BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ
NƯỚC TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ TỔ CHỨC TÍN
DỤNG DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Luật
doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 về giám
sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả
hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về chế độ
tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát
tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà
nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín
dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn
nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức
tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ quy định tại Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ
chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn
nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2017/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức tín dụng do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều
3. Kế hoạch tài chính, giao chỉ tiêu đánh giá xếp loại và giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng
1. Nội dung kế hoạch tài chính hàng năm của
tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số
93/2017/NĐ-CP,
bao gồm:
a) Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn bao gồm
cả tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn theo Phụ
lục 1 đính kèm Thông tư này;
b) Kế hoạch thu nhập, chi phí trong đó bao
gồm một số chỉ tiêu hiệu quả: lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng
tài sản và các chỉ tiêu khác theo Phụ lục 2 đính
kèm Thông tư này;
c) Kế hoạch lao động, tiền lương theo Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
2. Việc lập kế hoạch tài chính, giao chỉ tiêu
đánh giá xếp loại và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước
tại tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 25, Điều 29, Điều 30, Điều 31 và
Điều 32 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP.
Điều 4. Cách thức xác
định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng
1. Tổng doanh thu: Chỉ tiêu tổng doanh thu
được xác định theo báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của tổ chức tín
dụng.
2. Lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.
a) Lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoàn lại;
b) Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu:
Trong đó:
-
Lợi
nhuận sau thuế xác định như quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
-
Vốn
chủ sở hữu bình quân trong năm:
Vốn chủ sở hữu được
lấy từ khoản mục vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng,
gồm: Vốn của tổ chức tín dụng, các quỹ của tổ chức tín dụng, chênh lệch tỷ giá
hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và lợi nhuận chưa phân phối.
3. Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ có khả năng
mất vốn.
a) Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích
lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn là tỷ lệ
giữa số dư nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) so với tổng dư nợ theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp
trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Tình hình chấp hành pháp luật:
a) Chế độ, chính sách pháp luật theo quy định
tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực về đầu tư,
quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng, thuế (trừ thuế thu nhập
cá nhân), các khoản thu nộp ngân sách nhà nước khác, quy định về chế độ báo cáo
tài chính, báo cáo để thực hiện giám sát tài chính;
b) Mức xử phạt vi phạm hành chính làm
căn cứ để đánh giá xếp loại là số tiền phải nộp phạt ghi trên quyết định xử phạt
vi phạm hành chính đối với các vi phạm được phát hiện trong năm tài chính thực
hiện đánh giá xếp loại, không bao gồm số tiền phải nộp để thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả.
5. Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ
công ích (nếu có).
Thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích
là việc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc cung ứng dịch vụ
công theo chính sách của Nhà nước thông qua hình thức đấu thầu hoặc nhận đặt
hàng hoặc nhận nhiệm vụ Nhà nước giao. Việc đánh giá chỉ tiêu này căn cứ vào mức
độ hoàn thành về số lượng và chất lượng dịch vụ. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động,
chuyên ngành, tính đặc thù, cơ quan đại diện chủ sở hữu đưa ra các tiêu chí
đánh giá cho phù hợp.
6. Khi tính các tiêu chí quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này, tổ chức tín dụng được loại trừ những ảnh
hưởng của các yếu tố theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số
93/2017/NĐ-CP .
Điều
5. Phương thức đánh giá hiệu quả và xếp loại tổ chức tín dụng
Việc đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước
tại tổ chức tín dụng được thực hiện thông qua đánh giá mức độ hoàn thành (A, B,
C) các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và xếp loại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
giao cho tổ chức tín dụng, cụ thể:
1. Phương thức đánh giá đối với từng tiêu chí
được thực hiện như sau:
a) Tiêu chí 1: Tổng doanh thu.
- Tổ chức tín dụng xếp loại A khi tổng doanh
thu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.
- Tổ chức tín dụng xếp loại B khi tổng doanh
thu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.
- Tổ chức tín dụng xếp loại C khi tổng doanh
thu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.
b) Tiêu chí 2: Tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.
- Tổ chức tín dụng xếp loại A khi tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được
giao.
- Tổ chức tín dụng xếp loại B khi tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90%
so với kế hoạch được giao.
