
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Dự án Nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật hệ thống hóa đơn điện tử đáp ứng triển khai Cổng kết nối tiếp
nhận dữ liệu hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền
|
120.000
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Dự án nâng cấp, mở
rộng hạ tầng kỹ thuật cho các ứng dụng triển khai trong ngành Thuế
|
440.000
|
Bộ Tài chính
|
11
|
Dự án Nâng cấp, mở
rộng hệ thống hóa đơn điện tử (phần mềm và hạ tầng kỹ thuật)
|
200.000
|
Bộ Tài chính
|
12
|
Dự án nâng cấp, mở
rộng hệ thống ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với các đơn vị, Bộ ngành
|
43.000
|
Bộ Tài chính
|
13
|
Dự án trang bị và
triển khai hạ tầng kỹ thuật cho hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của cơ quan
thuế
|
150.000
|
Bộ Tài chính
|
14
|
Dự án trang bị và
triển khai hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với các
đơn vị, Bộ ngành
|
160.000
|
Bộ Tài chính
|
15
|
Dự án xây dựng hệ
thống lưu trữ tài liệu điện tử của cơ quan thuế
|
30.000
|
Bộ Tài chính
|
16
|
Dự án xây dựng và
triển khai hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
20.000
|
Bộ Tài chính
|
17
|
Xây dựng Nhà đào tạo
các nghề chất lượng cao cấp độ quốc tế Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội (Cơ sở
2)
|
70.000
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
18
|
Cải tạo nâng cấp
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (cơ sở
1)
|
70.000
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
19
|
Xây dựng hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu nền tảng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
300.000
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
20
|
Trường Cao đẳng
Công thương miền Trung thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội
|
70.000
|
Bộ Công thương
|
21
|
Nâng cao năng lực
đào tạo nghề trọng điểm Điều khiển tàu biển và nghề Logistics của Trường Cao
đẳng Hàng hải I
|
70.000
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
22
|
Xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025
|
72.476.000
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
23
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
|
1.038.000
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
24
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
|
1.258.000
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
25
|
Đầu tư xây dựng cầu
Đại Ngãi bên Quốc lộ 60 thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng
|
4.130.000
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
26
|
Nâng cấp đoạn Km18
- Km80, Quốc lộ 4B
|
2.297.000
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
27
|
Nâng cao năng lực
quản trị điều hành và tổ chức chuyển đổi số trong dạy học trong cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông
|
150.000
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
28
|
Triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong dạy, học tại các cơ sở giáo dục đại
học
|
430.000
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
29
|
Xây dựng CSDL
ngành Giáo dục và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về Chính phủ điện tử,
chính phủ số của Bộ GDĐT
|
200.000
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
30
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp nhà làm việc, phòng thí nghiệm và mua sắm trang thiết bị thử nghiệm,
kiểm định, kiểm tra, kiểm soát chất lượng trang thiết bị y tế của Viện Trang
thiết bị và Công trình y tế
|
50.000
|
Bộ Y tế
|
31
|
Dự án cải tạo sửa
chữa và mua sắm TTB Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
|
60.000
|
Bộ Y tế
|
32
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
|
30.000
|
Bộ Y tế
|
33
|
Dự án Đầu tư mua sắm
TTB y tế Bệnh viện Hữu Nghị
|
130.000
|
Bộ Y tế
|
34
|
Dự án đầu tư xây dựng
Khối điều trị Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới
|
50.000
|
Bộ Y tế
|
35
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị y tế Bệnh viện Bạch Mai
|
200.000
|
Bộ Y tế
|
36
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm đánh giá động vật thí nghiệm Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và
sinh phẩm y tế
|
110.000
|
Bộ Y tế
|
37
|
Dự án xây dựng
Trung tâm hồi sức tích cực chống độc và mua sắm thiết bị Bệnh viện Trung ương
Thái Nguyên
|
130.000
|
Bộ Y tế
|
38
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị Bệnh viện Thống Nhất
