|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công điện 02/CĐ-BKHĐT năm 2024 về đẩy mạnh giải ngân vốn của các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
Số hiệu:
|
02/CĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công điện
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/CĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 4 năm 2024
|
CÔNG ĐIỆN
về
việc đẩy mạnh giải ngân vốn của các nhiệm vụ, dự án thuộc chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ điện:
|
- Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải; Tài
chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quốc phòng; Công an; Giáo dục và
Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Y tế;
- Trưởng Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
- Các đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Cao Bằng; Lạng Sơn; Lào Cai; Yên Bái; Bắc Kạn;
Phú Thọ; Hòa Bình; Bắc Giang; Sơn La; Điện Biên; Hưng Yên; Bắc Ninh; Hà Nam;
Ninh Bình; Thanh Hóa; Hà Tĩnh; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam;
Quảng Ngãi; Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa; Ninh Thuận; Bình Thuận; Đắk Lắk; Đồng
Nai; Bình Dương; Bình Phước; Tây Ninh; Long An; Trà Vinh; Vĩnh Long; Cần Thơ;
Hậu Giang; Sóc Trăng; Đồng Tháp; Kiên Giang; Bạc Liêu; Cà Mau.
|
Tại Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023, Quốc
hội cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước bố trí cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội (Chương trình) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, như vậy thời gian
còn lại để giải ngân các dự án của Chương trình chỉ còn khoảng 8 tháng, trong
khi đó theo kết quả của Kiểm toán nhà nước kiểm toán chuyên đề việc triển khai
thực hiện, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội thì một số dự án của các bộ, cơ quan trung ương,
địa phương có tiến độ giải ngân thấp (tính đến hết tháng 01 năm 2024 dưới 50%),
một số địa phương chưa bố trí vốn ngân sách địa phương để thực hiện các dự án
theo cam kết (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Để khẩn trương hoàn thành các dự án thuộc Chương
trình theo đúng tiến độ đã được Quốc hội yêu cầu tại các Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 và số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
1. Các bộ, cơ quan trung ương: Giao thông vận tải,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng,
Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Y tế , Ban
Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và các địa phương: Lào Cai, Yên Bái,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Điện Biên, Bắc Ninh, Hưng Yên,
Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trực thuộc, các chủ đầu tư khẩn trương, tập trung giải ngân hết số
vốn đã bố trí cho các dự án thuộc Chương trình, đảm bảo thời hạn giải ngân và
thời gian thực hiện theo tiến độ.
2. Các địa phương: Cao Bằng; Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn
La, Hà Nam, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hòa, Đắk Lắk, Tây Ninh, Long An, Trà Vinh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc
Liêu, Cà Mau rà soát, tập trung bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án có thời
gian kết thúc trong năm 2024 thuộc Chương trình để hoàn thành dứt điểm dự án,
bàn giao đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
Năm 2024, giải ngân vốn đầu tư công là một nhiệm vụ
chính trị trọng tâm, trong đó giải ngân vốn Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội đóng vai trò hết sức quan trọng và chỉ được giải ngân đến hết
31/12/2024. Do đó, đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên tập trung chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc giải ngân toàn bộ số vốn được giao, chịu trách nhiệm toàn
diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp không giải ngân hết
nguồn vốn này.
Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị bộ, cơ quan trung ương, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để phối hợp xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg Lê Minh Khái (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ KH&ĐT: VP Bộ; KTĐPLT, PTHTĐT, KTNN, LĐVX, KHGDTNMT, TCTT, KTCNDV (để
thực hiện);
- Lưu: VT, TH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT
TRIỂN KTXH CÓ TỶ LỆ GIẢI NGÂN DƯỚI 50%
(Số liệu của Kiểm toán nhà nước tính đến 31/01/2024)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Kế hoạch vốn
NSTW theo NQ43
|
Tỷ lệ giải ngân
so với hạn mức vốn Chương trình (không bao gồm vốn đã điều hòa)
|
Đơn vị
|
1
|
Dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực
phòng chống dịch cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
|
300.000
|
27%
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Đầu tư mua sắm trang thiết bị, hiện đại hóa hệ thống
y tế tại các bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng
|
306.000
|
0%
|
Bộ Quốc phòng
|
3
|
Dự án đầu tư Trung tâm khám, điều trị kỹ thuật chất
lượng cao Bệnh viện 19/8
|
370.000
|
32%
|
Bộ Công an
|
4
|
Xây dựng Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ chế
độ báo cáo cấp bộ; chế độ báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã tần suất nhanh (trực
tuyến) phục vụ công tác quản lý điều hành từ trung ương đến địa phương
|
250.000
|
0%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
5
|
Dự án chuyển đổi số hướng tới mô hình học viện
thông minh tại Học viện Tài chính
|
250.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Dự án đầu tư, thay thế hệ thống CNTT tại Cục thuế,
Chi cục Thuế và trang thiết bị CNTT dành cho cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu hiện
đại hóa môi trường làm việc của ngành Thuế
|
650.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Dự án Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật hệ thống hóa đơn
điện tử đáp ứng triển khai Cổng kết nối tiếp nhận dữ liệu hóa đơn điện tử được
khởi tạo từ máy tính tiền
|
120.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Dự án nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật cho các ứng
dụng triển khai trong ngành Thuế
|
440.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Dự án Nâng cấp, mở rộng hệ thống hóa đơn điện tử
(phần mềm và hạ tầng kỹ thuật)
|
200.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống ứng dụng kết nối
trao đổi thông tin với các đơn vị, Bộ ngành
|
43.000
|
13%
|
Bộ Tài chính
|
11
|
Dự án trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho
hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của cơ quan thuế
|
150.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
12
|
Dự án trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho
ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với các đơn vị, Bộ ngành
|
160.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
13
|
Dự án xây dựng hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử
của cơ quan thuế
|
30.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
14
|
Dự án xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
20.000
|
0%
|
Bộ Tài chính
|
15
|
Đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi trên Quốc lộ 60 thuộc
địa phận tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng
|
4.130.000
|
23%
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
16
|
Nâng cấp đoạn Km18 - Km80, Quốc lộ 4B
|
2.297.000
|
0%
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
17
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong dạy, học tại các cơ sở giáo dục đại học
|
308.972
|
13%
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
18
|
Xây dựng CSDL ngành Giáo dục và triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp về Chính phủ điện tử, chính phủ số của Bộ GDĐT
|
200.000
|
2%
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
19
|
Dự án cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, phòng thí
nghiệm và mua sắm trang thiết bị thử nghiệm, kiểm định, kiểm tra, kiểm soát
chất lượng trang thiết bị y tế của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế
|
50.000
|
1%
|
Bộ Y tế
|
20
|
Dự án cải tạo sửa chữa và mua sắm TTB Viện
Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
|
60.000
|
1%
|
Bộ Y tế
|
21
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Đa
khoa Trung ương Quảng Nam
|
30.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
22
|
Dự án Đầu tư mua sắm TTB y tế Bệnh viện Hữu Nghị
|
130.000
|
17%
|
Bộ Y tế
|
23
|
Dự án đầu tư xây dựng Khối điều trị Bệnh viện Hữu
nghị Việt Nam- Cuba Đồng Hới
|
50.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
24
|
Dự án mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Bạch
Mai
|
200.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
25
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đánh giá động vật
thí nghiệm Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
|
110.000
|
1%
|
Bộ Y tế
|
26
|
Dự án xây dựng Trung tâm hồi sức tích cực chống độc
và mua sắm thiết bị Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
|
130.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