- Tổ chức tín dụng xếp loại C khi tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu đạt dưới 90% so với kế hoạch được giao.
- Đối với những tổ chức tín dụng có lỗ kế
hoạch: Nếu lỗ thực hiện thấp hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại A; Nếu lỗ thực hiện bằng
lỗ kế hoạch: Xếp loại B; Nếu lỗ thực hiện cao hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại C.
Trường hợp do thực hiện tăng thêm nhiệm vụ được loại trừ khi xác định chỉ tiêu
lỗ thực hiện so với lỗ kế hoạch được giao.
c) Tiêu chí 3: Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ có
khả năng mất vốn.
- Tổ chức tín dụng
xếp loại A khi có tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn thực hiện bằng
hoặc thấp hơn kế hoạch được giao và tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 3%, tỷ lệ nợ có khả
năng mất vốn nhỏ hơn 2%.
- Tổ chức tín dụng
xếp loại C khi có tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn thực hiện cao hơn
110% kế hoạch được giao hoặc tỷ lệ nợ xấu lớn hơn 3,5% hoặc tỷ lệ nợ có khả
năng mất vốn lớn hơn 2,5%.
- Tổ chức tín dụng
xếp loại B là các tổ chức tín dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.
d)
Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
- Tổ chức tín dụng xếp loại A khi:
+ Không bị cơ quan đại diện chủ sở
hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản hoặc bị nhắc nhở một lần bằng văn
bản về việc nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại tổ chức tín dụng, báo cáo
tài chính và các báo cáo khác để thực hiện giám sát tài chính không đúng quy
định, không đúng hạn đối với một loại báo cáo.
+ Không bị cơ quan có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính do vi phạm chế độ, chính sách. Trường hợp bị xử phạt vi
phạm hành chính thì có không quá 5% số chi nhánh (bao gồm cả trụ sở chính) trên
tổng số chi nhánh của tổ chức tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình
thức cảnh cáo hoặc bằng hình thức phạt tiền mà số tiền phạt phải nộp từng lần
bị xử phạt không vượt quá 70.000.000 đồng.
- Tổ chức tín dụng xếp loại C khi vi
phạm một trong các trường hợp sau:
+ Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo
xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác để thực hiện giám
sát tài chính theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn
bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ lần
thứ ba trở lên đối với một loại báo cáo.
+ Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền mà số tiền phạt phải nộp từng lần
bị xử phạt từ trên 100.000.000 đồng.
+ Người quản lý điều hành tổ chức tín
dụng có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của tổ chức
tín dụng đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Tổ chức tín dụng xếp loại B là các
tổ chức tín dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.
đ) Tiêu chí 5: Tình hình thực hiện sản phẩm,
dịch vụ công ích (nếu có).
- Tổ chức tín dụng xếp loại A khi hoàn thành
hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm hoặc
dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định;
- Tổ chức tín dụng xếp loại B khi hoàn thành
tối thiểu 90% kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm
tiêu chuẩn quy định;
- Tổ chức tín dụng xếp loại C khi hoàn thành
dưới 90% kế hoạch về sản lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm
tiêu chuẩn quy định.
2. Tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức tín
dụng:
Kết quả đánh giá và xếp loại tổ chức tín dụng
được phân loại: tổ chức tín dụng xếp loại A, tổ chức tín dụng xếp loại B, tổ
chức tín dụng xếp loại C theo mức độ hoàn thành các chỉ tiêu đánh giá do cơ
quan đại diện chủ sở hữu giao cho từng tổ chức tín dụng.
Căn cứ kết quả phân loại cho từng tiêu chí 1,
tiêu chí 2, tiêu chí 3 và tiêu chí 4 quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định số
93/2017/NĐ-CP để xếp loại cho từng tổ chức tín dụng như sau:
- Tổ chức tín dụng xếp loại A khi không có
tiêu chí xếp loại C, trong đó tiêu chí 2, tiêu chí 3 và tiêu chí 4 được xếp
loại A;
- Tổ chức tín dụng xếp loại C khi có tiêu chí
2, tiêu chí 3 xếp loại C hoặc có tiêu chí 2 hoặc tiêu chí 3 xếp loại B và 3
tiêu chí còn lại xếp loại C;
- Tổ chức tín dụng xếp loại B là tổ chức tín
dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.