|
125.000
|
Bộ Y tế
|
39
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị Bệnh viện Chợ Rẫy
|
80.000
|
Bộ Y tế
|
40
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị Bệnh viện E giai đoạn 2022-2023
|
130.000
|
Bộ Y tế
|
41
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị Bệnh viện Phổi Trung ương
|
120.000
|
Bộ Y tế
|
42
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh Bệnh viện C Đà Nẵng
|
120.000
|
Bộ Y tế
|
43
|
Dự án nâng cao
năng lực phòng chống dịch Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
|
60.000
|
Bộ Y tế
|
44
|
Dự án xây dựng mở
rộng một số khoa điều trị Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
|
70.000
|
Bộ Y tế
|
45
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm đào tạo Thực hành nghề du lịch và chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp
|
70.000
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
46
|
Cấp vấn điều lệ của
Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
|
300.000
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
47
|
Chuyển đổi số
trong ngành du lịch
|
408.000
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
48
|
Lưu trữ tài liệu
điện tử Phông Lưu trữ nhà nước Việt Nam - Giai đoạn 2
|
400.000
|
Bộ Nội vụ
|
49
|
Tăng cường cơ sở vật
chất Trung tâm Phục hồi chức năng người khuyết tật Thụy An
|
100.000
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
50
|
Tăng cường kết nối
cung - cầu lao động
|
250.000
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
51
|
Cải tạo, nâng cấp,
hiện đại hóa Bệnh viện Chỉnh hình - phục hồi chức năng Cần Thơ
|
260.000
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
52
|
Cải tạo, nâng cấp,
hiện đại hóa Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Quy Nhơn
|
240.000
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
53
|
Đầu tư chuyển đổi
số cho đào tạo nghề chất lượng cao
|
100.000
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
54
|
Hỗ trợ lãi suất của
các Ngân hàng thương mại
|
40.000.000
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
55
|
Cấp bù lãi suất,
phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi thuộc Chương trình
|
2.000.000
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
56
|
Hỗ trợ lãi suất
cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
|
3.000.000
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
57
|
Dự án Chuyển đổi số
nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của 54 dân tộc Việt
Nam, tạo môi trường giáo dục, tra cứu văn hóa và phát triển du lịch tại Làng
Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
|
120.000
|
Ban Quản lý Làng
văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
58
|
Cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Hà Giang
|
1.154.000
|
Hà Giang
|
59
|
Dự án đầu tư xây dựng
mới Trung tâm kiểm soát bệnh tắt (CDC) tỉnh Hà Giang
|
17.000
|
Hà Giang
|
60
|
Dự án đầu tư xây mới
10 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Giang
|
77.000
|
Hà Giang
|
61
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp 08 Bệnh viện đa khoa huyện, đa khoa khu vực huyện, tỉnh Hà
Giang
|
93.000
|
Hà Giang
|
62
|
Cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang
|
2.430.000
|
Tuyên Quang
|
63
|
Dự án đầu tư xây dựng
08 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Tuyên Quang
|
72.000
|
Tuyên Quang
|
64
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tuyên Quang
|
51.000
|
Tuyên Quang
|
65
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang
|
52.000
|
Tuyên Quang
|
66
|
Dự án đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật
(CDC) tỉnh Cao Bằng
|
30.000
|
Cao Bằng
|
67
|
Dự án đầu tư xây mới
trạm y tế xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
13.000
|
Cao Bằng
|
68
|
Dự án xây mới và
mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm y tế huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
153.000
|
Cao Bằng
|
69
|
Dự án đầu tư xây dựng,
cải tạo 50 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Lạng Sơn
|
100.000
|
Lạng Sơn
|
70
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Lạng Sơn
|
98.800
|
Lạng Sơn
|
71
|
Đầu tư ngành, nghề
trọng điểm đến năm 2025 của Trường Cao đẳng Lào Cai
|
70.000
|
Lào Cai
|
72
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 09 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Lào Cai
|
56.000
|
Lào Cai
|
73
|
Dự án đầu tư nâng