27
|
Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Thống Nhất
|
125.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
28
|
Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Chợ Rẫy
|
80.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
29
|
Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện E giai đoạn
2022-2023
|
130.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
30
|
Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Phổi Trung
ương
|
120.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
31
|
Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác
khám chữa bệnh Bệnh viện C Đà Nẵng
|
120.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
32
|
Dự án nâng cao năng lực phòng chống dịch Bệnh viện
Hữu nghị Việt Đức
|
60.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
33
|
Dự án xây dựng mở rộng một số khoa điều trị Bệnh
viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
|
70.000
|
0%
|
Bộ Y tế
|
34
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đào tạo Thực hành
nghề du lịch và chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp
|
70.000
|
30%
|
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
35
|
Lưu trữ tài liệu điện tử Phông Lưu trữ nhà nước
Việt Nam - Giai đoạn 2
|
400.000
|
0%
|
Bộ Nội vụ
|
36
|
Dự án Chuyển đổi số nhằm bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống của 54 dân tộc Việt Nam, tạo môi trường giáo dục,
tra cứu văn hóa và phát triển du lịch tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc
Việt Nam
|
120.000
|
1%
|
Ban Quản lý Làng
văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
37
|
Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm
trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Cao Bằng
|
30.000
|
43%
|
Cao Bằng
|
38
|
Đầu tư ngành, nghề trọng điểm đến năm 2025 của
Trường Cao đẳng Lào Cai
|
70.000
|
21%
|
Lào Cai
|
39
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 09 Bệnh
viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Lào Cai
|
56.000
|
0%
|
Lào Cai
|
40
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm
trang thiết bị cho 07 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Yên Bái
|
147.000
|
28%
|
Yên Bái
|
41
|
Dự án đầu tư 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế
tuyến huyện, tỉnh Phú Thọ
|
282.000
|
9%
|
Phú Thọ
|
42
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm
trang thiết bị cho 08 trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
44.000
|
0%
|
Bắc Giang
|
43
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp, mở rộng Trung
tâm công tác xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Hòa Bình
|
80.000
|
44%
|
Hòa Bình
|
44
|
Đầu tư đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn từ
Km19 đến Km53 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
|
4.650.000
|
1%
|
Hòa Bình
|
45
|
Dự án đầu tư 03 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh
Hòa Bình
|
144.000
|
35%
|
Hòa Bình
|
46
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh Điện Biên
|
60.000
|
0%
|
Điện Biên
|
47
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang
thiết bị 01 Phòng khám Đa khoa khu vực và 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh
Điện Biên
|
47.000
|
38%
|
Điện Biên
|
48
|
Dự án đầu tư Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh
Điện Biên
|
95.000
|
33%
|
Điện Biên
|
49
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị 155 Trạm y tế
tuyến xã, tỉnh Hưng Yên
|
20.000
|
30%
|
Hưng Yên
|
50
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, mở rộng 40 Trạm y
tế tuyến xã, tỉnh Hưng Yên
|
106.000
|
29%
|
Hưng Yên
|
51
|
Đầu tư các tuyến đường tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết
nối thành phố Bắc Ninh qua các khu công nghiệp với QL.3 mới; ĐT.277B kết nối
với cầu Hà Bắc 2, đường Vành đai 4
|
900.000
|
46%
|
Bắc Ninh
|
52
|
Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp các trung
tâm y tế huyện Gia Bình và huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh
|
44.000
|
1%
|
Bắc Ninh
|
53
|
Dự án đầu tư mở rộng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm
trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Ninh Bình
|
10.000
|
44%
|
Ninh Bình
|
54
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 09 Trung
tâm Y tế, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Ninh Bình
|
33.000
|
1%
|
Ninh Bình
|
55
|
Kè chống sạt lở bờ tả, hữu sông Chu khu vực cầu Vạn
Hà, huyện Thiệu Hóa và đê tả sông Lèn, huyện Hà Trung.
|
250.000
|
39%
|
Thanh Hóa
|
56
|
Đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị Trung
tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thanh Hóa
|
150.000
|
45%
|
Thanh Hóa
|
57
|
Đường tránh phía Đông thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng
Trị (đoạn từ nút giao đường Nguyễn Hoàng đến Nam cầu sông Hiếu)
|
203.000
|
0%
|
Quảng Trị
|
58
|
Dự án mua sắm trang thiết bị cho các cơ sở y tế tỉnh
Quảng Trị
|
30.756
|
37%
|
Quảng Trị
|
59
|
Dự án cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
70.000
|
33%
|
Thừa Thiên Huế
|
60
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật
(CDC) tỉnh Thừa Thiên Huế
|
79.500
|
38%
|
Thừa Thiên Huế
|
61
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm
trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa Bình Điền và Trung tâm Y tế huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
55.000
|
43%
|
Thừa Thiên Huế
|
62
|
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng
|
40.000
|
0%
|
Thành phố Đà Nẵng
|
63
|
Dự án đầu tư Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)
thành phố Đà Nẵng
|
21.750
|
0%
|
Thành phố Đà Nẵng
|
64
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 05 Trung
tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Nam
|
92.000
|
26%
|
Quảng Nam
|
65
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm
trang thiết bị cho 76 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Quảng Nam
|
204.000
|
1%
|
Quảng Nam
|
66
|
Dự án nâng cấp Trung tâm công tác xã hội tỉnh Quảng
Ngãi (trụ sở I, II)
|
90.000
|
42%
|
Quảng Ngãi
|
67
|
Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi
|
60.000
|
49%
|
Quảng Ngãi
|
68
|
Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
và mua sắm trang thiết bị cho 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Ngãi
|
126.000
|
3%
|
Quảng Ngãi
|
69
|
Dự án Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm
trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh, 09 Trung tâm y tế
tuyến huyện và 28 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Phú Yên
|
153.000
|
2%
|
Phú Yên
|
70
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
|
70.000
|
29%
|
Khánh Hòa
|
71
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa
|
70.000
|
34%
|
Khánh Hòa
|
72
|
Dự án đầu tư Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh
Khánh Hòa
|
105.000
|
2%
|
Khánh Hòa
|
73
|
Dự án đầu tư Trung tâm Y tế thị xã Ninh Hòa và
Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
|
111.200
|
4%
|
Khánh Hòa
|
74
|
Dự án đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu
trên địa bàn xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Đề
án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị
trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2)
|
273.000
|
2%
|
Ninh Thuận
|
75
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bình Thuận
|
10.796
|
0%
|
Bình Thuận
|
76
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang
thiết bị cho 15 Trạm Y tế, Phòng khám đa khoa thuộc các huyện, tỉnh Bình Thuận
|
69.497
|
8%
|
Bình Thuận
|
77
|
Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm
trang thiết bị cho 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận
|
22.494
|
5%
|
Bình Thuận
|
78
|
Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng
Tàu giai đoạn 1
|
1.224.000
|
45%
|
Đồng Nai
|
79
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa
khu vực Phú Lý và Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu (cơ sở 2), tỉnh Đồng Nai
|
20.000
|
32%
|
Đồng Nai
|
80
|
Dự án xây mới 02 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bình
Dương
|
24.931
|
6%
|
Bình Dương
|
81
|
Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị Trường
cao đẳng Bình Phước
|
70.000
|
0%
|
Bình Phước
|
82
|
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thị
xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
|
174.000
|
25%
|
Bình Phước
|
83
|
Đầu tư trang thiết bị 107 Trạm y tế tuyến xã tỉnh
Vĩnh Long
|
46.000
|
26%
|
Vĩnh Long
|
84
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang
thiết bị cho 42 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Hậu Giang
|
114.800
|
46%
|
Hậu Giang
|
85
|
Dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp 03 trạm y tế
tuyến xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
|
14.000
|
0%
|
Đồng Tháp
|
86
|
Dự án nâng cấp, cải tạo Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh Kiên Giang
|
100.000
|
26%
|
Kiên Giang
|
87
|
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết
bị cho Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
|
112.434
|
38%
|
Kiên Giang
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THỜI GIAN KẾT THÚC TRƯỚC 2024 CHƯA BỐ
TRÍ ĐỦ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC ĐỂ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
(Số liệu của Kiểm toán nhà nước tính đến 31/01/2024)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Số vốn ngân
sách địa phương chưa bố trí đối ứng cho dự án
|
Đơn vị
|
1
|
Dự án xây mới và mua sắm trang thiết bị cho Trung
tâm y tế huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng
|
15.000
|
Cao Bằng
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo 50 Trạm Y tế tuyến
xã, tỉnh Lạng Sơn
|
16.123
|
Lạng Sơn
|
3
|
Dự án đầu tư 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế
tuyến huyện, tỉnh Phú Thọ
|
13.640
|
Phú Thọ
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Vân
Hồ, tỉnh Sơn La
|
798
|
Sơn La
|
5
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 03 Trung
tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hà Nam
|
3.000
|
Hà Nam
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và
mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Nam
|
1.184
|
Hà Nam
|
7
|