3. Xếp loại Người quản lý tổ chức tín dụng
như sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi:
- Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả
hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Đối với tổ chức tín dụng cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích: Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với
chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
- Tổ chức tín dụng xếp loại A.
b) Không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc một
trong những trường hợp sau:
- Không thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá
kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu cơ quan đại
diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu; Đối với
tổ chức tín dụng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích: Hoàn thành dưới 90% kế
hoạch về sản lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm tiêu chuẩn
quy định.
- Tổ chức tín dụng xếp loại C.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Các trường hợp còn
lại không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 3 năm 2018 và được áp
dụng từ năm tài chính 2018.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem
xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Văn Hiếu
|
Phụ lục 1
(Ban hành kèm Thông
tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị báo cáo:…………
KẾ
HOẠCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
Năm…
Đơn vị tính: triệu
đồng, %
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm trước
|
Năm kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
%
Kế hoạch/ Thực hiện
|
Kế hoạch
|
% Kế hoạch năm/ Kế
hoạch năm trước
|
% Kế hoạch năm/ Thực
hiện năm trước
|
A
|
NGUỒN VỐN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi bằng VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiền vay TCTD
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phát hành công cụ nợ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiền vay NHNN & Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguồn vốn ủy thác đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
SỬ DỤNG VỐN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt và giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiền gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi tại các TCTD trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền gửi ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Góp vốn liên doanh, mua cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hoạt động tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay TCKT, cá nhân trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho vay trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trả thay trong bảo lãnh
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cho vay tài trợ ủy thác
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cho vay khác (nợ tồn đọng, nợ khoanh)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ nợ xấu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tài sản có khác
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm Thông
tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị báo cáo:…………
KẾ
HOẠCH THU NHẬP, CHI PHÍ (Năm…)
Đơn vị tính: triệu
đồng, %
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm trước
|
Năm kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
% Kế hoạch/ Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
% Kế hoạch năm/ Kế
hoạch năm trước
|
% Kế hoạch năm/
Thực hiện năm trước
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Thu nhập chi phí
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu nhập từ hoạt động cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu về cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác về HĐ tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu lãi tiền gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ dịch vụ thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ dịch vụ ngân quỹ
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thu từ các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu lãi góp vốn mua cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ tham gia thị trường tiền tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ kinh doanh ngoại hối
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ nghiệp vụ đại lý ủy thác
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ các dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi về hoạt động huy động vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền vay
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi dịch vụ TT và ngân quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi về dịch vụ thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
Cước phí bưu điện mạng viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi về ngân quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Chi về hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi về kinh doanh ngoại hối
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi về tham gia thị trường tiền tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hoạt động kinh doanh khác
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Chi về tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Chi cho nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
Lương và phụ cấp
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Chi nộp thuế, phí và các khoản lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Chi HĐ quản lý công vụ
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Chi dự phòng và BHTG
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Chi khoản chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CAR
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng
tài sản
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm Thông
tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị báo cáo:…………
KẾ
HOẠCH LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
Đơn vị tính: triệu
đồng, %
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm trước
|
Năm kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
%
Kế hoạch/ Thực hiện
|
Kế hoạch
|
% Kế hoạch năm/ Kế
hoạch năm trước
|
% Kế hoạch năm/
Thực hiện năm trước
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng thu
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi (chưa có lương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương) cộng
thêm nguyên nhân khách quan
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động bình quân (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền lương bình quân (triệu đồng/ người/ tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nguyên nhân khách quan được loại trừ
khi tính năng suất lao động*
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân 1…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân 2…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân 3…
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng suất lao động bình quân theo chênh
lệch thu chi không lương (triệu đồng/ người/năm) chưa tính nguyên nhân khách
quan
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng suất lao động bình quân theo chênh
lệch thu chi không lương (triệu đồng/ người/năm) đã cộng thêm nguyên nhân
khách quan
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng
thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tiền thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền lương bình quân/người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân/người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm soát viên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng tiền thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền lương bình quân/người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân/người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với các nguyên nhân khách quan được loại
trừ khi tính năng suất lao động có kèm theo báo cáo chi tiết về tình hình thực
hiện kỳ trước.