cấp Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2)
|
45.000
|
Lào Cai
|
74
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
|
55.000
|
Lào Cai
|
75
|
Nâng cấp, mở rộng
Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái
|
90.000
|
Yên Bái
|
76
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)
tỉnh Yên Bái
|
40.000
|
Yên Bái
|
77
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 07 Trung tâm Y tế tuyến huyện,
tỉnh Yên Bái
|
147.000
|
Yên Bái
|
78
|
Dự án Trung tâm điều
dưỡng và Phục hồi chức năng tâm thần kinh Thái Nguyên
|
70.000
|
Thái Nguyên
|
79
|
Dự án đầu tư cải tạo,
nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Nguyên
|
30.000
|
Thái Nguyên
|
80
|
Dự án đầu tư xây dựng
mới 03 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thái Nguyên
|
12.000
|
Thái Nguyên
|
81
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa, Trung
tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Thái Nguyên
|
163.000
|
Thái Nguyên
|
82
|
Dự án đầu tư mua sắm
bổ sung trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bắc Kạn
|
53.500
|
Bắc Kạn
|
83
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bắc Kạn
|
82.349
|
Bắc Kạn
|
84
|
Dự án đầu tư xây dựng
04 trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Bắc Kạn
|
18.151
|
Bắc Kạn
|
85
|
Dự án đầu tư 08 Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Phú Thọ
|
282.000
|
Phú Thọ
|
86
|
Dự án Đầu tư, nâng
cấp cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy nghề trọng điểm Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang
|
70.000
|
Bắc Giang
|
87
|
Dự án đầu tư xây dựng
mở rộng Trung tâm Y tế huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
|
100.000
|
Bắc Giang
|
88
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Giang
|
163.000
|
Bắc Giang
|
89
|
Đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 08 trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang
|
44.000
|
Bắc Giang
|
90
|
Đầu tư xây dựng, cải
tạo nâng cấp, mở rộng Trung tâm công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh
Hòa Bình
|
80.000
|
Hòa Bình
|
91
|
Đầu tư đường cao tốc
Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn từ Km19 đến Km53 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
|
4.650.000
|
Hòa Bình
|
92
|
Dự án đầu tư 03
Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Hòa Bình
|
144.000
|
Hòa Bình
|
93
|
Dự án đầu tư, nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC)
tỉnh Hòa Bình
|
10.000
|
Hòa Bình
|
94
|
Dự án đầu tư xây dựng
Bệnh viện đa khoa huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
241.000
|
Sơn La
|
95
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Lai Châu
|
57.000
|
Lai Châu
|
96
|
Dự án đầu tư xây dựng
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật
(CDC) tỉnh Lai Châu
|
18.500
|
Lai Châu
|
97
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp 03 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Lai Châu
|
67.500
|
Lai Châu
|
98
|
Dự án nâng cấp, mở
rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Điện Biên
|
60.000
|
Điện Biên
|
99
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 01 Phòng khám Đa khoa khu vực và 09
Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Điện Biên
|
47.000
|
Điện Điên
|
100
|
Dự án đầu tư Trung
tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Điện Biên
|
95.000
|
Điện Biên
|
101
|
Dự án đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp 25 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Điện Biên
|
44.000
|
Điện Biên
|
102
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố
Hải Phòng
|
90.000
|
Thành phố Hải
Phòng
|
103
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Hải Phòng
|
90.000
|
Thành phố Hải
Phòng
|
104
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp các Trạm Y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
62.000
|
Thành phố Hải
Phòng
|
105
|
Đầu tư, phát triển
Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
|
69.999
|
Hải Dương
|
106
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị 12 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh
Hải Dương
|
235.000
|
Hải Dương
|
107
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị 155 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hưng Yên
|
20.000
|
Hưng Yên
|
108
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, mở rộng 40 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hưng Yên
|
106.000