Kè bảo vệ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Hòa Lạc huyện
Đức Thọ
|
9.500
|
Hà Tĩnh
|
8
|
Dự án cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
8.000
|
Thừa Thiên Huế
|
9
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang
thiết bị cho 31 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4.500
|
Thừa Thiên Huế
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật
(CDC) tỉnh Thừa Thiên Huế
|
15.500
|
Thừa Thiên Huế
|
11
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm
trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa Bình Điền và Trung tâm Y tế huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
20.000
|
Thừa Thiên Huế
|
12
|
Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi
|
1.000
|
Quảng Ngãi
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Biều Qua, huyện
Minh Long
|
3.000
|
Quảng Ngãi
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh
(Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng)
|
5.000
|
Quảng Ngãi
|
15
|
Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
và mua sắm trang thiết bị cho 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Quảng Ngãi
|
2.800
|
Quảng Ngãi
|
16
|
Đảm bảo an toàn hồ chứa phía Đông Bắc huyện Phù Mỹ
(Đồng Dụ, Hóc Nhạn)
|
0
|
Bình Định
|
17
|
Đảm bảo an toàn hồ chứa phía Nam huyện Phù Mỹ và
huyện Phù Cát (hồ Hóc Mần, Hóc Xoài, Dốc Đá, Suối Sổ, Suối Chay)
|
8.000
|
Bình Định
|
18
|
Đảm bảo an toàn hồ chứa tại các huyện Hoài Ân và
Hoài Nhơn (hồ Hóc Cau, Hố Chuối, Hóc Cau, Bè Né, Hóc Sim, Dóc Dài)
|
2.500
|
Bình Định
|
19
|
Kè chống sạt lở bờ sông Ba khu vực thị trấn Củng
Sơn, huyện Sơn Hoà, khu vực thôn Phú Sen, huyện Phú Hoà và khu vực phường 6
thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
24.038
|
Phú Yên
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Xuân Bình, Suối Vực
|
8.950
|
Phú Yên
|
21
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
|
0
|
Khánh Hòa
|
22
|
Dự án đầu tư Trung tâm Y tế thị xã Ninh Hòa và
Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
|
22.371
|
Khánh Hòa
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước (Buôn Pu
Huch, Ea Má, Phù Mỹ, Cư KRóa 1, C9, Ông Đồng, Ea Dong, Thanh Niên)
|
11.400
|
Đắk Lắk
|
24
|
Dự án đầu tư trang thiết bị cho 06 Trung tâm Y tế
tuyến huyện và 42 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Tây Ninh
|
2.356
|
Tây Ninh
|
25
|
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Dương
Minh Châu Tây Ninh
|
13.356
|
Tây Ninh
|
26
|
Dự án xây dựng trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)
tỉnh Tây Ninh
|
5.047
|
Tây Ninh
|
27
|
Trường Cao đẳng Long An
|
7.000
|
Long An
|
28
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho 70 trạm
y tế tuyến xã, tỉnh Long An
|
15.000
|
Long An
|
29
|
Dự án mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế
tuyến huyện
|
2.000
|
Long An
|
30
|
Đầu tư các dự xây dựng, nâng cấp hệ thống đê biển,
kè biển trên địa bàn các huyện Cầu Ngang, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải
|
40.500
|
Trà Vinh
|
31
|
Gia cố chống sạt lở bờ biển đặc biệt nguy hiểm từ
cống số 2 đến cống số 4, thị xã Vĩnh Châu
|
6.000
|
Sóc Trăng
|
32
|
Gia cố sạt lở bờ biển từ K39 đến K45, xã Vĩnh Hải,
thị xã Vĩnh Châu
|
7.000
|
Sóc Trăng
|
33
|
Dự án đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp 45 Trạm y
tế tuyến xã, tỉnh Sóc Trăng
|
17.700
|
Sóc Trăng
|
34
|
Xử lý cấp bách sạt lở sông Tiền khu vực xã Tân Mỹ,
xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò
|
109.078
|
Đồng Tháp
|
35
|
Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị
cho 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Đồng Tháp
|
35.883
|
Đồng Tháp
|
36
|
Dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp 03 trạm y tế
tuyến xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
|
2.434
|
Đồng Tháp
|
37
|
Kè xử lý sạt lở cấp bách bờ Tây kênh Ông Hiển (từ
đường Nguyễn Thái Học đến đường Sư Thiện Ân, Phường Vĩnh Bảo, TP Rạch Giá)
|
12.207
|
Kiên Giang
|
38
|
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang
thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
|
1.915
|
Kiên Giang
|
39
|
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp 04 Trung tâm y tế
tuyến huyện, tỉnh Bạc Liêu
|
18.981
|
Bạc Liêu
|
40
|
Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo 20 Trạm y tế tuyến
xã, tỉnh Bạc Liêu
|
9.600
|
Bạc Liêu
|
41
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở bờ biển đoạn
từ Đất Mũi đến cửa biển Vàm Xoáy, huyện Ngọc Hiển
|
4.722
|
Cà Mau
|
42
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở bờ biển đoạn
từ Kênh Năm Ô Rô đến Kênh Năm, huyện Ngọc Hiển
|
23.905
|
Cà Mau
|
43
|
Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho
10 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Cà Mau
|
300
|
Cà Mau
|
44
|
Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm
trang thiết bị cho 19 Trạm Y tế tuyến xã, tỉnh Cà Mau
|
15.000
|
Cà Mau
|
Công điện 02/CĐ-BKHĐT năm 2024 về đẩy mạnh giải ngân vốn của các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công điện 02/CĐ-BKHĐT ngày 27/04/2024 về đẩy mạnh giải ngân vốn của các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|