|
Hưng Yên
|
109
|
Đầu tư và phát triển
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2025 trở thành trường chất lượng
cao
|
70.000
|
Bắc Ninh
|
110
|
Đầu tư các tuyến
đường tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết nối thành phố Bắc Ninh qua các khu công nghiệp
với QL.3 mới; ĐT.277B kết nối với cầu Hà Bắc 2, đường Vành đai 4
|
900.000
|
Bắc Ninh
|
111
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo 11 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bắc Ninh
|
120.000
|
Bắc Ninh
|
112
|
Dự án đầu tư xây dựng
cải tạo, nâng cấp các trung tâm y tế huyện Gia Bình và huyện Lương Tài tỉnh Bắc
Ninh
|
44.000
|
Bắc Ninh
|
113
|
Dự án xây dựng, sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
|
70.000
|
Hà Nam
|
114
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường kết nối từ QL.1A giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình bằng
nút giao Liêm Sơn đi qua huyện Bình Lục giao với đường QL.21A, QL.21B, đường
nối hai cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Hà Nội - Ninh Bình; kết nối hai di tích
quốc gia đặc biệt là đền Trần Thương (tỉnh Hà Nam) và Khu di tích lịch sử -
văn hóa đền Trần (tỉnh Nam Định)
|
2.500.000
|
Hà Nam
|
115
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hà Nam
|
108.000
|
Hà Nam
|
116
|
Dự án đầu tư xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh
tật (CDC) tỉnh Hà Nam
|
11.400
|
Hà Nam
|
117
|
Xây dựng, nâng cấp,
cải tạo các cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Nam Định
|
100.000
|
Nam Định
|
118
|
Xây dựng, cải tạo,
nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
|
65.000
|
Nam Định
|
119
|
Xây dựng cầu vượt
sông Đáy nối tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định thuộc tuyến đường bộ cao tốc
Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng
|
1.100.000
|
Nam Định
|
120
|
Đầu tư xây dựng
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nam Định
|
108.000
|
Nam Định
|
121
|
Đầu tư xây mới, cải
tạo, nâng cấp 66 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Nam Định
|
138.000
|
Nam Định
|
122
|
Dự án đầu tư cải tạo,
nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 43 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Ninh Bình
|
94.000
|
Ninh Bình
|
123
|
Dự án đầu tư mở rộng,
cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
(CDC) tỉnh Ninh Bình
|
10.000
|
Ninh Bình
|
124
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 09 Trung tâm Y tế, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh
Ninh Bình
|
33.000
|
Ninh Bình
|
125
|
Đầu tư xây dựng
Nhà điều trị và thực hành lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trường Cao đẳng Y tế
Thái Bình
|
70.000
|
Thái Bình
|
126
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Bình
|
206.500
|
Thái Bình
|
127
|
Dự án đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo 02 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Thái Bình
|
33.500
|
Thái Bình
|
128
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Thanh Hóa.
|
70.000
|
Thanh Hóa
|
129
|
Kè chống sạt lở bờ
tả, hữu sông Chu khu vực Cầu Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa và đê tả sông Lèn, huyện
Hà Trung.
|
250.000
|
Thanh Hóa
|
130
|
Đầu tư xây dựng mới
và mua sắm trang thiết bị cho 70 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thanh Hoá
|
317.000
|
Thanh Hóa
|
131
|
Đầu tư xây dựng và
mua sắm trang thiết bị cho 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Thanh Hoá
|
150.000
|
Thanh Hóa
|
132
|
Đầu tư xây dựng và
mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thanh Hóa
|
150.000
|
Thanh Hóa
|
133
|
Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc
|
70.000
|
Nghệ An
|
134
|
Kè chống sạt lở bảo
vệ tuyến đê tả Lam khu vực Yên Xuân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
200.000
|
Nghệ An
|
135
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 28 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ
An
|
237.000
|
Nghệ An
|
136
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An
|
55.000
|
Nghệ An
|
137
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ
An
|
186.000
|
Nghệ An
|
138
|
Đường từ Quốc lộ
12C đi khu liên hợp gang thép Formosa, tỉnh Hà Tĩnh
|
500.000
|
Hà Tĩnh
|
139
|
Kè bảo vệ sông
Ngàn Sâu đoạn qua xã Hòa Lạc huyện Đức Thọ
|
80.000
|
Hà Tĩnh
|
140
|
Dự án đầu tư xây dựng
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa, Trung
tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hà Tĩnh
|
169.000
|
Hà Tĩnh
|
141
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo 19 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Tĩnh
|
61.000
|
Hà Tĩnh
|
142
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 15 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng
Bình
|
30.000
|
Quảng Bình
|
143
|
Dự án đầu tư xây dựng
nâng cấp, cải tạo 06 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng
Bình
|
120.000
|
Quảng Bình
|
144
|
Đường tránh phía
Đông thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (đoạn từ nút giao đường Nguyễn Hoàng đến
Nam cầu sông Hiếu)
|
203.000
|
Quảng Trị
|
145
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Quảng Trị, 09 Trung
tâm Y tế tuyến huyện và 07 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Quảng Trị
|
130.244
|
Quảng Trị
|
146
|
Dự án mua sắm
trang thiết bị cho các cơ sở y tế tỉnh Quảng Trị
|
30.756
|
Quảng Trị
|
147
|
Dự án cơ sở trợ
giúp xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
70.000
|
Thừa Thiên Huế
|
148
|
Xử lý sạt lở bờ biển
đoạn qua xã Phú Thuận, xã Phú Hải, huyện Phú Vang
|
160.000
|
Thừa Thiên Huế
|
149
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 31 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
46.500
|
Thừa Thiên Huế
|
150
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thừa Thiên Huế
|
79.500
|
Thừa Thiên Huế
|
151
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa Bình Điền
và Trung tâm Y tế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
55.000
|
Thừa Thiên Huế
|
152
|
Trường Cao đẳng
nghề Đà Nẵng
|
45.000
|
Thành phố Đà Nẵng
|
153
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng
|
40.000
|
Thành phố Đà Nẵng
|
154
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
|
101.250
|
Thành phố Đà Nẵng
|
155
|
Dự án đầu tư Trung
tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Đà Nẵng
|
21.750
|
Thành phố Đà Nẵng
|
156
|
Kè bảo vệ khu dân
cư Bằng La, xã Trà Leng, huyện Nam Trà My
|
60.000
|
Quảng Nam
|
157
|
Kè chống xói lở khẩn
cấp bờ biển Cửa Đại đoạn từ UBND phường Cẩm An đến khu vực An Bàng, thành phố
Hội An
|
210.000
|
Quảng Nam
|
158
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước (Hồ 3/2, Nước Rin, Đập Quang, Đá Chồng)
|
55.000
|
Quảng Nam
|
159
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Nam
|
92.000
|
Quảng Nam
|
160
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 76 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh
Quảng Nam
|
204.000
|
Quảng Nam
|
161
|
Dự án nâng cấp
Trung tâm công tác xã hội tỉnh Quảng Ngãi (trụ sở I, II)
|
90.000
|
Quảng Ngãi
|
162
|
Trường Cao đẳng Việt
Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi
|
60.000
|
Quảng Ngãi
|
163
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Biều Qua, huyện Minh Long
|
20.000
|
Quảng Ngãi
|
164
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Sở Hầu, thị xã Đức Phổ
|
20.000
|
Quảng Ngãi
|
165
|
Kè chống sạt lở bờ
Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
|
200.000
|
Quảng Ngãi
|
166
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố
Chuối)
|
65.000
|
Quảng Ngãi
|
167
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng)
|
50.000
|
Quảng Ngãi
|
168
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho 04 Trung tâm Y tế
tuyến huyện, tỉnh Quảng Ngãi
|
126.000
|
Quảng Ngãi
|
169
|
Đảm bảo an toàn hồ
chứa phía Đông Bắc huyện Phù Mỹ (Đồng Dụ, Hóc Nhạn)
|
55.000
|
Bình Định
|
170
|
Đảm bảo an toàn hồ
chứa phía Nam huyện Phù Mỹ và huyện Phù Cát (hồ Hóc Mẫn, Hóc Xoài, Dốc Đá, Suối
Sổ, Suối Chay)
|
70.000
|
Bình Định
|
171
|
Đảm bảo an toàn hồ
chứa tại các huyện Hoài Ân và Hoài Nhơn (hồ Hóc Cau, Hố Chuối, Hóc Cau, Bè
Né, Hóc Sim, Dóc Dài)
|
62.000
|
Bình Định
|
172
|
Dự án đầu tư xây dựng,
mô rộng, nâng cấp 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Định
|
166.000
|
Bình Định
|
173
|
Kè chống sạt lở bờ
sông Ba khu vực thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa, khu vực thôn Phú Sen, huyện
Phú Hoà và khu vực phường 6 thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
180.000
|
Phú Yên
|
174
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Xuân Bình, Suối Vực
|
50.000
|
Phú Yên
|
175
|
Dự án Đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
(CDC) tỉnh, 09 Trung tâm y tế tuyến huyện và 28 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Phú
Yên
|
153.000
|
Phú Yên
|
176
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
|
596.000
|
Khánh Hòa
|
177
|
Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nha Trang
|
70.000
|
Khánh Hòa
|
178
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Am Chúa
|
70.000
|
Khánh Hòa
|
179
|
Dự án đầu tư Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Khánh Hòa
|
105.000
|
Khánh Hòa
|
180
|
Dự án đầu tư Trung
tâm Y tế thị xã Ninh Hòa và Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
|
111.200
|
Khánh Hòa
|
181
|
Dự án đầu tư các
công trình hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và
xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và
phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy
điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2)
|
273.000
|
Ninh Thuận
|
182
|
Nâng cấp, sửa chữa
hồ chứa nước Trà Co và Phước Nhơn
|
34.000
|
Ninh Thuận
|
183
|
Dự án đầu tư Trung
tâm Y tế tuyến huyện Ninh Phước và huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
|
100.000
|
Ninh Thuận
|
184
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước (Suối Trâm, Cà Giang, Ba Bàu, Núi Đất, Đaguiry)
|
65.000
|
Bình Thuận
|
185
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bình Thuận
|
10.796
|
Bình Thuận
|
186
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 15 Trạm Y tế, Phòng khám đa khoa
thuộc các huyện, tỉnh Bình Thuận
|
69.497
|
Bình Thuận
|
187
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện,
tỉnh Bình Thuận
|
22.494
|
Bình Thuận
|
188
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
|
686.000
|
Đắk Lắk
|
189
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước (Buôn Pu Huch, Ea Má, Phù Mỹ, Cư KRóa 1, C9, Ông Đồng, Ea
Dong, Thanh Niên)
|
123.000
|
Đắk Lắk
|
190
|
Dự án đầu tư xây dựng
và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh ĐắkLắk
|
286.000
|
Đắk Lắk
|
191
|
Đầu tư, phát triển
Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông
|
70.000
|
Đắk Nông
|
192
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước (Thôn 2, Đắk Ngo, Hồ số 2, Hồ số 3, Thôn 2, Ea TLing.Thôn
3B) thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
60.000
|
Đắk Nông
|
193
|
Đầu tư nâng cấp và
mua sắm trang thiết bị cho 08 Trung tâm y tế cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
|
86.550
|
Đắk Nông
|
194
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo 09 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Đắk Nông
|
15.450
|
Đắk Nông
|
195
|
Dự án Đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát Bệnh tật tỉnh
|
30.000
|
Đắk Nông
|
196
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước (Hòn Cỏ, Bàu Dồn, Hồ C5, Hồ Làng Mới, Tà Li I, Tà Li II)
|
60.000
|
Gia Lai
|
197
|
Dự án đầu tư nâng
cấp 59 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Gia Lai
|
130.000
|
Gia Lai
|
198
|
Dự án đầu tư nâng
cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
52.000
|
Gia Lai
|
199
|
Dự án đầu tư xây mới
và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Gia Lai
|
120.000
|
Gia Lai
|
200
|
Dự án xây mới, cải
tạo, nâng cấp, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị và nâng cao năng lực tuyến đầu
cơ sở trợ giúp xã hội (cơ sở I, II) tỉnh Kon Tum
|
80.000
|
Kon Tum
|
201
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước (Đăk Chà Mòn I, Đăk Pret, Kon Tu, Đăk Loh)
|
65.000
|
Kon Tum
|
202
|
Dự án đầu tư xây mới,
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viện đa khoa khu vực,
trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum
|
200.000
|
Kon Tum
|
203
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước: Đan Kia, La Òn, Kon Rum, Tà Nung, Ma Đanh, Thôn 3-4 xã Tân
Châu
|
76.000
|
Lâm Đồng
|
204
|
Dự án đầu tư cải tạo,
nâng cấp Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh, 52 Trạm y tế tuyến xã và 05
Phòng khám đa khoa khu vực, tỉnh Lâm Đồng
|
57.542
|
Lâm Đồng
|
205
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh, 72 Trạm y tế tuyến
xã, 05 Phòng khám đa khoa khu vực, Trung tâm y tế huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
|
61.361
|
Lâm Đồng
|
206
|
Dự án đầu tư xây dựng
mới 09 Trạm y tế tuyến xã và mở rộng Trung tâm y tế huyện Đam Rông, tỉnh Lâm
Đồng
|
60.197
|
Lâm Đồng
|
207
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
|
1.224.000
|
Đồng Nai
|
208
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa khu Vực Long Khánh và 05 Trạm y tế tuyến
xã, tỉnh Đồng Nai.
|
12.000
|
Đồng Nai
|
209
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa khu vực Phú Lý và Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu
(cơ sở 2), tỉnh Đồng Nai
|
20.000
|
Đồng Nai
|
210
|
Dự án nâng cấp cải
tạo Trung tâm Y tế Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
10.065
|
Bình Dương
|
211
|
Dự án xây mới 02
Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bình Dương
|
24.931
|
Bình Dương
|
212
|
Dự án đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị Trường cao đẳng Bình Phước
|
70.000
|
Bình Phước
|
213
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
|
174.000
|
Bình Phước
|
214
|
Dự án đầu tư trang
thiết bị cho 06 Trung tâm Y tế tuyến huyện và 42 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Tây
Ninh
|
50.000
|
Tây Ninh
|
215
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Y tế huyện Dương Minh Châu Tây Ninh
|
18.000
|
Tây Ninh
|
216
|
Dự án xây dựng
trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tây Ninh
|
62.000
|
Tây Ninh
|
217
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
|
1.018.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
218
|
Trường Cao đẳng
Long An
|
70.000
|
Long An
|
219
|
Kè bảo vệ bờ sông
Vàm Cỏ Tây (từ cầu mới Tân An đến tiếp giáp kè Vịnh Đá Hàn)
|
100.000
|
Long An
|
220
|
Kè chống sạt lở,
xâm nhập mặn sông Vàm Cỏ Đông, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
|
200.000
|
Long An
|
221
|
Đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho 70 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Long An
|
147.000
|
Long An
|
222
|
Dự án mua sắm trang
thiết bị cho Trung tâm Y tế tuyến huyện
|
24.000
|
Long An
|
223
|
Xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1
|
459.000
|
Tiền Giang
|
224
|
Dự án Xử lý sạt lở
bờ sông Tiền khu vực cù lao Tân Phong (đoạn 3), xã Tân Phong, huyện Cai Lậy
|
100.000
|
Tiền Giang
|
225
|
Dự án đầu tư cải tạo,
mở rộng và xây mới 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Tiền Giang
|
110.000
|
Tiền Giang
|
226
|
Dự án đầu tư xây mới
Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tiền Giang
|
60.000
|
Tiền Giang
|
227
|
Dự án Đường gom đường
vào cầu Rạch Miễu 2
|
692.000
|
Bến Tre
|
228
|
Dự án Nâng cấp gia
cố chống sạt lỡ đê bao cồn Tam Hiệp, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
|
200.000
|
Bến Tre
|
229
|
Dự án đầu tư mua sắm
Trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh và 07 Trung tâm Y
tế tuyến huyện, tỉnh Bến Tre
|
59.000
|
Bến Tre
|
230
|
Dự án đầu tư xây dựng
02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bến Tre
|
94.000
|
Bến Tre
|
231
|
Đầu tư các dự án
xây dựng, nâng cấp hệ thống đê biển, kè biển trên địa bàn các huyện Cầu
Ngang, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải
|
100.000
|
Trà Vinh
|
232
|
Kè chống sạt lở
khu vực thị trấn Cầu Kè
|
100.000
|
Trà Vinh
|
233
|
Đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 98 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Trà Vinh
|
35.000
|
Trà Vinh
|
234
|
Đầu tư nâng cấp, mở
rộng Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
131.000
|
Trà Vinh
|
235
|
Kè chống sạt lở bờ
sông Cái Vồn Lớn và sông Cái Vồn Nhỏ (Đoạn từ giáp với sông Hậu đến cầu Đông
Thành), xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh
|
200.000
|
Vĩnh Long
|
236
|
Đầu tư trang thiết
bị 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện tỉnh Vĩnh Long
|
70.000
|
Vĩnh Long
|
237
|
Đầu tư trang thiết
bị 107 Trạm y tế tuyến xã tỉnh Vĩnh Long
|
46.000
|
Vĩnh Long
|
238
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
837.000
|
Thành phố Cần Thơ
|
239
|
Kè chống sạt lở khẩn
cấp sông Trà Nóc, phường Trà An (đoạn từ cầu xẻo Mây đến cầu Rạch Chùa), quận
Bình Thủy, TP Cần Thơ
|
100.000
|
Thành phố Cần Thơ
|
240
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện,
thành phố Cần Thơ
|
53.000
|
Thành phố Cần Thơ
|
241
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC)
thành phố Cần Thơ
|
105.000
|
Thành phố Cần Thơ
|
242
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
844.000
|
Hậu Giang
|
243
|
Dự án nâng cấp, mở
rộng, cải tạo Trung tâm công tác xã hội tỉnh Hậu Giang
|
70.000
|
Hậu Giang
|
244
|
Kè chống sạt lở
sông Mái Dầm (đoạn từ ngã ba trạm y tế đến UBND xã Đông Phước và đoạn từ Cầu
BOT đến Vàm kênh Cái Muồng Cụt, huyện Châu Thành)
|
70.000
|
Hậu Giang
|
245
|
Kè chống sạt lở thị
trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
|
100.000
|
Hậu Giang
|
246
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 42 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Hậu
Giang
|
114.800
|
Hậu Giang
|
247
|
Dự án đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Châu
Thành A, tỉnh Hậu Giang
|
18.200
|
Hậu Giang
|
248
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
946.000
|
Sóc Trăng
|
249
|
Gia cố chống sạt lở
bờ biển đặc biệt nguy hiểm tử cống số 2 đến cống số 4, thị xã Vĩnh Châu
|
60.000
|
Sóc Trăng
|
250
|
Gia cố sạt lở bờ
biển từ K39 đến K45, xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu
|
70.000
|
Sóc Trăng
|
251
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo nâng cấp 45 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Sóc Trăng
|
177.000
|
Sóc Trăng
|
252
|
Đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
1.173.000
|
An Giang
|
253
|
Kè chống sạt lở bờ
Tây sông Hậu đoạn xã Quốc Thái, huyện An Phú, tỉnh An Giang
|
120.000
|
An Giang
|
254
|
Xử lý sạt lở khẩn
cấp sạt lở bờ sông Hậu đoạn qua xã Vĩnh Thạnh Trung và Bình Mỹ, huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang
|
130.000
|
An Giang
|
255
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh
An Giang
|
34.000
|
An Giang
|
256
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo và nâng cấp 42 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh An Giang
|
139.000
|
An Giang
|
257
|
Xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1
|
745.000
|
Đồng Tháp
|
258
|
Xử lý cấp bách sạt
lở sông Tiền khu vực xã Tân Mỹ, xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò
|
290.000
|
Đồng Tháp
|
259
|
Dự án đầu tư nâng
cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Đồng
Tháp
|
135.500
|
Đồng Tháp
|
260
|
Dự án đầu tư xây dựng
và nâng cấp 03 trạm y tế tuyến xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
|
14.000
|
Đồng Tháp
|
261
|
Dự án nâng cấp, cải
tạo Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Kiên Giang
|
100.000
|
Kiên Giang
|
262
|
Chống sạt lở bờ biển
và phục hồi tuyến đê, kè biển từ Tiểu Dừa đến khu vực Kim Quy, huyện An Minh
|
150.000
|
Kiên Giang
|
263
|
Kè xử lý sạt lở cấp
bách bờ Tây kênh Ông Hiển (từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Sư Thiện Ân,
Phường Vĩnh Bảo, TP Rạch Giá)
|
100.000
|
Kiên Giang
|
264
|
Dự án đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 13 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kiên Giang
|
99.566
|
Kiên Giang
|
265
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận, tỉnh
Kiên Giang
|
112.434
|
Kiên Giang
|
266
|
Gia cố chống xói lở
bờ biển Vĩnh Trạch Đồng - Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
130.000
|
Bạc Liêu
|
267
|
Xử lý xói lở và gia
cố lòng sông thị trấn Gành Hào (đoạn tiếp giáp cảng cá Gành Hào), huyện Đông
Hải, tỉnh Bạc Liêu
|
130.000
|
Bạc Liêu
|
268
|
Dự án đầu tư cải tạo
và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bạc Liêu
|
2.650
|
Bạc Liêu
|
269
|
Dự án đầu tư cải tạo,
nâng cấp 04 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Bạc Liêu
|
47.350
|
Bạc Liêu
|
270
|
Dự án đầu tư xây dựng,
cải tạo 20 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bạc Liêu
|
53.000
|
Bạc Liêu
|
271
|
Dự án đầu tư xây dựng
kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Đất Mũi đến cửa biển Vàm Xoáy, huyện Ngọc Hiển
|
100.000
|
Cà Mau
|
272
|
Dự án đầu tư xây dựng
kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm Ô Rô đến Kênh Năm, huyện Ngọc Hiển
|
110.000
|
Cà Mau
|
273
|
Dự án đầu tư nâng
cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)
tỉnh Cà Mau
|
25.000
|
Cà Mau
|
274
|
Dự án đầu tư xây dựng
và mua sắm trang thiết bị cho 10 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế tuyến huyện,
tỉnh Cà Mau
|
97.000
|
Cà Mau
|
275
|
Dự án đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 19 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh
Cà Mau
|
55.000
|
Cà Mau
|